Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giao an van 8 - Tuan 20 - 37 ( Hay) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.26 KB, 65 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Ngaứy 01 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 25 Tieỏt 93 - 94
Hịch tớng sĩ (Trích) của Trần Quốc Tuấn.
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS cảm nhận đợc lòng yêu nớc của Trần Quốc Tuấn, của nhân ta trong cuộc kháng
chiến chống giặc ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc tinh thần quyết chiến, quyết
thắng của kẻ thù xâm lợc.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể Hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn chính
luận của Hịch tớng sĩ.
- Tích hợp với văn, tập làm văn, tiếng việt.
- RKN đọc diễn cảm văn nghị luận, văn biền ngẫu, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật
lập luận,
B. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh tợng Trần Quốc Tuấn.
- HS đọc lại lịch sử về cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. kiểm tra bài cũ:
? Vì sao nói, với Thiên đô chiếu, Lí Công Uẩn xứng đáng là một vị minh Quân nhìn
xa trông rộng?
- HS tự trình bày.
GV nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
* GV Giới thiệu bài.
I.
? HS đọc phần chú thích SGK?
? Em hãy nêu ngắn gọn về cuộc đời của tác giả?
- HS trình bày.


GV mở rộng.
? Trình bày ngắn gọn về thể Hịch?
- HS trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
II.1.
GV hớng dẫn đọc. Đọc mãu.
? Gọi HS đọc tiếp?
GV Uấn nắn.
? GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích SGK?
GV giải thích một số từ khó.
? Hãy tìm và nhận xét bố cục?
- Đoạn 1: từ đầu đến còn lu tiếng tốt: nêu gơng những
trung thần nghĩa sĩ trong sử sách để khích lệ ý chí lập công
danh, xả thân vì nớc.
- Đoạn 2: Tiếp đến cũng vui lòng: lột tả sự ngang ngợc và
tội ác của kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc.
Tên bài
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích,
cấu trúc văn bản.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
1
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
- Đoạn 3: Tiếp đến Không phỏng có đợc không?
- Đoạn 4: Còn lại. Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh
thần chiến đấu.
Nhận xét: bố cục chặt chẽ, mạch lạc, sáng tạo.

2a)
Đoạn 1.
GV yêu cầu hS đọc thầm.
? Những nhân vật nào đợc tác giả nhắc đến, những nhân vật
đó có vị trí nh thế nào trong lịch sử?
- Có ngời là tớng nh Do Vu, Vơng Công Kiên, cốt Đãi Ngột
Lang.
Có ngời là gia thần: Dự Nhợng,
Có ngời làm quan nhỏ giữa ao cá: Thân Khoái.
? Những ngời này địa vị xã hội khác nhau, nhng có một
điểm chung là gì?
- Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tớng, không sợ nguy hiểm
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
? Vì sao tác giả lại nêu gơng những trung thần nghĩa sĩ
Trung Quốc, trong đó có cả Côt Đãi Ngột Lang?
- Vì văn hoá Việt Nam gắn liền với Trung Quốc. Điều đặc
biệt là tác giả nêu gơng một tên tác giả Nguyên Mông là kẻ
thù của đất nớc
? Mục đích của việc nêu dẫn chứng đó là gì?
- Nêu gơng trung thần nghĩa sĩ hi sinh vì chủ, vì nớc làm
nổi bật tinh thần nghĩa sĩ quên mình vì vua, vì nớc,
? Qua phần đầu ta hiểu gì về tác giả? (Thảo luận).
GV nhận xét.
b) GV hớng dẫn HS tìm hiểu qua ba phần nhỏ.
* Huống chi về sau: Yêu cầu HS đọc với giọng căm giận,
đau xót uất ức.
? Tình hình đất nớc hiện tại nửa cuối năm 1284 đợc tác giả
nêu lại nh thế nào?
- HS trình bày.
Tội ác và sự ngang ngợc của giặc đợc tác giả lột tả bằng

hình ảnh, những hoạt động thực tế, bằng hình ảnh ẩn dụ.
GV Giảng.
? Có gì đặc sắc trong lời văn khắc hoạ kẻ thù?
- Ngôn ngữ gợi hình gợi cảm: nghêng ngang, uốn lỡi, đem
thân dê chó,
- Giọng mỉa mai, châm biếm.
? Tác giả có lời vănđó?
- khắc hoạ hình ảnh sinh động kẻ thù, gợi cảm xúc căm
phẫn ngời đọc, ngời nghe.
GV tóm lại.
* HS đọc đoạn tiếp theo nói về nỗi lòng chủ tớng?
- HS đọc.
? Nhận xét về cấu tạo câu, liên kết ý trong câu, cách dùng
câu, cách dùng từ? Giọng điệu?
2. Tìm hiểu chi tiết văn
bản:
a) Nêu gơng trung thần
nghĩa sĩ.
Tác giả đa ra những gơng
sáng về lòng trung quân ái
quốc với mục đích khích lệ
lòng yêu nớc, trung quân
của tớng sĩ thời trần.
b) Tình hình đất nớc hiện
tại, nỗi lòng tác giả và ân
tình đối với tì tớng.
Tác giả đa ra những thực
tế đất nớc nửa cuối 1284 bị
giặc xâm lợc gợi cảm xúc
căm thù trong lòng ngời

