Tải bản đầy đủ (.pdf) (252 trang)

Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh caf việt nam chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10 MB, 252 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH CAF VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LÊ THỊ NGỌC ÁNH

Niên khóa: 2017 - 2021
1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CAF VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Sinh viên thực hiện:


Giáo viên hướng dẫn:

LÊ THỊ NGỌC ÁNH

ThS. ĐÀO NGUYÊN PHI

Ngành: Kiểm toán
Lớp: K51A Kiểm toán

2


Huế, tháng 5 năm 2020

3


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Nội dung nghiên cứu của đề tài “Tìm hiểu cơng tác kiểm tốn khoản mục
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
Cơng ty TNHH CAF Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng” bao gồm những nội dung
chính sau:
Thứ nhất, để viết nên cơ sở lý luận, em đã trình bày về khái niệm kiểm tốn báo
cáo tài chính, sau đó tiến hành tìm hiểu và trình bày khái qt các vấn đề liên quan đến
khoản mục DTBH&CCDV về những nội dung chính như: khái niệm, đặc điểm,
nguyên tắc ghi nhận và đo lường doanh thu; mục tiêu và các sai phạm thường gặp đối
với khoản mục này. Để người đọc có thể hiểu rõ hơn về kiểm tốn khoản mục
DTBH&CCDV, em đã đi sâu vào tìm hiểu quy trình kiểm toán.
Sau khi xây dựng được cơ sở lý luận, em tiếp tục nghiên cứu cơng tác kiểm
tốn khoản mục tại Công ty CP ABC do Công ty TNHH CAF Việt Nam chi nhánh Đà

Nẵng thực hiện để hiểu rõ và nắm bắt được cơng tác kiểm tốn trong thực tế. Qua quá
trình tìm hiểu, em đã tiến hành so sánh sự khác biệt giữa thực tế và cơ sở lý luận để có
thể đưa ra quan điểm của bản thân về ưu, nhược điểm trong cơng tác kiểm tốn tại
Công ty TNHH CAF Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng, từ đó em đã mạnh dạn đưa ra một
số giải pháp giúp đơn vị có thể khắc phục những hạn chế cịn tồn tại cũng như góp
phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV tại cơng ty.
Cuối cùng, em đã đúc kết được các nội dung chính trong q trình nghiên cứu
đề tài. Từ đó, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị của cá nhân giúp nhà trường hồn
thiện và nâng cao chất lượng cơng tác giảng dạy.


Lời Cảm Ơn
Q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp đại học là giai đoạn
quan trọng nhất trong quãng đường học tập của mỗi sinh viên. Nhờ
sự giảng dạy tận tình của q thầy cơ trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm vơ
cùng q báu giúp em có thể hồn thành q trình thực tập một cách
tốt đẹp nhất. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến quý Thầy Cô.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến Th.S Đào
Nguyên Phi trong thời gian qua đã hết lịng quan tâm, giúp đỡ để em
có thể hồn thiện bài khóa luận tốt nghiệp đại học này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và anh,
chị Công ty TNHH CAF Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng đã tạo điều kiện
cho em được đi thực tế tại các đơn vị khách hàng, cung cấp các tài
liệu và giải đáp những thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết và kiến
thức trong thực tế để em có thể hồn thành tốt bài nghiên cứu của
mình.
Em xin kính chúc Ban Giám hiệu Nhà trường, q Thầy Cơ
trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế dồi dào sức khỏe. Kính chúc

Cơng ty TNHH CAF Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng ngày càng phát
triển, vững mạnh và luôn nhận được sự tín nhiệm của khách hàng.
Kính chúc ban lãnh đạo và các anh, chị trong công ty thật nhiều sức
khỏe, may mắn và gặt hái được nhiều thành công trong cơng việc.
Mặc dù đã cố gắng để hồn thiện đề tài tốt nhất, nhưng vì
những hạn chế về mặt thời gian tiếp xúc thực tế, kiến thức và kinh
nghiệm nên bài khóa luận tốt nghiệp khơng thể tránh được những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được lời nhận xét và ý kiến góp ý
từ q Thầy Cơ để bài khóa luận tốt nghiệp này được hồn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2021


Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ngọc Ánh
MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................................. v
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu chi tiết ................................................................................................... 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ......................................................................... 4
1.4.2. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 4
1.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ................................................................... 5
1.5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................... 5
1.6. Kết quả nghiên cứu dự kiến .................................................................................... 6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH........................................................................................................ 7
1.1. Tổng quan về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................ 7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc ghi nhận và đo lường doanh thu ....................... 7


1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và
một số sai phạm thường gặp đối với khoản mục........................................................... 10
1.2. Quy trình thực hiện kiểm toán DTBH&CCDV ..................................................... 13
1.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch ...................................................................................... 13
1.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................................... 25
1.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán.............................................................................. 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CAF VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................................................................................... 35
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH CAF Việt Nam CN Đà Nẵng ................... 35
2.1.1. Thông tin chung ................................................................................................. 35
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................... 36
2.1.3. Phương châm và mục tiêu hoạt động ................................................................. 37
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 38
2.1.5. Các loại hình dịch vụ chủ yếu của Cơng ty......................................................... 42

2.1.6. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty .......................................................... 42
2.1.7. Tình hình nhân lực của Cơng ty ......................................................................... 43
2.1.8. Quy trình kiểm tốn chung tại Cơng ty ............................................................... 43
2.1.9. Cách thức tổ chức hồ sơ kiểm toán và giấy tờ làm việc tại CAF Đà Nẵng .......... 45
2.2. Khái quát về Công ty Cổ phần ABC ..................................................................... 45
2.2.1. Thông tin chung ................................................................................................. 45
2.2.2. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................... 46
2.2.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 46
2.2.4. Mối quan hệ giữa Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC và KH ABC.................... 47
2.2.5. Chính sách kế tốn áp dụng ............................................................................... 47
2.3. Thực trạng cơng tác kiểm tốn DTBH&CCDV tại Cơng ty ABC do Công ty
TNHH CAF Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng thực hiện................................................... 48
2.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................... 48


2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................................... 65
2.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán.............................................................................. 81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CAF CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG .................................................................................................................. 91
3.1. Đánh giá về cơng tác kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH CAF Việt Nam chi
nhánh Đà Nẵng thực hiện ............................................................................................ 91
3.1.1. Ưu điểm về cơng tác kiểm tốn DTBH&CCDV trong kiểm tốn BCTC tại
Công ty TNHH CAF Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng...................................................... 91
3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................. 95
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục
DTBH&CCDV trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn CAF chi
nhánh Đà Nẵng thực hiện ............................................................................................ 96

3.2.1. Thủ tục phỏng vấn.............................................................................................. 97
3.2.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................................. 91
3.2.3. Thử nghiệm kiểm soát ........................................................................................ 91
3.2.4. Thủ tục phân tích ............................................................................................... 97
3.2.5. Tuyển dụng và nâng cao chất lượng nhân lực .................................................... 98
3.2.6. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................... 92
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 100
3.1. Kết luận .............................................................................................................. 100
3.2. Giải pháp và kiến nghị ........................................................................................ 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 104
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

