Tải bản đầy đủ (.docx) (182 trang)

thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh tư vấn kế toán kiểm toán việt nam(ava) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 182 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán
.
.
p
Đặng Vũ Ngọc
SV: Đặng Vũ Ngọc
1
Lớp:CQ46/22.02
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán
MỤC LỤC
LỜI
CẢM
ƠN








1
DAN
H
MỤC
BẢN
G
BIỂU








2
HỆ
THỐ
NG
GIẤY
TỜ
LÀM
VIỆC 2

4
CHƢƠNG
1 6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BCTC VÀ QUY TRÌNH
KIỂM
TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ 6
TRONG KIỂM TOÁN
BCTC 6
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG

CUNG CẤP DỊCH
VỤ 6
1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và phân loại khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. 6
1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong

kiểm toán báo cáo tài
chính 6
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BCTC 7
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 7
1.2.2 Nguồn tài liệu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 9
1.2.3 Những sai sót thƣờng gặp khi kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ. 9
1.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BCTC 11
1.2.1 Lập kế hoạch kiểm
toán 11
1.2.2 Thực hiện kiểm
toán 12
1.2.3
Kết
thúc
kiểm
toán









17
CHƢ
ƠNG
2








19
SV:
Đặn
g Vũ
Ngọc
2
Lớp:C
Q46/2
2.02
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán
THỰ
C
TRẠN
G
QUY

TRÌN
H
KIỂM
TOÁ
N
KHO
ẢN
MỤC
DOA
NH
THU
BÁN
HÀN
G VÀ
CUN
G
CẤP
DỊCH
VỤ
TRON
G
KIỂM
TOÁ
N
BÁO
CÁO
TÀI
CHÍN
H DO
CÔN

G TY
TNH
H TƢ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
VIỆT NAM (AVA) THỰC
HIỆN 19
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN TƢ VẤN
KẾ
TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
(AVA) 19
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH tƣ vấn kế toán và kiểm
toán Việt Nam
(AVA) 19
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh, vị trí trong thị trƣờng và các khách hàng của
công ty TNHH tƣ
vấn kế toán và kiểm toán Việt Nam
(AVA) 20
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH tƣ vấn kế toán và kiểm toán
Việt Nam (AVA) 23
2.1.4 Đặc điểm tổ chức quy trình kiểm
toán 26
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BCTC
TẠI CÔNG TY CP
ABC 34
2.2.1 Giới thiệu về cuộc kiểm toán BCTC tại đơn vị khách hàng
ABC 34
2.2.2 Thực trạng quy trình chung kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại

khách hàng Công ty Cổ phần
ABC 43
2.3 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY
AVA
THỰC HIỆN
67
2.3.1 Ƣu
điểm
67
2.3.2 Tồn tại và nguyên
nhân








69
MỘT
SỐ
KIẾN
NGHỊ
NHẰ
M
HOÀ
N

THIỆ
N
QUY
TRÌN
H
KIỂM
TOÁ
N
KHO
ẢN
MỤC
DOA
NH
THU
BÁN
HÀN
G VÀ
CUN
G
CẤP
DỊCH
VỤ
TRON
G
KIỂM
TOÁ
N
BCTC DO CÔNG TY TNHH TƢ VẤN KẾ TOÁN
KIỂM TOÁN VIỆT NAM (AVA) THỰC
HIỆN 72

SV: Đặng Vũ Ngọc
3
Lớp:CQ46/22.02
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán
3.1
SỰ
CẦN
THIẾ
T,
YÊU
CẦU

NGU
YÊN
TẮC
HOÀ
N
THIỆ
N
QUY
TRÌN
H
KIỂM
TOÁ
N
KHO
ẢN
MỤC
DOA
NH

THU
BÁN
HÀN
G VÀ
CUN
G
CẤP
DỊCH
VỤ
TRON
G
KIỂM
TOÁ
N
BCTC 72
3.1.1. Sự cần
thiết
72
3.1.2. Yêu cầu hoàn
thiện 73
3.1.3. Nguyên tắc hoàn
thiện 74
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM
TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG
KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN KẾ TOÁN
KIỂM
TOÁN VIỆT NAM
(AVA) 75