đọc.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
2
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
- HS trình bày.
GV nhận xét.
? Tác dụng gì trong việc diễn tả tâm trạng con ngời?
- Cực tả niềm uất hận trào dâng trong lòng, khơi gợi sự
đồng cảm của ngời đọc nghe.
? Nỗi lòng của chủ tớng đợc biểu hiện nh thế nào, bằng
cách cách nào, để làm gì?
- lòng yêu nớc, căm thù giặc của chủ tớng thể hiện cụ thể:
quên ăn, mất ngủ, thái độ: uất ức, căm tức khi đợc trả thù,
sẵn sàng hi sinh để rửa nỗi nhục cho đất nớc.
GV Tóm lại.
? Vị chủ tớng nói lên lòng mình sẽ có tác động ra sau đối
với tớng sĩ?
- Khẳng định tác giả là một tấm gơng yêu nớc bất khất có
tác dụng động viên to lớn đối với tớng sĩ.
? Trình bày cảm xúc của em khi đọc đoạn văn này?
- HS Tự trình bày.
GV nhận xét, tóm lại.
* HS theo dõi đoạn văn tiếp.
? Cách kể những tình cảm, ân tình của chủ tớng dành cho tỳ
tớng của mình nh thế nào, dùng để làm gì?
- Đoạn văn nói về những tình cảm gắn bó, quan tâm, yêu th-
ơng sâu nặng và cụ thể, kịp thời và bao dung của tác giả đối
với các thuộc tớng của mình.
? ý nào đã nói lên điều đó? Mục đích?
- HS tự trình bày.

- Mục đích: Nhắc nhở tớng sĩ phải nhớ đến ân nghĩa của
chủ mà báo đền cho xứng đáng.
GV tóm lại.
c) ?HS đọc thầm?
* Đoạn 1: Nay các ngơi muốn vui vẻ phỏng có đợc
không?
? Nhận xét về giọng điệu trong đoạn văn vừa đọc?
- Giọng văn có khi nghiêm khắc mang tính chất sỉ mắng,
răn đe, có khi lại chân thành,
? Tác giả phê bình, chỉ trích hành động sai trái của tớng sĩ
nh thế nào?
- không biết nhục, không biết lo cho chủ tớng và triều đình.
Ham thú vui tầm thờng, cầu an hởng lạc, mất hết trí lực, dẫn
đến nớc mất nhà tan.
* Đoạn 2: Nay ta bảo thật có đợc không?
? Trần Quốc Tuấn đã chỉ ra những việc nên làm, đó là
những việc gì?
- HS tự trình bày.
GV tóm lại.
? Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ nào? Tác dụng?
- So sánh, tơng phản, các điệp từ tăng tiến, từ phủ định,
khẳng định.
Thể hiện lòng căm phẫn
của tác giả đối với giặc,
gợi ra sự đồng cảm thuyết
phục ngời đọc.
Diễn tả sự gắn bó quan
tâm, thơng yêu sâu nặng,
kịp thời, bao dungcủa chủ
với tỳ tớng.

c) đoạn 3: Thái độ của
Trần Quốc Tuấn.
d) Đoạn kết
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
3
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
GV tóm lại.
? HS đọc đoạn kết?
GV nhận xét.
? Đa ra chr trơng, mệnh lệnh một cách ngắn gọn, tác giả
tiếp tục lập luận nh thế nào?
- Tác giả đa ra 2 hớng cho tỳ tớng học tập và noi theo:
HS trình bày cụ thể.
? Nhận xét của em về câu kết bài?
- Câu kết với giọng tâm tình, bày tỏ gan ruột của vị chủ t-
ớng hết lòng hết sức vì vua, vì nớc, của vị cha hiền hết lònh
yêu thơng sĩ tốt dới quyền.
? HS đọc ghi nhớ SGK?
GV khắc sâu kiến thức.
III.
Bài tập.
Hãy khái quát lập luận của bài Hịch tớng sĩ?
GV Gợi ý
HS tự trình bày.
IV. Củng cố Dặn dò:
GV khắc sâu kiến thức.
HS học bài và làm bài tập.
Xem trớc bài : Hành động nói
* Ghi nhớ.
SGK/61

III. Luyện tập.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
4
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Ngaứy 01 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 25 Tieỏt 95
Hành động nói.
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu đợc nói cũng là một thứ hành động, số lợng hành động nói khá lớn, nhng có thể
quyết địng thành một kiểu khái quát nhất định.
Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thể hiện cùng một hành động.
- Kĩ năng: Có ý thức vận dụng các Hành động nói để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
- Tích hợp trong văn, tiếng việt, tập làm văn.
B. Chuẩn bị:
Soạn bài, bảng phụ, nghiên cứu bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
GV kết hợp trong giờ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
* GV Giới thiệu bài
Gv yêu cầu HS quan sát ví dụ trong SGK hoặc trên máy chiếu.
? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích gì? Câu nào thể
hiện rõ nhất mục đích ấy?
- Lí Thông tìm cách đuổi Thạch sanh đi để cớp công hởng lợi
của Thạch Sanh.
- Câu thể hiện rõ ý đồ: Thôi, bao giờ nhân trời cha sáng em hãy
trốn ngay đi.
? Lí Thông có đạt đợc mục đích này không? Chi tiết nào nói lên

