Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Van 6-Tuan 14-Tiet 48,49,50,53.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.1 KB, 17 trang )

Ngày soạn: 13/11/2018
Ngày giảng: 19/11/2018

TUẦN 14
Văn bản
TREO BIỂN
(Truyện cười)

Tiết 48

I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
+ Khái niệm truyện cười.
+ Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo
biển.
+ Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý
kiến của người khác.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học:
+ Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển.
+ Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
+ Kể lại câu chuyện.
- Kĩ năng sống: nhận thức được vai trò của chủ kiến trong cách cư xử, giao tiếp: lắng nghe
ý kiến của người khác
3. Thái độ: có thái độ cư xử, nhìn nhận, đánh giá sự việc xảy ra xung quanh, biết lắng nghe,
phân tích.
GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất tự trọng, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân => GD
giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.
4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở
sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ
kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn


đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động
nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ
được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ
động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, giáo án, máy chiếu,
- HS: soạn bài
III. Phương pháp
- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm, động não, KT đặt
câu hỏi
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
?Những bài học nào em nhận thức được sau khi học xong chủ đề truyện ngụ ngôn
phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại hênh hoang, khuyên nhủ người ta phải cố gắng
mở rộng tầm hiểu biết của mình, khơng được chủ quan , kiêu ngạo.
khuyên con người ta khi muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng toàn diện......
3. Bài mới


Hoạt động 1: Khởi động 5’):
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật, PP:thuyết trình.
GV trình chiếu bảng sau – HS thực hiện theo nhóm
? Em đã biết những điều gì về truyện dân gian
? Em cịn muốn biết điều gì về truyện dân gian nữa
K- những điều đã biết

W – những điều muốn biết


L – những điều cần biết

- HS theo nhóm đã giao hồn thành bảng nhóm – treo sản phẩm –
HS nhận xét – GV nhận xét, trình chiếu bảng
K- những điều đã biết
Thể loại: truyện cổ tích,
truyền thuyết, ngụ ngơn
Định nghĩa các thể loại
Nội dung các truyện đã được
học
Giá trị nghệ thuật của các
truyên
Những bài học cuộc sống rút
ra từ truyện

W – những điều muốn biết L – những điều cần biết
Còn thể loại truyện dân gian
náo nữa không?
Định nghĩa?
Các truyện
? TRUYỆN CƯỜI
Giá trị của truyện
Bài học rút ra từ truyện đó

? em hãy kể tên một số truyện cười đã được đọc
HS nêu tên truyện
? theo em tiếng cười trong cuộc sống có vai trị gì
HS bộc lộ - GV chuyển bài mới
Tiếng cười là một yếu tố quan trọng không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người. Người VN

ta rất biết cười dù trong bất kì một tình huống nào.Điều đó được thể hiện rất nhiều trong văn
học dân gian.Đặc biệt là trong thể loại truyện cười.Vì vậy rừng cười của dân tộc VN rất
phong phú. Rừng cười ấy vang lên với các cung bậc khác nhau. Có tiếng cười hóm hỉnh hài
hước, có tiếng cười sâu cay châm biếm . Tiết học hơm nay….
Hđ 2(4)
I. Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản về 1. Thể loại
thể loại
- Truyện cười : SGK
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,
phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi và
trả lời,
HS nghiên cứu mục * SGK và giao nhiệm vụ
?) Em hãy lí giải về định nghĩa truyện cười?
- HS phát biểu – nhận xét – bổ sung


GV trình chiếu chốt khái niệm về nội dung – nghệ
thuật - mục đích của truyện cười và lưu ý: Truyện
cười thường rất ngắn. Truyện cười thiên về mua vui gọi
là truyện hài hước. Truyện thiên về ý nghĩa phê phán
gọi là truyện châm biếm.
Hđ 3( 17’)
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị II.Đọc- hiểu văn bản
của văn bản
1. Đọc - chú thích
- Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,

phát hiện và giải quyết vấn đề, PP làm mẫu
- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi và
trả lời, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật Tóm tắt nội dung
tài liệu theo nhóm , Kĩ thuật đọc hợp tác
? Nêu cách đọc truyện
* Chú ý đọc giọng hài hước
- GV và một HS đọc -> 2 HS kể tóm tắt câu chuyện
- GV và HS nhận xét phần kể
- Tìm hiểu một số chú thích
? HS quan sát truyện - Liệt kê các sự việc tiêu biểu
- HS trình bày – GV trình chiếu chốt
?) Câu chuyện xoay quanh vấn đề nào
- Treo biển quảng cáo bán hàng
- HS quan sát tấm biển quảng cáo của nhà hàng

