Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

phân tích báo cáo tài chính công ty dược hậu giang DHG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 55 trang )

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 1



MÃ SỐ ĐỀ TÀI : 2
TÊN ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN DƢỢC PHẨM HẬU GIANG

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGÀNH DƢỢC
1.1. Đặc điểm ngành dƣợc:
1.2. Phân tích ngành dƣợc:
1.2.1. Triển vọng và tốc độ tăng trƣởng ngành dƣợc trên thế giới và Việt Nam:
1.2.2. Nguồn nguyên liệu và năng lực sản xuất:
1.2.3. Khả năng cạnh tranh:
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG TY DƢỢC HẬU GIANG
2.1. Tổng quan Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh và các thành tựu đạt đƣợc:
2.1.3. Các dòng sản phẩm và nhãn hiệu nổi tiếng:
2.1.4. Hệ thống phân phối và năng lực quản trị Công ty:
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.2.1. Lợi thế kinh tế:


2.2.2. Chiến lƣợc kinh doanh:
2.2.3. Rủi ro kinh doanh:
2.3. Phân tích tình hình tài chính Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.3.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty Dƣợc Hậu Giang thông qua hệ thống tỉ số tài chính:
a. Hệ thống tỉ số tài chính DHG qua 3 năm 2009-2011
b. Hệ thống tỉ số tài chính DHG so với ngành dƣợc phẩm/ y tế/ hóa chất:
2.3.2. Tình hình tài chính Công ty DHG thông qua Bảng Cân đối kế toán:
2.3.3. Phân tích dòng tiền của DHG:
a. Phân tích dòng tiền hoạt động qua các kỳ
b. Dòng tiền thô
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 2



c. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
d. Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ
e. Dòng tiền thuần từ hoạt động tài trợ
f. Chỉ số đảm bảo tiền mặt:
g. Tỷ số tái đầu tƣ tiền mặt
2.3.4. Phân tích tỉ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ của DHG:
a. Phân tích Dupont ROA:
b. Phân tích ROE
2.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi của DHG:

a. Phân tích doanh thu
b. Phân tích giá vốn hàng bán
c. Phân tích chi phí
d. Đánh giá khả năng sinh lợi của DHG
CHƢƠNG 3: NHỮNG KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận:
3.2. Hạn chế:
3.3. Kiến nghị:
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ
- Nghiên cứu khoa học
- Luận án tiến sĩ
- Luận văn thạc sĩ
- Luận văn đại học
- Thực tập tốt nghiệp
- Đồ án môn học
- Tiểu luận
CUNG CẤP SỐ LIỆU
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 3



- Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân sự.

marketing, xuất nhập khẩu.
- Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực
TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT)
- Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp
- Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp trọn gói hoặc từng
phần, có xác nhận của cơ quan thực tập
- Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu

TƢ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN
1. Human Resource Management,
2. Strategic Management,
3. Operation Management,
4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic,
5. Global Organizational Environment,
6. Global Business Strategy,
7. Organizational behavior,
8. Risk Management,
9. Business/Investment/Trade/Law,
10. Marketing and other subjects relating to
11. Management Project, …
NHẬN CHECK TURNITIN
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Ms. Phƣơng Thảo - 0932.636.887
Email:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí




www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 4




CHƢƠNG 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGÀNH DƢỢC
1.3. Đặc điểm ngành dƣợc:
Cùng với lƣơng thực và thực phẩm, dƣợc phẩm đƣợc xem nhƣ là sản phẩm thiết yếu trong đời sống
con ngƣời. Cùng với sự phát triển của đô thị hóa và công nghiệp hóa, con ngƣời đang phải đối mặt
với rất nhiều căn bệnh mới trong vòng ba thập niên qua. Ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ và châu Âu và
các nƣớc đang phát triển, nhà nƣớc đang áp dụng nhiều chính sách hƣớng tới nâng cao dịch vụ chăm
sóc sức khỏe cơ bản cho ngƣời dân và dƣợc phẩm chữa bệnh rộng rãi và hợp túi tiền với nhiều thành
phần dân số.
1.4. Phân tích ngành dƣợc:
1.4.1. Triển vọng và tốc độ tăng trƣởng ngành dƣợc trên thế giới và Việt Nam:
Trên thế giới, cùng với dự báo của IMS, nhóm thị trƣờng dƣợc phẩm đang phát triển (gồm Việt Nam)
sẽ đạt đến mốc 30% sản lƣợng tiêu thụ dƣợc của thế giới tƣơng đƣơng với bình quân tiền thuốc đầu
ngƣời là 91 USD vào năm 2016. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển ở thị trƣờng các nƣớc đang phát triển
sẽ tăng từ 24 tỉ USD lên 35-45 tỉ USD vào năm 2016.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận

Trang 5




(Nguồn: IMS, 5/2012)






Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 6




(Nguồn: IMS, 5/2012)
Bình quân tiền thuốc trên đầu ngƣời ở Việt Nam tăng dần qua các năm song song với năng lực sản
xuất thuốc trong nƣớc cũng tăng tƣơng ứng. Việt Nam đang là nƣớc đang phát triển, bên cạnh quá
trình công nghiệp hóa thì cũng kéo theo quá trình biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trƣờng, mô hình
bệnh tật cũng có nhiều thay đổi so với trƣớc. Nếu trƣớc kia chủ yếu là các bệnh nhiễm trùng thì nay
mô hình bệnh tật đã hoàn toàn thay đổi: các bệnh do vi trùng gây ra chỉ chiếm 27%, còn 62% các

bệnh không phải do vi trùng gây nên nhƣ: tim mạch, tiểu đƣờng, mạch não, … đòi hỏi việc chi tiêu
tiền thuốc trên đầu ngƣời cũng gia tăng hàng năm.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 7



(Nguồn: Cục Quản lý dƣợc)
Theo dự báo của Cục Quản lý dƣợc Việt Nam, thị trƣờng dƣợc phẩm Việt Nam hiện tại đang là mảnh
đất giàu tiềm năng cho các công ty dƣợc, tiền thuốc gần nhƣ tăng gấp đôi sau 5 năm kể từ năm 2008.







Năm
Trị giá thuốc
sản xuất trong
nƣớc
(1,000USD)
% thay đổi trị giá
thuốc sản xuất

trong nƣớc
Bình quân tiền
thuốc đầu ngƣời
(USD)
% thay đổi
bình quân tiền
thuốc đầu
ngƣời
2005
395157

9.85

2006
475403
20%
11.23
14%
2007
600630
26%
13.39
19%
2008
715435
19%
16.45
23%
2009
831205

16%
19.77
20%
2010
919039
11%
22.25
13%
2011
1140000
24%
27.6
24%
Dự báo bình quân tiền thuốc sử dụng qua các năm
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 8







(Nguồn: Cục Quản lý dƣợc)

1.4.2. Nguồn nguyên liệu và năng lực sản xuất:
Nguồn nguyên liệu dƣợc Việt Nam hiện tại vẫn phụ thuộc vào nhập khẩu là chủ yếu, chiếm đến 90%.
Nhà cung cấp chủ yếu của Việt Nam là từ Trung Quốc, Ấn Độ, Singapore, …Việc phụ thuộc quá
nhiều vào nguồn dƣợc liệu nƣớc ngoài khiến cho giá thuốc trong nƣớc luôn chịu tác động từ biến
động giá của thế giới và tỷ giá giữa VND và ngoại tệ.
Giá trị thuốc sản xuất trong nƣớc đảm bảo khoảng 50% lƣợng thuốc tiêu thụ (90% nguyên liệu nhập
từ nƣớc ngoài).
Năng lực sản xuất trong nƣớc còn nhiều hạn chế. Thuốc sản xuất trong nƣớc tập trung vào nhóm
kháng sinh và hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm là chủ yếu. Đây là nhóm thuốc đòi hỏi công nghệ đơn
giản. Riêng nhóm đòi hỏi công nghệ tiên tiến nhƣ thuốc chống ung thƣ, hormon, tim mạch thì gần
nhƣ là số không.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 9




(Nguồn: Cục Quản lý dƣợc)
1.4.3. Khả năng cạnh tranh:
Khả năng cạnh tranh của ngành dƣợc Việt Nam còn hạn chế chủ yếu là do nghiên cứu phát triển và
nguồn lực tài chính của các công ty trong nƣớc còn hạn chế. Mặt khác, ngân sách của Chính phủ cho
các hoạt động nghiên cứu cũng còn ở mức thấp và khai thác chƣa hiệu quả.
Các doanh nghiệp trong nƣớc chủ yếu khai thác các sản phẩm có công nghệ đơn giản và mang lại lợi
nhuận cao nhƣ các loại hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm, vitamin và kháng sinh. Chính phủ Việt Nam

xem chính sách thuốc Generic (thuốc tƣơng đƣơng trị liệu với thuốc gốc khi thuốc gốc hết thời hạn
bản quyền) là nền tảng trong sản xuất, xuất nhập khẩu và cung ứng sử dụng thuốc vì Việt Nam hiện là
nƣớc đang phát triển, đời sống ngƣời lao động còn đang rất khó khăn. Trong thời gian tới, Nhà nƣớc
khuyến khích các doanh nghiệp dƣợc trong nƣớc đầu tƣ vào các hoạt chất có giá trị điều trị và có giá
trị cao nhƣ sau:
Danh mục các nhóm hoạt chất cần đầu tƣ sản xuất:
STT
Nhóm Dƣợc lý
Cơ cấu thuốc nhập khẩu và sản xuất trong nước
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Cơ cấu thuốc nhập khẩu
2%
5%
8%
3%
3%
9%
4%
3%
7%
4%
31%
16%