điều đó?
- Có.
- Chi tiết: Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí Thông, trở về túp lều cũ
dới gốc đa, kiếm củi nuôi thân.
? Lí Thông đã thực hiên mục đích của mình bằng phơng tiện gì?
- Bằng hành động nói.
? Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể của con ngời nhằm
một mục đích nhất định thì việc làm của Lí Thông có phải là
một hành động không? Vì sao?
Tên bài.
I. Hành động nói là gì?
1. Ví dụ.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
5
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
- Việc làm của Lí Thông là một hành động vì nó có tính mục
đích.
GV tóm lại. Đa ví dụ cho HS theo dõi.
? HS đọc ghi nhớ?
GV khắc sâu ghi nhớ.
? Cho biêt mỗi câu trong đoạn trích lời nói của Lí Thông ở mục
một có mục đích gì?
- Mục đích từng câu:
+ Con trăn lâu : Trình bày.
+ Nay em chết : đe doạ.
+ Thôi ngay đi: đuổi khéo.
+ Có chuyện lo liệu: Hứa hẹn.
? HS đọc ví dụ SGK (máy chiếu)
? Hãy chỉ ra hành động nói trong đoạn trích sau và cho biêt mục
đích của mỗi hành động?

- Lời của chị Dậu:
+ Con sẽ ở Đoài (báo tin)
- Lời của cái Tí:
+ Vậy thì bữa đâu? (hỏi)
+ U nhất ? (Hỏi)
+ U không ? (Hỏi)
+ Khốn nạn này? (cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
GV nhận xét.
? Liệt kê các kiểu hành động nói mà em biết qua phân tích ở
đoạn trích 1, 2?
- HS trình bày.
GV tóm lại.
? HS đọc ghi nhớ SGK?
GV khắc sâu ghi nhớ.
III.
Bài 1.
? HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
GV gợi ý.
- Trần Quốc Tuấn viết Hịch tớng sĩ nhằm mục đích khích lệ t-
ớng sĩ học tập binh th yếu lợc do ông biên soạn, đồng thời khích
lệ lòng tự tôn dân tộc của họ.
- Câu thể hiện mục đích của hành động nói: Các ngơi nghịch
thù.
Bài 2/63.
? HS đọc và nêu yêu cầu của bài?
GV Gợi ý.
a) Bác trai chứ? (hỏi)
- Cảm ơn thờng? (cảm ơn)
.
b) Đây là Trời lớn (nhận định, khẳng định)


Còn lại HS tự làm.
Bài 3/65.
GV gợi ý HS tự làm.
IV. Củng cố Dặn dò:
Học bài, làm bài, soạn bài Nớc Đại Việt ta
2. Ghi nhớ.
SGK/ 62.
II. Một số kiểu hành động
nói thờng gặp.
1. Ví dụ:
* Ví dụ1.
* Ghi nhớ. SGK/63.
III. Luyện tập.
Bài 1/ 63.
Bài 2/63
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
6
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Ngaứy 01 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 25 Tieỏt 96
Trả bài viết số 5
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nhận rõ u, nhợc điểm bài viết của mình về nội dung, hình thức trình bày, qua đó củng
cố thêm một bớc về thể loại văn thuyết minh.
- Tích hợp với phần văn, tiếng việt, tập làm văn.
- RKN làm bài, trình bày bài của HS.
B. Chuẩn bị:
GV chẩm, trả bài cho HS
HS chuẩn bị chữa bài,

C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp:
Kiểm tra nề nếp, sĩ số lớp.
II.Bài mới.
1. Nhận xét khái quát bài làm của HS:
* Ưu điểm:
Nhìn chung các em đã biết làm một bài văn tổng hợp đặcbiệt là văn thuyết minh, nhận thức đúng
đối tợng thuyết minh, đảm bảo tính khách quan, chân thực.
Trong bài văn thuyết minh đã sử dụng đa dạng các phơng pháp thuyết minh, có các yếu tố tự sự,
miêu tả, nghị luận.
Nhiều bài trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp, lời văn hay.
* Nhợc điểm:
Bên cạnh vẫn còn một số HS làm bài còn thiếu, sai, chữ viết xấu, trình bày cẩu thả.
2. Hớng dẫn sửa chữa:
GV hớng dẫn những chỗ HS cha làm đợc, sai để HS tự sửa.
3. Đọc bài.
GV chọn một số bài làm tố và cha tốt để đọc.
HS tham khảo và nhận xét.
GV tóm lại.
III. Dặn dò:
HS về nhà tự sửa chữa và làm bài của mình
Chuẩn bị bài: Ôn tập luận điểm.
Ngaứy 07 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 26 Tieỏt 97
Nớc Đại Việt ta
(Trích Bình Ngô Đại cáo) của Nguyễn Trãi.
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS thấy đợc đoạn văn có ý nghĩa nh lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV.
- Thấy Đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: Lập
luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.

- RKN đọc văn biền ngẫu, tìm phân tích luận điểm, luận cứ trong một bài cáo.
B. Chuẩn bị.
Soạn giáo án, tranh chân dung tác giả phóng to, toàn văn bài cáo.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
7
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch tớng sĩ mà em cho là hay
nhất? Nêu luận điểm chính của đoạn văn ấy là gì?
- HS trình bày.
GV nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
* GV Giới thiệu bài.
ở chơng trình lớp 7 các em đã đợc học về tác giả Nguyễn Trãi.
? Em hãy nhắc lại đôi nét về tác giả mà em đã học ở lớp 7?
- HS trình bày.
GV nhận xét.
? Trình bày ngắn gọn về thể Cáo? So sánh với thể Hịch, Chiếu mà
em đã đợc học?
- HS trình bày .
GV nhận xét.
? Giải thích ngắn gọn về tên tác phẩm? Sự ra đời của tác phẩm?
GV Gợi ý.
Bài Bình Ngô Đại Cáo là một bài cáo duy nhất trong lịch sử Việt
Nam đã trở thành một thiên anh hùng ca bằng văn biền ngẫu tứ lục
chữ Hán.