BCKiT

Báo cáo kiểm toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

BH

Bán hàng

BKS

Ban kiểm sốt

CN

Chi nhánh

CP

Cổ phần

CTKiT

Chương trình kiểm tốn

DN


Doanh nghiệp

DNKiT

Doanh nghiệp kiểm tốn

DT

Doanh thu

DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

GTLV

Giấy tờ làm việc

HĐBH

Hóa đơn bán hàng


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

i


KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTNB

Kiểm toán nội bộ

KTV

Kiểm toán viên


MTY

Mức trọng yếu

NCC

Nhà cung cấp

NĐT

Nhà đầu tư

PXK

Phiếu xuất kho

RRKS

Rủi ro kiểm soát

RRPH

Rủi ro phát hiện

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

SSKT


Sổ sách kế tốn

SSTY

Sai sót trọng yếu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNCB

Thử nghiệm cơ bản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNKS

Thử nghiệm kiểm soát


ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1. 1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV................................... 11
Bảng 1. 2 Bảng hướng dẫn cho việc áp dụng tỷ lệ đối với từng chỉ tiêu cơ sở ...... 22
Bảng 1. 3 Ma trận xác định rủi ro phát hiện ......................................................... 24
Bảng 1. 4 Các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục doanh thu ..................... 27
Bảng 1. 5 Thủ tục kiểm tra chi tiết đối với khoản mục DTBH&CCDV ................ 30
Bảng 1. 6 Các dạng ý kiến khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn phần .................. 33
Bảng 2. 1 Tình hình tài chính của CAF Việt Nam - CN Đà Nẵng năm 2020 ......... 42
Bảng 2. 2 Bảng hỏi xem xét chấp nhận khách hàng mới ....................................... 48
Bảng 2. 3 Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp ......................................... 51
Bảng 2. 4 Bảng hỏi về tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của KTV .................. 52
Bảng 2. 5 Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm tốn ................................................... 53
Bảng 2. 6 Kết quả kiểm tra chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền ......................... 56
Bảng 2. 7 Phân tích sơ bộ BCTC .......................................................................... 57
Bảng 2. 8 Đánh giá chung về HTKSNB của đơn vị .............................................. 59
Bảng 2. 9 Trao đổi với GĐ và các cá nhân liên quan về gian lận .......................... 60
Bảng 2. 10 Trao đổi với bộ phận kiểm toán nội bộ về gian lận ............................. 61
Bảng 2. 11 Rà soát các yếu tố dẫn đến rủi ro gian lận ........................................... 62
Bảng 2. 12 Xác định mức trọng yếu ..................................................................... 63
Bảng 2. 13 Chương trình kiểm tốn ...................................................................... 65
Bảng 2. 14 Tổng hợp số liệu doanh thu ................................................................ 68
Bảng 2. 15 Phân tích doanh thu trước kiểm tốn................................................... 69
Bảng 2. 16 Phân tích doanh thu theo thời gian (tháng) .......................................... 71
iii



Bảng 2. 17 Kiểm tra nguyên tắc kế toán ............................................................... 73
Bảng 2. 18 So sánh doanh thu trên sổ sách với tờ khai ......................................... 76
Bảng 2. 19 Kiểm tra việc ghi nhận doanh thu trong kỳ ......................................... 77
Bảng 2. 20 Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu .................................................. 79
Bảng 2. 21 Đối chiếu doanh thu trên sổ sách với kết quả kinh doanh.............................. 80
Bảng 2. 22 Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan .................................. 81
Bảng 2. 23 Soát xét các bút toán tổng hợp ............................................................ 83
Bảng 2. 24 Kiểm toán năm đầu tiên - số dư đầu năm ............................................ 83
Bảng 2. 25 Soát xét giao dịch với các bên liên quan ............................................. 84
Bảng 2. 26 Soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán ........................ 85
Bảng 2. 27 Đánh giá khả năng hoạt động liên tục ................................................. 85
Bảng 2. 28 Kiểm tra các thông tin khác trong tài liệu có BCTC được kiểm tốn ... 86
Bảng 2. 29 Sốt xét thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn và sai sót ......... 87
Bảng 2. 30 Bảng cân đối kế toán trước và sau điều chỉnh ..................................... 89
Bảng 2. 31 Báo cáo KQHĐKD trước và sau điều chỉnh ....................................... 89
Biểu đồ 2. 1 Phân tích biến động doanh thu theo tháng ........................................ 72

