Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô của khách hàng tại công ty bảo hiểm pjico huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.68 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA
BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ

LÊ THỊ NGỌC

NIÊN KHÓA 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA
BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ

Sinh viên thực hiện


Giáo viên hướng dẫn

Lê Thị Ngọc

ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Lớp: K48B KDTM
Niên khóa: 2014 - 2018

HUẾ - NĂM 2018


SVTH: Lê Thị Ngọc

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Lời Cảm Ơn
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại Học Kinh
Tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô thuộc Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình
giảng dạy, truyền thụ những bài học kiến thức sâu sắc và kinh nghiệm rất quý
báu. Kiến thức và kinh nghiệm mà tôi học được không chỉ là nền tảng để tơi hồn
thành tốt nghiên cứu lần này mà cịn là hành trang q báu trong q trình cơng
tác sau này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Nguyễn Như Phương Anh
đã tạo điều kiện, tận tình định hướng và dẫn dắt tơi trong q trình thực tập và
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên Công
ty Bảo hiểm PJICO Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tơi có thể hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp lần này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích

lệ tơi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt q trình học tập và hồn thành luận
văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân cịn nhiều hạn chế khiến bài nghiên cứu khơng tránh khỏi những thiếu
sót nên tơi kính mong nhận được lời góp ý xây dựng của quý thầy cô và các bạn
sinh viên để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ngọc

SVTH: Lê Thị Ngọc


SVTH: Lê Thị Ngọc

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ....................................................................................ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

3.1 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3
3.2 Khách thể nghiên cứu ...............................................................................................3
3.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................................3
4.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................4
4.2.1 Nghiên cứu định tính ..............................................................................................4
4.2.2 Nghiên cứu định lượng ...........................................................................................5
4.2.2.1 Kích thước mẫu ...................................................................................................6
4.2.2.2 Phương pháp chọn mẫu .......................................................................................7
4.2.2.3 Phương pháp phân tích xử lý số liệu thống kê ....................................................7
5. Cấu trúc khóa luận .......................................................................................................9
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................10
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
HÀNH VI MUA BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CỦA KHÁCH HÀNG .......10
1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................................10
1.1.1 Tổng quan về bảo hiểm và BHVC xe ô tô............................................................10
1.1.1.1 Khái niệm chung về bảo hiểm ...........................................................................10
SVTH: Lê Thị Ngọc

ii


SVTH: Lê Thị Ngọc

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

1.1.1.2 Các loại hình bảo hiểm ......................................................................................11
1.1.1.3 Bảo hiểm xe cơ giới ...........................................................................................12
1.1.1.4 Bảo hiểm vật chất xe ô tô ..................................................................................14

1.1.2 Lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô ...................26
1.1.2.1 Khái niệm hành vi người tiêu dùng ...................................................................26
1.1.2.2 Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng .................................................27
1.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ..........................................32
1.2 Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................36
1.2.1 Các mơ hình nghiên cứu hành vi người tiêu dùng................................................36
1.2.1.1 Mơ hình học thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action ModelsTRA) 36
1.2.1.2. Mơ hình hành vi hoạch định (Theory of Planned Behaviour- TPB) ................38
1.2.2 Các nghiên cứu liên quan .....................................................................................39
1.2.3 Tổng quan thị trường bảo hiểm ô tô .....................................................................41
1.2.4 Thiết kế nghiên cứu ..............................................................................................45
1.2.4.1 Quy trình nghiên cứu .........................................................................................45
1.2.4.2 Xây dựng mơ hình quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô ..........................45
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MUA BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
BẢO HIỂM PJICO HUẾ ............................................................................................51
2.1 Tổng quan về Công ty Bảo hiểm PJICO Huế ..........................................................51
2.1.1 Giới thiệu chung về Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) .......51
2.1.2 Giới thiệu về q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Bảo hiểm PJICO
Huế 53
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .......................................................................55
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................55
2.1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của PJICO Huế ..............................................................56
2.1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận ...........................................57
2.2 Thực trạng kinh doanh bảo hiểm vật chất xe ô tô tại PJICO Huế ...........................59
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của PJICO Huế qua 3 năm 2015-1017 ................59
SVTH: Lê Thị Ngọc