2. Phân tích

a. Nhà hàng treo biển bán
hàng
- Tấm biển của nhà hàng có
những nội dung cần thiết
?) Nhà hàng treo biển để làm gì?
- Giới thiệu và quảng cáo sản phẩm với mục đích bán được cho việc quảng cáo bằng
ngơn ngữ: về địa điểm, về
nhiều hàng.
hoạt động, loại mặt hàng,
?)GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn thảo luận trong 2’
Nội dung của biển treo có mấy yếu tố? Vai trị của từng chất lượng hàng.
yếu tố?
nhóm 2: Hành động và thái độ của chủ nhà hàng ntn? Em

có nhận xét gì về điều đó
Đại diện nhóm nhanh nhất trả lời – HS nhận xét, bổ
sung – GV chốt
- Bốn yếu tố
+ Ở đây thơng báo địa điểm cửa hàng
+ Có bán: thơng báo hoạt động của cửa hàng
+ Cá: thông báo loại mặt hàng, sản phẩm được bán...
+ Tươi: thông báo chất lượng hàng
* GV: Bốn yếu tố đó là cần thiết cho một tấm biển quảng
cáo bằng ngôn ngữ, đáp ứng đầy đủ thơng tin cho người
mua.
b. ý kiến đóng góp của các
?) Đến đây truyện đã gây cười chưa? Vì sao?


- Chưa: vì chưa có yếu tố khơng bình thường
- Việc treo biển là đúng khơng có gì đáng cười
? Vậy truyện gây cười khi nào? những ai đã khiến tạo ra
tiếng cười
- Vì ý kiến đóng góp của khách hàng
- Vì chủ kiến của chủ nhà hàng
GV giao nhiệm vụ cho hai nhóm thực hiện
Nhóm 1: ? Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu ý kiến đóng
góp của các vị khách .Có mấy ý kiến đóng góp - đó là
những ai
Nhóm 2: có ý kiến cho rằng : Tiếng cười đã được bật lên
khi các vị khách của nhà hàng góp ý song nó thật sự vang
lên sảnh khối trước hành động và thái độ của chủ nhà
hàng . Ý kến của em?
Các nhóm thảo luận – đại diện hai nhóm trình bày – nhận

xét – bổ sung
GV nhận xét- khái quát
Nhóm 1:
- 4 ý kiến –1: người qua đường – 2-3 : khách hàng – 4:
hàng xóm
? Họ đã góp ý ntn
1. Bỏ chữ tươi
2. Bỏ chữ ở đây
3. Bỏ chữ có bán
4. Bỏ chữ cá
?Nhận xét về các lời góp ý trên
- Các ý kiến này tuy có khác nhau về nội dung nhưng đề
giống nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm đến một thành
phần của tấm biển mà không chú ý đến các thành phần
khác
? Cách nhìn nhận sự vật ,vấn đề kiểu này chúng ta đã được
học trong truyện nào
- Tthầy bói xem voi
? Thái độ của họ khi đóng góp ý kiến
- Xem , nhìn tấm biển ,cười bảo… nhìn cái biển nói…
? Nhận xét của em về thái độ này
- Có thể do thiếu nghiêm túc, góp ý bừa
- Có thể do chân thành nhưng lại thiếu hiểu biết
? có ý kến cho rằng lời góp ý là khơng chân thành. í kiến
của em
- Lần lượt từng người bằng cử chỉ, ngôn ngữ góp ý cho
chủ nhà hàng bỏ bớt dần từng thành phần của tấm biển .
Thoạt nghe ý kiến từng người xem chừng có lí. Song
khơng phải. Bởi mỗi người góp ý không nghĩ đến chức
năng của yếu tố mà họ cho là thừa và mối quan hệ của