3.2.1 Hoàn thiện quy trình kiểm toán
BCTC 75
3.2.2 Hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty AVA 75
3.2.3 Kiến nghị
khác
78
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC KIẾN
NGHỊ 79
3.3.1.Về phía các cơ quan nhà nƣớc và hội nghề
nghiệp 79
3.3.2.Về phía các công ty kiểm
toán 80
3.3.3 Về phía khách
hàng 80
KẾT
LUẬN
82
S
V
:
Đ

n
g

Ng
ọc
4
Lớp:

CQ46/
22.02
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán
SV:
Đặn
g Vũ
Ngọc
1
Lớp:C
Q46/2
2.02
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán
LỜI CẢM ƠN
T
r
o
n
g

q
u
á

t
r
ì
n
h

n

g
h
i
ê
n

c

u

v
à

h
o
à
n

t
h
à
n
h

l
u

n

văn, em đã nhận đƣợc

nhiều sự giúp đỡ tận tình chu đáo từ các thầy cô trong khoa, cùng
Ban giám
đốc, các anh chị phòng Nghiệp vụ II Công ty TNHH tƣ vấn kế toán
kiểm toán
Việt Nam (AVA).
Trƣớc tiên, em xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo
PGS.TS. Giang
Thị Xuyến đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian
qua để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em cũng chân thành cảm ơn tới
các thầy
cô giáo bộ môn những ngƣời đã truyền dạy cho em những kiến thức
cơ bản,
những lý luận chung để lựa chọn đề tài và hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị phòng
Nghiệp vụ
II Công ty TNHH tƣ vấn kế toán kiểm toán Việt Nam (AVA) đã
hƣớng dẫn
tận tình, chu đáo cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty,
cũng nhƣ
giúp đỡ em trong việc thu thập tài liệu nghiệp vụ tại Công ty.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình bạn bè
và ngƣời
thân của em đã luôn cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ em trong thời gian
vừa qua.
Do còn hạn chế về thời gian nghiên cứu, trình độ có hạn chế
nên bài
viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
đƣợc sự
góp ý chỉ bảo thêm của thầy cô cùng các anh chị Kiểm toán viên để

hoàn
thiện đề tài này.
Em xin chân
thành cảm ơn!
SV
:
Đặn
g Vũ
Ngọc
1
Lớp:C
Q46/2
2.02
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
SV: Đặng Vũ Ngọc
1
Lớp:CQ46/22.02
Kí hiệu viết tắt
Từ đƣợc viết tắt
AVA
Công ty TNHH Tƣ vấn kế toán kiểm toán Việt Nam
BCTC
Báo cáo tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
KTV
Kiểm toán viên
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
KSNB

DANH MỤC BẢNG BIỂU
HỆ THỐNG GIẤY TỜ LÀM VIỆC
SV: Đặng Vũ Ngọc
2
Lớp:CQ46/22.02
Chƣơng 1
Trang
Bảng 1.1
Các mục tiêu kiểm toán doanh thu
7
Bảng 1.2
Bảng tổng hợp các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu
13
Chƣơng 2
Bảng 2.1
Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh 3 năm từ 2009 đến 2011
20
Bảng 2.2
Các câu hỏi liên quan đến việc tiếp tục cung cấp dịch vụ
35
Bảng 2.3
Xác định giá trị trọng yếu
42
Bảng 2.4
Khảo sát kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu
Tên
Trang
Giấy tờ làm việcG140/1-1 của KTV
66
Giấy tờ làm việc G140/1-2 của KTV

54
Giấy tờ làm việc G140/1-3 của KTV
55
Giấy tờ làm việc G140/1-4 của KTV
57
Giấy tờ làm việc G140/1-5của KTV
58
Giấy tờ làm việc G140/1-6 của KTV
60
Giấy tờ làm việc G140/1-7 của KTV
64
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHỤ LỤC
SV: Đặng Vũ Ngọc
3
Lớp:CQ46/22.02
Phụ lục
Tên
Phụ lục 2.1
Hồ sơ kiểm toán
Phụ lục 2.2
Hợp đồng kiểm toán
Phụ lục 2.3
Phân tích bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần ABC
Phụ lục 2.4
Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần ABC
Phụ lục 2.5
Báo cáo kiểm toán
Chƣơng 1
Trang

