Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Đề Tài Kế Toán Chi Phí Doanh Thu Và Xác Định kết Quả Kinh Doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.13 KB, 60 trang )

Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ – DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ
1.1.1. Khái niệm chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiến chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ
sở hữu.
1.1.2. Đối tượng kế toán chi phí
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và chi phí khác, trong đó:
• Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp như: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền… Những chi phí này phát
sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy
móc thiết bị.
• Chi phí khác: Bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản suất kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh bình thường của doanh nghiệp như: chi phí
về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng.
1.1.2.1 Giá vốn hàng bán
1.1.2.1.1 Khái niệm
• Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu kế toán tổng hợp phản ánh tổng số tiềng được trừ ra
khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 2
• Xác định giá vốn hàng bán: tùy thuộc vào tính chất kinh doanh và tổ chức kế toán
chi tiết hàng tồn kho mà khi xuất hàng ta bán kế toán chuyển ngay chi phí mua
hàng phát sinh thực tế vào giá vốn hàng bán của hàng đã bán được, hay đến cuối


kỳ mới tính một lần chi phí mua hàng theo công thức phân bổ vào tổng giá vốn
hàng bán trong kỳ. Khi xác định giá vốn hàng bán phải đảm bảo tuân thủ nguyên
tắc phù hợp.
* Nguyên tắc hạch toán
• Nội dung cơ bản của chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp của sản xuất là
giá thành tiêu thụ của những sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ, ngoài ra còn có
những khoản khác như: chi phí sản xuất chung không phổ biến, chi phí nguyên vật
liệu, chi phí nhân công trên mức bình quân thường, dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, các khoản hao hụt mất mát hàng đã bán.
• Trường hợp dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ năm nay nhỏ
hơn năm trước thì chênh lệch đó phải được hoàn nhập và ghi giảm giá vốn hàng
bán.
1.1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
• TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp)
bán trong kỳ.
• Ngoàui ra, TK này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp
vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương pháp cho thuê hoạt động (trường hợp phát
sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
1.1.2.1.3 Nội dung của TK 632
Bên Nợ:
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 3
• Trị giá vốn thành phần, hàng hóa đã tiêu thụ.
• Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt mức bình quân và chi phí sản xuất chung
cố định không được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm.
• Các khoản hao hụt mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường vật chất.
• Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định, xác định vào giá vốn chưa tính vào

nguyên giá tài sản cố định.
• Khoản chênh lệch giữa số dự phòng năm nay lớn hơn so với năm trước.
Bên Có:
• Gia vốn hàng bán bị trả lại.
• Chênh lệch giữa số dự phòng hàng tồn kho năm nay nhỏ hơn số năm trước.
• Kết chuyển toàn bộ giá vốn sản phẩm hàng hóa, đơn vị đã tiêu thụ vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 4
1.1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 632
(1) Xuất kho thành phẩm
(2) Gửi bán trực tiếp
(3) Hàng gửi bán đã tiêu thụ
(4) Hàng gửi bị trả lại
(5) Chi phí sản xuất chung không phân bổ
(6) Dự phòng lớn hơn năm trước
(7) Tập hợp chi phí
(8) Kết chuyển giá vốn để xác định
KQKD
1.1.2.2 Chi phí tài chính
1.1.2.2.1. Khái niệm
Chi phí tài chính lả những chi phí gồm các khoản chi hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, phi phí góp vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, chi phí giao dịch chứng khoán…
1.1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
1.1.2.2.3. Nội dung TK 635
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
154,155 632 154,157
627
159,138,241

159
911
(1)
(4)
(5)
(7)
157
(5) (3)
(8)
(6)
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 5
Bên Nợ:
• Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê TS thuê tài chính.
• Lỗ bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
• Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Bên Có:
• Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
• Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả kinh doanh/
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 6
1.1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 635
(8)
1.1.2.3 Chi phí bán hàng
1.1.2.3.1 Khái niệm
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng h óa, dịch vụ như tiền lương nhân viên bán hàng, các
khoản trích theo lương, chi phí tiếp thị, đóng gói bảo quản, chi phí khấu hao tài sản cố
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
111, 112, 242, 335 635 129, 229
(1) (2)

129, 229
(3) 911
121, 221, 222, 223, 228
111, 112
(4)
111, 112
(5) (6)
(7)
413
(9)
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 7
định dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua
ngoài như: quảng cáo, hoa hồng bán hàng, bảo quản sản phẩm và một số cho phí khác
bằng tiền.
* Nguyên tắc hạch toán
Chi phí bán hàng được theo dõi theo yếu tố chi phí phục thuộc vào đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành chi phí bán hàng phát sinh được tính hết vào
toàn bộ sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong
một số trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, hoặc sản phẩm tiêu thụ có liên quan
đến nhiều kỳ thì chu kỳ kế toán chỉ phân bổ một phần chi phí bán hàng vào KQKD phần
còn lại để kết chuyển kỳ sau.
1.1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
1.1.2.3.3 Nội dung TK 641
Bên Nợ:
• Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
• Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh để tính kết
quả kinh doanh trong kỳ.
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng

Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 8
1.1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 641
Chi phí trong kỳ
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
334, 338 641 138, 111
Khấu hao TSCĐ
Các khoản ghi giảm
Trích trước tiền lương
152, 153 335
Xuất vật liệu, CCDC
Cho bộ phận bán hàng Nhân viên nghỉ phép
142, 335
214
Trích trước phân bổ và tính
vào chi phí bán hàng
Kết chuyển đợi
Phân bổ kỳ sau
142
911
331
Kết chuyển xác định KQKD
CP dịch vụ mua ngoài
133
Chưa trả tiền
Tinh lương
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 9
1.1.2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.2.4.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí kinh doanh, quản lý hành chính và các chi
phí chung, liên quan đến hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp như tiền lương và các

khoản trích theo lương của ban giám đốc và nhân viên quản lý của các phòng ban, chi phí
vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý các phòng ban, chi phí khấu hao
TSCĐ dùng cho doanh nghiệp, các khoản thuế phí, lệ phí bão hiểm, phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí khác bằng tiền như: chi phí kiểm toán, tiếp khách, hội nghị công tác
phí và tiền nộp quỹ quản lý cấp trên.
* Nguyên tắc hạch toán
Chi phí quản lý doanh nghiệp theo dõi chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí. Chi
phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được kết chuyển toàn bộ tào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong một số doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh
doanh dai một bộ phận chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ và kết chuyển ở kỳ
sau.
• Tài khoản 642 “Chi phí quản doanh nghiệp”.
• TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy heo yêu
cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng
vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
1.1.2.4.2 Nội dung TK 642
Bên Nợ
• Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực gế phát sinh trong kỳ.
• Số dự phòng phai3 thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
• Dự phòng trợ cấp mất việc.
Bên Có:
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 10
• Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
• Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định KQKD”.
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 11
1.1.2.4.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 642

GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
334, 338 642 138, 111, 335
Trích lương và khoản trích
theo lương
Các khoản ghi giảm
Chi phí trong kỳ
152, 153
911
Kết chuyển CPQL để xđ KQKD
Xuất vật liệu, CCDC
142, 242, 335
Trích trước
214
Khấu hao TSCĐ
Thuế phí, lệ phí phải nộp
333
139
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
111, 11,2 331
Dịch vụ mua ngoài
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 12
1.1.2.5 Chi phí khác
1.1.2.5.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của DN gồm:
• Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
• Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
• Tiền phạt do do vi phạm hợp đồng kinh tế.
• Các khoản chi phí khác.

1.1.2.5.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 “chi phí khác”.
1.1.2.5.3 Nội dung TK 811
Bên Nợ
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh.
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 13
1.1.2.5.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 811
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU
1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
911811214
214
111,112,331,…
333
111,112,141,…
133
Giá trị
hao mòn
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
khác phát sinh trong kỳ
Nguyên
giá
Ghi giảm TSCĐ khi
thanh lý, nhượng bán
Giá trị
còn lại

Chi phí phát sinh cho hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Thuế GTGT
Các khoản tiền bị phạt thuế,
truy nộp thuế
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế, chi phí khác phát sinh…
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 14
Doanh nghiệp bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng chỉ ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa như người sở hữu hàng hóa.
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(2) Có` khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ.
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ.
 Nguyên tác ghi nhận doanh thu:
 Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
 Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu

theo chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác.
 Doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản là:
+ Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
+ Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 15
+ Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.2.1.3 Nội dung TK 511
Bên Nợ:
• Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nợp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định
là đã bán trong kỳ kế toán.
• Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.
• Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
• Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
• Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định KQKD.
Bên Có:
• Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 16
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 511:
 Kế toán ghi nhận doanh thu:
 Bán hàng thu tiền ngay:

- Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế
GTGT, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán.
 Bán hàng trả góp, trả chậm (có tính lãi với khách hàng):
- Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu được ghi nhận theo
giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả góp phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
333 511 111, 112, 131, 136…
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB,
thuế GTGT phải nộp theo pp
trực tiếp
Tổng giá thanh toán
(Đơn vị áp dụng pp trực
tiếp)
Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát sinh
521,531,532
Cuối kỳ kết chuyển
CKTM, HBBTL, GGHB
phát sinh trong kỳ
Giá chưa thuế GTGT

