Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp với việc nâng cao hiệu quả công tác kế toán trong quản lý công nợ tại công ty cổ phần thuốc thú y twi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.91 KB, 101 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI NĨI ĐẦU............................................................................................................... 1
PHẦN I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THANH
TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TRONG DOANH NGHIỆP......3
I. Cơ sở lí luận chung về thanh tốn với khách hàng và nhà cung cấp trong doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 3
1.1. Thanh toán với người mua, người bán và ý nghĩa của việc quản lý cơng nợ
trong thanh tốn tại doanh nghiệp.........................................................................3
1.2. Các phương thức thanh toán chủ yếu.............................................................5
II. Nhiệm vụ, nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh
toán với khách hàng và nhà cung cấp........................................................................9
2.1.Nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh toán với
khách hàng và nhà cung cấp..................................................................................9
2.2.Phương pháp hạch toán kế toán thanh toán với người mua và người bán......11
2.3.Hệ thống sổ sách kế toán...............................................................................19
III. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.. 21
1. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình thanh toán..................................................21
2. Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn.................................................24
PHẦN II THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN THANH TỐN
VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THUỐC
THÚ Y TW I................................................................................................................ 25
I. Giới thiệu chung về cơng ty.................................................................................25
1.1. Q trình hình thành và phát triển................................................................25
1.2.. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh và mơ hình sản xuất kinh doanh của công ty.
............................................................................................................................ 26
1.3.Đặc điểm công tác mua hàng - thanh toán và bán hàng - thu tiền tại công ty.
............................................................................................................................ 27
1.4.Đặc điểm tổ chức quản lý tại cơng ty............................................................29


1.5.Tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty...............................................................30


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
II. Thực trạng công tác hạch toán kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung
cấp tại công ty Cổ phần thuốc thú y TW I...............................................................32
2.1. Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn thanh tốn với nhà cung cấp............32
2.2.Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn với khách hàng.................................57
III. Thơng tin kế tốn với việc phân tích, đánh giá sơ bộ tình hình và khả năng thanh
tốn tại cơng ty........................................................................................................77
3.1 phân tích tình hình người mua, người bán tại cơng ty...................................78
3.2 Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty....................................................79
PHẦN III. HỒN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN THANH TỐN
VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC KẾ TỐN TRONG QUẢN LÝ CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THUỐC THÚ Y TWI..................................................................................................81
I. Đánh giá chung về chính sách quản lý hoạt động mua hàng - thanh toán, bán hàng
- thu tiền và thực trạng công tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại
cơng ty cổ phần thuốc thú y TWI............................................................................81
1.1. Những ưu điểm chính...................................................................................81
1.2. Những tồn tại chủ yếu..................................................................................82
II. Hồn thiện chính sách quản lý hoạt động thanh toán và hạch toán kế toán thanh
toán với khách hàng và nhà cung cấp nhằm nâng cao hiệu qủa cơng tác kế tốn
trong quản lý cơng nợ..............................................................................................86
2.1 Kiến nghị và giải pháp hồn thiện chính sách quản lý hoạt động thanh tốn
tại cơng ty...........................................................................................................86
3.2. Một số kiến nghị và giải pháp hồn thiện cơng tác hạch toán kế toán thanh
toán với khách hàng và nhà cung cấp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn
trong quản lý công nợ tại công ty........................................................................86
KẾT LUẬN.................................................................................................................96



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 : Các quan hệ thanh toán chủ yếu của một doanh nghiệp...............................4
Sơ đồ 1.2: Lưu thông séc qua ngân hàng.......................................................................6
Sơ đồ 1.3 : Lưu thông séc qua 2 ngân hàng...................................................................6
Sơ đồ 1.4: Thanh toán quốc tế bằng thư tín dụng...........................................................8
Sơ đồ 1.5: Trình tự ln chuyển chứng từ thanh toán..................................................14
Sơ đồ 1.6 : Phương pháp hạch toán kế toán thanh toán với nhà cung cấp....................17
Sơ đồ 1.7 : Phương pháp hạch toán kế toán thanh toán với khách hang.......................18
Sơ đồ 1.10: Hạch toán trên sổ Nhật ký - chứng từ.......................................................21
Biểu số 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số năm.. . .26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cty Cổ phần thuốc thú y TW I.............29
Sơ đồ 2.2 : Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần thuốc thú y TWI.....30
Sơ đồ 2.3 : Quy trình hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ..................32
tại cơng ty Cổ phần thuốc thú y TW I..........................................................................32
Sơ đồ 2.4 : Quy trình lập và luân chuyển chứng từ nghiệp vụ mua hàng- thanh toán
trong nước.................................................................................................................... 34
Biểu số: 2.3 Đơn đặt hang...........................................................................................35
Biểu số 2.4 : Hoá đơn GTGT.......................................................................................36
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho........................................................................................37
Biểu số 2.6 : Phiếu đề nghị thanh toán.........................................................................38
Biểu số 2.7 : Phiếu chi.................................................................................................39
Sơ đồ 2.5: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ nghiệp vụ nhập khẩu hàng - thanh
toán ............................................................................................................................. 40
Biểu số 2.8: hợp đồng nhập khẩu................................................................................41
Biểu số 2.9 : Giấy đề nghị thanh toán hợp đồng nhập khẩu.........................................42
Biểu số 2.10 : Hoá đơn thương mại hàng nhập khẩu....................................................44

Biểu số 2.11: Giấy báo Nợ ngân hang.........................................................................45
Biểu số 2.12 : Phiếu nhập kho....................................................................................46
Biểu số 2.14 : Sổ chi tiết tài khoản 331- SHANDONG PHARMACEUTICAL..........53
biểu số 2.15: nhật ký chứng từ số 5 tháng 1 – 2016....................................................55
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế tốn nghiệp vụ thanh tốn với nhà cung cấp................57