iii



SVTH: Lê Thị Ngọc

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

2.2.2 Tình hình khai thác nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô tại Công ty bảo hiểm
PJICO Huế .....................................................................................................................60
2.2.3 Những thuận lợi, khó khăn và kết quả đạt được ..................................................62
2.3 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................................64
2.3.1 Thống kê mô tả .....................................................................................................64
2.3.1.1 Thống kê mô tả chung đối tượng phỏng vấn .....................................................64
2.3.1.2 Thống kê mô tả đặc điểm hành vi mẫu nghiên cứu ...........................................69
2.3.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành rút trích các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô của khách hàng ..........................................71
2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................................75
2.3.4 Phân tích hồi quy ..................................................................................................79
2.3.4.1 Phân tích hồi quy để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định
mua bảo hiểm vật chất xe ô tô của khách hàng. ............................................................79
2.3.4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ............................................................80
2.3.4.3 Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính bội ........................81
2.3.4.4 Kiểm định các khiếm khuyết của mơ hình hồi quy tuyến tính bội ....................82
2.3.4.5 Kiểm định giả thuyết của mơ hình hồi quy .......................................................84
2.3.4.6 Mơ hình điều chỉnh ............................................................................................85
2.3.5 Kiểm định giá trị trung bình để đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến
quyết định mua bảo hiểm vật chât xe ô tô của khách hàng ...........................................86
2.3.5.1 Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Động cơ mua BHVC
xe ô tô” ...........................................................................................................................86
2.3.5.2 Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Các rào cản mua bảo
hiểm vật chất xe ô tô” ....................................................................................................87
2.3.5.3 Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố trong thang đo “Ý kiến nhóm tham

khảo” 88
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KINH DOANH BẢO HIỂM VẬT
CHẤT Ô TÔ CHO CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HUẾ.................................................89
3.1. Định hướng kinh doanh của công ty bảo hiểm PJICO Huế đến năm 2020....................89
3.1.1 Định hướng chung ................................................................................................89
SVTH: Lê Thị Ngọc

iv


SVTH: Lê Thị Ngọc

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

3.1.2 Định hướng kinh doanh BHVC xe tô tại công ty bảo hiểm PJICO Huế ..............90
3.2 Giải pháp kinh doanh BHVC xe ô tô cho công ty bảo hiểm PJICO Huế ................90
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................96
3.1 Kết luận....................................................................................................................96
3.2 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................97
3.3 Kiến nghị với PJICO Huế ........................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................99

SVTH: Lê Thị Ngọc

v


SVTH: Lê Thị Ngọc

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh


DANH MỤC VIẾT TẮT
KH

Khách hàng

PJICO Huế

Cơng ty Bảo hiểm PJICO Huế

ATGT

An tồn giao thông

BHVC

Bảo hiểm vật chất

CB, CNV

Cán bộ, công nhân viên

XCG

Xe cơ giới

XH

Xã hội


DT

Doanh thu

BH

Bảo hiểm

KDVT

Kinh doanh vận tải

NTD

Người tiêu dùng

TNGT

Tai nạn giao thơng

PVI

Cơng ty Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam

PTI

Cơng ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện

SVTH: Lê Thị Ngọc


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1: Biểu phí bảo hiểm cơ bản chưa bao gồm phí bảo hiểm điều khoản bảo hiểm
bổ sung ...........................................................................................................................21
Bảng 1.2: Giảm phí theo tỷ lệ tổn thất ...........................................................................22
Bảng 1.3: Giảm theo tỷ lệ bồi thường thấp trong một năm bảo hiểm ...........................22
Bảng 1.4: Giảm phí theo số lượng xe bảo hiểm ............................................................22
Bảng 1.5: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng .....................32
Bảng 1.6: Thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng quyết định mua BHVC xe ô tô ........49
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của PJICO Huế qua 3 năm 2015-1017 ........59
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện cơng tác khai thác bảo hiểm vật chất xe ô tô ................61
tại công ty PJICO Huế ...................................................................................................61
Bảng 2.3 : Thống kê giới tính của khách hàng ..............................................................64
Bảng 2.4: Thống kê độ tuổi khách hàng ........................................................................65
Bảng 2.5: Thống kê trình độ học vấn của khách hàng ..................................................65
Bảng 2.6: Thống kê nghề nghiệp của khách hàng .........................................................66
Bảng 2.7 : Thống kê thu nhập trung bình của khách hàng ............................................67
Bảng 2.8: Thống kê nơi cư trú của khách hàng .............................................................67
Bảng 2.9: Thống kê tình trạng hôn nhân của khách hàng .............................................68
Bảng 2.10: Thống kê thời gian mua BHVC, đối tượng, mục đích sử dụng và số lần va
chạm khách hàng ...........................................................................................................69
Bảng 2.11: Thống kê kênh thông tin khách hàng biết đến BHVC xe ô tô ....................70
Bảng 2.12: Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định ...............72
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định KMO .............................................................................76