Sơ đồ 1.1
Quy trình kiểm toán BCTC tổng quát
11
Chƣơng 2
Sơ đồ 2.1
L
1. T
Hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam, dịch vụ kiểm toán đƣợc coi là
một trong những dịch vụ có tính chuyên nghiệp cao và có ý nghĩa lớn đối với
nền kinh tế quốc dân. Các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời và hoạt động rất
mạnh mẽ đã góp phần làm công khai và lành mạnh hoá nền tài chính đồng
thời giúp các cơ quan hữu quan xác định đúng đắn trách nhiệm của doanh
nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc và đƣa ra các chính sách
hợp lý nhằm khuyến khích sự phát triển của doanh nghiệp.
Trong các thông tin tài chính, thông tin về doanh thu đặc biệt đƣợc
quan tâm bởi doanh thu là một trong những điểm trọng yếu trên báo cáo kết
quả kinh doanh. Đây là cơ sở để tiến hành xác định lỗ, lãi trong kỳ của doanh
nghiệp, nó cũng là nhân tố quan trọng trong việc xác định các nghĩa vụ phải
thực hiện đối với Nhà nƣớc. Vì vậy kiểm toán doanh thu là một trong những
phần hành chủ yếu trong kiểm toán BCTC. Nhận thức đƣợc tập quan trọng
đó, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty
TNHH tư vấn kế toán kiể (AVA)” làm đề tài thực tập tốt
nghiệp của mình. Mặc dù đây là một đề tài khó, nhƣng với sự nỗ lực của bản
thân, cộng với sự chỉ bảo tận tình của thầy cô và các anh chị KTV trong Công
ty TNHH tƣ vấn kế toán và kiểm toán Việt Nam (AVA), em hi vọng sẽ hoàn
thành đề tài của mình một cách suất sắc.
2.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý luận về kiểm toán, đặc
biệt là kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán

BCTC. Kết hợp với thực hiện quy trình và phƣơng pháp kiểm toán Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty AVA. Từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm và đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do Công ty
AVA thực hiện.
SV: Đặng Vũ Ngọc
4
Lớp:CQ46/22.02
3.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng thủ tục phân tích
trong kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng thủ phân tích trong
kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH tƣ vấn kế toán kiểm toán
Việt Nam (AVA)
4.
Với kiến thức đƣợc trang bị trong nhà trƣờng và tự tích luỹ, luận văn
tốt nghiệp của em đƣợc thực hiện bằng lý luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng kết hợp với phƣơng pháp của toán học, của nghiệp vụ kế toán và
phƣơng pháp kiểm toán. Luận văn đƣợc trình bày theo phƣơng pháp kết hợp
giữa tổng hợp và phân tích, giữa diễn giải và quy nạp cũng nhƣ sự kết hợp
giữa trình bày bằng văn viết kết hợp với sơ đồ bảng biểu.
5.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, doanh mục tài liệu tham khảo và
danh mục sơ đồ bảng biểu, doanh mục từ viết tắt, phụ lục, luận văn gồm 3
chƣơng nhƣ sau:
quy trình khoản
mục
quy trình
và cung cấp dịch vụ trong kiểm
.

TNHH tƣ vấn kế toán kiể (AVA) .
quy trình
hu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH tƣ
vấn kế toán kiể .
SV: Đặng Vũ Ngọc
5
Lớp:CQ46/22.02
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BCTC VÀ QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và phân loại khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
 Khái niệm:
Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực kế toán số 14:
“Doanh thu và thu nhập khác” thì doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ
hoạt động SXKD thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Nhƣ vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không
phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Ví dụ:
Khi ngƣời nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của ngƣời nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng đƣợc hƣởng). Ngoài ra, các khoản
góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không
là doanh thu.