II.1
GV hớng dẫn đọc văn bản. Đọc mẫu.
? Gọi HS đọc mẫu.
GV nhận xét.
? HS đọc phần chú thích SGK?
GV gợi ý một số chú thích khó.
? Tìm và nhận xét về bố cục của bài.
- HS tìm và nhận xét.
Bài cáo chia làm bốn phần. Đoạn trích trong SGK là đoạn 1.
+ 2 câu đầu đề cao nguyên lí nhân nghĩa làm tiền đề.
+ 12 câu tiếp quan niệm về tổ quốc, chân lí độc lập dân tộc.
+ phần còn lại là kết luận.
Nhận xét: Bố cục đoạn văn chính luận cổ rất chặt chẽ.
2a)
? Gọi HS đọc diễn cảm hai câu thơ đầu?
GV nhận xét.
? Nhân nghĩa ở đây có những nội dung nào?
- Có 2 nội dung: Yên dân và điếu phạt.
? Em hiểu nhân nghĩa, yên dân, điếu phạt ở đây ntn?
- HS tự trình bày.
GV gợi ý.
? ở đây hành động điếu phạt có liên quan nh thế nào đến yên dân?
- Trừ giặc minh bạo ngợc để giữ gìn cho cuộc sống nhân dân.
? Qua câu đầu, em thấy t tởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có chỗ
nào tiếp thu của Nho giáo, chỗ nào là sáng tạo phát triển của ông?
- HS trình bày.
GV: Nh vậy Nguyễn Trãi đã chắt lọc cái tinh hoa, cái t tởng tích cực
nhất của t tởng nhân nghĩa: chủ yếu là yên dân, trớc nhất là trừ bạo.
? T tởng chính của nguyên lí này là gì?
- HS trình bày.

GV tóm lại.
Tên bài
I. Giới thiệu văn bản.
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
Bình Ngô Đại cáo do
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê
Lợi soạn thảo có ý nghĩa
nh một bản tuyên ngôn
độc lập.
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc, tìm hiểu chú thích,
cấu trúc văn bản.
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Nguên lí nhân nghĩa
(hai câu đầu)
Nhân nghĩa, yên dân, trừ
bạo, yêu nớc, chống xâm
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
8
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
2b) ? HS đọc diễn cảm 12 câu tiếp?
? Quan niệm về nhân nghĩa, yên dân đợc tác giả thể hiện nh thế nào
ở đoạn tiếp?
- Nhân nghĩa gắn liền với yêu nớc chống xâm lợc thì bảo vệ nền độc
của đất nớc cũng là nhân nghĩa. Có bảo vệ đợc đất nớc thì mới bảo
vệ đợc dân tộc
? Biểu hiện nào đợc nói tới?
- HS trình bày.
Có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, lịch sử riêng .

? Qua đó nhằm khẳng định điều gì?
- Khẳng định nớc ta độc lập có phong tục riêng, văn hoá riêng sánh
vai cùng với các dân tộc khác,
? Tác giả dựa trên những chứng cớ nào để khẳng định nền độc lập
dân tộcđời nào cũng có? Tính thuyết phục?
- Các triều đại Đại Việt từ: Triệu, Đinh, Lí Trần xây dựng nền độc
lập trong các cuộc đơng đầu với Hán, Đờng, Tống, Nguyên.
ý nghĩa khách quan của sự thật lịch sử không chối cãi.
? Qua đó thể hiện t tởng, tình cảm gì của tác giả?
- Đề cao ý thức dân tộc Đại Việt, tình cảm tự hào dân tộc.
? So sánh với Nam quốc sơn hà của Lí Thờng Kiệt?
- HS tự trình bày.
? Nêu nhận xét của em về t tởng này của tác giả?
- HS trình bay.
GV nhận xét.
? HS đọc diễn cảm phần cuối?
- HS đọc.
? Nhận xét về giọng điệu đoạn này nh thế nào?
- Giọng văn châm biếm, khinh bỉ, khẳng định sự thất bại của vua
quan Trung Quốc.
? Các chứng cớ còn ghi trong lời văn nh thế nào?
- HS trình bày.
? Mục đích của tác giả khi dẫn ra các sự kiện này nh thế nào?
- Khẳng định độc lập của dân tộc ta.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh và vẻ vang của dân tộc.
? Qua đó thể hiện t tởng tình cảm nào của ngời viết?
GV giảng.
? HS đọc ghi nhớ?
GV khắc sâu kiến thức.
III. Luyện tập.