Bảng 2.14: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến “Quyết định mua” ......................78
Bảng 2.15: Kết quả phân tích biến phụ thuộc................................................................79
Bảng 2.16: Hệ số tương quan Pearson...........................................................................80
Bảng 2.17: Thống kê phân tích hệ số hồi quy (Model summary) ................................81
Bảng 2.18: Kiểm định độ phù hợp ANOVA (1) ...........................................................82
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ phân phối của phần dư .................................................................83
SVTH: Lê Thị Ngọc

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Bảng 2.19: Coefficientsa ................................................................................................84
Bảng 2.20: Kiểm định định One Sample T-Test theo động cơ mua BHVC xe ô tô .....86
Bảng 2.21: Kiểm định định One Sample T-Test theo rào cản mua BHVC xe ô tô.......87
Bảng 2.22: Kiểm định định One Sample T-Test theo ý kiến nhóm tham khảo ............88
Biểu đồ 1: Dự báo số lượng ô tô cá nhân tại Việt Nam (triệu chiếc) ............................41
Biểu đồ 2: Cơ cấu thị phần doanh thu phí bảo hiểm năm 2017 ....................................42

SVTH: Lê Thị Ngọc

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Q trình quyết định mua (Kotler & Armstrong) ........................................27
Hình 1.2: Thuyết hành động hợp lý (TRA) ...................................................................37
Hình 1.3: Mơ hình hành vi hoạch định ..........................................................................39
Hình 1.4 : Quy trình nghiên cứu ....................................................................................45
Hình 1.5: Mơ hình quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô ......................................46
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm PJICO Huế ..............................................56

SVTH: Lê Thị Ngọc

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh Việt Nam đã chính thức tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế, nền kinh tế của đất nước đang có những bước tiến mạnh mẽ điều này đồng
nghĩa với việc tạo ra nhiều cơ hội phát triển kinh doanh cho các doanh nghiệp và một
mặt cũng tạo ra nhiều khó khăn, thách thức mới trong cạnh tranh. Trong đó, thị trường
bảo hiểm Việt Nam những năm gần đây phát triển rất sôi nổi và mức độ cạnh tranh trở
nên hết sức gay gắt. Chính vì vậy mà ngày càng có nhiều các cơng ty bảo hiểm mở
cửa, nhiều dạng bảo hiểm không chỉ bảo hiểm nhân thọ phát triển mà bảo hiểm phi
nhân thọ cũng đang được đánh giá là một thị trường tiềm năng ở nước ta. Cụ thể là thị
trường bảo hiểm năm 2017 tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng khả quan, tổng doanh
thu ngành Bảo hiểm ước đạt 105.611 tỷ đồng, tăng 21,2%, trong đó doanh thu lĩnh vực

bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 40.561 tỷ đồng (Theo số liệu của cục quản lý và giám
sát bảo hiểm).
Ngoài ra, thị trường bảo hiểm phi nhân thọ cũng đón nhận nhiều tín hiệu tích
cực. Như là, từ 01/01/2018, thuế nhập khẩu các mẫu xe ô tô từ ASEAN sẽ giảm xuống
mức 0%. Bộ Công thương cũng đã đề xuất cách đánh thuế tiêu thụ đặc biệt nhằm ưu
đãi tối đa cho xe sản xuất trong nước. Sự cạnh tranh giữa ô tô nhập khẩu và sản xuất
trong nước sẽ đem tới nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng, mang đến sự kỳ vọng vào
sự tăng trưởng của thị trường ô tô tại Việt Nam. Mặt khác, mối lo về an tồn giao
thơng hay giá dịch vụ sửa chữa xe cộ tăng,…sẽ tác động tới nhu cầu mua bảo hiểm của
khách hàng. Trong khi đó, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thơng ở nước ta cịn thấp kém,
chưa đáp ứng được với sự gia tăng của các phương tiện giao thông, dẫn đến tai nạn
giao thông ngày một tăng cao và mức độ tổn thất ngày càng nghiêm trọng. Theo số
liệu của Tổng Cục Thống kê, năm 2017, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 20.280 vụ tai
nạn giao thơng. Trong đó, bao gồm 9.770 vụ tai nạn giao thơng từ ít nghiêm trọng trở
lên và 10.310 vụ va chạm giao thông. Những yếu tố trên hứa hẹn sẽ tạo thuận lợi cho
các công ty bảo hiểm phi nhân thọ triển khai kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm cho
xe cơ giới.
SVTH: Lê Thị Ngọc