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 2.7: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng - thu tiền tại
công ty......................................................................................................................... 59
Biểu sổ 2.17: Đơn đặt hàng của đại lý.........................................................................60
Biểu số 2.18: Hoá đơn GTGT dùng cho bán hang.......................................................61
Biểu số 2.19: Phiếu xuất kho........................................................................................62
Biểu số 2.22: Phiếu thu................................................................................................63
Biểu số 2.24: Phiếu chi................................................................................................64
Biểu số 2.25: Sổ chi tiết TK 131 - Cửa hàng................................................................67
Biểu số 2.26: sổ số dư chi tiết khách hàng...................................................................68
Biểu số 2.27: Sổ chiết khấu..........................................................................................70
Biểu số 2.28: sổ chi tiết TK 521- "chiết khấu bán hàng"..............................................71
Biểu số 2.29: Bảng kê số 11.........................................................................................72
Biểu số 2.30 : Nhật kí chứng từ số 8............................................................................73
Biểu sổ 2.31: Sổ cái TK 131........................................................................................74
Biểu số 2.32: sổ cái TK 521.........................................................................................75
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế tốn nghiệp vụ thanh toán với khách hàng.................76
Biểu 3.1: Bảng tổng hợp số liệu về tình hình cơng nợ năm 201 tại cơng ty Cổ phần
thuốc thú y TW I..........................................................................................................77
Biểu số 3.2 : Bảng tính một số chỉ tiêu phản ánh tình hình cơng nợ với......................78
khách hàng và nhà cung cấp tại công ty Cổ phần thuốc thú y TW I............................78
Biểu số 3.3: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn.................79
của cơng ty Cổ phần thuốc thú y TW I.........................................................................79

Sơ đồ 3.1: Kế toán thanh toán với người bán trường hợp hàng lưu cửa khẩu giao thoa
giữa hai kì kế toán khác nhau.......................................................................................87
Sơ đồ 3.2: Phương pháp kế toán thanh toán chiết khấu với cửa hàng..........................88
Biểu số: 3.2. Sổ số dư chi tiết khách hàng....................................................................91
Biểu số:3.3 Bảng phân tích tình hình nợ phải thu........................................................92
Biểu số: 3.4 Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán......................................94


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, thành công của các doanh nghiệp là tạo ra được và
duy trì lợi nhuận dài hạn. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp cần phải thiết lập
cho mình một nền tảng tài chính vững chắc. Điều này khơng chỉ bó hẹp theo nghĩa là
doanh nghiệp phải có một nguồn tài chính đủ mạnh mà quan trọng hơn là quản lý tài
chính như thế nào cho có hiệu quả để phát huy tối đa lợi thế của mình trên thương
trường.
Một cơ chế quản lý tài chính được đánh giá là có hiệu quả nếu cơ chế này trước
hết đảm bảo quản lý hữu hiệu tình hình thanh tốn và cơng nợ của doanh nghiệp sao
cho có thể duy trì và tăng cường khả năng thanh tốn của doanh nghiệp trong tương
lai. Điều này vô cùng quan trọng vì khả năng thanh tốn của doanh nghiệp là một
trong những yếu tố quyết định sự tồn tại trước mắt của doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường.
Để có thể duy trì và tăng cường khả năng thanh tốn của doanh nghiệp, địi hỏi
việc quản lý tình hình thanh tốn và cơng nợ phải được quan tâm thích đáng. Muốn
vậy cần phải tăng cường hiệu quả của công tác hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh
toán trong doanh nghiệp vì hạch tốn kế tốn là một cơng cụ quản lý tối quan trọng có
khả năng phản ánh và giám sát liên tục và toàn diện nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Vì
vậy, tổ chức hạch tốn kế tốn như thế nào để đáp ứng được yêu cầu quản lý nói trên
là vấn đề cấp thiết đang thu hút được sự quan tâm và mong muốn tìm ra hướng giải

quyết của những người làm cơng tác kế tốn hiện nay.
Đối với một doanh nghiệp trực tiếp sản xuất và kinh doanh thì các quan hệ
thanh tốn với khách hàng và nhà cung cấp là những quan hệ phát sinh thường xuyên
và phổ biến. Những mối quan hệ này có ảnh hưởng lớn tới quá trình sản xuất và kinh
doanh của doanh nghiệp do nó quyết định một phần quan trọng công tác huy động vốn
và thu hồi vốn.
Công ty cổ phần thuốc thú y TWI là một đơn vị sản xuất, kinh doanh thuốc thú
y lâu năm nên công ty có quan hệ với rất nhiều khách hàng và nhà cung cấp. Vì vậy có
thể nói, quan hệ thanh tốn với những đối tượng này là những mối quan hệ thanh tốn
đặc trưng của cơng ty. Xuất phát từ đặc điểm đó cùng với những địi hỏi cấp thiết của
việc hồn thiện cơng tác quản lý cơng nợ hiện nay bằng phương pháp hạch toán kế
toán, em đã thực hiện nghiên cứu đề tài:
SV: Đinh Cơng Hịa

1

MSV: 12150031


Chun đề thực tập chun ngành
" Hồn thiện cơng tác hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách
hàng và nhà cung cấp với việc nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn trong quản lý cơng
nợ tại Công ty Cổ phần thuốc thú y TWI ".
Để thực hiện đề tài trên em đã trực tiếp thu thập số liệu, quan sát, phỏng vấn kế
toán thanh toán của cơng ty về quy trình cũng như phương pháp hạch tốn cơng nợ tại
cơng ty, đồng thời trên cơ sở những số liệu thu thập được em đã thực hiện phân tích để
đánh giá thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn cũng như tình hình và khả năng thanh
tốn của cơng ty.
Ngồi Lời nói đầu và Kết luận, đề tài của em gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lí luận chung và phương pháp hạch toán kế toán thanh toán với

khách hàng và nhà cung cấp trong doanh nghiệp
Phần II: Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn thanh tốn với khách hàng và
nhà cung cấp tại cơng ty Cổ phần thuốc thú y TWI
Phần III: Hồn thiện cơng tác hạch toán kế toán thanh toán với khách hàng và
nhà cung cấp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế tốn trong quản lý cơng nợ tại cơng
ty Cổ phần thuốc thú y TWI.