So sánh Nam quốc sơn hà của Lí Thờng Kiệt và BìnhNgô Đại
cáo của Nguyễn Trãi về nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật?
GV gợi ý.
HS trình bày. GV nhận xét.
IV. Củng cố Dặn dò:
- HS đọc lại văn bản.
- HS học bài và soạn: xem tiếp bài Hành động nói tiếp theo.
lợc, bảo vệ đất nớc và
nhân dân chính là chân lí
khách quan, là nguyên
nhân của mọi thắng lợi
của dân tộc.
b) Quan niệm về Tổ Quốc
và chân lí về độc lập dân
tộc của dân tộc Đại Việt.
Tác giả khẳng định nền
độc lập dân tộc và sánh
ngang với các nớc phơng
Bắc, thể hiện tình cảm tự
hào dân tộc.
* Ghi nhớ. SGK.
III. Luyện tập.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
9
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Ngaứy 07 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 26 Tieỏt 98
Hành động nói (Tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
- KT: Củng cố lại khái niệm hành động nói, phân biệt hành động nói trực tiếp và

gián tiếp.
- Tích hợp với văn và tiếng việt, tập làm văn.
- RKN xác định hành động nói gián tiếp và vận dụng hành động nói có hiệu quả để
đạt đợc mục đích giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
Giáo án, bảng phụ, t liệu, tình huống.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp:
Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
(Giáo viên kết hợp trong giời)
III. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
* GV Giới thiệu bài.
? GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK?
? Cho biết hình thức của 5 câu trong đoạn (Giống và khác
nhau)
- Đều là câu trần thuật, kết thúc bằng dấu chấm.
? Những câu nào giống nhau về mục đích nói?
- N1. gồm 3 câu đầu (1, 2, 3) mục đích trình bày.
N2. gồm câu (4, 5) mục đích cầu khiến.
? Xác định hành động nói cho mỗi câu?
- Câu 1, 2, 3trình bày.
Câu 4, 5câu cầu khiến
GV gợi dẫn:
Sau khi xác định ví dụ trên ta thấy các câu đều là câu trần
thuật nhng lại có mục đích khác nhau và thực hiện những
hành động nói khác nhau.
+ câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày gọi
cách dùng trực tiếp.

+ Câu trần thuật thực hiện hành động cầu khiến gọi là gián
tiếp.
? HS đọc ghi nhơSGK?
GV khắc sâu ghi nhớ.
Tên bài.
I. Cánh thức thực hiện
hành động nói.
1. Ví dụ SGK.
2. Ghi nhớ SGK.
II. Luyện tập.
Bài 1/71.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
10
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
II.
bài 1
GV hớng dẫn HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
* Những câu nghi vấn trong bài Hịch, làm gì, vị trí?
- Từ xa các bậc không có? (câu nghi vấn thực hiện hành
động khẳng định)
- Lúc bấy giờ có đợc không? (hành động phủ định)
- Lúc bấy giờ . có đợc không? (hành động khẳng địng)
- Vì sao vậy? (gây sự chú ý)
- Nếu vậy rồi đây (hành động phủ định)
GV gợi ý hS tự làm
Bài 2
- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu
khiến kêu gọi.
- Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, khiến
cho những nguyện vọng của lãnh tụ trở thành trở thành

nguyện vọng thiết thân của mọi ngời.
Bài 3
* Các câu có mục đích cầu khiến;
Dế Choắt:
Song anh có cho phép
Anh đã nghĩ thơng
Dế mèn:
Đợc, chú mình cứ nói thẳng .
Thôi im đi
* Nhận xét:
- Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn, mềm mỏng,
khiêm tốn.
- Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệng ngạo
mạn, hách dịch.
Bài 4, 5 GV hớng dẫn HS tự làm.
Bài 2/ 71
Ngaứy 07 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 26 Tieỏt 99
Ôn tập về luận điểm.
A. Mục tiêu cần đạt.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
11
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
- HS nắm vững hơn nữa khái niệm về luận điểm, tránh đợc những hiểu lầm mà các
em thờng gặp. Thấy rõ mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề nghị luận và
giữa các luận điểm với nhau trong bài văn nghị luận.
- Tích hợp với văn, tiếng việt, tập làm văn.
- RKN tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm và sự sắp xếp luận điểm trong bài
văn nghị luận.
B. Chuẩn bị.

- Giáo án, ôn tập lại luận điểm ở lớp 7.
- Chép hoặc phô tô bài viết của thủ tớng Phạm Văn Đồng về Nguyễn Trãi.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ;
(Kết hợp trong giờ)
III. Bài mới.
Hoạt động của GV HS Ghi bảng
* GV Giới thiệu bài.
Bài 1: Luận điểm là gì?
GV yêu cầu HS tiếp tục nhớ lại những kiến thức đã học ở lớp 7.
Lựa chọn câu trả lời và giải thích?
a. Vấn đề đợc đa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.
b. Luận điểm là một phần của vấn đề đợc đa ra giải quyết trong
bài văn nghị luận.
c. Luận điểm là những t tởng, quan điểm, chủ trơng cơ bản mà
ngời viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.
GV gọi HS trình bày.
- Không chọn a, b.
- Chọn c. Vì luận điểm đóng vai trò cực kì quan trọng trong bài
văn nghị luận. Nếu không có hệ thống luận điểm, bài văn nghị
luận sẽ bị vỡ vụn.
Bài 2
a) Bài Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta của Hồ Chí Minh.
HStrình bày luận điểm chính.
- Nhân dân ta có truyền thống yêu nớc nồng nàn.
- Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nớc trong lịch sử chống
ngoại xâm của dân tộc Việt Nam qua tấm gơng của các anh
hùng dân tộc.