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Thừa Thiên Huế được đánh giá là một trong những thị trường có tiềm năng khai
thác rất lớn về bảo hiểm phi nhân thọ bởi thu nhập của người dân trên địa bàn Thừa
Thiên Huế ngày càng gia tăng, nhu cầu mua sắm xe ô tô ngày càng nhiều, số lượng xe
tăng trưởng rất nhanh. Vậy lý do nào mà người dân còn khá dè dặt chưa tham gia bảo

hiểm xe cơ giới? chưa hiểu rõ lợi ích, tác dụng của bảo hiểm, hay các thủ tục đăng kí
và chi trả cịn phức tạp? Như vậy, các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định tham gia
bảo hiểm vật chất xe ô tơ của khách hàng? Đó chính là lý do em chọn đề tài “Các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô của khách hàng tại
Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật
chất xe ô tô của khách hàng tại Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế từ đó đưa ra những đề
xuất giúp công ty phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng, khai thác thị trường bảo
hiểm vật chất xe ô tô hiệu quả hơn.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của
NTD.
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
của khách hàng.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô
của khách hàng tại công ty bảo hiểm PJICO Huế.
- Chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua của khách hàng
tại Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế.
- Đưa ra những đề xuất, giải pháp giúp Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế đáp ứng
tốt hơn nhu cầu của khách hàng và khai thác thị trường bảo hiểm vật chất xe ô tô hiệu
quả hơn.
SVTH: Lê Thị Ngọc

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật chất xe ô tô của khách
hàng tại Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế.
3.2 Khách thể nghiên cứu
Khách hàng đã và đang tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô của Công Ty Bảo
Hiểm PJICO Huế.
3.3 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nghiên cứu được tiến hành ở địa bàn Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian
+ Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong
phạm vi thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.
+ Các dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin thông qua phỏng vấn khách hàng từ
tháng 2 đến tháng 3 năm 2018.
- Phạm vi nội dung: tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm
vật chất xe ô tô của khách hàng tại Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế và đưa ra các giải
pháp khai thác thị trường bảo hiểm vật chất xe ơ tơ một cách có hiệu quả.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Nhằm đảm bảo có đầy đủ thơng tin, dữ liệu phục vụ tốt cho q trình phân tích
và nghiên cứu sử dụng cả hai nguồn: Dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Các loại thông
tin theo từng nguồn, cách thức thu thập và xử lý sẽ được trình bày dưới đây:
 Dữ liệu thứ cấp
- Tổng hợp thông tin số liệu từ các báo cáo về khách hàng tham gia bảo hiểm
tại Công Ty Bảo Hiểm PJICO Huế.
- Các website, dữ liệu điện tử về lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ.
SVTH: Lê Thị Ngọc


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

- Các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên về hoạt động kinh doanh của công
ty bảo hiểm PJICO Huế.
- Các tạp chí chun ngành, sách báo, giáo trình có liên quan đến quyết định mua
của khách hàng.
- Các bài báo cáo khoa học, cơng trình nghiên cứu, luận văn, chun đề về lĩnh
vực có liên quan,...
- Mơ hình tham khảo: mơ hình học thuyết hành động hợp lý (Theory of
Reasoned Action model-TRA), mơ hình hành vi hoạch định (Theory of Planned
Behaviour- TPB),...
 Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phát bảng hỏi điều tra khách hàng đã và
đang tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế thông qua
phiếu khảo sát.
4.2 Quy trình nghiên cứu
4.2.1 Nghiên cứu định tính
Tiến hành nghiên cứu định tính dựa trên các nền tảng lý thuyết nghiên cứu
trước đây để xây dựng và phát triển các biến nghiên cứu trong các khái niệm hoặc
thang đo lường nhằm mục đích xác định hệ thống khái niệm hoặc thang đo lường phù
hợp với đặc điểm khách hàng tại địa điểm nghiên cứu. Sau đó, tiến hành nghiên cứu
định tính thơng qua phỏng vấn sâu các chuyên gia và khách hàng nhằm xác định và
hình thành các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe ô tô của khách hàng
tại công ty bảo hiểm PJICO Huế.