SV: Đinh Cơng Hịa

2

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

PHẦN I.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THANH
TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TRONG DOANH
NGHIỆP.
I. Cơ sở lí luận chung về thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp trong
doanh nghiệp .
1.1. Thanh toán với người mua, người bán và ý nghĩa của việc quản lý công nợ
trong thanh toán tại doanh nghiệp.
Đối với một doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh quan hệ thanh toán với khách
hàng và nhà cung cấp là mối quan hệ đặc trưng và phổ biến. Theo nghĩa chung nhất,
hoạt động thanh toán của doanh nghiệp với khách hàng và nhà cung cấp là quan hệ
kinh tế tài chính phát sinh giữa bên phải trả và bên được nhận tiền, phát sinh trong q
trình mua bán vật tư, tài sản, hàng hố… và dịch vụ
Xét trên phương diện của hoạt động kinh tế, thanh toán với khách hàng và nhà

cung cấp là mối quan hệ phát sinh giữa doanh nghiệp với các đơn vị, cá nhân bên
ngồi doanh nghiệp trong q trình mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ mà tuỳ
thuộc vào đối tượng thanh tốn thì doanh nghiệp có thể là bên được nhận tiền hoặc bên
có nghĩa vụ phải trả. Các quan hệ này chấm dứt khi các bên đạt được mục đích của
mình.
Xét trên phương diện tài chính, thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp là
hoạt động liên quan đến thu- chi trong kinh doanh, nghĩa là liên quan đến luồng tiền
vào, ra của doanh nghiệp, là một bộ phận quan trọng của hoạt động đi chiếm dụng vốn
và thu hồi vốn của doanh nghiệp. Hoạt động thanh toán với khách hàng và nhà cung
cấp là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tình hình và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
Tuy vậy, quan hệ thanh tốn với khách hàng và nhà cung cấp khơng phải là
quan hệ thanh toán duy nhất trong một doanh nghiệp, mà nó tồn tại song song với các
mối quan hệ của doanh nghiệp với các đối tượng khác, từ đó cấu thành tổng thể các
quan hệ kinh tế tài chính của một doanh nghiệp như được biểu diễn dưới sơ đồ sau:
SV: Đinh Cơng Hịa

3

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Các
Các tổtổ
chứcchức
tín dụngtín dụng
và ngân hàng
và ngân hàng


Các nhà
cung cấp

Các nhà
cung cấp

Công nhân viên

Công nhân viên

Các đối tác
liên doanh

Các đối tác
liên doanh

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp

Ngân sách
Nhà nước

Ngân sách
Nhà nước

Các khách hàng

Các khách hàng


Các
trực thuộc
Các đơnđơn
vị trựcvị
thuộc
và phụ thuộc
và phụ thuộc

Sơ đồ 1.1 : Các quan hệ thanh toán chủ yếu của một doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp phát sinh các quan hệ thanh toán với khách hàng và nhà
cung cấp, thường xảy ra các nghiệp vụ sau:
-

Thanh tốn ngay

-

Thanh tốn sau

-

Đặt trước tiền hàng

Trong đó, trường hợp thanh toán sau hoặc đặt trước tiền hàng sẽ làm phát sinh
công nợ phải thu hoặc phải trả của doanh nghiệp với các đối tượng có liên quan. Đây
là hai tình huống chủ yếu phát sinh trong hoạt động thanh tốn của doanh nghiệp, và
điều đó đặt ra u cầu quản lý cơng nợ trong thanh tốn đối với doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, quản lý tốt cơng nợ trong thanh tốn trước
hết sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp kịp thời thanh toán các khoản nợ đến hạn và thu hồi

vốn kinh doanh cùng lợi nhuận kinh doanh, tránh được tối đa các rủi ro trong thanh
toán chẳng hạn như nợ phải trả chồng chất khơng có khả năng thanh tốn hoặc nợ phải
thu khó địi.
Sau là, dựa vào các thơng tin về tình hình cơng nợ, doanh nghiệp có thể đưa ra
các quyết định quản lý là duy trì, tăng cường, mở rộng hay huỷ bỏ các mối quan hệ
kinh doanh với nhà cung cấp nếu điều kiện thanh toán quá khắt khe, hoặc với các
khách hàng nếu họ có biểu hiện khơng thể thanh tốn nợ, và từ đó từng bước hồn
thiện chính sách khách hàng và nhà cung cấp của mình.
Bên cạnh đó sẽ là hữu ích hơn nếu doanh nghiệp tận dụng được những thơng tin
về tình hình thanh tốn với khách hàng và nhà cung cấp cùng những thông tin quản lý
SV: Đinh Cơng Hịa