 Phân loại:
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu nội bộ, doanh thu khác
(thu nhập khác)
1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính
Trong BCTC của doanh nghiệp ,doanh thu là khoản mục có tính trọng
yếu, ảnh hƣởng trực tiếp tới các chỉ tiêu, khoản mục trên BCTC. Doanh thu
cũng là chỉ tiêu cơ bản mà những ngƣời quan tâm đến tình hình tài chính của
SV: Đặng Vũ Ngọc
6
Lớp:CQ46/22.02
doanh nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh toán, tiềm năng hay hiệu
năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng nhƣ rủi ro tiềm tàng trong tƣơng
lai. Vì thế việc khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng gian lận là khó
tránh khỏi. Do đó, kiểm toán khoản mục doanh thu là một trong những nội
dung rất quan trọng, bắt buộc trong quy trình kiểm toán BCTC doanh nghiệp,
đòi hỏi công tác kiểm toán phải có sự tập trung ngay từ bƣớc đầu trong việc
tìm ra phƣơng pháp tiếp cận và thực hiện kiểm toán.
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Đối với khoản mục doanh thu trên BCTC, mục tiêu kiểm toán (cơ sở dẫn liệu)
thƣờng đƣợc hƣớng tới đƣợc thể hiện qua bảng dƣới đây:
Bảng 1.1: Các mục tiêu kiểm toán doanh thu
Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng nói chung là xác nhận về mức
độ tin cậy của khoản mục doanh thu bán hàng đƣợc kiểm toán. Hay xem xét
các nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu phải có căn cứ hợp lý; số liệu
trên tài khoản doanh thu là đúng đắn và phù hợp với các quy định và chuẩn

mực kế toán.
Mục tiêu cụ thể của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng là thu thập đầy
đủ các bằng chứng thích hợp về mọi khía cạnh làm cơ sở xác nhận cho chỉ
SV: Đặng Vũ Ngọc
7
Lớp:CQ46/22.02
Mục tiêu kiểm toán chung
Mục tiêu kiểm toán doanh thu
Mục tiêu hợp lý chung
Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý.
Sự phát sinh
Doanh thu đƣợc ghi nhận thực tế đã phát sinh.
Sự tính toán đánh giá
Doanh thu đƣợc ghi sổ đã đƣợc tính toán, đánh giá đúng
đắn, hợp lý.
Sự hạch toán đầy đủ
Doanh thu đƣợc ghi sổ đầy đủ, không trùng hay sót.
Sự phân loại và hạch toán
đúng đắn
Doanh thu đƣợc phân loại và hạch toán đúng đắn.
tiêu này. Cụ thể là:
- Mục tiêu sự phát sinh: Doanh thu đã ghi sổ phải thực sự dựa trên các
nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh.
- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Doanh thu thuộc quyền sở hữu của đơn
vị và hàng hóa dịch vụ cung cấp thuộc quyền sở hữu của khách hàng.
- Sự tính toán và đánh giá (tính giá): Doanh thu bán hàng đã ghi sổ đã
đƣợc tính toán, đánh giá đúng đắn hợp lý hay không. Việc tính toán doanh thu
phải trên cơ sở số lƣợng từng mặt hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ, đơn giá bán
tƣơng ứng đã đƣợc thoả thuận, các khoản giảm trừ cho khách hàng (nếu có),
tỷ giá ngoại tệ nếu bán hàng tính theo ngoại tệ.