nó. Mỗi người chỉ thấy được sự hiện diện của mình ở

vị khách

Bốn lời góp ý tuy có khác
nhau về nội dung nhưng đề
giống nhau ở cách nhìn chỉ
quan tâm đến một thành
phần của tấm biển mà
không chú ý đến các thành
phần khác
c.Chủ kiến của chủ nhà
hàng


cửa hàng và trực tiếp nhìn, ngửi, quan sát mặt hàng thay
cho việc thông báo gián tiếp vốn là chức năng đặc điểm
của giao tiếp ngôn ngữ. Họ không thấy được tầm quan
trọng của những thành phần khác
nhóm 2: Hành động và thái độ của chủ nhà hàng ntn?
Em có nhận xét gì về điều đó
Tiếng cười đã được bật lên khi các vị khách của nhà hàng
góp ý song nó thật sự vang lên sảnh khối khi
- Trước phản ứng của chủ nhà hàng về những lời góp ý
trên
?) Sau mỗi lần góp ý, thái độ của nhà hàng như thế nào?
- nghe nói –bỏ ngay
1. Bỏ đi chất lượng mặt hàng - đây là thành phần ó vai
trị quan trong nhất trong một biển quảng cáo
2. Bỏ đi vị trí của nhà hàng – tạm có thể được

3. Bỏ đi hoạt động của nhà hàng. biển quảng cáo lúc
này chỉ còn mỗi chữ cá. Lúc này khách hành sẽ
khơng hiểu biển quảng cáo này treo lên nhắm mục
đích gì
4. Bỏ ln cả biển quảng cáo
? Em cười chủ nhà hàng điều gì – KT động não
HS bộc lộ
- Khơng hiểu những điều viết trên biển quảng cáo có vai
trị gì, mục đích gì
- Hành động vội vàng – làm ngay theo ý kiến đóng góp
- Cái cười được bộc lộ rõ nhất ở cuối truyện . cái biển chỉ
cịn chữ cá - khi có người góp ý- chủ nhà hàng cất luôn
cái biển đi
? Vậy theo em chủ nhà hàng là người ntn
Hoạt động 4(5’)
Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đánh giá giá trị tác phẩm
- Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương pháp:, đàm thoại, Dạy học nhóm,
- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- Thảo luận nhóm
N1-2: nghệ thuật đặc sắc của truyện
N3-4: nội dung – bài học

Chủ nhà hàng thay đổi biển
theo bất kì góp ý nào để rồi
cuối cùng cất ln tấm biển
-> hành động khơng suy
xét, khơng có chủ kiến

4. Tổng kết


a. Nội dung-ý nghĩa: truyện
tạo ra tiếng cười hài
hước,vui vẻ, phê phán
những người hành động
thiếu chủ kiến và nêu ra bài
học về sự cần thiết phải biết
tiếp thu có chọn lọc ý kiến
Đại diện nhóm trả lời – HS nhận xét, bổ sung – GV người khác.
b. Nghệ thuật: xây dựng
khái qt
tình huống cực đoan, vơ lí;
sử dụng yếu tố gây cười, kết
thúc truyện bất ngờ
- HS đọc ghi nhớ
c. Ghi nhớ:SGK


HĐ 5 (5p)
III. Luyện tập
- Mục tiêu: hướng dẫn HS luyện tập – tích hợp GD đạo Giáo dục kĩ năng sống
đức
- Phương pháp: trao đổi nhóm.
- Phương tiện: SGK.
- Kĩ thuật: trình bày 1’
? Em sẽ làm gì trước lời góp ý của các vị khách
- HS suy nghĩ, phát biểu- nhận xét ,bổ sung
? Trong cuộc sống em đã từng bao giờ giống như chủ nhà
hàng chưa. Hậu quả em gặp phải là gì
- HS bộc lộ – GV đánh giá, góp ý

4. Củng cố: 2’
- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục
tiêu của bài học.
- Phương pháp: phát vấn
- Kĩ thuật: thuyết trình.
?Khái quát giá trị của văn bản?
HS trả lời -> GV chốt kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- nhớ định nghĩa truyện cười – kể diễn cảm truyện – nắm được giá trị của tác phẩm, viết đoạn
văn trình bày suy nghĩ của em sau khi học xong truyện.
- Soạn “ Lợn cưới,áo mới” ( đọc, kể tóm tắt, tìm hiểu thể loại,trả lời câu hỏi phần hướng dẫn
học bài, rút ra bài học cho bản thân).
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….