 Các đối tượng phỏng vấn ở nghiên cứu định tính
Nhân viên phịng kinh doanh 1, 2, 3 và phịng nghiệp vụ thị trường đang làm việc
tại cơng ty bảo hiểm PJICO chi nhánh thành phố Huế để biết được các yếu tố khiến
khách hàng tham gia BHVC xe ô tô.
Phỏng vấn 05 khách hàng đã mua và đang sử dụng BHVC xe ơ tơ để họ tự trình
bày các yếu tố khiến họ quan tâm đầu tiên khi mua BH. Đồng thời cũng phỏng vấn 05
SVTH: Lê Thị Ngọc

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

khách hàng chưa mua hợp đồng BHVC xe ô tô để biết lý do tại sao họ lại từ chối.
Những khách hàng được phỏng vấn tại nhà riêng, qua điện thoại hoặc tại công ty bảo
hiểm PJICO Huế dựa trên danh sách khách hàng hiện tại cũng như danh sách khách
hàng tiềm năng của công ty bảo hiểm PJICO tại thành phố Huế. Sau đó, tác giả đã so
sánh với những nội dung đã chuẩn bị sẵn và nêu ra những yếu tố mà khách hàng có thể
quan tâm nhưng họ khơng nhắc tới.
Sau khi phỏng vấn sâu các nhân viên và khách hàng thì tiến hành bước tiếp theo là
xây dựng bảng câu hỏi, thang đo và tiến hành điều tra thử trước khi điều tra chính thức.
4.2.2 Nghiên cứu định lượng
Tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp
thông qua bảng hỏi điều tra.
Nội dung bảng câu hỏi gồm hai phần chính:
- Phần 1 bao gồm những câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân người được hỏi.
- Phần 2 gồm những câu hỏi liên quan đến yếu tố đến quyết định mua bảo hiểm
vật chất xe ô tô. Thang điểm thứ tự cho phép người nghiên cứu biểu thị sự khác nhau

nhưng chưa cho phép người nghiên cứu có thể so sánh sự khác nhau đó. Thang điểm
khoảng có tất cả các thơng tin của một thang thứ tự và nó cịn cho phép so sánh sự
khác nhau giữa các thứ tự đó. Các con số biểu thị những điểm cụ thể trên thang đo
lường. Sự khác nhau giữa 1 và 2 bằng sự khác nhau giữa 3 và 4, và dĩ nhiên sự khác
nhau giữa 2 và 4 bằng 2 lần sự khác nhau giữa 1 và 2.
Để xác định múc độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
bảo hiểm, áp dụng thang đo Likert theo 5 mức độ:
Mức 1 = Hồn tồn khơng đồng ý.
Mức 2 = Không đồng ý.
Mức 3 = Trung lập.
Mức 4 = Đồng ý.
Mức 5 = Hoàn toàn đồng ý.
SVTH: Lê Thị Ngọc

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Điều tra thử 30 bảng hỏi để điều tra sau đó chọn ra 20 bảng hỏi đạt yêu cầu nhất
để xem họ có đồng ý cung cấp những thơng tin được hỏi hay khơng, từ ngữ trong bảng
hỏi có đơn giản, dễ hiểu hay khơng. Từ đó điều chỉnh lại bảng câu hỏi và tiến hành
phỏng vấn chính thức.
Dữ liệu thu thập đựơc tiến hành phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả,
kết hợp với sự hỗ trợ xử lý và làm sạch của phần mềm SPSS 20.0, Microsoft Office
Excel… được sử dụng trong q trình phân tích số liệu.
4.2.2.1 Kích thước mẫu
Hiện nay, có nhiều phương pháp để xác định cỡ mẫu điều tra. Việc chọn

phương pháp xác định cỡ mẫu nào cần phù hợp với tình hình thị trường, đối tượng
nghiên cứu và cỡ mẫu phải đủ lớn để đại diện cho tổng thể và đảm bảo độ tin cậy. Do
nguồn lực có hạn cũng như thời gian và nguồn kinh phí khơng cho phép, tơi tiến hành
khảo sát trên mẫu đại diện và suy rộng kết quả cho tổng thể, đề tài lựa chọn ba phương
pháp tương đối đơn giản, được sử dụng rộng rãi hiện nay và sẽ chọn mẫu nào đủ lớn
để làm mẫu nghiên cứu sao cho tính đại diện là cao nhất.
- Cơng thức thứ nhất: Theo Hair & ctg (1998), để có thể phân tích nhân tố khám
phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất là 5 lần số biến quan sát. Như vậy,
với 30 biến quan sát trong bảng hỏi thì kích thước mẫu u cầu sẽ là 30*5= 150 đối
tượng điều tra.
- Công thức thứ hai: theo Tabachnick và Fidell (2001), để phân tích hồi quy đạt
được kết quả tốt nhất thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo cơng thức là n > 50 +
8*m (trong đó: n là kích cỡ mẫu - m: số biến độc lập của mơ hình). Với 6 biến độc lập
của mơ hình thì kích thước mẫu u cầu sẽ là n > 50 + 8*6 = 98 đối tượng điều tra.
- Áp dụng công thức thứ 3: sử dụng công thức của Cochran (1977) đối với tổng
thể vô hạn như sau:

SVTH: Lê Thị Ngọc

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Trong đó:
n: cỡ mẫu
Z: giá trị tương ứng của miền thống kê (giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn).
Với mức ý nghĩa = 5%

Z = 1,96
p = 0,5 là tỷ lệ ở mức tối đa
e = 8% : Sai số cho phép
Thông thường ta không biết được tỷ lệ p, q của tổng thể chung. Nhưng do tính
chất p+q=1, vì vậy p*q sẽ lớn nhất khi p=q=0.5 nên p*q= 0.25. Với độ tin cậy là 95%
và sai số cho phép là e = 8% ta sẽ có kích cỡ mẫu là 150.
Vì vậy, tôi quyết định chọn cỡ mẫu nghiên cứu là 155.
4.2.2.2 Phương pháp chọn mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để tiến hành thu thập số liệu.
Việc phát các bảng câu hỏi và thảo luận với KH được thực hiện bởi các tư vấn viên
đang làm việc tại công ty bảo hiểm PJICO Huế. Những KH được phỏng vấn là những
KH hiện tại của công ty. Thời gian phát bảng hỏi trong vòng 20 ngày.
4.2.2.3 Phương pháp phân tích xử lý số liệu thống kê
- Đối với dữ liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, bảng biểu, so
sánh.
- Đối với dữ liệu sơ cấp: công cụ chủ yếu là phần mềm SPSS 20.0
- Phân tích thống kê mơ tả các biến quan sát thông qua bảng tần số, biểu đồ.
- Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha. Các biến không phù hợp sẽ
bị loại nếu hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Correlation) nhỏ hơn
0,3 và thang đo sẽ được chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,6 trở lên. Sau khi
SVTH: Lê Thị Ngọc

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

kiểm định độ tin cậy của thang đo, xây dựng mơ hình điều chỉnh để đưa vào phân tích

nhân tố.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu để xác định
tập hợp biến cần thiết và tìm mối quan hệ giữa các biến. Trong phân tích nhân tố khám
phá, trị số KMO là chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO
phải có giá trị trong khoảng 0,5 – 1 thì phân tích nhân tốt là phù hợp nhất. Nhằm xác
định số lượng nhân tố trong nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn Kaiser
(Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém
quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị
Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi
nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mơ hình
phân tích. Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân
tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích khơng được nhỏ hơn 50%.
- Phân tích hồi quy đa biến theo mơ hình hồi quy tổng quát:
Y = α + β1X1i + β2X2i + …. + βnXni+ εi
Trong đó:
Y là biến phụ thuộc
X là biến độc lập
α, β là các hệ số
ε là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và
phương sai khơng đổi σ2.
Kết quả của mơ hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố của tác động đến quyết định mua BHVC xe ô tô của khách hàng tại
công ty bảo hiểm PJICO Huế.
- Kiểm định One samples T-Test được sử dụng để kiểm định về mức độ thỏa
mãn trung bình của tổng thể.
SVTH: Lê Thị Ngọc

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Giả thiết H0: Giá trị trung bình của tổng thể bằng với giá trị kiểm định µ = µ0
Giả thiết H1: Giá trị trung bình của tổng thể khác với giá trị kiểm định µ ≠ µ0
Nguyên tắc bác bỏ giả thiết: Sig <0,05: Bác bỏ giả thiết H0
Sig >0,05: Chưa đủ cơ sở bác bỏ giả thiết H0
5. Cấu trúc khóa luận
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hành vi mua

bảo hiểm vật chất xe ơ tơ của khách hàng
Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm vật
chất xe ô tô của khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp kinh doanh bảo hiểm vật chất xe ô tô cho
công ty bảo hiểm PJICO Huế.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Lê Thị Ngọc

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN
QUAN ĐẾN HÀNH VI MUA BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE
Ô TÔ CỦA KHÁCH HÀNG
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Tổng quan về bảo hiểm và BHVC xe ô tô
1.1.1.1 Khái niệm chung về bảo hiểm
Có nhiều khái niệm khác nhau về bảo hiểm. Đó là:
Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đơng vào sự bất hạnh của
số ít.
Theo Monique Gaullier: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người
được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn
để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được
một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm.
Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo
các phương pháp của thống kê.
Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ
chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho
công ty bảo hiểm, cơng ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất
thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo
hiểm.
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): “Kinh doanh bảo hiểm
là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh
nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo
hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ
hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”[10].