- Sự phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng đắn: khoản doanh thu bán
hàng đã ghi sổ kể toán phải đƣợc phân loại và hạch toán đầy đủ, không có
nghiệp vụ nào bị bỏ sót ngoài sổ sách và phải đƣợc ghi nhận đúng quan hệ đối
ứng tài khoản.
- Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Doanh thu phải đƣợc hạch toán
kịp thời, đảm bảo doanh thu phát sinh thuộc kỳ nào phải đƣợc ghi sổ kế toán
của kỳ ấy. KTV quan tâm đến việc ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển
giao giữa hai kỳ kế toán liên tiếp nhằm phát hiện lỗi hạch toán nhầm hoặc cố
tình ghi sai kỳ cho những mục đích cụ thể.
- Sự cộng dồn và báo cáo: Cuối kỳ hạch toán, số liệu về doanh thu và
các khoản giảm trừ doanh thu đã ghi sổ trong kỳ phải đƣợc tổng hợp một cách
đầy đủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Trình bày thông tin về
doanh thu phải phù hợp với các chỉ tiêu đã đƣợc chế độ BCTC qui định và
phải đảm bảo nhất quán với số liệu đã đƣợc cộng dồn trên các sổ kế toán liên
quan.
Việc xác định mục tiêu cho từng công việc trƣớc khi tiến hành kiể m
toán sẽ trợ giúp cho công việc kiểm toán đi đúng hƣớng và tiết kiệm đƣợc
thời gian trong hoạt động kiểm toán. Trong quá trình kiểm toán, KTV luôn
chú trọng tới mục tiêu cụ thể của kiểm toán nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung
của toàn bộ cuộc kiểm toán. Việc tập trung vào những mục tiêu nào tuỳ thuộc
vào tính chất và mức rủi ro có thể xảy ra đối với những sai sót của khoản mục
đó trên BCTC.
Các mục tiêu trong kiểm toán khoản mục doanh thu phải đƣợc cụ thể hóa
SV: Đặng Vũ Ngọc
8
Lớp:CQ46/22.02
theo công việc tƣơng ứng với mỗi mục tiêu của kiểm toán nội bộ nói riêng và
hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung .
1.2.2 Nguồn tài liệu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng là khoản mục nằm trong chu trình bán hàng - thu
tiền nên khi thực hiện phƣơng pháp kiểm toán chứng từ trong kiểm toán
doanh thu, KTV căn cứ vào các chứng từ, sổ sách, tài liệu, báo cáo kế toán mà
KTV thu thập đƣợc từ doanh nghiệp, nhƣ:
- Các BCTC của doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Bản thuyết minh BCTC.
- Các sổ hạch toán liên quan gồm sổ hạch toán nghiệp vụ (Thẻ kho, Nhật
ký bảo vệ, Nhật ký vận chuyển hàng hoá,…) và sổ hạch toán kế toán (Sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản TK 511, 512, 521, 531,
532…).
- Các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán hàng đã phát sinh là căn
cứ để ghi vào sổ kế toán: Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT hay hoá đơn
thông thƣờng), Hoá đơn vận chuyển và cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho,
chứng từ thu tiền hàng, chứng từ về giảm giá, hàng bán bị trả lại
- Các hồ sơ tài liệu khác liên quan đến hoạt động bán hàng: Kế hoạch
bán hàng, Đơn đặt hàng, Hợp đồng thƣơng mại (bán hàng, cho thuê tài sản,
cung cấp dịch vụ), chính sách bán hàng, Bản quyết toán hợp đồng…
- Các chính sách và qui định về kiểm soát nội bộ: Qui định về chức năng,
quyền hạn và trách nhiệm ngƣời hay bộ phận kiểm tra và phê duyệt đơn đặt
hàng, Qui định về trình tự, thủ tục kiểm tra, phê duyệt đơn đặt hàng…
1.2.3 Những sai sót thƣờng gặp khi kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Khi KTV tiến hành kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, có một số rủi ro và sai phạm liên quan đến việc ghi nhận doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại đơn vị. Sau đây là một số rủi ro thƣờng
gặp:
 Doanh thu phản ánh trên sổ sách và BCTC cao hơn doanh thu thực tế
của doanh nghiệp
Trƣờng hợp này là do doanh nghiệp đã hạch toán vào doanh thu những
SV: Đặng Vũ Ngọc

9
Lớp:CQ46/22.02
khoản thu chƣa đủ các yếu tố xác định là doanh thu nhƣ quy định hoặc số
doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, BCTC cao hơn so với doanh thu trên các
chứng từ kế toán. Cụ thể nhƣ sau:
- Ngƣời mua đã ứng trƣớc những doanh nghiệp chƣa xuất hàng hoá hay
cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Ngƣời mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp
dịch vụ nhƣng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chƣa hoàn thành và
ngƣời mua chƣa chấp nhận thanh toán.
- Số liệu đã tính toán hoặc ghi sổ sai làm tăng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán
- Trong trƣờng hợp doanh nghiệp muốn làm tăng sự đầu tƣ của nhà đầu
tƣ trên thị trƣờng chứng khoán, doanh thu bị khai khống nhằm tăng lợi nhuận
trƣớc thuế.
 Doanh thu phản ánh trên sổ sách, BCTC thấp hơn doanh thu thực tế:
Trƣờng hợp này xảy ra là do doanh nghiệp chƣa hạch toán vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hết các khoản thu đã đủ điều kiện để xác
định là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhƣ quy định hoặc số doanh
thu đã phản ánh trên sổ sách, BCTC thấp hơn so với doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ nên các chứng từ kế toán. Cụ thể:
- Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục thanh toán nhƣng
đơn vị chƣa hạch toán hoặc hạch toán nhầm vào các tài khoản khác.
- Số liệu đã tính toán và ghi sổ làm giảm doanh thu so với số liệu phản
ánh trên chứng từ kế toán.
- Hàng chƣa bị trả lại kế toán đã ghi giảm doanh thu, hàng hoá bị trả lại
ở kỳ sau nhƣng kế toán lại ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ở kỳ này.