Ngày soạn: 13/11/2018
Ngày giảng: 19/11/2018
Đọc thêm: Văn bản
LỢN CƯỚI ÁO MỚI
(Truyện cười)

Tiết 49

I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức
+ Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong Lợn cưới áo
mới.
+ ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò

cười cho thiên hạ.
+ Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên.
2.Kĩ năng
- kĩ năng bài học:
+ Đọc – hiểu văn bản truyện cười.
+ Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.
+ Kể lại câu chuyện.
- Kĩ năng sống: nhận thức được tính cách xấu của bản thân để sửa chữa, giao tiếp/ lắng
nghe phản hồi khi nhận xét, đánh giá về tác phẩm.
3.Thái độ: Giáo dục phẩm chất tự trọng, tự lập, tự tin, Tránh thói khoe khoang hợm hĩnh =>
GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.
4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở
sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ
kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn
đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động
nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ
được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ
động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, giáo án, phấn màu, máy chiếu
- HS: soạn bài theo hướng dẫn của GV
III. Phương pháp
- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm, động não
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Kể chuyện Treo biển – truyện gây cười ở điều gì? Em rút được ra bài học gì cho bản thân
từ câu chuyện.
3, Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’):

- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật, PP:thuyết trình.
GV: giới thiệu bài


Hoạt động 2 - 3P
I. Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả tác
phẩm
- Hình thức: hoạt động cá nhân
Thể loại: Truyện cười
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan
- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi
và trả lời
?Xác định thể loại
- 1 HS nhắc lại định nghĩa truyện cười
II.Đọc- hiểu văn bản
Hoạt động 3 - 20P
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc – hiểu văn bản
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,
phát hiện và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi
và trả lời, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật Tóm tắt nội
dung tài liệu theo nhóm , Kĩ thuật đọc hợp tác
1. Đọc - chú thích
2. Bố cục
- Hướng dẫn HS đọc – HS đọc, nhận xét
- Giải nghĩa từ tất tưởi

? Từ này được giải nghĩa bằng cách nào
Vậy truyện có những sự việc nào? Bố cục của truyện
- HS phát biểu – GV trình chiếu chốt
? Truyện kể về ai ? về điều gì
- Kể người khoe của
?) Em hiểu thế nào về tính khoe của?
- Thói tỏ ra là người giàu có, thường biểu hiện ở ăn
mặc, xây cất, nói năng, giao tiếp...
?) Ai trong truyện là người có tính xấu đó?
- Cả hai nhân vật
?) Điều đáng cười ở nội dung hay cách khoe?
- Cả hai
PT cái đáng cười của hai nhân vật
Thảo luận nhóm bàn trong 2’ – đại diện nhóm trả
lời – nhận xét, bổ sung
GV đánh giá, chốt
?) Vì sao anh thứ nhất đứng hóng ở cửa? Thái độ của
anh ta?
- để khoe cái áo mới
- đứng thời gian rất lâu mà khơng có ai đi qua để