(Đơn vị áp dụng pp
khấu trừ)
333
911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần
Thuế GTGT đầu ra
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 17
- Giá bán trả ngay được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản
sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo
lãi suất hiện hành.
 Bán hành theo phương thức hàng đổi hàng:
- Trao đổi hàng này lấy hàng khác không tương tự về bản chất bvà giá trị được ghi
nhận là doanh thu bán hàng, giá trị ghi nhận doanh thu là giá trị hợp lý dựa trên
hàng hóa nhận được khi trao đổi, phần chênh lệch giá trị giữa hàng mang đi trao
đổi và hàng nhận về trao đổi được hai bên thanh toán với nhau.
- Nếu hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu và không ghi nhận là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
- Đối với thuế GTGT, dù rằng trao đổi tương tự hay không tương tự, doanh nghiệp
vẫn phải lập hóa đơn và do đó, thuế GTGT vẫn phát sinh.
 Bán hoặc trả tiền lương, thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng
hóa:
Trả tiền lương, tiền thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa hoặc xuất
hàng hóa ra tiêu dùng nội bộ không tiếp tụcx kinh doanh như liên hoan cuối năm, đại hội
công đoàn… thì công ty phải ghi nhận vào doanh thu nội bộ, có tính thuế GTGT phải nộo
cho hàng đã tiêu thụ.
1.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.2.1 Khái niệm:

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính
hoặc kinh doanh về vốn đem lại, bao gồm: thu nhập về hoạt động góp vốn liên doanh, thu
nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, thu lãi cho vay vốn, thu lãi tiền gửi, lãi
bán hàng trả góp…
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
1.2.2.3 Nội dung TK 515
Bên Nợ:
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 18
• Số thuế GTGT phải nộp tính theo pp trực tiếp (nếu có)
• Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Bên Có:
• Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
• Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết.
• Chiết khấu thanh toán được hưởng
• Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
• Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại
• Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn
trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu hoạt động tài chính.
• Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 515.
1.2.3. Thu nhập khác
1.2.3.1. Khái niệm
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
111,112,152,153,211……
911 515 111,112,138,222

Kết chuyển DT HĐTC Tiền lãi, lợi nhuận được chia
Số lãi (giá trị thu hồi lớn hơn

số vốn góp vào cơ sở KD
đồng kiểm soát)
222
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 19
Thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền
phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm bồi thường…
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
1.2.3.3. Nội dung TK 711
Bên Nợ:
• Số thuế GTGT phải nộp tính theo pp trực tiếp (nếu có) đối với các khoản thu nhập
khác ở DN nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp.
• Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
• Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
• Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
• Các khoản thuế được NSNN hoàn lại, các khoản thu khác.
1.2.3.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 711:
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
333
711
111,112,131…
Số thuế GTGT phải nộp theo pp
trực tiếp của số thu nhập khác
Thu nhập tư thanh lý nhưỡng bán
TSCĐ, tiền phát khách hàng…
331,338
Các khoản nợ phải trả không xác

định được chủ nợ, quyết định xóa
ghi vào thu nhập khác
152, 156, 211…
Được tài trợ,biếu, tặng vật tư, hàng
hóa, TSCĐ
911
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 20
1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.3.1. Khái niệm:
Kết quả hoạt động kinh doanh là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập của doanh
nghiệp với toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ hạch toán.
 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh:
• Việc xác định kết quả kinh doanh cần tôn trọng các nguyên tắc kế toán nhất là nguyên
tắc phù hợp và nguyên tắc nhất quán.
• Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu và chi phí trong kỳ. Phải ghi
nhận đúng doanh thu kỳ này khi hội đủ các điều kiện để ghi kỳ. Phải ghi nhận đúng
doanh thu này khi hội đủ các điều kiện để ghi doanh thu, trường hợp thu tiền trước của
khách hàng thì không được ghi doanh thu kỳ này, khi nào sản phẩm giao cho khách
hàng mới ghi nhận doanh thu. Tương tự chi phí phải được ghi nhận đúng chi phí phát
sinh kỳ này, trường hợp chi phí đã chi kỳ này nhưng liên quan đến nhiều kỳ sau thì
phải chuyển chi phí của hoạt động kỳ sau, khi nào doanh thu đã thực hiện thì chi phí
có liên quan mới được tính để xác định kết quả kinh doanh.
• Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại sản phẩm
hàng hóa hay dịch vụ đã thực hiện ở từng bộ phận để đáp ứng yêu cầu quản lý và lập
báo cáo.
 Cơ sở xác định kết quả kinh doanh:
• Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc chu kỳ kế toán của

từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Thông
thường các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại có thể tính kết quả kinh
doanh vào cuối tháng, quý hoặc cuối năm.
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 21
• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định trên cơ sở các
khoản chi phí và doanh thu thuần đã được kết chuyển vào cuối kỳ kế toán từ các TK
632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 811 và các TK 511, TK 515, TK 711 sang TK 911
 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
Cuối tháng kế toán tạm tính kết quả kinh doanh, hàng năm (hoặc đối với doanh
nghiệp nhà nước) chính thức lập bảng xác định kết quả kinh doanh nộp cho các cơ quan
quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh được tính bằng chỉ tiêu lợi nuận thuần từ hoạt động
kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định theo công thức như sau:
Lãi trước thuế = DT thuần + DT tài chính – (GVHB + CPBH + CPQLDN + CP tài chính)
Trong đó:
DT thuần = DT hóa đơn – (Giảm giá HB + HB bị trả lại + Thuế XK, thuế TTĐB)
 Các công việc kế toán phải làm trước khi khóa sổ kế toán tính kết quả kinh
doanh:
- Thực hiện các bút toán điều chỉnh: bao gồm điều chỉnh chi phí và doanh thu theo
nguyên tắc phù hợp.
- Thực hiện các bút toán khóa sổ cuối kỳ tính kết quả kinh doanh:
 Xác định doanh thu thuần và kết chuyển tính kết quả kinh doanh:
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu
được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán
bị trả lại. Ngoài ra các khoản thuế giản thu theo quy định của chế độ kế toán cũng được
trừ ra khỏi doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, đó là thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Đối với công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
Doanh thu BH thuần = DT bán hàng và CCDV – (CKTM + HB bị trả lại + Giảm giá HB)

– (Thuế XK, thuế tiêu thụ đặc biệt)
Đối với công ty tính thuế theo phương pháp trực tiếp:
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 22
Doanh thu BH thuần = DT bán hàng và CCDV – (CKTM + HB bị trả lại + Giảm giá HB)
– (Thuế XK, thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT trực tiếp)
 Tổng hợp chi phí và kết chuyển tính kết quả kinh doanh:
Trong thời gian về hoạt động mua bán hàng hóa, chi phí tương ứng kết chuyển bao gồm:
giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động. Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí trên các sổ các tài
khoản tương ứng, rồi kết chuyển tính kết quả kinh doanh.
→ Sau khi cân đối các khoản doanh thu thuần và tổng chi phí trên tài khoản xác định kết
quả kinh doanh. Kế toán ghi bút toán kết chuyển lãi hoặc lỗ.
1.3.2. Chứng từ
• Chứng từ kết chuyển như: phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ
• Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển
1.3.3. Sổ sách.
• Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 911.
• Sổ tổng hợp: Tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng
1.3.4. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
1.3.5. Nội dung TK 911
Bên Nợ:
• Trị giá vốn của sản phẩm, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
• Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác.
• Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
• Kết chuyển lãi
Bên Có:
• Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã bán
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 23
• Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoán ghi giảm chi phí

thuế TNDN
• Kết chuyễn lãi.
1.3.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 911
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
911
632
511
Kết chuyển GVHB Kết chuyển DTBH
635
515
Kết chuyển CP tài chính Kết chuyển DTHĐTC
641
711
Kết chuyển CPBH Kết chuyển thu nhập khác
642
421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển CPQLDN
811
Kết chuyển CP khác
421
Kết chuyển lãi
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận 24
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng
Chương 2: Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty 25
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ – DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
SÔNG BIỂN HỒNG NGỌC
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI SÔNG

BIỂN HỒNG NGỌC
2.1.1. Thành Lập:
2.1.1.1. Tên Công Ty:
- Tên tiếng việt: công ty TNHH VẬN TẢI SÔNG BIỂN HỒNG NGỌC
- Tên tiếng anh: HONG NGOC TRADING & WATERWAY
TRANSPORTATION CO., LTD
- Tên viết tắt: HONG NGOC., LTD
- Công ty có:
+ Trụ sở chính: Kho A5-25BIS Tôn Thất Thuyết, Phường 18, Quận 4, TP.HCM
+ Chi nhánh công ty TNHH vận tải sông biển HỒNG NGỌC tại Hà Nội. Địa chỉ: 39 ngõ 1
Cầu Tiên, dường Giải Phóng, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai,TP.Hà Nội.
2.1.1.2. Vốn Điều Lệ: 1.500.000.000 đ (Một tỷ năm trăm triệu đồng).
2.1.1.3. Quyết định thành lập:
Công ty TNHH vận tải sông biển HỒNG NGỌC được thành lập theo giấy phép số
4102010561 do sở kế hoạch đầu tư TP.HCM cấp.
2.1.1.4. Ngành nghề kinh doanh:
GVHD: TS. Trần Phước SVTH: Lê Thị Hồng

×