Cơ cấu thuốc sản xuất trong nước
0
0
0
3%
2%
5%
6%
5%
0
0
21%
29%
Chống ung
thư
Hormon
Tim mạch
Mắt
Chống dị
ứng
Tiêu hóa
Hô hấp
Ngoài da
Hạ nhiệt,
giảm đau,
kháng viêm
Vitamin
Kháng sinh
Khác
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo

Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 10



1.
Thuốc tâm thần, an thần
2.
Thuốc gan - mật
3.
Thuốc dãn cơ và ức chế Cholinesterase
4.
Thuốc tai mũi họng và răng
5.
Thuốc lợi tiểu
6.
Chống động kinh
7.
Chống đau nửa đầu
8.
Chống độc
9.
Tê - mê
10.
Kháng HIV

11.
Huyết thanh Globulin miễn dịch
12.
Thuốc chống ung thƣ
(Nguồn: Quy hoạch chi tiết phát triển Công nghiệp dƣợc Việt Nam giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 – Bộ Y T

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG TY DƢỢC HẬU GIANG
2.1. Tổng quan Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty Dƣợc Hậu Giang:
Thông tin công ty:
 Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang
 Tên viết tắt: DHG PHARMA
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 11



 Trụ sở chính: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Quá trình hình thành và phát triển:
 Tiền thân là Xí nghiệp Dƣợc phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất Sét, xã Khánh
Lâm (nay là xã Khánh Hòa), huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
 Tháng 11/1975, chuyển thành Công ty Dƣợc phẩm Tây Cửu Long, vừa sản xuất vừa cung ứng
thuốc phục vụ nhân dân Tây Nam Bộ.

 Năm 1976, đổi tên thành Công ty Dƣợc thuộc Ty Y tế tỉnh Hậu Giang.
 Từ năm 1976 - 1979: Theo Quyết định 15/CP của Chính phủ, Công ty Dƣợc thuộc Ty Y tế tỉnh
Hậu Giang tách thành 03 đơn vị độc lập: Xí nghiệp Dƣợc phẩm 2/9, Công ty Dƣợc phẩm và
Công ty Dƣợc liệu.
 Ngày 19/9/1979, 3 đơn vị trên hợp nhất thành Xí nghiệp Liên hợp Dƣợc Hậu Giang.
 Ngày 02/09/2004: chuyển thành Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang với vốn điều lệ ban đầu là
80.000.000.000 đồng.
 Vốn điều lệ hiện tại của Công ty là 200 tỷ đồng.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh và các thành tựu đạt đƣợc:
Ngành nghề kinh doanh:
 Sản xuất kinh doanh dƣợc phẩm
 Xuất khẩu: dƣợc liệu, dƣợc phẩm theo quy định của Bộ Y tế
 Nhập khẩu: thiết bị sản xuất thuốc, dƣợc liệu, dƣợc phẩm, trang thiết bị y tế theo quy định
của Bộ Y tế.
 Sản xuất kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng dƣợc mỹ phẩm, thực phẩm bổ sung
 Hoạt động in - bao bì
 Hoạt động du lịch
 Kinh doanh các ngành nghề khác theo GCN ĐKKD của Công ty.
Các thành tựu đạt đƣợc bao gồm:
- 16 năm liền đạt danh hiệu Hàng Việt Nam Chất lƣợng cao (từ năm 1995)
- Báo cáo thƣờng niên đạt giải Đặc biệt 3 năm liên tiếp (2009-2010-2011)
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 12