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1. 1 Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu.......................................... 13
Sơ đồ 1. 2 Quy trình lập kế hoạch kiểm tốn ....................................................... 14
Sơ đồ 1. 3 Quy trình thực hiện kiểm tốn ............................................................. 26
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH CAF Việt Nam - CN Đà Nẵng..... 38
Sơ đồ 2. 2 Các loại hình dịch vụ tại CAF Việt Nam ............................................. 42
Sơ đồ 2. 3 Cơ cấu tổ chức của Cơng ty CP ABC .................................................. 47
Hình 2. 1 Xác định phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu (kế hoạch/thực hiện) .................. 64


v


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trải qua 35 năm hội nhập và phát triển cùng nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã
có bước chuyển đổi từ một nền kinh tế lạc hậu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Công cuộc chuyển đổi này đã giúp nền kinh tế Việt
Nam thốt ra khỏi tình trạng kém phát triển và trở thành nước đang phát triển, thúc
đẩy sự hình thành và phát triển của nhiều doanh nghiệp, tạo ra môi trường kinh
doanh đa dạng trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, khi ngày càng nhiều doanh nghiệp
ra đời và phát triển, sẽ mở rộng thêm nhiều mối quan hệ trong nền kinh tế, thì ắt hẳn
sẽ tạo nên một mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và phức tạp, từ đó dẫn đến
nhu cầu sử dụng thơng tin tài chính trung thực và đáng tin cậy ngày càng cao. Vậy,
để quyết định sự thành công của một doanh nghiệp cũng như giúp các nhà đầu tư
đưa ra quyết định của mình, thơng tin tài chính trở thành một trong những nhân tố
quan trọng nhất. Bởi lẽ, khi dựa vào các số liệu trên báo cáo tài chính và kết quả
hoạt động kinh doanh của DN, các NĐT có thể đánh giá được thực trạng tài chính
của DN mà mình sẽ đầu tư là như thế nào, để từ đó đưa ra quyết định cho phù hợp.
Điều này buộc các DN phải ln cơng khai tình hình tài chính của mình một cách
trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
Đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hoạt
động kiểm tốn nói chung và hoạt động kiểm tốn độc lập nói riêng ra đời nhằm kiểm
tra, xác nhận tính hợp lý, trung thực và mức độ tin cậy của thông tin tài chính từ đó
khắc phục, giảm thiểu các rủi ro thơng tin trong BCTC giúp nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho các đơn vị được kiểm tốn. Các khách hàng tìm đến dịch vụ kiểm toán
ngày càng tăng và với những mục tiêu càng đa dạng, như để lên sàn chứng khốn hay
kiểm tốn trước khi cổ phần hóa hay để làm thủ tục vay vốn… Đối với công ty CP
ABC mà em đang nghiên cứu, công ty thực hiện kiểm toán nhằm giúp Hội đồng quản

trị xem xét việc hoạt động của khách sạn. Chúng ta có thể thấy, các DN tìm đến kiểm

6


toán với nhiều mục tiêu khác nhau, tuy nhiên đều hướng đến mục tiêu chung là phát
triển.
Trong các khoản mục trên BCTC, khoản mục DTBH&CCDV là khoản mục
được kiểm toán viên đặc biệt quan tâm. Bởi, doanh thu là khoản mục mang tính trọng
yếu, có rủi ro tiềm tàng cao, việc hạch tốn dễ xảy ra sai sót hay dễ dàng bị chỉnh sửa
để đáp ứng những mục tiêu riêng và là yếu tố góp phần xác định lãi, lỗ trong kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh
doanh của DN, nó giúp cho DN nhận biết được những sai sót, yếu kém của mình
trong cách thức điều hành quản lý cũng như cách áp dụng các chế độ kế toán trong
DN nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do vậy, khi tiến hành một cuộc
kiểm toán, các kiểm tốn viên cần thận trọng trong cơng tác kiểm tốn vì chỉ một sai
sót nhỏ thì cũng dẫn đến việc bỏ qua một sai sót trọng yếu trên BCTC.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục DTBH&CCDV nói riêng và
kiểm tốn BCTC nói chung. Trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn CAF Việt Nam chi nhánh tại Đà Nẵng cùng với sự hướng dẫn nhiệt
tình của các anh chị kiểm tốn viên, em nhận thấy khoản mục DTBH&CCDV đóng
vai trị quan trọng trong quy trình kiểm tốn BCTC. Với mong muốn tìm hiểu thêm
về khoản mục này nên em quyết định lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu cơng tác kiểm
tốn khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo
cáo tài chính tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn CAF Việt Nam chi nhánh tại Đà
Nẵng” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của khóa luận trong việc nghiên cứu thực trạng này nhằm đánh giá
ưu, nhược điểm cơng tác kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV từ đó đề xuất giải

pháp hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục này trong kiểm tốn BCTC tại Cơng
ty TNHH CAF Việt Nam chi nhánh tại Đà Nẵng.