- Những biểu hiện cụ thể, phong phú trong nhiều lĩnh vực sản
xuất, chiến đấu, học tập.
- Khơi gợi và khích lệ sức mạnh của tinh thần yêu nớc để thực
hành vào công cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
b) Chiếu dời đô.
Nhận xét ý kiến SGK?
- Cả hai luận điểm trên cha phải là luận điểm vì nó mới là
những bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn đề. Nó cha thể
hiện rõ ý kiến, t tởng, quan điểm
- Vậy thực hiện luận điểm của chiếu dời đô là:
+ Dời đô là việc trọng đại của các vua chúa, trên thuận ý trời,
dới theo lòng dân, mu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài.
+ Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên triều đại ngắn ngủi,
Tên bài
I. Khái niệm luận
điểm.
Bài 1: Luận điểm là
gì?
Bài 2: Thực hành nhận
diện và phân tích luận
điểm trong những bài
văn nghị luận.
a. Tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta của
Hồ Chí Minh.
b. Chiếu dời đô của Lí
Công Uẩn.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
12
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009

trăm họ phải hao tốn, muôn vật không đợc thích nghi
+ Thành Đại La xét về mọi mặt, thật xứng đáng là kinh đô của
muôn đời.
+ Vậy, vua sẽ dời đô ra đó.
GV Tóm lại.
? HS đọc ghi nhớ SGK? (ý 1)
Bài 1/75
? HSđọc và nêu yêu cầu bài tập 1.
Xác định luận điểm chính trong đoạn văn của thủ tớng Phạm
Văn Đồng viết về Nguyễn Trãi
- Không phải luận điểm: Nguyễn Trãi là anh hùng dân tộc. Vì
đoạn văn không giải thích, chứng minh hoặc làm rõ ý đồ đó.
- Cũng không phải là luận điểm: Nguyễn Trãi là một ông tiên
trong toà ngọc.
Lí do: Tác giả đã bác bỏ ngay ý đó để đa ra luận điểm chủ cốt
của đoạn văn này là:
Nguyễn Trãi là khí phách, tinh hoa của dân tộc Việt Nam.
II.
Bài a.
? Vấn đề nêu ra trong bài Tinh thần yêu nớc của nhân ta là
gì?
- Chính là tinh thần yêu nớc của nhân Việt Nam. Nói rõ hơn là
truyền thống yêu nớc của nhân ta trong lịch sử dựng nớc và giữ
nớc.
? Có thể làm sngs tỏ đợc vấn đề này không nếu trong bài văn,
tác giả chỉ đa ra luận điểm : Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu
nớc nồng nàn?
- Không. Vì nếu chỉ có luận điểm này thì ch thể chứng minh
một cách toàn diện truyền thống yêu nớc của đồng bào ta.
? Từ đó rút ra kết luận gì?

- Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề. Luận điểm thể
hiện, giải quyết từng khía cạnh của vấn đề. Luận điểm phải
thành hệ thống mới có thể giải quyết một cách đầy đủ, toàn
diện.
b.? HS nêu yêu cầu của SGK?
Tơng tự nh câu a, luận điểm trên cha đủ để sáng tỏ vấn đề cần
phải dời đô đến thành Đại La vấn đề chủ chốt của bài chiếu.
Bởi vì ngời nghe (đọc) cha hiểu tại sao phải dời đô có tính
thuyết phục.
? Từ đó rút ra kết luận gì về yêu cầu của luận điểm trong mối
quan hệ với vấn đề của bài văn nghị luận?
- Luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề.
- Luận điểm cần phải đủ để giải quyết vấn đề.
GV tóm lại.
? HS đọc ghi nhớ SGK ý 2?
GV khắc sâu ghi nhớ.
III.
GV định hớng để HS tự nhận xét.
a. Hệ thống thứ nhất đạt đợc các điều kiện ghi trong SGK.
* Ghi nhớ ý 1
Bài 1/75
II. Mối quan hệ giữa
luận điểm với các vấn
đề cần giải quyết trong
bài văn nghị luận.
Bài a. Tinh thần yêu n-
ớc của nhân ta.
Bài b.
Chiếu dời đô.
* Ghi nhớ ý 2.

III. Mối quan hệ giữa
các luận điểm trong
bài văn nghị luận.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
13
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
b. Hệ thống thứ 2 không đạt đợc các điều kiện vì: Trong hệ
thống đó có những luận điểm cha chính xác, cha phù hợp,
không liên kết, không kế thừa phát huy đợc kết quả của những
luận điểm trên.
Bài viết sẽ không mạch lạc, không rõ ràng.
GV tóm lại.
? HS đọc ghi nhớ SGK?
IV.
Bài 2.
a) Lựa chọn luận điểm đúng, đủ.
muốn lựa chọn đúng cần: Nội dung vấn đề cần làm rõ, các yêu
cầu của luận điểm nh ỏ mục 2. Vấn đề ở đây là: Giáo dục là
chìa khoá của tơng lai, nghĩa là GD góp phần mở ra tơng lai
cho loài ngời trên trái đất.
bởi vậy, luận điểm: Nớc ta là một nớc văn hiến có truyền thống
GD lâu đời là không phù hợp.
b) sắp xếp các luận điểm thành hệ thống mạch lạc và liên kết
chặt chẽ.
- GD với sự nghiệp giải phóng con ngời khỏi ách áp bức bóc
lột và đạt tới sự phát triển chính trị và xã hội tiến bộ.
- Bởi vậy, GD là chìa khoá của tơng lai, mở ra thế giới tơng lai
cho con ngời.
GV Tóm lại.
IV. Củng cố Dặn dò.