- Danh hiệu nổi tiếng Việt Nam năm 2010 – Hapacol
- Top 200 công ty vừa và nhỏ tốt nhất châu Á năm 2011 do tạp chí kinh doanh Forbes bình
chọn.
- Nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO-GMP, GLP, GSP, ISO/IEC 17025.
- Dẫn đầu ngành dƣợc Việt Nam về doanh thu và thị phần.
2.1.3. Các dòng sản phẩm và nhãn hiệu nổi tiếng:
Sản phẩm của DHG chia làm 3 dạng sản phẩm chính: dƣợc phẩm, thực phẩm chức năng và dƣợc mỹ
phẩm.
Các sản phẩm tên tuổi của DHG nhƣ: nhóm khánh sinh là Haginat, Klametin; giảm đau – hạ sốt là
Hapacol. Trong đó, sản phẩm Hapacol đƣợc nhận danh hiệu „Thƣơng hiệu nổi tiếng Việt Nam‟ do
Phòng Công nghiệp Việt Nam và Công ty nghiên cứu thị trƣờng Nielsen công bố năm 2008.
Ngoài ra, thuốc thảo dƣợc Choliver (điều trị gan mật) và Eugica (thuốc ho) cũng đƣợc đánh giá cao
về hiệu quả điều trị.
2.1.4. Hệ thống phân phối và năng lực quản trị Công ty:
Hệ thống phân phối của DHG đƣợc đánh giá là rộng khắp cả nƣớc, trải dài từ Bắc xuống Nam, bao
gồm: 9 công ty con phân phối, 28 đại lý/chi nhánh, 67 nhà thuốc/quầy thuốc tại các bệnh viện trên cả
nƣớc.
Thành phần ban quản trị của công ty hầu hết đều là những ngƣời gắn bó lâu dài trên 15 năm, trong đó
nổi bật là Bà Phạm Thị Việt Nga, chủ tịch HĐQT/ Tổng Giám đốc của Công ty, gắn bó với DHG 32
năm. Xuất thân là dƣợc sĩ đại học, bà đã làm qua nhiều vị trí trong nội bộ công ty trƣớc khi đƣợc đề
bạt làm Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc DHG. Từ 1/7/2012, bà giữ chức chủ tịch HĐQT DHG.
Ngoài ra, điểm lại các cột mốc phát triển của DHG, Ban Quản trị của Công ty đã xây dựng các chính
sách và công cụ hiệu quả nhƣ:
- Xây dựng chính sách „Lƣơng 4D‟ để thu hút nhân tài
- Đƣa vào vận hành các công cụ quản trị hiện đại nhƣ: 5S, Balance Score Card.
- Chiến lƣợc 20/80: sản phẩm, khách hàng, nhân sự
- Chiến lƣợc „Kiềng 3 chân‟: cổ đông, khách hàng và ngƣời lao động.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo

Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 13



- Chiến lƣợc IR: tạo mối quan hệ tốt với các nhà đầu tƣ.
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.2.1. Lợi thế kinh tế:
Dƣợc Hậu Giang hiện có hệ thống phân phối sâu rộng nhất trong các công ty dƣợc tại Việt Nam so
với các đối thủ nhƣ Imexpharm, Domesco và Cửu Long. Hệ thống phân phối rộng khắp cả nƣớc đã
giúp DHG có doanh thu cũng nhƣ thị phần lớn nhất trong ngành dƣợc ở Việt Nam.

Công ty con
Chi nhánh
Nhà thuốc
Trung tâm
phân phối
DHG
9
28
67

Imexpharm

17


3
Domesco

9
20
4
Cửu Long
2
45


(Nguồn: Báo cáo thƣờng niên DHG, Imexpharm, Domesco, Cửu Long 2011)
Ngoài ra, Dƣợc Hậu Giang tập trung rất nhiều vào hoạt động tiếp thị nhƣ xây dựng thƣơng hiệu,
chăm sóc khách hàng. Điển hình, các nhãn hàng đƣợc đầu tƣ thƣơng hiệu chiếm ƣu thế với tỷ trọng
trên 51% doanh thu của DHG; công ty tổ chức Câu lạc bộ khách hàng theo phân cấp kim cƣơng, bạch
kim, vàng, bạc, đồng; tổ chức các chuyến du lịch trong và ngoài nƣớc phục vụ khách hàng.
Công ty hiện có trên 300 sản phẩm lƣu hành, chia làm 12 nhóm: kháng sinh, nấm diệt ký sinh trùng,
giảm đau – hạ sốt, tai mũi họng – hen suyễn, sổ mũi, mắt, hệ thần kinh, cơ xƣơng khớp, tiêu hóa –
gan mật, tim mạch, tiểu đƣờng, da liễu, chăm sóc sắc đẹp, vitamin và khoáng chất. Sản phẩm của
công ty đã có mặt ở 64 tỉnh thành và tất cả các bệnh viện trong cả nƣớc, điều này góp phần làm Dƣợc
Hậu Giang trở nên một thƣơng hiệu quen thuộc và gần gũi với ngƣời dân Việt Nam.
2.2.2. Chiến lƣợc kinh doanh:
Về thị trường:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí




www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 14



- Tổ chức cơ cấu quản lý theo từng nhóm ngành hàng.
- Tiếp tục dự án „Nâng cao hiệu quả sản xuất‟ và „Dự án nâng cao hiệu quả hệ thống bán hàng‟.
Tiếp tục xây dựng 11 thƣơng hiệu và thƣơng hiệu mới sản phẩm NattoEnzym. Đẩy mạnh chăm
sóc khách hàng và hoạt động xã hội.
Về nghiên cứu:
- Chủ động đầu tƣ sản phẩm mới ứng dụng công nghệ cao tạo lợi thế cạnh tranh riêng.
- Chuẩn bị nguồn nhân lực cho nhà máy mới.
- Dự báo nhu cầu thị trƣờng, cắt giảm chi phí hao hụt, hạ giá thành sản phẩm.
Về hệ thống quản lý:
- HĐQT và Ban điều hành đảm bảo sự vững mạnh và nâng cao giá trị thƣơng hiệu DHG.
- Thực hiện minh bạch, đúng tiến bộ các báo cáo tài chính để thông tin kịp thời cho các cổ đông và
nhà đầu tƣ.
- Quan tâm đến ngƣời lao động: điều chỉnh các chính sách, chế độ, đãi ngộ … cũng nhƣ tạo nguồn
nhân lực kế thừa.
- Nâng cấp phần mềm quản lý ở bệnh viện và nhà thuốc.
2.2.3. Rủi ro kinh doanh:
Dƣợc Hậu Giang đang đối mặt với các rủi ro chính nhƣ sau:
Các loại rủi ro
Đặc điểm
Rủi ro kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam vẫn chứa nhiều bất ổn. Lạm phát vẫn còn
cao, điều này tác động đến việc chi tiền của ngƣời dân vào nhu
cầu chăm sóc sức khỏe bản thân.
Rủi ro biến động giá cả
đầu vào