SVTH: Lê Thị Ngọc

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Tóm lại, bảo hiểm là một sự cam kết bồi thường của người bảo hiểm với người
được bảo hiểm về những thiệt hại, mất mát của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro đã
thỏa thuận gây ra, với điều kiện người được bảo hiểm đã thuê bảo hiểm cho đối tượng
bảo hiểm đó và nộp một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm.
1.1.1.2 Các loại hình bảo hiểm
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam thì căn cứ và tính chất
bảo hiểm chia thành 2 lĩnh vực chính: Bảo hiểm nhân thọ và Bảo hiểm phi nhân thọ.
 Bảo hiểm nhân thọ (life insurance)
Là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc
chết. Thực chất đây là bảo hiểm tính mạng hoặc tuổi thọ của con người nhằm bù đắp
cho người được bảo hiểm một khoản tiền khi hết thời hạn bảo hiểm hoặc khi người
được bảo hiểm bị chết hoặc bị thương tật tồn bộ vĩnh viễn. Nói cách khác, bảo hiểm
nhân thọ là việc bảo hiểm các rủi ro có liên quan đến sinh mạng, cuộc sống và tuổi thọ
của con người. Đối tượng tham gia bảo hiểm nhân thọ rất rộng, bao gồm nhiều người
ở các lứa tuổi khác nhau.
Bảo hiểm nhân thọ ngày nay phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, với doanh
thu phí bảo hiểm ngày càng lớn, có lẽ bởi vai trị to lớn của nó. Đối với mỗi cá nhân,
mỗi gia đình, bảo hiểm nhân thọ giảm bớt khó khăn về tài chính khi gặp rủi ro, góp
phần ổn định cuộc sống. Trên phạm vi rộng, nó góp phần huy động vốn đầu tư từ các
nguồn nhàn rỗi, góp phần thực hành tiết kiệm, chống lạm phát và tạo thêm công ăn
việc làm cho người lao động.
- Bảo hiểm nhân thọ bao gồm các nghiệp vụ:
 Bảo hiểm trọn đời
 Bảo hiểm sinh kỳ
 Bảo hiểm tử kỳ

 Bảo hiểm hỗn hợp
 Bảo hiểm trả tiền định kỳ

SVTH: Lê Thị Ngọc

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

 Bảo hiểm phi nhân thọ (non-life insurance)
Là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo
hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ.
Bảo hiểm phi nhân thọ ngày càng đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống cũng
như trong kinh doanh. Các nghiệp vụ của bảo hiểm phi nhân thọ cũng hết sức phong
phú. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam (ban hành 09/12/2000) thì bảo hiểm
phi nhân thọ gồm:
-

Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người.

-

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại.

-

Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường

sắt và đường không.

-

Bảo hiểm hàng không.

-

Bảo hiểm xe cơ giới.

-

Bảo hiểm cháy, nổ.

-

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu.

-

Bảo hiểm trách nhiệm chung.

-

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính.

-

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.


-

Bảo hiểm nơng nghiệp.

Ngồi ra, bảo hiểm phi nhân thọ cũng cịn một số loại nghiệp vụ khác như: bảo
hiểm xây dựng và lắp đặt, bảo hiểm dầu khí, bảo hiểm du lịch, bảo hiểm trách nhiệm
của người sử dụng lao động.
1.1.1.3 Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm xe cơ giới là một trong những loại hình thuộc bảo hiểm phi nhân thọ
Theo Nghị định 103/2008/NĐ-CP ngày 16/09/2008 của Chính phủ, xe cơ giới gồm các
loại: ô tô; máy kéo; xe máy thi cơng, xe máy nơng nghiệp, lâm nghiệp, rơ mc hoặc
sơ mi rơ mc được kéo bởi xe ơ tơ hoặc máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba
bánh; xe gắn máy và các loại xe tương tự ( kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có
tham gia giao thơng.