6


1.2.2. Mục tiêu chi tiết
Tổng hợp và hệ thống hóa lý thuyết về kế toán - kiểm toán khoản mục Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính.
Tìm hiểu và đánh giá cơng tác kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV trong
BCTC do Cơng ty TNHH CAF Việt Nam CN Đà Nẵng thực hiện tại Công ty Cổ
phần ABC.
Vận dụng kiến thức đã học so sánh với thực tế tại Công ty để đưa ra nhận xét,
đánh giá. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn
khoản mục DTBH&CCV trong BCTC của Công ty TNHH CAF Việt Nam CN Đà
Nẵng.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu cơng tác kiểm tốn khoản mục
DTBH&CCDV tại Cơng ty Cổ Phần ABC do Công ty TNHH CAF Việt Nam CN
Đà Nẵng thực hiện.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian: Thu thập tài liệu, số liệu trên sổ sách kế toán và BCTC
từ ngày 01/01/2019 đến 31/12/2019 để nghiên cứu cuộc Kiểm tốn BCTC tại Cơng
ty CP ABC.
Phạm vi về khơng gian: Tìm hiểu cơng tác kiểm tốn khoản mục
DTBH&CCDV trong Kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH CAF Việt Nam CN Đà
Nẵng thực hiện tại Công ty CP ABC.
Phạm vi về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơng tác kiểm tốn khoản
mục DTBH&CCDV mà khơng tiến hành nghiên cứu tồn bộ quy trình kiểm tốn

BCTC do Cơng ty TNHH CAF Việt Nam CN Đà Nẵng thực hiện tại Công ty CP
ABC.

6


1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các giáo trình về kế tốn, kiểm tốn BCTC và tham khảo một số
bài khóa luận tốt nghiệp của các khóa trên tại thư viện trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế, hồ sơ kiểm toán của đơn vị.
Nghiên cứu các hồ sơ kiểm toán năm trước của Công ty TNHH CAF Việt
Nam CN Đà Nẵng thực hiện với Công ty khách hàng để thu thập thông tin về mơi
trường hoạt động, tình hình tài chính của khách hàng, qua đó có cái nhìn tổng qt
về quy trình kiểm tốn của cơng ty.
Nghiên cứu các chuẩn mực kế toán - chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, các văn
bản pháp luật và các quy định hiện hành, các chế độ kế tốn hiện hành như thơng tư
133/2016/TT-BCTC, thơng tư 200/2014/TT-BCTC, Chương trình Kiểm tốn mẫu
của Hội KTV hành nghề tại Việt Nam (VACPA), các giấy tờ làm việc liên quan đến
khoản mục Doanh thu.
1.4.2. Phương pháp thu thập số liệu
• Thu thập thơng tin sơ cấp:
- Thu thập tài liệu liên quan đến kiểm tốn BCTC nói chung và kiểm tốn
doanh thu nói riêng như: chuẩn mực kiểm tốn, chương trình kiểm tốn mẫu
VACPA…
- Thu thập số liệu thơ, quy trình làm việc và thơng tin khách hàng từ các file
dữ liệu Cơng ty cung cấp; sau đó photo, chụp ảnh hồ sơ kiểm toán khách hàng bên
cạnh việc lấy làm căn cứ xác minh các vấn đề phát sinh trong đề tài cịn để hiểu rõ
quy trình kiểm toán tại đơn vị thực tập.
- Thu thập và sử dụng thông tin chung của Công ty qua trang web: để tìm hiểu về đặc điểm Cơng ty, chức năng, nhiệm vụ và bộ máy

quản lý Cơng ty.
• Quan sát: Quan sát q trình làm việc kiểm tốn của kiểm toán viên và trợ lý
KTV nhằm hiểu rõ hơn về cách thức thu thập thông tin, bằng chứng, cách các KTV
6