Giá điện, đặc biệt là giá xăng dầu thay đổi đã tác động phần nào
đến chi phí đầu vào nguyên liệu của công ty. Ngoài ra, giá
nguyên liệu phụ thuộc vào tình hình tỉ giá biến động do nhà cung
cấp nƣớc ngoài là chủ yếu.
Rủi ro nguồn nguyên
liệu
Nguyên liệu của Dƣợc Hậu Giang chủ yếu là nhập khẩu. Công ty
sẽ phải đối diện với tình trạng không tự chủ đƣợc nguồn nguyên
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 15



liệu khi có biến động ở nƣớc xuất khẩu hoặc tình trạng kém chất
lƣợng của nguyên liệu nhập khẩu.
Rủi ro sản xuất vƣợt quá
năng lực hiện có
Hiện nay, Dƣợc Hậu Giang đã sử dụng hết công suất các nhà máy
sản xuất dƣợc của mình và nhà máy mới của công ty tại KCN Tân
Phú Thạnh (Hậu Giang) đang bƣớc vào giai đoạn xây dựng. Nhƣ
vậy, trong thời gian tới, công ty phải tính toán việc sản xuất, tránh
việc sản xuất quá tải do mở rộng sản xuất không kịp thời sẽ ảnh
hƣởng đến việc mất uy tín, mất thị phần cũng nhƣ mất khách
hàng.


2.3. Phân tích tình hình tài chính Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.3.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty Dƣợc Hậu Giang thông qua hệ thống tỉ số tài chính:
Nhóm sử dụng các số liệu của Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Imexpharm (IMP) để tiến hành so sánh
với DHG.
a. Hệ thống tỉ số tài chính DHG qua 3 năm 2009-2011
- Các tỉ số thanh toán:

DHG
IMP
Khả năng thanh toán
2009
2010
2011
2009
2010
2011
Khả năng thanh toán hiện hành
2.3
2.8
2.9
3.61
3.04
3.85
Khả năng thanh toán nhanh
1.6
2.1
2.0
2.27
1.95

2.42
Khả năng thanh toán tiền mặt
0.9
1.3
1.1
0.96
0.73
0.91
EBITDA/Tổng nợ
1.4
1.4
1.5
1.91
1.64
2.30
Khả năng thanh toán lãi vay
2009
2010
2011
2009
2010
2011
EBIT/ Chi phí lãi vay
121.9
216.9
241.8
45.81
41.16
153.82
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo

Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 16



EBITDA/ Chi phí lãi vay
180.6
346.2
408.6
142.82
117.44
446.58

Với tỉ số thanh toán hiện hành, 1 đồng nợ ngắn hạn qua 3 năm 2009-2011 đƣợc đảm bảo bằng hơn 2
đồng tài sản lƣu động, điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty DHG bằng các
tài sản lƣu động là khá cao. Tƣơng tự với tỉ số thanh toán nhanh, khi đã loại bỏ hàng tồn kho ra khỏi
tài sản lƣu động, tỉ số thanh toán nhanh tuy nhỏ hơn thanh toán hiện hành vẫn lớn hơn 1 chứng tỏ khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty cũng rất tốt, Đối với các ngân hàng thì với tỉ số
này, nếu DHG muốn vay tiền để mở rộng sản xuất kinh doanh cũng là điều dễ dàng.
So sánh với IMP:
Khả năng thanh toán hiện hành của IMP khá cao cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của IMP
tốt, tuy nhiên, điều này cũng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lƣu động còn chƣa cao khi lƣợng tiền mặt
tăng đều qua các năm.
- Các tỉ số hiệu quả hoạt động:


DHG
IMP
Hiệu quả hoạt động
2009
2010
2011
2009
2010
2011
Vòng quay TSCĐ hữu hình bình quân
7.5
7.5
6.5
4.6
4.3
3.7
Vòng quay tổng tài sản bình quân
1.3
1.2
1.3
1.0
1.0
1.0
Vòng quay các khoản phải thu ngắn
hạn bình quân
6.3
5.5
5.3
4.7
4.1