 Có những rủi ro kiểm toán bị ảnh hưởng bởi lĩnh vực kinh doanh của
khách hàng:
Vì thƣờng có gian lận trong kế toán, doanh nghiệp cố tình hạch toán sai
chế độ nhằm trốn thuế, lậu thuế, ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, ảnh hƣởng đến tính trung thực của BCTC, nhƣ:
SV: Đặng Vũ Ngọc
10
Lớp:CQ46/22.02
- Nhóm hàng có thuế xuất cao chuyển sang nhóm hàng có thuế suất
thấp nhằm trốn thuế, lậu thuế.
- Điều kiện về giá bán cả hàng đại lý ký gửi là hạch toán vào doanh thu
bán hàng khoản hoa hồng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng khi bán theo đúng
giá niêm yết, nhƣng thực tế, các đại lý bán với giá trên cơ sở cung cầu về từng
loại hàng hoá, nên hạch toán doanh thu có sự sai lệch so với thực tế.
- Đối với doanh thu bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm, trả góp thì
doanh thu đƣợc ghi nhận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận doanh
thu. Phần lãi từ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán
trả ngay đƣợc ghi nhận vào tài khoản “Doanh thu chƣa thực hiện”. Nhƣng
trên thực tế, nhiều doanh nghiệp lại hạch toán hoàn toàn tiền lãi vào doanh thu
của năm tài chính.
1.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC
Giai đoạn 1
Lập kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn 2
Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn 3
Kết thúc kiểm toán

1.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán
- Lập kế hoạch tổng thể: Lập kế hoạch tổng thể cho khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toán bộ những dự kiến chi tiết, cụ thể về
nội dung, phƣơng pháp, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán đƣợc áp
dụng.
Nội dung chủ yếu của lập kế hoạch tổng thể:
Tình hình về hệ thống kế toán khoản mục doanh thu và hệ thống kiểm
soát nội bộ: Các chính sách kế toán doanh thu mà đơn vị đƣợc kiểm toán áp
SV: Đặng Vũ Ngọc
11
Lớp:CQ46/22.02
dụng và những thay đổi trong chính sách đó, ảnh hƣởng của chính sách mới
về kế toán và kiểm toán, những dự kiến thực hiện trong thử nghiệm kiểm soát
và thử nghiệm cơ bản.
Kết quả đánh giá rủi ro và mức độ trọng yếu của khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và
xác định những phạm vi kiểm toán cơ bản, khả năng có những sai sót trọng
yếu theo kinh nghiệm của những năm trƣớc rút ra từ những gian lận và sai sót
phổ biến, xác định những nghiệp vụ và sự kiện kế toán phức tạp, bao gồm cả
những ƣớc tính kế toán.
- Chương trình kiểm toán: là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục kiểm
toán chi tiết tƣơng ứng với mục tiêu kiểm toán của các công việc kiểm toán cụ
thể đƣợc sắp xếp theo một trình tự nhất định.
Chƣơng trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành,
nội dung, lịch trình và phạm vi của thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ƣớc
tính cần thiết cho từng phần hành. Đồng thời, chƣơng trình kiểm toán cũng là
toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tham gia vào
công việc kiểm toán và là phƣơng tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình
thực hiện kiểm toán.
Đối với công ty kiểm toán có chƣơng trình kiểm toán theo mẫu sẵn trên

