Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Báo cáo Thực tập tại nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.61 KB, 100 trang )

Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NHÀ MÁY
– Năm 1962, nhà máy được thành lập do một nhóm người Hoa góp vốn xây dựng
với tên gọi là VICACO.
– Năm 1965, nhà máy hoàn thành và đi vào hoạt động.
– Một số đặc điểm của nhà máy lúc bấy giờ:
+ Giám đốc là ông Lưu Văn Thành.
+ Sản phẩm chính của nhà máy là xút NaOH, được sản xuất theo công nghệ điện
phân muối có màng ngăn, sử dụng nhiều bình điện phân ghép song song, điện cực
than graphit.
– Năm 1975, nhà máy được chuyển giao cho nhà nước quản lí.
– Năm 1976, nhà máy lấy tên là nhà máy hóa chất Biên Hòa, trực thuộc công ty
hóa chất cơ bản miền Nam.
– Năm 1979, nhà máy đầu tư thiết bò để nâng công suất, đầu tư máy chỉnh lưu của
Nhật, công suất 10kA, tuy nhiên cũng chỉ giải quyết một phần sản lượng mà chưa
giải quyết được vấn đề chất lượng.
– Năm 1983, nhà máy đầu tư bình điện phân dùng than graphit lớn hơn Hooker,
công suất 1200 – 4300 tấn/năm.
– Cho đến nay, nhà máy đã nhiều lần cải tiến công nghệ:
+ 1996: Lần cải tiến gần đây nhất, nhà máy đã thay bình điện phân Hooker
phương pháp màng ngăn bằng bình điện phân Membrance phương pháp màng trao
đổi ion .
=> Đây được coi là phương pháp tiên tiến nhất hiện nay, đưa sản lïng từ 4300
tấn/năm lên 6500 tấn/năm.
=> Đợt cải tiến này, nhà máy đã giải quyết được những vấn đề:
+ Chất lượng sản phẩm: Giảm hàm lượng muối trong xút từ 5% xuống 0,005%.
+ Giảm tiêu hao nguyên vật liệu, giảm lượng dầu để cô đặc xút.
+ Hạ thấp giá thành sản phẩm nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu, tạo ra những sản
phẩmchất lượng đáp ứng thò trường.
– Nhờ cải tiến công nghệ, năng suất NaOH 32% ngày càng nâng cao:


1
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
+ 1998: 8000 tấn/năm
+ 2000: 10.000 tấn/năm
+ 2001: Nhà máy đạt tiêu chuẩn ISO về chất lượng
+ 2002: Nâng năng suất lên 15.000 tấn/năm.
+ 2006 đến nay: Nhà máy cố gắng đạt sản lượng 58.900 tấn/năm
– Đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng cải thiện và nâng cao.
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
– Nhà máy được xây dựng trong khu công nghiệp Biên Hòa I.
– Sơ đồ bố trí mặt bằng nhà máy
2
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
3
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
1.3. BỐ TRÍ NHÂN SỰ
– Hiện nay, nhà máy có khoảng 300 cán bộ – công nhân viên.
– Sơ đồ bố trí nhân sự
4
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
5
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
1.4. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HIỆN NAY – MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1.4.1. Tình hình sản xuất hiện nay
– Hiện nay, nhà máy hóa chất Biên Hòa đang trên đà phát triển tương đối mạnh,
được coi là nhà máy hiện đại nhất trong tổng công ty hóa chất cơ bản miền nam.
– Tuy nhiên, nhà máy cũng có đối thủ cạnh tranh tương đối mạnh là công ty
Vedan, một nguồn cung cấp xút đáng kể cũng như những sản phẩm nhập từ Trung
Quốc với giá rẻ hơn nhưng chất lượng không cao.
– Do vậy, nhà máy đã không ngừng cải thiện dây chuyền sản xuất để nâng cao sản