- GV khắc sâu ghi nhớ.
- HS học bài, làm bài, soạn: Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
* ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập.
Bài 2/75.
.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
14
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Ngaứy 07 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 26 Tieỏt 100
Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
A. Mục tiêu cần đạt.
- HS nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài
văn nghị luận. Biết cách trình một luận điểm theo các cách diễn dịch và quy nạp.
- Tích hợp với văn, tiếng việt, tập làm văn.
- RKN nhận diện, phân tích đoạn văn nghị luận, xây dựng luận điểm, luận cứ, lập
luận, và viết 2 loại đoạn văn nghị luận: diễn dịch, quy nạp.
B. Chuẩn bị.
Soạn giáo án, bảng phụ, t liệu, nghiên cứu bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp:
Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
? Bài Chiếu dời đôcó bao nhiêu luận điểm? Để phát triển những luận điểm đó
thành bài văn hoàn chỉnh, các tác giả đã phải làm gì?
- HS trình bày.
GV nhận xét.
III. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng

* GV giới thiệu bài.
I. Vd1a.
? HS đọc ví dụ mục I1 và trả lời câu hỏi SGK?
* Đoạn văn a. Chiếu dời đô
? Câu chủ đề trong đoạn văn nêu luận điểm là câu nào? ở vị trí
nào trong đoạn văn?
- Câu chủ đề đặt ở vị trí cuối cùng. Câu Thật là muôn đời
- Để nêu luận điểm: Thành Đại La là trung tâm đất nớc, thật
xứng đáng là kinh đô muôn đời.
? Đó là kiểu đoạn văn gì?
- Đây là đoạn văn quy nạp.
? Phân tích cách lập luận của đoạn văn?
- HS tự trình bày.
GV nhận xét.
Luận cứ đa ra rất toàn diện, đầy đủ. lập luận rất mạch lạc, chặt
chẽ, đầy sức thuyết phục.
* Đoạn văn b. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
Yêu cầu HS theo dõi trả lời nh ví dụ a.
GV nhận xét.
? HS trình bày ghi nhớ.
Tên bài
I. Trình bày luận điểm
thành một đoạn văn
nghị luận.
1. Ví dụ 1.
a) Đoạn a.
b) Đoạn văn b.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
15
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009

GV khắc sâu ghi nhớ.
* Bài 1/81.
? HS đọc yêu cầu của bài.
GV Gợi ý.
a. Luận điểm:
- Cách diễn đạt 1: Tránh lối viết dài dòng làm ngời xem khó
hiểu.
- Cách diễn đạt 2: Cần viết ngắn gọn, dễ hiểu.
b. Luận điểm:
- Cách diễn đạt 1: Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ.
- Cách diễn đạt 2: Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ của
Nguyên Hồng.
2. VD 2.
? Yêu cầu hS đọc và quan sát kĩ đoạn văn.
? xác định luận điểm của đoạn văn, câu chủ đề đặt ở vị trí nào?
- câu chủ đề của đoạn văn đặt ở vị trí cuối cùng: Cho thằng
- Nội dung: bản chất giai cấp chó đểu của vợ chồng Nghị Quế
hiện rõ qua việc chúng mua chó.
Đây là đoạn văn quy nạp.
? Nhà văn có lập luận theo cách tơng phản không? Vì sao?
- Sử dụng cách lập luận tơng phản, có tác dụng rất lớn trong
việc chứng minh và làm rõ luận điểm: Bản chất chó má của
giai cấp địa chủ.
? Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì có ảnh hởng gì đến văn
bản?
- Nếu sắp xếp ngợc lại:
Cách lập luận của tác giả là rất chặt chẽ, không thể đảo hoặc
thay đổi tuỳ tiện.
? Những cụm từ: chuyện chó, giọng chó, rớc chó, chất chó đểu
đợc sắp xếp cạnh nhau nhằm mục đích gì?

- Tác dụng: Làm cho đoạn văn vừa xoáy vào luận điểm, vào
vấn đề, vừa làm cho bẳn chất chó, bản chất thú vật của bọn địa
chủ hiện ra bằng hình ảnh với cái nhìn khách quan và khinh bỉ
của ngời phê bình.
GV tóm lại.
? Hsđọc ghi nhớ ý 3.
GV khắc sâu ghi nhớ.
Bài 2
? HS đọc bài SGK và nêu yêu cầu của bài.
Đoạn văn phê bình thơ Tế Hanh.
- Câu chủ đề: Tôi thấy Tế Hanh .
- Luận điểm: Tế hanh là một nhà thơ tinh tế.
Thuộc đoạn văn diễn dịch.
+ Luận cứ 1: Thơ ông đã hơng.
+ Luận cứ 2: Thơ ông mờ mờ
* Các luận cứ đợc sắp xếp theo trình tự tăng tiến, nhờ vậy ngời
đọc càng thấy đợc hứng thú khi đọc.
Bài 3, 4 GV gợi ý hS tự làm.
IV. Củng cố Dặn dò.
GV khắc sâu kiến thức.
* Ghi nhớ SGK. ý 1, 2
Bài tập 1/81.
2. Ví dụ 2.
* Ghi nhớ ý 3.
II. Luyện tập.
Bài 2/81.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
16
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
HS học bài và làm bài.