SVTH: Lê Thị Ngọc

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

 Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới: Có 2 loại bảo hiểm:
- Bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
đối với người thứ ba (về người và tài sản).
- Bảo hiểm tự nguyện, gồm các loại hình sau:
+ Bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ( bao gồm bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba và đối với hành

khách trên xe).
+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hoá trên xe.
+ Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe và lái, phụ xe.
+ BHVC xe.
 Vai trò của dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới
- Giúp ổn định tài chính của chủ xe khi rủi ro bảo hiểm xảy ra
Khi tham gia giao thơng thì rủi ro thường xảy ra bất ngờ, có thể do sự bất cẩn
của chủ phương tiện hoặc các yếu tố khách quan bên ngồi. Chính vì vậy, để giảm
thiểu tối đa những hậu quả khi rủi ro xảy ra thì chủ phương tiện xe cơ giới nên tham
gia bảo hiểm. Khi đó chủ phương tiện sẽ nộp cho công ty bảo hiểm một khoản tiền gọi
là phí bảo hiểm. Khi có tổn thất xảy ra thuộc phạm vi trong bảo hiểm thì chủ xe sẽ
được bồi thường. Điều này giúp cho các chủ phương tiện xe cơ giới khắc phục được
những khó khăn về mặt tài chính, giúp họ ổn định cuộc sống khi có rủi ro xảy ra.
- Góp phần đề phịng hạn chế tổn thất cho tai nạn giao thơng
Số tiền phí thu bảo hiểm ngồi mục đích chính là bồi thường tổn thất cho chủ
xe nếu xảy ra rủi ro, công ty cịn sử dụng cho mục đích đề phịng hạn chế tổn thất.
Ngồi ra, cơng ty bảo hiểm cịn đề ra các biện pháp nhằm giúp khách hàng của mình
đề phịng và hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Khuyến khích các chủ xe tự thực hiện các
biện pháp đề phòng hạn chế tổn thất, đồng thời nâng cao ý thức chấp hành luật lệ giao
thông của người dân.

SVTH: Lê Thị Ngọc

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh


- Góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua các hình thức nộp thuế
của doanh nghiệp bảo hiểm
Nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới ngày càng phát triển vì thế, nguồn thu từ nghiệp
vụ này của doanh nghiệp bảo hiểm khơng phải ít, nó sẽ góp phần tăng thu cho ngân
sách nhà nước thông qua việc nộp thuế của các doanh nghiệp bảo hiểm. Về phần nhà
nước, chính phủ có thể sử dụng ngân sách đó phối hợp với các doanh nghiệp bảo hiểm
đầu tư hỗ trợ nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở hạ tầng.
- Góp phần tăng nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế đất nước
Số tiền thu phí bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm thu ngoài việc dùng để chi
trả tiền bồi thường thì cịn dùng để cải tạo hệ thống đường xá, nâng cao cơ sở hạ tầng.
Ngoài ra nguồn thu này doanh nghiệp bảo hiểm có thể đi đầu tư sinh lời và phát triển
kinh tế đất nước.
1.1.1.4 Bảo hiểm vật chất xe ô tô
Bảo hiểm vật chất xe ô tô là loại bảo hiểm xe hơi không bắt buộc nhưng lại rất
quan trọng trong quá trình sử dụng xe. Trong trường hợp xe của bạn gặp phải các sự
cố va chạm gây hư hỏng hay bị mất cắp, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho bạn một
khoản chi phí để khắc phục thiệt hại, giúp bạn yên tâm hơn về tài chính khi lái xe.
 Đối tượng bảo hiểm
Đối tượng BHVC xe ơ tơ chính là bản thân chiếc xe với đầy đủ các yếu tố như:
xe ô tơ phải có giá trị cụ thể (có thể lượng hố bằng tiền), xe có giá trị sử dụng, xe có
đầy đủ các điều kiện về tiêu chuẩn kỹ thuật và pháp lý để được lưu hành, và xe ô tô
phải là một chỉnh thể thống nhất với đầy đủ các bộ phận cấu thành. Các chủ xe ô tô có
thể tham gia bảo hiểm cho tồn bộ xe hoặc chỉ tham gia bảo hiểm cho từng tổng thành
riêng biệt. Về mặt kỹ thuật xe ô tô được chia thành 7 tổng thành cơ bản:
- Tổng thành thân vỏ, bao gồm: cabin tồn bộ, calang, cabơ, chắn bùn, tồn bộ
cửa và kính, tồn bộ đèn và gương, tồn bộ phần vỏ kim loại, các cần gạt và bàn đạp
ga, cần số, phanh chân, phanh tay,...

SVTH: Lê Thị Ngọc


14


×