lượng, chất lượng cũng như đa dạng sản phẩm. Cụ thể:
+ Thay thế tháp tổng hợp acid AS60 (năng suất 60 tấn/ngày, công nghệ Đức)
bằng tháp AS100 (năng suất 100 tấn/ngày, công nghệ Pháp).
+ Nhập thêm bình điện phân số 4 trong khu điện giải có công suất tải cực đại là
17 kA, góp phần khắc phục các nhược điểm của máy 1, 2, 3 thế hệ trước.
– Cùng với đầu tư trang thiết bò, nhà máy còn có một đội ngũ cán bộ và công nhân
viên có tay nghề vững chắc, đã làm ra sản phẩm có chất lượng cao.
– Năm 2001, nhà máy được cấp chứng chỉ ISO 9002 về chất lượng.
1.4.2. Mục tiêu phát triển
– Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp theo
tiêu chuẩn OHSAS 18001:1999. Thời gian thực hiện 12/2/2006 đến 15/12/2006.
– Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lí môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:
2004. Thời gian thực hiện 3/2006 – 3/2007.
– Mục tiêu 2005 tiếp tục thực hiện là xây dựng và áp dụng hệ thống quản lí chất
lượng PTN theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Thời gian 4/2005 – 7/2006.
1.5. SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY
1.5.1. Năng lực sản xuất của nhà máy
Sản phẩm Năng lực sản xuất của nhà máy
Xút 32% 20000 tấn/năm(quy về xút 100%)
Na
2
SiO
3
18000 tấn/năm
Clo lỏng 12.5 tấn /ngày
HCl 160 tấn 30%/ngày
Nước Javen
Xút 50% 50 tấn /ngày
6
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO

1.5.2. Chỉ tiêu kế hoạch sản xuất 2006 ( để tiêu thụ)
a/ Giá trò sản xuất nông nghiệp : 97.460.000
b/ Tổng doanh thu: 180.000.000
c/ Sản lượng hiện vật (tấn)
– Xút NaOH 32 %: 58900
Thương phẩm: 38595
– Acic 32% HCl : 36800
Thương phẩm : 34500
– Natri silicat lọai I: 13800
– Natri silicat lọai II: 8000
– Clo lỏng: 3360
– Javen 100g/l: 7800
– Javen 120g/l :1200
– FeCl
3
: 400
– PAC (Al
3+
), xút 45% (BS), xút 32% (BS), silicat (BS), acid HCl 32% (BS), clo
lỏng (BS): Tùy nhu cầu khách hàng.
– Xút 50%(cô đặc): 5500
– Xút 45% (từ 50% chế biến)
1.6. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
– Các sản phẩm của nhà máy chủ yếu là tiêu thụ trong nước
+ NaOH 32%: Thò trường lớn nhất vẫn là thành phố Hồ Chí Minh, các công ty
như công ty dệt nhuộm, công ty bột giặt, công ty sản xuất giấy,
+ HCl: Sử dụng trong công nghiệp thực phẩm như công ty bột ngọt, công ty nước
chấm,…
+ Clo lỏng: Xử lí nước, những ngành cấp nước.
+ Keo silicat: Chủ yếu dùng trong những nhà máy bột giặt.

7
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
PHẦN 2: NGUYÊN LIỆU - SẢN PHẨM
2.1. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
2.1.1. Tổng hợp các nguyên liệu sản xuất và hóa chất sử dụng
Tên
nguyên liệu
(hóa chất)
Mục đích Nơi cung cấp Tồn trữ
Muối NaCl
– Nguyên liệu chính để sản xuất ra xút
NaOH
Nhập từ n Độ Dạng đống
Nước
– Hòa tan hóa chất và sản phẩm trung
gian,
– Sử dụng nội bộ
Nước thủy cục Hồ chứa
NaOH 32%
– Tinh chế Mg
2+
,
– Phân hủy SiO
2
thành keo ở nhiệt độ
cao
– Sử dụng nội bộ
Nội bộ nhà
máy
Bồn chứa