3. Phân tích
a. Các nhân vật khoe của: đó là
người khoe lợn, kẻ khoe áo.

b. Cách khoe của của hai nhân
vật


khoe

?) Anh chàng thứ hai có gì để khoe? Có đáng khoe
không?
- Một con lợn để làm lễ cưới -> khơng đáng khoe
?) Anh ta khoe trong một tình huống như thế nào?
- Nhà đang rất bận, tâm trạng tiếc của, hốt hoảng chạy
tìm -> cố khoe bằng được
?) Nhận xét về cách khoe của 2 chàng?
- Lố bịch, đáng cười, khoe những cái không đáng khoe!
?) Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào? Lời hỏi thăm có
từ nào thừa? Vì sao?
?) Câu trả lời của anh “đứng hóng” như thế nào? Có
gì khác thường?
- Từ lúc tơi mặc cái áo mới này + hoạt động: giơ sát vạt
áo ra trước mặt anh mất lợn
- Thừa hẳn một vế câu “Từ lúc..”
* GV: Thế là “Lợn cưới” phải đối với “áo mới”
?) Đáng lẽ anh ta phải trả lời như thế nào?
- Tôi đứng đây suốt từ sáng đến giờ...
?) Để gây cười tác giả dân gian đã dùng nghệ thuật gì?
- Đối xứng và phóng đại
- Kết thúc bất ngờ
?) Tiếng cười tạo ra từ câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Mua vui, giải trí, giễu cợt, phương pháp nhẹ nhàng
? Từ đó em có nhận xét gì về hai nhân vật trong truyện
-Nhân vật: người khoe lợn, kẻ khoe áo- những nhân vật
khoe của,thích học địi
- Hai nhân vật hiện lên lố bịch trong cách khoe ,biểu
hiện trong hành vi và lời nói

Tác giả dân gian đã phê phán

tính khoe khoang đến mức lố
bịch của hai anh chàng – một
thích khoe cái áo mới, một thích
khoe con lợn để cưới vợ. Biểu
hiện qua:
- Hành vi: tất tưởi đi khoe lợn
cưới, mặc áo mới đứng hóng ở
cửa, đợi người khen.
- Lời nói: ahnh khoe lợn hỏi
thăm để tìm lợn cưới; anh có cái
áo mới cố tình ghép vào câu trả
lới để khoe cái áo đang mặc.

Hoạt động 4 - 5P
4.Tổng kết
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đánh giá giá trị tác 4.1. nội dung: chế giễu, phê phán
phẩm
những người có tính hay khoe
- Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm
của- một tính xấu phổ biến trong
- Phương pháp:, đàm thoại, Dạy học nhóm,
xã hội.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ
4.2. nghệ thuật:
-tạo tình huống truyện gây cười
- Miêu tả điệu bộ, hành động,
?) Ý nghĩa và nghệ thuật của truyện?
ngôn ngữ khoe rất lố bịch.
- HS thực hiện theo nhóm trong 1’ – trình bày, nhận - Sử dụng nghệ thuật phóng đại.
4.3. Ghi nhớ: SGK

xét, bổ sung
- Gv khái quát
III. Luyện tập
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 5- 5P
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh luyện tập – tích hợp
giáo dục đạo đức


- Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương pháp:, đàm thoại, Dạy học nhóm,
- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ
? Em có thể kể một câu chuyện hay tình huống trong
cuộc sống giống truyện này, phát biểu ý kiến của em về
vấn đề đó
- HS kể , bộc lộ
- Nhận xét, GV rèn giáo dục đạo đức, kĩ năng sống
cho HS
4. Củng cố: 2’
- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục
tiêu của bài học.
- Phương pháp: phát vấn
- Kĩ thuật: thuyết trình.
?Nhắc lại định nghĩa truyện cười và ý nghĩa mỗi truyện cười vừa học
HS trả lời -> GV chốt kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Tập kể truyện, viết đoạn văn trình bày suy nghĩ sau khi học xong hai truyện cười.
- Học ghi nhớ
- Soạn Số từ và lượng từ ( nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I,II từ đó rút ra
nhận xét kết luận về : Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. Đặc điểm ngữ pháp của số từ

và lượng từ:
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.)
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….


Ngày soạn: 13/11/2018
Ngày giảng: 23/11/2018

Tiết 50

SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Khái niệm số từ và lượng từ:
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ:
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng
- kĩ năng bài học : Nhận diện được số từ và lượng từ. Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn
vị.Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.
- kĩ năng sống cần giáo dục : nhận thức, vận dụng trong giao tiếp
3. Thái độ : Biết vận dụng từ loại tiếng Việt trong giao tiếp và cuộc sống, yêu quí tiếng mẹ
đẻ.
- GD đạo đức: Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt. Giáo dục phẩm chất yêu gia đình, quê
hương, đất nước. Rèn luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong cơng việc, có trách nhiệm
với bản thân, có tinh thần vượt khó => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG,

YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.
4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở
sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi nhớ
kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn
đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý
kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực
hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể
hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, soạn giáo án
Máy chiếu, phiếu học tập.
-HS: soan mục I,II theo hướng dẫn của GV
III. Phương pháp
- Phương pháp phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, động não , nhóm
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1- Ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là cụm danh từ? Cấu tạo của cụm Danh từ? Cho một ví dụ?
3- Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’):
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật, PP:thuyết trình.
GV giới thiệu bài


Hoạt động 2 - 8P
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu số từ
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan

- Kĩ thuật: . kĩ thuật đặt câu hỏ, Kĩ thuật giao nhiệm vụ,
GV chiếu bảng phụ chép VD a, b (Số từ)
* HS đọc ví dụ SGK
?) Các từ gạch chân bổ nghĩa cho từ nào trong câu?
- 2 chàng, 100 ván, 100 nếp, chín ngà, 9 cựa, 9 hồng mao, một đơi
- Hùng Vương thứ 6
?) Các từ được bổ nghĩa (gạch chân màu xanh) thuộc từ loại nào?
- Từ loại danh từ
?) ở VD a các từ gạch chân (màu đỏ) đứng ở vị trí nào trong cụm
danh từ? Bổ sung ý nghĩa gì?
- Đứng trước danh từ -> bổ nghĩa về số lượng
?) ở văn bản b từ “6” bổ sung ý nghĩa gì? Đứng ở vị trí nào?
- Đứng sau danh từ -> bổ nghĩa về thứ tự
?) Những từ bổ nghĩa số lượng và thứ tự cho danh từ là số từ. Vậy em
hiểu như thế nào về số từ?
- 2 HS phát biểu
?) Từ “đôi” trong VD a có phải là số từ khơng? Vì sao?
- Khơng phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị (vì đứng ở vị trí của
danh từ chỉ đơn vị)
- Một đôi không phải là số từ ghép như 100, 1000 vì sau một đơi
khơng thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị
VD: có thể nói : 1 đơi trâu
Khơng thể nói: một đơi con trâu
?) Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái qt và cơng dụng như từ đôi?
- Tá, cặp, chục
* Gọi 2 HS đọc ghi nhớ (128)
* Làm bài tập 1 (129)
- Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm canh
- Số từ chỉ thứ tự: canh 4, canh 5


I. Số từ
1.Khảo sát ngữ liệu:

a, các từ bổ sung ý
nghĩa số lượng cho
DT, đứng trước DT
làm phụ ngữ trước 1
b, Các từ bổ sung ý
nghĩa thứ tự cho DT,
đứng sau DT, làm
phụ ngữ sau 1

2. Ghi nhớ:sgk(128)
II. Lượng từ
1.Khảo sát ngữ liệu

Hoạt động 2 - 8P
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu lượng từ
- Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm
Các từ đứng trước
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm
DT chỉ lượng ít hay
- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi và trả lời, Kĩ nhiều của sự vật
thuật giao nhiệm vụ, KT phân nhóm
* HS đọc VD
?) Nghĩa của các từ in đậm trong VD có gì giống và khác nghĩa của
số từ?


Trao đổi nhóm bàn 1’ – đai diện 1 nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung

GV nhận xét, chốt kiến thức (chiếu BP)
- Giống: đứng trước danh từ
- Khác: + Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật
+ Từ các, những, cả mấy: chỉ lượng ít nhiều của sự vật
?) Những từ trên gọi là lượng từ. Em hiểu như thế nào là lượng từ?
- 2 HS phát biểu
?) Xếp các từ
?) Xác định cụm DT trong VD trên và phân tích cấu

tạo?
T2
cả

T1
các
những
mấy vạn

T1
kẻ

T2
hồng tử

S1

-Từ cả chỉ ý tồn thể
giữ vai trị trước1
-Từ các, những , mọi
giữ vai trị trước 2


S2

thua trận

tướng lĩnh
qn sĩ
?) Nhìn vào phần phụ trước, hãy cho biết có mấy loại lượng từ?
- 2 loại
* Ghi nhớ : 1 HS đọc ghi nhớ (129)
Hoạt động 2 - 15P
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh III. Luyện tập
luyện tập
- Hình thức: hoạt động cá nhân,
nhóm
- Phương pháp:, đàm thoại, trực
quan, Dạy học nhóm
- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu
hỏi, Kĩ thuật Hỏi và trả lời, Kĩ thuật
giao nhiệm vụ, Kĩ thuật Viết tích cực