3.9
Kỳ thu tiền ngắn hạn bình quân (ngày)
56.9
65.8
67.6
77.1
88.6
91.4
Vòng quay các khoản phải thu bình quân
6.3
5.5
5.3
4.7
4.1
3.9
Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
56.9
65.8
67.6
77.1
88.6
91.4
Vòng quay các khoản phải trả bình
quân
4.0
4.0
4.4
4.9
4.4
5.5

Kỳ thanh toán bình quân (ngày)
90.6
90.8
81.9
73.3
82.4
65.0
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 17



Vòng quay hàng tồn kho
2.7
3.1
3.0
3.8
4.1
3.9
Thời gian tồn kho bình quân (ngày)
134.6
115.8
121.1
93.9

86.8
91.6
Vòng quay tài sản cố định ở mức khá cao và ổn định, cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ tốt, tạo nhiều
doanh thu, đồng thời tỉ số này cũng cho thấy quá trình sản xuất đƣợc đẩy nhanh. Điều này thể hiện
qua việc công ty đầu tƣ nhiều vào hoạt động nghiên cứu, phát triển sản phẩm và nâng cấp trang thiết
bị.
Kỳ thu tiền bình quân còn cao, mất từ 56 ngày (2009) đến 67 ngày (2011) để thu đƣợc nợ cho thấy
quản lý công nợ chƣa thực sự tốt và hiệu quả. Điều này tuy nhiên cũng có thể do công ty đang có
chính sách bán chịu để giữ chân các khách hàng truyền thống. Đồng thời, công ty đang triển khai
phần mềm quản lý bán hàng cũng nhƣ quy định chặt chẽ hơn đối với nhân viên bán hàng khi thu hồi
công nợ.
Vòng quay hàng tồn kho thấp, thời gian tồn kho bình quân khá cao trên 100 ngày. Tuy nhiên, do
nguyên vật liệu ngành dƣợc phần lớn đƣợc nhập khẩu và chịu ảnh hƣởng bởi tỉ giá nên DHG có chủ
trƣơng tồn kho nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất.
So sánh với IMP:
Nhìn chung, các tỉ số hoạt động của DHG đều ổn định hơn so với IMP về mặt hiệu quả sử dụng
TSCĐ và quản lý công nợ. Về mặt quản lý hàng tồn kho, IMP có thời gian tồn kho bình quân khá
thấp so với DHG là do IMP sử dụng hệ thống phân phối của các nhà phân phối chuyên nghiệp là
những công ty chuyên kinh doanh dƣợc.
- Các tỉ số đòn bẩy tài chính:

DHG
IMP
Đòn bẩy tài chính
2009
2010
2011
2009
2010
2011

Tổng nợ/ Tổng Tài sản
0.33
0.29
0.30
0.26
0.22
0.14
Tổng nợ/ Vốn cổ phần
0.49
0.41
0.44
0.35
0.27
0.17
Tổng nợ dài hạn/ Vốn cổ phần
0.01
0.05
0.04
0.02
0.00
0.00
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 18




Tổng tài sản/ Vốn cổ phần
1.51
1.42
1.44
1.36
1.27
1.17
EBIT/ Chi phí lãi vay
121.86
216.89
241.78
45.81
41.16
153.82
Tổng nợ dài hạn/ Tổng tài sản
0.9%
3.2%
2.9%




Tỉ số tổng nợ/tổng tài sản cho thấy 1 đồng tài sản của công ty đƣợc tài trợ bởi 0,33 (2009), 0,29
(2010) và 0,3 (2011) cho thấy công ty sử dụng nợ thấp và luôn đảm bảo khả năng trả nợ.
Tƣơng tự, tỉ số tổng nợ/vốn cổ phần thấp (<1) cũng cho thấy khả năng thanh toán bằng chính nguồn
vốn sở hữu của công ty.
Khả năng thanh toán lãi vay (EBIT/lãi vay) của công ty rất tốt, 1 đồng lãi vay đƣợc đảm bảo bởi hơn
100 đồng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay.

Ngoài ra, tổng nợ dài hạn của công ty so với tổng tài sản cũng rất thấp. Chỉ số tăng nhẹ vào năm 2010
và 2011 do công ty đang vay tiền đầu tƣ vào các dự án nhà máy mới phục vụ sản xuất, tuy nhiên, việc
sử dụng ít nợ dài hạn sẽ làm cho công ty bớt rủi ro và đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ dài
hạn.
So sánh với IMP:
Nhìn chung, DHG và IMP đều ít sử dụng nợ để tài trợ hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó rủi ro
kiệt quệ tài chính đối với 2 công ty đều ít có khả năng xảy ra.
- Các tỉ số khả năng sinh lợi:

DHG
IMP
Khả năng sinh lợi
2009
2010
2011
2009
2010
2011
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
0.20
0.19
0.17
0.10
0.11
0.10
ROA
0.23
0.21
0.21
0.09