Na
2
CO
3
10%
– Loại bỏ Ca
2+
, tạo tủa CaCO
3
để dễ
tinh chế muối
Nhập từ Trung
Quốc
Dạng bao
HCl32%
– Trung hòa pH nước muối,
– Tái sinh cột nhựa trao đổi ion.
Nội bộ nhà
máy
Bồn chứa
BaCl
2
– Tạo tủa BaSO
4
để tinh chế muối
Nhập từ Trung
Quốc
Dạng bao
H
2

SO
4
98% – Sấy khô Clo ẩm
Nhà máy hóa
chất Tân Bình
Bồn chứa
Al(OH)
3
– Tham gia sản xuất PAC
Nhà máy hóa
chất Tân Bình
Dạng bao
Cát thạch
anh
– Tham gia phản ứng tạo keo silicat. Cà Ná Dạng đống
8
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
2.1.2. Kiểm tra nguyên liệu trước khi sử dụng
Tên nguyên
liệu
Vò trí
lấy
mẫu
Chỉ tiêu kiểm tra
Thiết bò
sử dụng
Tần suất
Tên chỉ tiêu
Mức
qui

đònh
ĐVT
Natri cacbonat
Palet/lô
Hl Na
2
CO
3
≥ 90
% Buret Yêu cầuBari clorua Hl BaCl
2
≥ 75
Natri sunfit Hl Na
2
SO
3
≥ 90
Cát SC9003
Hl SiO
2
≥ 90
% Cân Yêu cầu
Hl H
2
O ≤ 8,0
Natri clorua Mỗi lô
Hl NaCl ≥ 86
%
Buret
Tùy lô

trước khi
sử dụng
Hl Mg
2+
≤ 0,5
Hl Ca
2+
≤ 0,4
Hl SO
4
2-
≤ 2,0
Hl H
2
O ≤ 8,0
Cân
Hl cặn ≤ 1,0
2.2. SẢN PHẨM
Chỉ tiêu kó thuật sản phẩm nhà máy
Sản
phẩm
Chỉ tiêu
Lý thuyết Thực tế
NaOH
NaOH < 31,5% 32%
NaCl 0,004% 0,0016%
Na
2
CO
3

0,3% 0,1%
Fe
2
O
3
0,0004% 0,00008%
NaClO
3
0,002% 0,008%
HCl 32%
HCl 31,5% 32,5%
Fe
3+
0,0005% 0,000036%
Clo tự do 0,002% 0,003%
SO
4
2-
0,001% 0,001%
D20˚C 1,155 1,161
Cặn không tan 0,01% 0,01%
Nước
Javel
Clo hóa Min 120 g/l 120 g/l
NaOH dư Max 15 – 20 20 g/l
Na
2
SiO
3
Na

2
SiO
3
10 – 12% 12,94%
SiO
2
26 – 30% 29,5%
M 2,3 – 2,5 2,36
9
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
Tỉ trọng 1,4 – 1,5 1,5
Cặn không tan 0,5 0,2
10
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
PHẦN 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG 1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
11
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
12
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
CHƯƠNG 2: TINH CHẾ MUỐI ĂN SƠ CẤP
3.2.1. MỤC ĐÍCH CỦA KHÂU XỬ LÝ SƠ CẤP
– Xử lý dung dòch muối sơ bộ (loại bỏ các ion SO
4
2-
, Ca
2+
, Mg
2+
và các tạp chất

khác).
3.2.2. NGUYÊN LIỆU CỦA KHÂU SƠ CẤP
– Muối: nhập từ Ấn Độ 1 lần/1 năm, muối ban đầu có 39.4% Na và 60.6% Cl
– BaCl
2
: có nồng độ là 98%, và Na
2
CO
3
nồng độ 99.2%, cả hai đều được nhập từ
Trung Quốc
– Chất trợ lắng Magnafloc 611
3.2.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
a/ Sơ đồ khối
13
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
b/ Sơ đồ thiết bò
14
Nước muối nghèo
Nước vô khoáng
Chất trợ lắng
Muối
nguyên liệu
Hòa tan
Tinh chế
Lắng
pha
dd
Pha
Nước muối nghèo