2.Ghi nhớ: sgk(129)

- Đọc bài tập –> xác định yêu cầu –
trả lời miệng

Bài tập 2(129)
- Trăm (núi )
dùng để chỉ số lượng
nhiều, rất

- Ngàn (khe)
nhiều (khơng chính xác)
- Muôn (nỗi tái tê)
- HS làm bài tập 3 – thảo luận nhóm Bài tập 3(129)
bàn 1’- trình bày, nhận xét, bổ sung – Từ: từng – mỗi
GV đánh giá, chiếu đáp án
* Giống: tách ra từng sự vật, từng cá thể
* Khác:
- Từng: mang ý nghĩa lân lượt theo trình tự, hết cá
thể này đến cá thể khác
-

- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá
GV đọc – HS viết chính tả - GV thể, khơng mang ý nghĩa lần lượt, trình tự
Bài tập 4 : Viết chính tả
thu – chấm – nhận xét


BT5 : Viết đoạn văn – chủ đề tự
chọn có sử dụng số từ, lượng từ
BT5 : Viết đoạn văn – chủ đề tự chọn có sử dụng số
2 hS lên bảng viết – HS dưới lớp viết từ, lượng từ
vào phiếu học tập
Quan sát HS viết trên bảng – nhận xét
– cho điểm
Đọc một số bài của HS viết – nhận
xét, cho điểm
4. Củng cố: 2’
? Thế nào là số từ, lượng từ
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung

GV nhận xét, khái quát kiến thức bài học.
5. Hướng dẫn về nhà (5’)
- Học ghi nhớ, hoàn thành bài tập, viết đoạn văn có sử dụng số từ và lượng từ
- Chuẩn bị: ôn văn tự sự kể chuyện đời thường để viết bài TLV số 3 : khái niệm văn tự sự,
nhớ bố cục bài văn tự sự, thứ tự kể, ngôi kể trong văn tự sự, luyện lập dàn ý các đề trong
SGK.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….


Ngày soạn: 13/11/2018
Ngày giảng: 24/11/2018
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG

Tiết 53

I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học : Kể chuyện sáng tạo ở mức dộ đơn giản.
- Kĩ năng sống cần giáo dục : nhận thức, sáng tạo, giao tiếp
3. Thái độ : giáo dục HS niềm say mê sáng tạo.
GD đạo đức: GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG
THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC.
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( có kế hoạch để soạn bài ; hình thành cách
ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải
quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và nêu được các tình huống có liên quan, đề

xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã
học để giải quyết các yêu cầu trong tiết học),năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói; năng lực
hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng
nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị
- GV : Nghiên cứu SGK , SGV, chuẩn kiến thức, soạn giáo án,
Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập
- HS : soạn mục I
III. Phương pháp
- Phương pháp đàm thoại, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, nhóm, KT đặt câu hỏi
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định tổ chức( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’):
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật, PP:thuyết trình.

GV giới thiệu bài

Hoạt động 2 – 18’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh HS Tìm hiểu chung về kể I. Tìm hiểu chung về kể
chuyện tưởng tượng
chuyện tưởng tượng
- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, đàm thoại, 1. Khảo sát ngữ liệu
trực quan
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm
HS đọc 2 truyện : Lục súc tranh cơng, giấc mơ trị chuyện



với Lang Liêu
GV giao nhiệm vụ cho 3 nhóm quan sát truyện và trả lời
câu hỏi 
Nhóm 1 : quan sát truyện : Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng
Nhóm 2 : Lục súc tranh cơng
Nhóm 3 : giấc mơ trị chuyện với Lang Liêu
?) Trong mỗi truyện này người ta tưởng tượng những gì, dựa
trên thực tế nào?Thực tế có xảy ra điều đó khơng ? Tác dụng
của sự tưởng tượng đó là gì
3 nhóm thảo luận trong 3’ – cử đại diện trình bày, HS nhận
xét, bổ sung – GV nhận xét, khái quát
1. Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng
- Các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành những nhân
vật riêng biệt gọi bằng bác, cơ, cậu, lão
- Mỗi nhân vật có nhà riêng
- Chân, tay, tai, mắt chống lại cái miệng -> hiểu ra lại hòa
thuận
Trong thực tế chuyện chân, tay, tai mắt chống lại miệng Là
hồn tồn tưởng tượng, khơng thể có
- Truyện Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng là truyện tưởng tượng dựa
trên cơ sở có thật về mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ
thể. Câu chuyện được kể như một giả thiết -> Thừa nhận chân
lí: cơ thể là một thể thống nhất
-> bịa đặt, tưởng tượng để làm nổi bật một sự thật: trong xã
hội phải nương tựa vào nhau...
truyện “Lục súc tranh công”
Trong câu chuyện người ta tưởng tượng :
- 6 con gia súc nói được tiếng người