0.11
0.09
ROE
0.35
0.30
0.30
0.12
0.14
0.11

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 19



Khả năng sinh lợi thể hiện qua 2 tỉ số ROA và ROE của DHG khá cao và ổn định. Điều này sẽ đƣợc
phân tích rõ hơn trong phần phân tích Dupont ROA và ROE ở phần phân tích tỉ suất sinh lợi trên vốn
đầu tƣ
So sánh với IMP:
Tỉ số sinh lợi của IMP tuy ổn định qua các năm nhƣng đều thấp hơn so với DHG.
- Các tỉ số thị trƣờng:

DHG
IMP

Chỉ số thị trƣờng
2009
2010
2011
2009
2010
2011
EPS cơ bản
13,195
14,142
6,311
5,657
6,933
5,348
P/E
3.18
3.21
8.71
11.74
8.05
6.82
Tỷ lệ chi trả cổ tức
25%
40%
20%




Tỉ số P/E ổn định trong 2 năm 2009 và 2010 nhƣng tăng đột biến năm 2011 cho thấy các nhà đầu tƣ

đang rất lạc quan về tình hình kinh doanh cũng nhƣ triển vọng của DHG.
Sự sụt giảm của EPS và tỉ lệ chi trả cổ tức trong năm 2011 cho thấy công ty đang sử dụng thu nhập
giữ lại để đầu tƣ vào các dự án lớn phục vụ sản xuất năm 2011 và các năm tiếp theo nhƣ dự án xây
dựng nhà máy mới, phát triển cơ sở vật chất cho các hệ thống phân phối,…
So sánh với IMP:
Tỉ lệ P/E và EPS của IMP sụt giảm từ 2009-2011 cho thấy nhà đầu tƣ không mặn mà khi đầu tƣ vào
cổ phiếu của IMP.
b. Hệ thống tỉ số tài chính DHG so với ngành dƣợc phẩm/ y tế/ hóa chất:
Năm 2011
Dƣợc Phẩm /
Y Tế / Hóa Chất
DHG
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 20



Tổng nợ/ Tổng vốn
0.58
0.30
Tổng nợ/ VCSH
1.39
0.44
Thanh toán hiện hành

1.47
2.89
Thanh toán nhanh
0.78
2.04
Thanh toán nợ ngắn hạn
0.15
4.91
Vòng quay TTS
1.53
1.31
Vòng quay TS ngắn hạn
1.99
1.67
Vòng quay VCSH
3.41
1.80
LNTT/DT thuần
0.08
0.20
LN Sau thuế/ DT thuần
0.06
0.17
ROA
0.10
0.21
ROE
0.22
0.30
Tỉ lệ tăng trƣởng DT

0.13
0.22
Tỉ lệ tăng trƣởng EPS
(0.06)
(0.55)
Tỉ lệ tăng trƣởng VCSH
0.07
0.08
Tỉ lệ tăng trƣởng tiền mặt
(0.16)
(0.27)
Có thể nói sức khỏe tài chính của DHG khá tốt khi so sánh với các chỉ số của ngành, điển hình ở tỉ số
thanh toán hiện hành, thanh toán nhanh và các tỉ số sinh lợi ROA, ROE đều cao hơn chỉ số chung của
ngành rất nhiều.
2.3.2. Tình hình tài chính Công ty DHG thông qua Bảng Cân đối kế toán:
Bảng CĐKT theo tỷ trọng của DHG:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 21




2008
2009

2010
2011
TÀI SẢN NGẮN HẠN




Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
19,6%
38,4%
35,3%
23,4%
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
0,2%
1,1%
0,0%
0,0%
Các khoản phải thu ngắn hạn
23,6%
19,5%
24,5%
24,5%
Hàng tồn kho
28,5%
20,2%
19,1%
25,8%
Tài sản ngắn hạn khác
0,6%
0,6%

0,3%
0,9%
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
72,4%
79,7%
79,2%
74,7%





TÀI SẢN DÀI HẠN




Các khoản phải thu dài hạn
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
Tài sản cố định
20,9%
15,6%
16,7%
23,0%
Bất động sản đầu tƣ
0,00%
0,00%

0,00%
0,00%
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
6,2%
2,1%
2,2%
0,9%
Tổng tài sản dài hạn khác
1,4%
1,5%
2,7%
0,5%
TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN
28,5%
19,2%
21,6%
24,4%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
100,0%
100,0%
100,0%
100,0%





NỢ PHẢI TRẢ





Nợ ngắn hạn
34,0%
31,7%
25,9%
27,3%
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 22



Nợ dài hạn
1,4%
0,9%
3,2%
2,9%
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
35,4%
32,6%
29,2%
30,2%






VỐN CHỦ SỞ HỮU




Vốn chủ sở hữu
64,8%
66,4%
70,4%
69,2%
Nguồn kinh phí và quỹ khác
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
Lợi ích của cổ đông thiểu số
0,3%
0,5%
0,5%
0,6%
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
66,05%
66,15%
69,04%
70,30%
TỔNG NGUỒN VỐN
100,0%