4

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
công nợ của các đối tượng khác để lập kế hoạch quản lý, cân đối, và sử dụng số vốn
chiếm dụng được và số vốn bị chiếm dụng để thực hiện các chiến lược kinh doanh của
riêng mình.
1.2. Các phương thức thanh tốn chủ yếu.
1.2.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
Đây là phương thức thanh tốn thơng qua chi trả trực tiếp bằng tiền mặt. Hình
thức này được áp dụng phổ biến trong các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà
cung cấp. Tuy vậy, nó chỉ thích hợp với các nghiệp vụ có quy mơ nhỏ. Đối với những
giao dịch có trị giá thanh tốn lớn, thì hình thức này tỏ ra khơng thuận tiện và khơng
an tồn.Thanh tốn bằng tiền mặt gồm các loại thanh toán như:
-


Thanh toán bằng tiền mặt VNĐ

-

Thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ

-

Thanh toán bằng kim khí q, đá q

1.2.2. Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Phương thức thanh toán này khắc phục được nhược điểm của phương thức
thanh toán bằng tiền mặt, được áp dụng khá phổ biến trong các giao dịch mua bán có
giá trị thanh tốn lớn. Thực chất của phương thức thanh toán này là thanh toán qua
ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính trung gian khác. Phương thức thanh tốn này có
thể áp dụng được trong giao dịch nội địa và giao dịch quốc tế.

 Trong giao dịch nội địa.
Có nhiều hình thức thanh tốn được áp dụng trong giao dịch nội địa, trong đó
phổ biến là các hình thức thanh toán sau: Thanh toán bằng séc, Uỷ nhiệm chi (thu),
thanh tốn bù trừ.Thanh tốn bằng séc
Séc có giá trị thanh tốn trực tiếp như tiền. Đó là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện
của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho
người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm tờ séc
một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Ngân hàng khi nhận được tờ
séc phải chấp hành mệnh lệnh này vô điều kiện, trừ trường hợp tài khoản phát hành
séc khơng có tiền hoặc tờ séc khơng đầy đủ tính chất pháp lý.
Loại séc dùng để rút tiền mặt từ ngân hàng về quỹ được gọi là séc tiền mặt.
Loại séc dùng để thanh toán được gọi là séc thanh toán, gồm nhiều loại như:
Séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền.

SV: Đinh Cơng Hịa

5

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Việc thanh toán bằng séc được thực hiện như sau:
Lưu thông séc qua ngân hàng
(4)

(5)

Ngân hàng

Ngân hàng

(3)

Người bán

Người bán

Người mua

Người mua

(1)
(2)

Sơ đồ 1.2: Lưu thông séc qua ngân hàng
(1) Giao hang

(4) Báo Có cho người hưởng séc

(2) Phát hành séc thanh toán

(5) Quyết toán séc với người mua.

(3) Chuyển séc cho ngân hàng để lĩnh tiền
Lưu thông séc qua 2 ngân hàng
Ngân
diện bên bán
Ngân hànghàng
đại diện đại
bên bán

Ngân
diện bên mua
Ngân hànghàng
đại diệnđại
bên mua

(4)

(3) Người
(5)
Người
bán
bán


(6)

Người mua

Người mua

(1)
(2)
Sơ đồ 1.3 : Lưu thông séc qua 2 ngân hàng
(1) Giao hang

(4) Thu tiền (Trả tiền)

(2) Phát hành séc thanh toán

(5) Ngân hàng trả tiền cho người hưởng séc

(3) Nhờ ngân hàng thu hộ số tiền đã ghi (6)
trên séc

Quyết toán séc giữa ngân hàng với

người mua

 Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu:
 Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi:
Là hình thức thanh tốn mà chủ tài khoản thông qua tờ lệnh "Uỷ nhiệm chi" yêu
cầu ngân hàng trích tài khoản của mình để trả cho người hưởng lợi có tài khoản mở
cùng ngân hàng hoặc được mở ở ngân hàng khác.

SV: Đinh Cơng Hịa

6

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu:
Là hình thức thanh tốn mà chủ tài khoản uỷ nhiệm cho ngân hàng thu hộ số
tiền nào đó. Theo hình thức này, bên đi mua khơng phải trả tiền ngay khi mua hàng,
bên bán sau khi giao hàng căn cứ vào hoá đơn bán hàng lập "Uỷ nhiệm thu" cho ngân
hàng nơi mình mở tài khoản để thu tiền hàng.
 Thanh tốn bù trừ:
Là hình thức thanh tốn thường xảy ra ở các doanh nghiệp vừa là khách hàng,
vừa là nhà cung cấp với cùng một đối tượng. Để đơn giản trong thanh tốn, doanh
nghiệp có thể dùng phương pháp bù trừ công nợ của cùng đối tượng đó. Việc thanh
tốn bù trừ giữa hai bên phải đươc thoả thuận bằng văn bản để làm căn cứ thực hiện
và hạch toán kế toán.

 Trong giao dịch quốc tế.
Thanh toán quốc tế là một hoạt động quan trọng đối với những doanh nghiệp có
tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu. Hiệu lực kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh
này phụ thuộc phần lớn vào chất lượng của việc thanh tốn. Thanh tốn quốc tế trong
ngoại thương có thể hiểu đó là việc phải trả những khoản tiền ngoại tệ, tín dụng có liên
quan đến hoạt động xuất nhập khẩu đã được thoả thuận trong hoạt động ngoại thương.
Đối với một doanh nghiệp tham gia hoạt động nhập khẩu, các hình thức thanh
tốn thường được áp dụng bao gồm: Điện chuyển tiền, Thư tín dụng (L/C), Nhờ thu...
Trong đó, phổ biến nhất là hình thức thanh tốn bằng thư tín dụng thương mại.
Thư tín dụng ( Letter of Credit - L/C ) là một chứng thư (điện hoặc ấn chỉ),