vi trình hoặc trên giấy phải có bổ sung chƣơng trình kiểm toán cụ thể phù hợp
với từng cuộc kiểm toán.
1.2.2 Thực hiện kiểm toán
1.2.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
- Tìm hiểu đánh giá các chính sách, các quy định của đơn vị về kiểm
soát nội bộ đối với hoạt động bán hàng. KTV yêu cầu các nhà quản lý đơn vị
cung cấp các văn bản quy định về kiểm soát nội bộ có liên quan nhƣ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận hay cá nhân trong việc xét
duyệt đơn hàng, trong việc phê chuẩn xuất giao hàng…
- Khảo sát về sự vận hành các quy chế kiếm soát nội bộ: Mục tiêu chủ
yếu của các khảo sát ở đây là đánh giá về tính hiện hữu trong vận hành của
các quy chế kiểm soát, các bƣớc kiểm soát. KTV có thể tiến hành phỏng vấn
hay trực tiếp quan sát công việc của nhân viên thực hiện kiểm soát hồ sơ, tài
SV: Đặng Vũ Ngọc
12
Lớp:CQ46/22.02
liệu, kiểm soát hàng khi xuất khỏi kho; Kiểm tra các dấu hiệu của hoạt động
kiểm soát nội bộ lƣu lại trên hồ sơ, tài liệu.
- Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động
kiểm soát nội bộ: KTV xem xét việc phân công trách nhiệm giữa kế toán
doanh thu, kế toán thanh toán và thủ quỹ; giữa kế toán doanh thu với thủ kho,
bộ phận giao hàng; giữa bộ phận bán hàng, bộ phận kế toán với cá nhân ngƣời
phê duyệt; giữa các bộ phận liên quan đến công tác tiêu thụ với bộ phận kiể m
soát của công ty khách hàng.
Thực hiện thủ tục kiểm soát đối với khoản mục doanh thu nhằm kiể m
tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành
hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản
mục doanh thu. Mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu và
các thủ tục kiểm soát thực hiện:

Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu bán hàng
SV: Đặng Vũ Ngọc
13
Lớp:CQ46/22.02
Mục tiêu kiểm toán
Thử nghiệm kiểm soát
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đã ghi sổ
là có căn cứ hợp lý
Quy định về kiểm tra việc thực hiện các quy định về:
Đánh số chứng từ, hợp đồng thƣơng mại, tính liên tục
của Hoá đơn bán hàng.
Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn bán hàng
Có các chứng từ chứng cho nghiệp vụ bán hàng (xuất
kho, vận chuyển…)
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ bán hàng
đƣợc phê chuẩn đúng đắn
Xem xét dấu hiệu phê chuẩn trên các chứng từ bán
hàng có phù hợp với quy định doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đƣợc tính
toán, đánh giá đúng đắn,
hợp lý
Kiểm tra, so sánh số liệu trên hoá đơn với số liệu trên
sổ xuất hàng, giao hàng.
Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ (với doanh thu
Kết quả các khảo sát về hoạt động kiểm soát nội bộ với doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là căn cứ để KTV đƣa ra quyết định về phạm vi các thử
nghiệm cơ bản một cách thích hợp.

1.2.2.2 Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
 Thực hiện thủ tục phân tích doanh thu
Đối với khoản mục doanh thu thì thủ tục phân tích đƣợc xem là một kỹ
thuật có hiệu quả đối với các KTV khi thực hiện kiểm toán. Kỹ thuật phân
tích gồm:
- Tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu ƣớc tính về doanh thu bán hàng
của KTV với số trên báo cáo, hoặc so sánh thông tin tƣơng ứng trong kỳ này
với các kỳ trƣớc, giữa thực tế đơn vị với các đơn vị trong cùng ngành có cùng
quy mô hoạt động…
- KTV sử dụng các phƣơng pháp phân tích tỷ suất để thấy đƣợc xu
hƣớng biến động của doanh thu và mối quan hệ với các chỉ tiêu khác.
Cụ thể nhƣ sau:
- Việc kiểm tra tính độc lập của nguồn thông tin mà KTV thu thập đƣợc
sẽ càng làm cho độ tin cậy lớn hơn so với bên trong doanh nghiệp. Nếu KTV
không thể thu thập đƣợc từ nguồn bên ngoài thì số liệu về giá bán, số lƣợng
hàng xuất bán sẽ đƣợc thu thập từ các bộ phận khác, độc lập với bộ phận
khác, độc lập với bộ phận kế toán tại đơn vị.
- Ƣớc tính và so sánh giá trị thu đƣợc với giá trị ghi nhận trên sổ kế
toán và phân tích nguyên nhân của những chênh lệch phát hiện đƣợc.
SV: Đặng Vũ Ngọc
14
Lớp:CQ46/22.02
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đƣợc
hạch toán đầy đủ, đúng kỳ
Nghiệp vụ phát sinh phải đƣợc ghi sổ đầy đủ, không
thừa, thiếu, trùng: So sánh số lƣợng hoá đôn với số
lƣợng bút toán ghi nhận Doanh thu bán hàng; kiểm tra
tính liên tục hoá đơn bán hàng.

Ghi sổ phải kịp thời, đúng kỳ: Kiểm tra tính phù hợp
ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi sổ nghiệp vụ.
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phải đảm

×