đặt ra vấn đề để phỏng vấn với các đơn vị khách hàng. Bên cạnh đó, quan sát cách
đối chiếu các chứng từ, sổ sách và GTLV trong quá trình kiểm tốn tại các cơng ty
khách hàng mà em được tham gia kiểm tốn.
• Phỏng vấn: Phỏng vấn anh Hiếu - KTV CAF để tìm hiểu cách thức làm việc
cụ thể, chẳng hạn các bước cần chuẩn bị trước khi đến đơn vị kiểm tốn cũng như
trình tự các bước cơng việc trong q trình kiểm tốn và sau kiểm tốn tại đơn vị
nhằm thu thập thơng tin cho việc nghiên cứu. Đồng thời, phỏng vấn chị Hân - nhân
viên phịng Hành chính-Nhân sự để hiểu rõ hơn về đặc điểm của công ty như vốn
điều lệ, cơ cấu tổ chức…
• Trực tiếp tham gia Kiểm tốn: Trực tiếp tham gia quy trình Kiểm tốn với
vai trị Trợ lý KTV, hỗ trợ và thực hiện kiểm toán một số phần hành cơ bản.
• Thu thập thơng tin thứ cấp: Thu thập các giấy tờ làm việc trong hồ sơ kiểm
toán khách hàng liên quan đến việc kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV của Công
ty TNHH CAF CN Đà Nẵng thực hiện.
1.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
• Phương pháp so sánh: Sau khi thu thập được đầy đủ số liệu, tiến hành so
sánh mức biến động của các chỉ tiêu tài chính năm nay so với năm trước, lý luận so
với thực tiễn để xác định được hiệu quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị được kiểm
toán. Đồng thời, có thể tìm ra những điểm giống và khác giữa lý luận và thực tiễn.
• Phương pháp phân tích: Dựa trên các số liệu thu thập được, sử dụng phương
pháp phân tích để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của số liệu. Từ đó, phân tích xu
hướng, biến động để tìm cách lý giải.
• Phương pháp xử lý số liệu: Tiến hành tổng hợp số liệu phù hợp với mục đích
của đề tài nghiên cứu. Kết hợp sử dụng phần mềm Excel để tính tốn, xử lý và hỗ

trợ phân tích các số liệu BCTC sau khi thu thập được.
1.5. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
6


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm
tốn BCTC.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV trong
BCTC do Công ty TNHH CAF Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng thực hiện.
Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác thực hiện kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV tại Công ty TNHH
CAF Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
1.6. Kết quả nghiên cứu dự kiến
- Về mặt lý luận, bài khóa luận này sẽ hệ thống được một số tài liệu có thể
giúp cho các bạn sinh viên khóa sau tham khảo, đồng thời tính đến hiện nay, em là
sinh viên đầu tiên của trường Đại học Kinh tế Huế được tham gia thực tập tại Công
ty TNHH CAF Việt Nam CN tại Đà Nẵng, nên em hi vọng rằng qua đây có thể giúp
các bạn sinh viên mở rộng phạm vi tìm hiểu cơ sở thực thập và có thêm nhiều hiểu
biết về cơng ty kiểm tốn này để nộp hồ sơ thực tập cho bài nghiên cứu của các bạn.
- Về mặt thực tiễn, với hi vọng bài khóa luận này có thể đóng góp một phần
nào đó trong việc hồn thiện cơng tác kiểm tốn tại cơng ty.