- 6 con gia súc kể công và kể khổ
Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật :Sự thật về
cuộc sống và công việc của mỗi giống vật
?) Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích: Thể hiện TT: các
giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người ->
khơng nên so bì
truyện Giấc mơ trị chuyện với Lang Liêu
- Tưởng tượng: giấc mơ gặp Lang Liêu, Lang Liêu đi thăm
dân nấu bánh chưng, trò chuyện với Lang Liêu
Yếu tố ấy được kể dựa trên sự thật
* Tác dụng: giúp hiểu sâu hơn về truyền thuyết về Lang Liêu
?) Qua 3 câu chuyện em hãy đánh giá về tưởng tượng trong
tự sự? Đặc điểm của kiểu bài kể chuyện tưởng tượng?
HS suy nghĩ cá nhân – phát biểu- bổ sung – GV chốt
- Tưởng tượng đóng vai trị quan trọng hàng đầu nhưng tưởng - Câu chuyện được nghĩ ra
bằng trí tưởng tượng khơng có
tượng phải có cơ sở, có căn cứ vào cuộc sống
- Thường sử dụng biện pháp nhân hoá, xác định chủ đề, mục sẵn nhưng phải có ý nghĩa


đích của truyện để sáng tạo nhân vật, cốt truyện..
?) Truyện tưởng tượng khác truyện đời thường ở chỗ nào?
- Cách xây dựng nhân vật, các chi tiết chủ yếu bằng tưởng
tượng, nhân hóa, so sánh của người kể
?) Qua bài học, chúng ta cần ghi nhớ gì?
- 1 HS phát biểu -> 1 HS đọc ghi nhớ

- Tưởng tượg càng lơgic, tự
nhiên phong phú thì sự sáng
tạo càng cao.

- Tưởng tượng phải dựa trên
thực tế hay câu chuyện có sẵn
1. Ghi nhớ: sgk(133)

HĐ 3- 18P
II. Luyện tập
- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.
- Phương pháp: thực hành có hướng dẫn, nhóm đàm Lập dàn ý 4 đề trong SGK
thoại, trực quan,
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật giao nhiệm
vụ
- hình thức tổ chức: nhóm
GV nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận trong 7’
- Nhóm 1: đề 1
- Nhóm 2: đề 2
- Nhóm 3: đề 3
- Nhóm 4: đề 4
thảo luận lập dàn ý – treo bảng nhóm, cử đại diện
thuyết trình,
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát, chấm điểm các nhóm
4. Củng cố: 2’
- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục
tiêu của bài học.
- Phương pháp: phát vấn
- Kĩ thuật: động não.
? kể chuyện tưởng tượng là gì? Muốn tưởng tượng hay cần làm gì?
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV khái quát

5. Hướng dẫn về nhà (5’)
- Học ghi nhớ – viết bài kể chuyện theo dàn ý đã lập
- Chuẩn bị: Ôn tập văn học dân gian
+ lập Sơ đồ tư duy với từ khóa : Truyện dân gian làm theo nhóm : tổ 1 truyền thuyết, tổ hai
truyện cổ tích, tổ 3 truyện cười, tổ 4 truyện ngụ ngơn - cử người thuyết trình sơ đồ nhóm
mình. Lập bảng so sánh câu hỏi 5 SGK.
+ Tập tiểu phẩm về truyện ngụ ngôn và truyện cười ( mỗi tổ 1 truyện )
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………



×