trong đó ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người xuất khẩu nếu họ xuất trình
được một bộ chứng từ phù hợp với nội dung của L/C.
Nội dung chủ yếu của L/C bao gồm: Số hiệu, địa điểm, và ngày mở L/C; Tên,
địa chỉ của những người có liên quan đến L/C; Số tiền của thư tín dụng; Thời hạn hiệu
lực, thời hạn trả tiền và thời gian giao hàng ghi trong thư tín dụng; Những nội dung về
hàng hoá, về vận tải, giao nhận hàng hoá; Những chứng từ mà người xuất khẩu phải
xuất trình; Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C và một số điều khoản đặc biệt
khác.
Trong đó, căn cứ vào mục " Thời hạn trả tiền " trên L/C có thể biết được việc
thanh toán được thực hiện ngay hay được thực hiện về sau so với thời điểm bên bán
xuất trình xong bộ chứng từ hàng xuất khẩu. Có 3 trường hợp:
SV: Đinh Cơng Hịa

7

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
At sight: Bên mua phải thực hiện thanh tốn ngay khi bên bán xuất trình đầy đủ
bộ chứng từ hàng xuất khẩu
D/A (Document against Acceptance ): Chấp nhận thanh tốn đổi chứng từ. Với
hình thức này, người mua chỉ cần chấp nhận thanh tốn thì sẽ được trao đầy đủ chứng
từ hàng nhập khẩu. Đây là một hình thức mua hàng trả chậm được cam kết trả tiền bởi
ngân hàng mở L/C. Hình thức này thường được kèm theo thời hạn thanh toán sau khi
bên nhập khẩu đã nhận đầy đủ chứng từ hàng nhập khẩu.
D/P ( Document against Payment ): Thanh toán đổi chứng từ. Trường hợp thanh
toán này yêu cầu người mua phải thanh tốn hết tiền hàng, thì ngân hàng mới được
giao đầy đủ chứng từ hàng nhập khẩu cho người mua. ( Thông thường vận đơn được
các ngân hàng giữ lại cho đến khi người mua thanh tốn hết tiền hàng)

Trình tự tiến hành nghiệp vụ thanh tốn bằng thư tín dụng thương mại:
(2)
Ngân hàng mở L/C

Ngân hàng mở L/C

(5)

Ngân hàng thông báo

Ngân hàng thông báo

(6)
Bên bán
(người xuất khẩu)

Bên mua
(Người nhập khẩu)

Bên mua
(Người nhập khẩu)

Bên bán
(người xuất khẩu)

(8)
(6)

(7)


(5) (3)

(1)
(4)

Sơ đồ 1.4: Thanh tốn quốc tế bằng thư tín dụng
(1) Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng gửi đến ngân hàng của mình
u cầu mở thư tín dụng cho người hưởng lợi.
(2) Ngân hàng mở thư tín dụng lập thư tín dụng, và thơng qua ngân hàng đại lý
của mình ở nước người xuất khẩu thơng báo việc mở L/C và chuyển L/C
đến người xuất khẩu.
(3) Ngân hàng thông báo gửi thông báo L/C cho người xuất khẩu và khi nhận
được bản gốc L/C thì chuyển ngay cho người xuất khẩu.
(4) Bên bán giao hàng cho bên mua ( nếu chấp nhận L/C )
(5) Bên bán xuất trình bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo yêu cầu của L/C thơng
qua ngân hàng, và đề nghị thanh tốn với ngân hàng phát hành L/C

SV: Đinh Cơng Hịa

8

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
(6) Ngân hàng mở L/C kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng
thì tiến hành thanh tốn cho người xuất khẩu, nếu thấy không phù hợp, ngân
hàng từ chối thanh tốn và gửi trả lại tồn bộ chứng từ cho người xuất khẩu.
(7) Ngân hàng mở L/C đòi tiền người nhập khẩu và chuyển bộ chứng từ cho
người nhập khẩu khi nhận được tiền hoặc người nhập khẩu chấp nhận thanh

toán
(8) Người nhập khẩu kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp thì trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền, nếu thấy khơng phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền.
II. Nhiệm vụ, nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh
toán với khách hàng và nhà cung cấp.
Việc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp xuất
phát từ chính u cầu cung cấp thơng tin liên tục và tồn diện về tình hình cơng nợ và
thanh tốn cơng nợ cũng như u cầu kiểm sốt thơng tin về chi phí và doanh thu của
các nhà quản lý, nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình ra quyết định sản xuất, kinh
doanh và các quyết định quản lý tài chính khác. Từ đó đặt ra các yêu cầu về nhiệm vụ
và nguyên tắc hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh tốn với khách hàng và nhà cung
cấp để cơng tác hạch toán kế toán được tổ chức khoa học, chặt chẽ và có hiệu quả.
2.1.Nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách
hàng và nhà cung cấp.
2.1.1. Nhiệm vụ hạch toán kế tốn.
Cơng tác thanh tốn với người mua, người bán (sau đây xin gọi tắt là thanh
toán), là một nội dung khá quan trọng, tác động lớn đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi sự lưu tâm thích đáng từ phía các nhà quản trị
doanh nghiệp, đặc biệt là bộ phận kế toán để các hoạt động thanh toán được ghi chép
và phân loại một cách khoa học, hợp lý và kịp thời. Một cách cụ thể hơn, nhiệm vụ đặt
ra đối với công tác hạch toán kế toán là:
- Lựa chọn và tổ chức một hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo để có thể theo dõi và
phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, theo từng
nghiệp vụ, theo từng khoản nợ, và từng thời hạn thanh tốn.
- Tổng hợp và xử lý nhanh thơng tin về tình hình cơng nợ trong hạn, đến hạn, q
hạn, và cơng nợ có khả năng khó trả, khó thu để đảm bảo tốt khả năng thanh toán và
SV: Đinh Cơng Hịa