Nước thủy cục
Na
2
CO
3
Nước thủy cục
Pha chất
trợ lắng
Rữa bã
Máy ép
bánh
Nước thu hồi
BaCl
2
Bùn
bánh
Bể chứa D 504
để cấp cho khâu
thứ cấp
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
15
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
c/ Thuyết minh qui trình công nghệ
– Pha chế các dung dòch phụ trợ BaCl
2
, Na
2
CO
3
, và chất trợ lắng.

– Dung dòch BaCl
2
được pha với nước thủy cục với nồng độ 120-180 g/l
– Dung dòch Na
2
CO
3
được pha chế với nước muối nghèo với nồng độ 80-140 g/l
– Muối nhập liệu vào phễu chứa, nhờ băng tải đưa vào thiết bò hòa tan. Trong thiết
bò hòa tan này, người ta qui đònh một mức muối nhất đònh, khi tới mức qui đònh thì
băng tải sẽ tự động ngừng. Khi mực muối trong thiết bò hòa tan dưới mức qui đònh
sẽ tự động chạy để cấp muối.
– Tiến hành cấp nước muối nghèo và nước muối thu hồi vào bồn hòa tan
– Mở van khí nén để khuấy trộn trong vòng 30 phút.
– Trong khâu hòa tan này hoàn toàn là tự động.
– Dung dòch sau khi hòa tan qua một lưới lọc cặn qua một bể chứa (T 501). Người
ta cài đặt giá trò của mức bồn khoảng gần 80%. Sau báo cho CNKCS kiểm tra mẫu
nước muối (nồng độ muối yêu cầu 300-310 g/l) pH muối bão hòa 6.5-11, và các
thông số khác cho ở bảng kiểm soát thông số vận hành.
– Nếu chưa đạt yêu cầu thì điều chỉnh van nước muối nghèo và nước rửa bùn để
điều chỉnh nồng độ muối đạt yêu cầu
– Khi đạt nồng độ và pH muối bão hòa yêu cầu rồi thì từ bể trung gian được đưa
qua khâu tinh chế.
– Nước muối sau bể chứa ở khâu hòa tan vào thiết bò R501 dẫn dung dòch BaCl
2
đã
đạt nồng độ yêu cầu để loại bỏ ion SO
4
2-
rồi dẫn qua thiết bò R502 bơm dung dòch

Na
2
CO
3
và cả NaOH 32% để loại bỏ ion Ca
2+
và Mg
2+
.
– Phương trình phản ứng:
( )
( )
−−
++
++
+↓=+
+↓=+
+↓=+
ClOHMgBaClSO
NaOHMgNaOHMg
NaCaCOCaCONa
2
22
2
22
2
4
2
2
3

2
32
– Dung dòch dẫn ra sau R502 trộn chung dong dẫn dung dòch chất trợ lắng đã được
pha chế với nước vô khoáng để vào thiết bò lắng. Trong thiết bò lắng có gắn cào
bùn lắng dưới đáy thiết bò.
– Phần dung dòch được dẫn vào bồn chưa D504 và được bơm cho khâu xử lý thứ
cấp.
– Phần bùn được bơm qua bể được rửa bùn với nước thủy cục để lắng. Phần nước
rửa bã được đưa qua lại hòa tan, phần bã được đem đi ép bánh, nước rữa khâu ép
bánh cũng được đem đi hoàn lưu lại khâu sơ cấp.
16
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
3.2.4. YÊU CẦU KỸ THUẬT
– Để đảm bảo duy trì sản xuất nước muối hoạt động liên tục, cung cấp đủ nước
muối đạt yêu cầu kỹ thuật cho công đoạn thứ cấp và điện giải thì phải thường
xuyên kiểm tra các thông số sau:
+ Theo dõi hoạt động cấp muối nguyên liệu vào thiết bò hòa tan DS501.
+ Thường xuyên vệ sinh lưới ngăn rác ở ngõ trnf nước muối ra khỏi DS501.
+ Hiệu chỉnh van cấp nước muối nghèo vào DS501 để có được nồng độ muối
theo đúng yêu cầu
+ Kiểm tra các mực chất dùng tinh chế BaCl
2
và Na
2
CO
3
để kòp thời pha để duy
trì sản xuất
+ Theo dõi hoạt động của bơm, cánh khuấy.
a/ Các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm

Thông số ĐVT Qui đònh vận hành
NaCl g/l 300-310
pH 6.5-10
Nước muối tinh
chế sơ cấp
NaCl g/l 295-310
NaOH g/l 0.3-0.5
Na
2
CO
3
g/l 0.3-0.5
Na
2
SO
4
g/l 0.5-0.7
Hóa chất Dung dòch BaCl
2
g/l 120-180
Dung dòch Na
2
CO
3
g/l 80-140
b/ Các thông số vận hành của khâu sơ cấp
Thông số ĐVT Qui đònh vận hành
Mức chứa muối sau khi
hòa tan T501
mH

2
O 2-2.5
Mức chứa dung dòch BaCl
2
lít
25≥
Mức chứa dung dòch
Na
2
CO
3
lít
600≥
Mức dung dòch trợ lắng lít
120≥
Lưu lượng nước muối bão
hòa
lít/h 18-36
Lưu lượng dung dòch BaCl
2
lít/h
200≤
Lưu lượng dung dòch
NaOH
lít/h
180≤
Lưu lượng dung dòch
Na
2
CO

3
lít/h
600≤
17
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
Áp suất nước muối trong
bồn đem đi qua khâu tinh
chế T501
KPa 150-450
Áp suất bơm dung dòch
Na
2
CO
3
KPa 200-300
Áp suất bơm dung dòch
BaCl
2
KPa 200-30
Áp suất bơm dung dòch
muối đi thứ cấp
KPa 560-650
3.2.5. SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
– Khâu xử lý muối sơ cấp có kiểm tra đònh kỳ các thiết bò làm việc nên ít xảy ra sự
cố. Nếu có thì được sửa chửa ngay để kòp thời cấp nước muối cho quá trình sản
xuất. Nếu có sự cố thì kòp báo cho trưởng ca để kòp báo cho khâu sửa chữa.
– Ở đây các thiết bò đều có thiết bò dự phòng nên khi sửa chữa thiết bò không ảnh
hưởng nhiều đến sản xuất.
a/ Các sự cố thường gặp
– Cúp điện đột ngột

– Xử lý:
+ Ngừng các hoạt động của khâu sơ cấp lại
+ Chờ quyết đònh của trưởng ca, lúc này vẫn phải cấp nước muối cho khâu trên
nhằm mục đích đuổi Clo, sử dụng điện của nhà máy.
b/ Các chú ý trong thao tác vận hành khâu sơ cấp:
– Trong khâu này có tiếp xúc với hóa chất BaCl
2
độc hại. Các thao tác cần chú ý
khi tiếp xúc với hóa chất này.
– Mang mặt nạ phòng độc và khẩu trang hai lớp.
– Mang bao tay cao su chòu hóa chất.
– Mang nón trùm tóc
– Tắm rửa, thay y phục ngay sau khi thao tác với bột BaCl
2
18
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
CHƯƠNG 3: TINH CHẾ MUỐI THỨ CẤP
3.3.1. MỤC ĐÍCH
– Loại bỏ các tạp chất trong nước muối sau công đoạn sơ cấp nhằm cung cấp nước
muối tinh khiết đáp ứng các yêu cầu kỉ thuật của bình điện phân
3.3.2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
a/ Bản vẽ qui trình công nghệ
19
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
20
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
b/ Sơ đồ khối qui trình công nghệ
21
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
c/ Thuyết minh qui trình công nghệ