100,0%
100,0%
100,0%


2011
2010
Biến động
TÀI SẢN NGẮN HẠN



Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
467.084
642.519
-175.435
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
0
0
0
Các khoản phải thu ngắn hạn
489.939
446.198
43.741
Hàng tồn kho
515.191
347.100
168.091
Tài sản ngắn hạn khác
18.477

6.217
12.260
TÔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
1.490.692
1.442.034
48.658




TÀI SẢN DÀI HẠN



Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 23



Tài sản cố định
459.454
303.439
156.015
Bất động sản đầu tƣ

0
6.457
-6.457
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
17.473
39.979
-22.506
Tài sản dài hạn khác
28.087
27.826
261
TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN



TỔNG TÀI SẢN
1.995.707
1.819.735
175.972




NỢ PHẢI TRẢ



Nợ ngắn hạn
544.024
471.556

72.468
Nợ dài hạn
58.224
59.141
-917
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
602.248
530.697
71.551




VỐN CHỦ SỞ HỮU



Vốn chủ sở hữu
1.381.547
1.280.322
101.225
Lợi ích cổ đông thiểu số
11.911
8.716
3.195
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.381.547
1.280.322
101.225
TỔNG NGUỒN VỐN

1.995.707
1.819.735
175.972
(Nguồn: Báo cáo tài chính DHG)
a. Phần tài sản:
Tỷ trọng TSLĐ/TTS của DHG luôn cao hơn so với các công ty cùng ngành. Trong năm 2011, tài sản
ngắn hạn có giảm 4,5% về giá trị tƣơng đối nhƣng vẫn tăng 48 tỷ đồng so với năm 2010 về giá trị
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 24



tuyệt đối. Nguyên nhân chủ yếu do tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền giảm 11,9% tƣơng ứng với
175 tỷ đồng. Tỷ trọng TSCĐ/TTS của DHG ở mức thấp so với các công ty khác, tuy nhiên, năm 2011
do công ty tiếp tục đẩy mạnh đầu tƣ xây dựng nhà làm việc, nhà kho cho hệ thống phân phối và hoàn
thàn thành đầu tƣ xây dựng xƣởng nang mềm, máy móc thiết bị đã góp phần làm tài sản cố định tăng
6,3% tƣơng ứng 156 tỷ đồng. Ngoài ra, bảng CĐKT cũng cho thấy sự gia tăng trong khoản phải thu là
43,7 tỷ đồng, hàng tồn kho là 168,0 tỷ đồng cho thấy DHG luôn quan tâm nâng cao năng lực, mở
rộng hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty.



(Nguồn: fpts.com.vn)
b. Phần nguồn vốn:

0%
20%
40%
60%
80%
100%
DCL
OPC
MKP
PMC
SPM
TRA
IMP
DMC
DHG
TỶ TRỌNG TSLĐ/TỔNG TS
2011
2010
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
DCL
OPC
MKP
PMC
SPM

TRA
IMP
DMC
DHG
TỶ TRỌNG TSCĐ/TỔNG TS
2011
2010
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí



www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 25



Nợ phải trả có xu hƣớng tăng cho thấy sự phụ thuộc tài chính từ nguồn tài trợ bên ngoài tăng. Trong
đó tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm chủ yếu trong tổng nợ phải trả, tuy nhiên, tổng tài sản ngắn hạn của
DHG qua các năm đều lớn hơn khoản nợ ngắn hạn cho thấy khả năng thanh khoản tốt của công ty,
không bị rơi vào tình trạng lấy ngắn nuôi dài. Ngoài ra, DHG có khoản vốn chủ sở hữu ổn định
(khoảng 70% tổng nguồn vốn) cho thấy khả năng thanh toán của DHG ở mức an toàn cứ 01 đồng nợ
đƣợc bảo đảm bằng 02 đồng vốn chủ sở hữu.


Từ năm 2012-2013: Tiền mặt của công ty đƣợc dự đoán sẽ tiếp tục giảm do công ty có nhu cầu chi
một lƣợng lớn tiền mặt cho việc giải ngân theo tiến độ xây dựng nhà máy mới tại huyện Châu Thành
A, tỉnh Hậu Giang. Trong năm 2013, DHG có khả năng phải vay nợ ngắn hạn để tài trợ cho phần vốn
lƣu động của công ty. Điều này có thể làm công ty mất đi một phần thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng

và tăng chi phí lãi vay của công ty.
2.3.3. Phân tích dòng tiền của DHG:
h. Phân tích dòng tiền hoạt động qua các kỳ
Đơn vị : triệu đồng

0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2008
2009
2010
2011
BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG VCSH VÀ NỢ PHẢI TRẢ SO VỚI
TỔNG NGUỒN VỐN CỦA DHG
NỢ PHẢI TRẢ
VCSH

×