9


MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thu hồi vốn của doanh nghiệp. Đồng thời, tham mưu cho ban quản trị các biện pháp
giải quyết các mối quan hệ thanh tốn, góp phần cải thiện tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
- Theo dõi và tham mưu cho ban quản trị các phương thức thanh toán tiên tiến, hợp
lý để đảm bảo thanh toán đúng hạn, kịp thời. Hướng dẫn các đối tượng tham gia thanh
toán thực hiện thanh toán theo đúng yêu cầu và thủ tục thanh toán của doanh nghiệp.
2.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán.
Các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có thể là các nghiệp vụ
thanh toán ngay, thanh toán sau, hoặc đặt trước tiền hàng. Trong bất cứ trường hợp
nào thì việc ghi sổ và phản ánh chính xác nghiệp vụ thanh tốn là rất cần thiết, và địi
hỏi cơng tác hạch tốn kế tốn phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của kế toán như:
trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu, và nguyên tắc có thể so sánh.
Trong đó, đặc biệt với các nghiệp vụ làm phát sinh công nợ phải thu, phải trả
với người mua, người bán thì càng cần được hạch toán kế toán một cách chặt chẽ và
khoa học vì đó là những nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chủ yếu trong hoạt động
thanh toán, có ảnh hưởng trọng yếu tới tình hình tài chính cũng như tình hình và khả
năng thanh tốn của doanh nghiệp. Vì vậy ngun tắc hạch tốn kế tốn các nghiệp vụ
thanh toán ở đây xin được đề cập đến nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu, phải
trả khách hàng và nhà cung cấp như sau:
-

Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng, thường

xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh tốn để đảm bảo tính kịp thời.
-


Cần phân loại các khoản nợ phải trả, phải thu theo thời gian thanh toán, cũng như

theo từng đối tượng, nhất là những đối tượng có khả năng khó thu, hoặc khó trả để có
kế hoạch và biện pháp thanh tốn phù hợp.
-

Đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên hoặc dư nợ lớn

thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán doanh nghiệp cần tiến hành, kiểm tra, đối chiếu
từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, và số còn nợ. Nếu cần thiết có thể u cầu các
đối tượng đối chiếu cơng nợ bằng văn bản.
-

Đối với các khoản phải thu, phải trả có nguồn gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả về

nguyên tệ, và quy đổi theo "đồng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam". Cuối kì, phải điều
chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế.
SV: Đinh Cơng Hịa

10

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
-

Đối với các khoản nợ phải trả, phải thu bằng kim khí quý, đá quý, cần chi tiết theo

cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kì phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.

-

Tuyệt đối không bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có của các tài khoản thanh tốn 131

và 331 mà phải lấy số dư chi tiết từng bên để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng
cân đối kế toán.
2.2.Phương pháp hạch toán kế toán thanh toán với người mua và người bán.
2.2.1.Tổ chức chứng từ kế toán.

 Lựa chọn, lập và sử dụng chứng từ thanh toán.
Chứng từ thanh toán là căn cứ để chứng minh cho các nghiệp vụ thanh tốn
phát sinh và hồn thành. Chứng từ thanh toán được lựa chọn trước hết phải tuân theo
những biểu mẫu bắt buộc do nhà nước quy định, ngồi ra doanh nghiệp có thể lập
thêm các chứng từ khác theo hướng dẫn của nhà nước, hoặc xin phép và được sự đồng
ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để in chứng từ phù hợp với đặc thù của doanh
nghiệp mình.
Bộ chứng từ thanh tốn gồm đầy đủ cả bốn loại: chứng từ mệnh lệnh (Giấy đề
nghị thanh toán, quyết định chiết khấu cho khách hàng của giám đốc ..., chứng từ thực
hiện (các hoá đơn mua hàng, bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo
Có...) chứng từ liên hợp (Phiếu chi đính kèm với Hố đơn mua hàng, Giấy báo Có
đính kèm với hoá đơn bán hàng...), và các chứng từ thủ tục ( như Bảng kê thanh toán,
Bảng kê hoá đơn hàng hố, dịch vụ mua vào, Bảng tính chiết khấu cho khách hàng...)
Các chứng từ trên được kế toán tập hợp đầy đủ để làm căn cứ chứng minh cho
nghiệp vụ thanh tốn phát sinh và hồn thành. Đồng thời, các chứng từ thực hiện và
một số chứng từ thủ tục (được đính kèm đầy đủ các chứng từ gốc) sẽ được kế toán sử
dụng để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Các chứng từ thanh toán là những chứng minh bằng văn bản cụ thể các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và hồn thành vì vậy, chứng từ thanh toán phải được lập tuân thủ
theo các quy định chung nhất về chứng từ nói chung. Theo đó, chứng từ thanh toán
phải được lập với đầy đủ các nội dung chính sau:


SV: Đinh Cơng Hịa

11

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

-

Tên gọi của chứng từ

-

-

Ngày tháng, số thứ tự của chứng từ

toán. Đối với số tiền phải vừa ghi bằng số

-

Số hiệu của chứng từ

-

Tên, điạ chỉ của đơn vị, cá nhân tham


và ghi bằng chữ, và phải phù hợp với
nhau.

gia quan hệ thanh toán
-

-

Các chỉ tiêu về thuế suất và số thuế

phải nộp

Tên gọi, địa chỉ, chữ ký của những

người có liên quan đến việc lập, xác minh,
thực hiện, kiểm tra chứng từ. Trong trường