– Nước muối sau khi đã loại bỏ phần lớn các tạp chất ở công đoạn sơ cấp được bơm
vận chuyển theo đường ống qua thiết bò lọc F557A/B/C .Ba cột lọc làm việc song
song nhau. Trong mỗi cột lọc có sử dụng lớp than Anchraxit nhằm giữ lại các hạt
cặn lơ lửng trong nước muối . Còn nước muối chảy từ trên xuống dưới ra khỏi thiết
bò.
–Sau đó nước muối vào thiết bò điều chỉnh pH DM507 cùng với HCl 32% và
Natrisunfit 10%. Dùng khí nén đảo trộn dung dòch trong thiết bò. Natrisunfit loại clo
có trong nước muối
Na
2
SO
3
+Cl
2
+ H
2
O = Na
2
SO
4
+ 2HCl
– Nước muối sau trung hoà chảy xuống bồn chứa D507, được bơm P507A/B vận
chuyển lên thiết bò gia nhiệt. Nhiệt độ nước muối được nâng lên 60-65
0
C để vào
thiết bò lọc ion C504A/B (B/A) . Có hai cột lọc làm việc nối tiếp nhau. Các ion
Ca
2+
, Mg
2+

bò nhựa giữ lại trong cột. Nước muối siêu tinh được đưa sang công đoạn
điện giải.
– Đo độ đục : phân tích cặn không tan sau quá trình lọc đònh kỳ, dùng máy đo độ
đục để kiểm tra liên tục.
Nếu không đạt, tìm nguyên nhân xử lí :
+ Lắng sơ cấp : chất trợ lắng không đủ
Thời gian lắng không đủ
Kiểm tra lại mẫu.
+ Cột lọc có vấn đề sai sót.
3.3.3. THIẾT BỊ CHÍNH Ở CÔNG OẠN MUỐI THỨ CẤP
557/A/B/C : thiết bò lọc
M507 : thiết bò điều chỉnh pH
507 : bồn chứa nước muối sau lọc
504A/B : thiết bò gia nhiệt
504A/B (B/A) : thiết bò trao đổi ion
557 : bồn chứa nước muối rửa giải cột lọc
509, P557 : các bơm
3.3.4. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
– Tỉ trọng xút thành phẩm ≥ 1,305g/ml
– Nhiệt độ xút thành phẩm ≥ 80
0
22
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
– Lưu lượng xút thành phẩm ≥ 75000kg/h
– Lưu lượng nước muối qua lọc A,B,C 7-12
– Nhiệt độ nước muối qua lọc F507A/B <60
0
C
– Lưu lượng axít vào DM507 ≥90l/h
– Lưu lượng Na

2
SO
3
vào DM507 ≥45l/h
– Mực nước muối qua lọc A,B,C ≥100cm
– Mực chứa nước muối D507 50-89%
– p suất nước muối của bơm P507A/B 250-650 kpa
– Nhiệt độ hơi vào E504 100-120
0
C
– Trở lực cột nhựa C504 <120kpa
– Nhiệt độ nước muối vào C504A/B 60-65
0
C
– pH nước muối vào C504A/B 9-9,5
– p lực xút trong mạng phân phối nội bộ 350kpa
– p suất hơi nước bão hoà 1-1.2kg/cm
2
Rửa giải cột lọc F557
– Áp lực khí nén sục vào cột F557 < 6kg/cm
2
– Lưu lượng khí nén sục vào cột F557 230-720Nm
3
/h
– Lưu lượng nước muối rửa ngược <30m
3
/h
3.3.5. VẬN HÀNH
– Kiểm tra các thiết bò hoá chất trước khi chạy hệ thống
+ Lớp than Anthraxit trong cột lọc F557A/B/C