6


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng là một
trong những phần hành thuộc kiểm toán báo cáo tài chính, vậy nên để hiểu rõ kiểm
tốn về phần hành này, trước hết em xin trình bày khái niệm về kiểm tốn báo cáo
tài chính: “Kiểm tốn BCTC là quá trình các KTV đủ năng lực và độc lập thu thập
và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các thơng tin được trình bày trên BCTC
của đơn vị nhằm mục đích đưa ra ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý của báo cáo
tài chính so với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán đang áp dụng.”1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc ghi nhận và đo lường doanh thu
 Khái niệm về khoản mục doanh thu
Theo mục 03, Chuẩn mực kế toán số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác”,
Doanh thu được định nghĩa như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thơng thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Và cũng trong chuẩn mực này, mục 04 có nói rằng: “Doanh thu chỉ bao gồm
tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các
khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người
nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người
nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc
chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng khơng là doanh thu”.

Theo Giáo trình Kiểm tốn tập 1, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Khoa Kế toán - Kiểm
toán.
1

7



Thơng qua Chuẩn mực, chúng ta có thể hiểu DTBH&CCDV một cách đơn giản
như sau: “DTBH&CCDV chính là tồn bộ giá trị mà doanh nghiệp thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ của mình.”
 Đặc điểm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khoản mục DTBH&CCDV được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh gồm DTBH&CCDV, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần.
DTBH&CCDV là khoản mục trọng yếu trên BCTC, vì đó là là cơ sở để người
sử dụng BCTC đánh giá về tình hình hoạt động và quy mơ kinh doanh của DN. Vì
vậy, khoản mục này là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn đến những sai lệch trọng yếu
vì những lý do sau:
+Doanh thu có quan hệ đến thuế GTGT đầu ra và thuế TNDN nên có khả
năng bị khai thấp hơn thực tế để né tránh hoặc trốn thuế.
+Tại nhiều đơn vị doanh thu chính là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành
tích kinh doanh nên chúng thường có khả năng bị khai khống so với thực tế.
+Doanh thu có quan hệ mật thiết với lợi nhuận nên những sai lệch về doanh
thu thường dẫn đến lợi nhuận trình bày trên BCTC thiếu sự trung thực và hợp lý.
+Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi
nhận doanh thu địi hỏi sự xét đốn.
 Ngun tắc ghi nhận và đo lường DTBH&CCDV
• Nguyên tắc để ghi nhận doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận như sau:
- Đối với Doanh thu bán hàng, được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa cho người mua. Điều kiện này địi hỏi DN phải xác định thời điểm
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích cho khách hàng;
8



+ DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa. Giá trị của chúng phải được chuyển thành chi phí
để xác định lãi hoặc lỗ trong kỳ;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Theo nguyên tắc
phù hợp, doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời.
- Đối với Doanh thu cung cấp dịch vụ, được ghi nhận như sau:
Kết quả của các giao dịch từ dịch vụ cần được xác định một cách đáng tin cậy,
tức là nó cần thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Trường hợp giao dịch được
thực hiện trong nhiều kỳ kế tốn thì việc ghi nhận doanh thu thường được thực hiện
theo phần cơng việc đã hồn thành trong kỳ;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp DV đó;
+ Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp DV đó.
• Đo lường doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác”, có quy định:
“Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.” Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được
thanh toán một các tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi
ngang giá.

9



Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc. Doanh thu phát sinh từ giao dịch
được xác định bởi thỏa thuận giữa DN với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó
được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau
khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Tại thời điểm ghi nhận, doanh thu được xác định theo công thức sau:
Doanh thu = Số đơn vị sản phẩm/dịch vụ đã tiêu thụ x đơn giá bán trên hóa đơn
Đơn giá bán trên hóa đơn trong công thức trên sẽ là đơn giá bán chưa có thuế
GTGT trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT và DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Do thuế
GTGT là thuế mà DN thu hộ Nhà nước nên khơng được tính vào doanh thu của DN.
Doanh nghiệp cần quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đối bình
qn trên thị trường liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cống bố tại
giao dịch khi DN cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng mà thu
bằng ngoại tệ.
1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ và một số sai phạm thường gặp đối với khoản mục
 Mục tiêu kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV
Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục DTBH&CCDV là nhằm xác định sự
hiện hữu hoặc phát sinh, tính đầy đủ, quyền của doanh nghiệp đối với khoản mục
doanh thu, khẳng định tính chính xác đúng đắn của các con số trên sổ sách kế toán và
đồng thời đảm bảo sự trình bày và cơng bố khoản mục doanh thu là hợp lý, phù hợp.
Đối với khoản mục doanh thu trên BCTC, mục tiêu kiểm toán thường được
thể

hiện

như

sau:


10


Bảng 1. 1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV
Mục tiêu kiểm toán

Diễn giải
Doanh thu được ghi nhận là thực sự đã phát sinh và đã
hoàn thành tương ứng với số tiền mà KH thanh toán

Hiện hữu

hoặc chấp nhận thanh tốn .Hàng hóa được chấp nhận

hoặc phát sinh

vận chuyển bán cho khách hàng là có thật , khơng tồn tại
các khoản doanh thu ghi nhận mà khách hàng không tồn
tại hoặc có tồn tại nhưng chưa chấp nhận mua hàng.
Mọi nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu đều phải

Đầy đủ

được ghi nhận, doanh nghiệp khơng bỏ ngồi sổ bất kỳ
một khoản doanh thu nào khi nó đã thỏa mãn các tiêu
chuẩn để ghi nhận doanh thu.
Hàng hóa đã bán thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
không phải là hàng hóa ký gửi đại lý, tài sản nhận hộ,


Quyền và nghĩa vụ

giữ hộ. Đồng thời doanh thu ghi nhận cũng phải thuộc sở
hữu của doanh nghiệp tương ứng với trách nhiệm vật
chất mà DN phải thực hiện với khách hàng.
Số liệu được ghi nhận vào sổ tổng hợp, chi tiết phải khớp
đúng với với số liệu trên sổ cái. Doanh thu, giảm giá,

Ghi chép chính xác

chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại đều được tính
tốn chính xác dựa trên số lượng và đơn giá cụ thể của
từng nghiệp vụ bán hàng.
Các nghiệp vụ bán hàng được trình bày, phân loại thích
hợp, sử dụng các tài khoản chi tiết để hạch tốn doanh

Trình bày và cơng bố

thu, phân loại đúng doanh thu tiêu thụ ra bên ngoài và
doanh thu nội bộ, giữa giảm giá và chiết khấu thương
mại và diễn đạt các thông tin cần công bố một cách dễ
11


hiểu, thích hợp và đầy đủ theo quy định.
 Một số sai phạm thường gặp với khoản mục DTBH&CCDV:
• Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn so với doanh thu
thực tế
Cụ thể, doanh nghiệp đã ghi nhận những khoản thu chưa đủ các yếu tố xác
định là doanh thu. Chẳng hạn:

+ Ghi nhận doanh thu khi khách hàng đã ứng tiền trước nhưng doanh nghiệp
chưa xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
+ Ghi nhận doanh thu khi khách hàng đã ứng tiền trước, DN đã xuất hàng
hoặc cung cấp dịch vụ nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hồn
thành và khách hàng chưa chấp nhận thanh tốn
+ Ghi khống doanh thu, hạch toán trùng doanh thu;
+ Số liệu đã tính tốn và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản ánh
trên chứng từ kế tốn.
• Doanh thu phản ánh trên sổ sách kế toán, báo cáo kế toán thấp hơn so với
doanh thu thực tế
Cụ thể là doanh nghiệp chưa hạch toán đủ các khoản thu có đủ điều kiện để
ghi nhận là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, báo
cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế toán, chẳng hạn:
+ Doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho
khách hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thực hiện các thủ tục thanh toán
nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác;
+ Các khoản thu hoạt động tài chính đã thu được nhưng đơn vị chưa hạch toán
hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác;
+ Số liệu đã tính tốn và ghi sổ sai làm giảm doanh thu so với số liệu phản
ánh trên chứng từ kế toán.

12


×