-

Các chỉ tiêu về mức giảm giá hàng bán,

chiết khấu thương mại, số tiền giảm
-

hợp cần thiết phải có dấu của đơn vị.
-

Số tiền và quy mô của nghiệp vụ thanh

Các chỉ tiêu về mức giảm giá, chiết


khấu, thời hạn chiết khấu thanh toán và số

Nội dung của nghiệp vụ thanh toán

tiền chiết khấu thanh toán...
-

Phương thức thanh toán (nếu cần)

Các chứng từ thanh toán phải được lập với đầy đủ các yếu tố cơ bản và các yếu
tố bổ sung (nếu cần ) và do các bộ phận có liên quan trực tiếp lập theo quy định của
từng đơn vị, lập đầy đủ số liên quy định; phải được ghi rõ ràng, trung thực, đầy đủ,
khơng được tẩy xố, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần huỷ bỏ và lưu lại
để kiểm tra.
Ngoài ra việc lựa chọn, lập và sử dụng chứng từ thanh tốn cịn cần phải đáp
ứng được các yêu cầu sau:
-

Giảm số lượng chứng từ, chỉ lập đủ cho nhu cầu, tránh thừa, trùng lắp, sử

dụng các chứng từ liên hợp, chứng từ thủ tục nhiều lần. Xác định đúng những
bộ phận cần lưu chứng từ để giảm số liên của chứng từ tới mức hợp lý.
-

Đơn giản hoá nội dung chứng từ tiến tới thống nhất, tiêu chuẩn hoá chứng từ

thanh toán nhưng vẫn phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố cơ bản của chứng từ.
Với nghiệp vụ thanh toán với người bán, bộ chứng từ sử dụng để làm căn cứ
hạch toán kế toán và ghi sổ kế toán thường bao gồm các chứng từ sau:


SV: Đinh Cơng Hịa

12

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế.

- Phiếu chi

- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng - Uỷ nhiệm chi.
thông thường

- Giấy báo Nợ ngân hàng

- Hoá đơn Thương mại (cùng bộ chứng - Sổ phụ ngân hàng
từ hàng Nhập khẩu )

- Biên bản thanh tốn bù trừ cơng nợ

- Vận đơn

(Vận dụng trong thanh toán bù trừ)

- Phiếu nhập kho


- Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có)

- Giấy đề nghị thanh toán
Với nghiệp vụ thanh toán với khách hàng, bộ chứng từ được sử dụng làm căn
cứ hạch toán và ghi sổ kế toán bao gồm:
-

Đơn đặt hàng hoặc Hợp đồng kinh tế

-

-

Hố đơn GTGT hoặc Hố đơn bán -

hàng thơng thường
-

-

Bảng kê thanh tốn ( nếu có)
Phiếu thu tiền mặt
Giấy báo Có ngân hàng, sổ phụ ngân

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hàng...

( nếu có)
-

Phiếu xuất kho


 Tổ chức luân chuyển, bảo quản và lưu trữ chứng từ thanh toán:
Việc tổ chức lập và luân chuyển chứng từ do kế toán trưởng quy định nhằm
thiết lập đầy đủ, chính xác những căn cứ hợp pháp và hợp lý chứng minh cho nghiệp
vụ thanh tốn phát sinh và hình thành, đồng thời xác định rõ vai trò, trách nhiệm của
các phịng ban chức năng có liên quan đến q trình thanh tốn, và thiết lập nên một
thủ tục, trật tự nhất định cho q trình thanh tốn. Q trình tổ chức luân chuyển
chứng từ phải đảm bảo hợp lý hoá thủ tục lập, ký, xét duyệt chứng từ ; quy chế hoá các
bước xử lý chứng từ thanh toán; xác định đầy đủ trách nhiệm pháp lý của các phịng
ban có liên quan đồng thời vẫn rút ngắn được thời gian lưu chuyển chứng từ.
Thông thường các chứng từ thanh toán thường được tổ chức luân chuyển như
sau:

SV: Đinh Cơng Hịa

13

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Bộ phận kinh doanh
----------------------------------Lập đơn đặt hàng hoặc hợp
hàng và hợp đồng kinh tế với người
đồng
kinh tế với người bán.
mua.
Hoặc tiếp nhận, xử lý đơn đặt
Bộ phận kinh doanh

----------------------------------Lập đơn đặt hàng hoặc hợp
đồng kinh tế với người bán.
Hoặc tiếp nhận, xử lý đơn đặt

hàng và hợp đồng kinh tế với người
mua.

Phịng kế tốn
----------------------------------Lập bộ chứng từ thanh tốn hồn
chỉnh
Hạch tốn và ghi sổ kế tốn
Bảo quản, lưu trữ chứng từ kế tốn
Phịng kế tốn
----------------------------------Lập bộ chứng từ thanh tốn hồn
chỉnh
Hạch tốn và ghi sổ kế toán
Bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán

Kế toán trưởng,
Thủ trưởng đơn vị
---------------------Xác nhận
Kí duyệt
Kế tốn trưởng,
Thủ trưởng đơn vị
---------------------Xác nhận
Kí duyệt

Bộ phận kinh doanh
----------------------------------Nhận Hố đơn mua hàng từ
phía người bán và lập Phiếu

nhập kho
Hoặc lập Hóa đơn bán hàng
và Phiếu xuất kho
Bộ phận kinh doanh
----------------------------------Nhận Hoá đơn mua hàng từ
phía người bán và lập Phiếu
nhập kho
Hoặc lập Hóa đơn bán hàng
và Phiếu xuất kho

Kế tốn
trưởng,
Kế
tốn
trưởng,
Thủ trưởng đơn vị
Thủ
trưởng đơn vị
---------------------Xác nhận
---------------------Kí duyệt
Xác nhận
Kí duyệt