+ Động cơ bơm và các van tự động
+ Cột nhựa trao đổi ion
+ Dung dòch HCl 32%, Na
2
SO
3
, khí nén
– Chạy hệ thống
+ Cấp nước muối vào cột lọc F557A/B/C
+ Khởi động bơm P507 để bơm nước muối vào bồn D507
+ Cấp HCl 32%, sunfit 10% ,khí nén vào DM507
+ Cấp hơi nước vào E504
– Rửa giải cột lọc F557
23
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
+ Đưa hết nước muối ra khỏi thiết bò
+ Sục khí nén vào để đẩy cặn ra khỏi bề mặt than
+ Cho nước muối vào cột từ dưới lên để đẩy hết cặn ra khỏi cột.
– Rửa giải cột trao đổi ion C504 :
+ Đưa hết nước muối ra khỏi thiết bò. Mục đích : loại bỏ nước muối và các thành
phần rắn mòn bám vào cột nhựa. Vì ion Clorat (ClO
3
-
) trong nước muối có thể phân
huỷ thành Clo và phá huỷ nhựa.
+ Rửa cột nhựa bằng axit Clohydric để tái tạo nhựa : HCl đi từ trên xuống, khả
năng tiếp xúc giữa nhựa và axit tốt. Các ion bò hấp thụ trên nhựa sẽ vào dòng dung
dòch, các ion H
+
sẽ thay vào. pH của dòng axit rửa cuối cùng nên nhỏ hơn 2.

+ Cho nước vô khoáng qua cột. Dùng nước vô khoáng rửa axit để làm giảm lượng
xút sử dụng ở bước tiếp theo, ngăn chặn sự quá nhiệt nguy hiểm do sự trung hoà
của axit và xút.
+ Rửa cột bằng xút : Thao tác này thay đổi hạt nhựa từ dạng axit sang dạng baz.
Trong suốt quá trình, hạt nhựa bò trương ra. Vì vậy phải đưa xút từ dưới lên tránh sự
nén quá mức lên cột. pH thích hợp của cuối quá trình này là hơn 8.
+ Cuối cùng rửa cột lại bằng nước.
24
Thực tập tốt nghiệp Nhà máy Hóa Chất Biên Hoà VICACO
CHƯƠNG 4: ĐIỆN GIẢI
3.4.1. MỤC ĐÍCH
– Điện phân nước muối thu khí Clo, hidro, và dung dòch NaOH.
3.4.2. CÁC PHẢN ỨNG XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỆN PHÂN
– Tiến hành điện phân NaCl có màng ngăn thu các sản phẩm khí Clo, khí Hidro,
dung dòch NaOH
2NaCl + 2H
2
O  H
2
+ Cl
2
+ 2NaOH
– Phản ứng phụ (chủ yếu bên anod) :
+ Oxy hoá
-
OH
tạo O
2
4
-

OH
 2O
2
+ 2H
2
O +4e
-

+ Phản ứng giữa Cl
2

-
OH
tạo ion
-
Cl

-
ClO
-
OH
+ Cl
2

-
Cl
+
-
ClO
+ H

2
O
+ Phản ứng điện hoá tạo
-
3
ClO
6
-
ClO
+ 3H
2
O 
-
3
ClO
+
-
Cl
+ 6
+
H
+
3
2
O
2
+6e
-

+ Phản ứng hoá học tạo

-
3
ClO
3
-
ClO

-
3
ClO
+ 2
-
Cl
3.4.3. CẤU TẠO BÌNH ĐIỆN PHÂN
a/ Đặc điểm của bình điện phân kiểu 36DD350
- Gồm 36 màng với 126 m
2
tổng diện tích của màng được cấu thành từ 35 chi tiết
lưỡng cực trung gian ( 1 mặt anod, 1 mặt catod)
- Tải 12,7 kA
- Mật độ dòng 3,57 kA/m
2
- Đảm bảo các thông số sau:
+ Hiệu suất catod : 95% sau 27 tháng
93% sau 36 tháng
+ Tiêu hao điện một chiều 2,25 kWh/ 1 tấn NaOH
+ Nồng độ NaOH

32%
+ Nồng độ khí H

2


99,9%
+ Nồng độ NaCl < 40ppm
25

×