Thủ kho
Kế tốn trưởng,
Thủ trưởng đơn vị
Kí duyệt
---------------------Kí nhận
Thủ kho
Kế tốn trưởng,

Thủ trưởng đơn vị
---------------------Kí nhận

Kí duyệt

Phịng kế tốn
----------------------------------Tập hợp, phân loại chứng từ
Đối chiếu, kiểm tra chứng từ
Lập các chứng từ thủ tục ( nếu cần
thiết)
Lập chứng từ thực hiện thanh toán
theo số liên quy định
Phịng kế tốn
----------------------------------Tập hợp, phân loại chứng từ
Đối chiếu, kiểm tra chứng từ
Lập các chứng từ thủ tục ( nếu cần
thiết)
Lập chứng từ thực hiện thanh toán
theo số liên quy định

Sơ đồ 1.5: Trình tự luân chuyển chứng từ thanh tốn
SV: Đinh Cơng Hịa

14

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2.2.Tài khoản sử dụng.

Đối với những khoản thanh toán ngay hoặc thực thanh toán cho người mua,
người bán, kế toán thực hiện phản ánh trên tài khoản 111 - Tiền mặt, hoặc tài khoản
112- Tiền gửi ngân hàng.
Trường hợp phát sinh công nợ với khách hàng và nhà cung cấp, tài khoản được
sử dụng là:
 TK 331- Phải trả người bán.
Tài khoản này được sử dụng chủ yếu để phản ánh tổng số nợ phải trả người bán
và tình hình thanh tốn cơng nợ của doanh nghiệp với những người bán vật tư, hàng
hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ hoặc những người nhận thầu xây dựng các cơng
trình cho doanh nghiệp. Ngồi ra, TK 331 còn theo dõi những khoản còn phải thu của
nhà cung cấp và tình hình thanh tốn cơng nợ phải thu với nhà cung cấp.
Trong q trình hạch tốn TK này, cần tôn trọng những quy định sau:
-

Nợ phải trả người bán cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả

-

Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua hàng đã thanh toán tiền

ngay.
-

Khi doanh nghiệp thanh toán nợ phải trả cho nhà cung cấp, cần thực hiện ghi

giảm Nợ phải trả trên tài khoản 331, và phản ánh số tiền đã trả trên các TK có liên
quan như TK 111,112, 311, 341...
-

Khi hạch toán chi tiết TK này, kế toán cần tiến hành phân loại đẻ xác định


những nhà cung cấp chấp nhận giảm giá hàng bán ngồi hố đơn.
-

Đối với những hàng mua đã nhập kho trong tháng nhưng đến cuối tháng chưa

nhận được hoá đơn, kế toán cần thực hiện hạch tốn đầy đủ vào TK 331 theo giá tạm
tính và sau đó tiến hành điều chỉnh khi nhận được hố đơn hoặc thơng báo giá chính
thức của người bán.
-

TK 331 là một tài khoản hỗn hợp, có thể đồng thời tồn tại cả số dư bên Có và số

dư bên Nợ. Số dư bên Có của TK 331 phản ánh số Nợ còn phải trả người bán của
doanh nghiệp. Số dư bên Nợ của TK 331, phản ánh số nợ còn phải thu của nhà cung
cấp trong trường hợp doanh nghiệp đặt trước tiền hàng hoặc số tiền hàng trả thừa hoặc
các khoản giảm giá, chiết khấu được hưởng sau khi đã lập hố đơn...

SV: Đinh Cơng Hịa

15

MSV: 12150031


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
 TK 131- Phải thu của khách hàng.
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ. Ngồi ra, tài khoản 131 cịn theo dõi các khoản

doanh nghiệp còn phải trả cho khách hàng và tình hình thanh tốn các khoản phải trả
khách hàng.
Trong q trình hạch tốn tài khoản này cần tơn trọng những quy định sau:
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu và ghi
chép theo từng nghiệp vụ thanh tốn
- Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hố thu
tiền ngay vì nội dung của tài khoản này là theo dõi công nợ của doanh nghiệp với
khách hàng.
- Khi cơng nợ được thanh tốn, cần ghi giảm các khoản phải thu, và phản ánh số
tiền khách hàng thanh tốn vào các tài khoản có liên quan như TK 111, TK 112.
- Trong q trình hạch tốn chi tiết tài khoản 131, kế toán phải tiến hành phân
loại các khoản nợ theo thời hạn thanh toán, các khoản nợ khó địi hoặc khơng có khả
năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi và có biện
pháp xử lý.
- Trong q trình bán sản phẩm, hàng hố, dịch vụ có thể phát sinh trường hợp
hàng bán bị trả lạihoặc giảm giá hàng bán, khi đó kế tốn cần căn cứ trên các Hoá đơn
hàng bán bị trả lại hoặc biên bản trả lại hàng hoặc thoả thuận giảm giá hàng bán bằng
văn bản giữa hai bên để ghi giảm các khoản phải thu của khách hàng trên TK 131
- Trong trường hợp các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến ngoại tệ, cần phản
ánh rõ sự điều chỉnh chênh lệch tăng, giảm tỉ giá ngoại tệ trên TK 131 theo quan hệ
đối ứng với tài khoản có liên quan (TK 413- chênh lệch tỉ giá).
- Tài khoản 131 là một tài khoản hỗn hợp, có thể đồng thời tồn tại cả số dư bên
Nợ và số dư bên Có. Số dư bên Nợ phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng vào
cuối kỳ. Số dư bên Có phản ánh số tiền khách hàng đặt trước hay các khoản còn phải
trả khách hàng.

SV: Đinh Cơng Hịa

16


MSV: 12150031



×