Soạn: Bình luận về phép học .

Ngaứy 10 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 27 Tieỏt 100
Bàn luận về phép học
trích Luận học pháp ( La Sơn Phu Tử Nguyễn thiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS thấy đợc mục đích, tác dụng của việc học chân chính: học để làm ngời, học để
viết và làm, học để góp phần làm cho đất nớc hng thịnh đồng thời thấy đợc tác hại
của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.
- Nhận thức đợc phơng pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập cách lập
luận của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định.
- Tích hợp với văn, tiếng việt, tập làm văn.
B. Chuẩn bị.
Soạn giáo án, hoặc bảng phụ, t liệu.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp:
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
17
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lòng đoạn trích Nớc Đại Việt ta ? Quan niệm về đất nớc và độc lập
dân tộc nh thế nào?
- HS trình bày.
GV Nhận xét.
III. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
GV Giới thiệu bài.
I.

GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- HS trình bày.
GV nhận xét.
? Trình bày những nét cơ bản về tác phẩm?
- HS trình bày.
GVnhận xét.
II.1.
GVHớng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu.
? Gọi HS đọc tiếp? GV uốn nắn.
Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích SGK.
Ngoài ra GV hớng dẫn HS giải thích thêm các từ ngữ: Chính
học, thịnh trị.
GV tìm hiểu thể loại.
Thế nào là Tấu (Theo SGK)
Bài Tấu của Nguyễn Thiếp thuộc loại văn nghị luận trình bày,
đề nghị một vấn đề, chủ trơng, chính sách thuộc lĩnh vực GD -
ĐT con ngời.
? Tìm hiểu và nhận xét về bố cục của bài văn?
Đây là đoạn trích, tuy nhiên có thể chia đoạn nh sau:
- bàn về mục đích của việc học: Ngọc không ấy.
- Bàn và khuyến nghị về chủ trơng mở rộng việc học, nội dung
và phơng pháp học: Cúi xin bỏ qua.
- Kêt quả dự kiến.
- Kết luận.
GVTóm lại.
2a)
? HS đọc lại phần 1?
? Những luận điểm chính của tác giả nêu ở đây là gì?
- Luận điểm đầu tiên đề cao mục đích tốt đệp của sự học. Học

để thành ngời biết rõ đạo ngời có đạo đức.
? Nhận xét cách nêu và cách lập luận của tác giả?
- Cách nêu bằng hình ảnh ẩn dụ quen thuộc nhng lại nhấn
mạnh bằng cách phủ định hai lần: Khônh mài không thành;
khônghọc không biết.
Cách nói làm tăng lên sức mạnh, thuyết phục trong nội dung
luận điểm so với cách nói khẳng định: ngọc càng mài trong.
? Trong câu văn biền ngẫu: Ngọc đạo tác giả muốn bày tỏ
suy nghĩ gì về việc học?
- Chỉ có học tập con ngời mới trở nên tốt đẹp. Do vậy học tập
là một quy luật trong cuộc sống của con ngời.
Tên bài
I. Giới thiệu văn bản.
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
Bàn luận về phép học
là một phần trích từ bài
tấu của Nguyễn Thiếp
gửi vua Quang Trung
8/ 1791.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc, tìm hiểu chú
thích văn bản.
2. Tìm hiểu chi tiết văn
bản.
a) Mục đích chân
chính của việc học.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
18
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009

? Tác giả cho rằng đạo học của kẻ đi học là học luân thờng đạo
lí để làm ngời. Em hiểu đạo học này nh thế nào?
- Đao học ngày trớc lấy mục đích hình thành đạo đức, nhân
cách con ngời. Đó là đạo tam cơng, ngũ thờng .
GIáO VIêN Giảng.
? Câu văn nào đã thể hiện điều đó? Tác dụng?
- Câu thứ 3 khẳng định lại điều đó.
? Theo em quan niệm về mục đích của đạo học nh thế nào, có
mục đích nào tích cực cần đợc việc học nhày hôm nay phát
huy? Có những đặc điểm nào cần đợc bổ sung?
HSthảo luận
GVNhận xét.
? Hậu quả của lối học tệ hại đó nh thế nào?
- Thật thảm khốc: Chúa tầm thờng, thần nịnh hót, nớc mất nhà
tan.
? Qua đó nhận xét gì về thái độ của tác giả từ lời văn nói về
mục đích học?
- Xem thờng lối học chuộng hình thức, lấy mục đích danh vọng
cá nhân là chính.
Coi trọng lối học lấy mục đích thành ngời tốt đẹp cho đất nớc
vững bền.
GIáO VIêN Tóm lại.
b) ? HS đọc lại đoạn 2?
? Khi bàn về cách học, tác giả đã đề xút những ý kiến nào?
- HSTrình bày.
GIáO VIêN nhận xét.
? Luận điểm mới của tác giả về chủ trơng phát triển sự học nh
thế nào?
- Đó là sự phát triển rộng rãi của việc học, kết hợp hai hình
thức trờng công và trờng t. Đây là chủ trơng đúng đắn và tiến

bộ của tác giả
? Hãy liên hệ thực tế mà em biết?
- HStrình bày.
GVtóm lại.
c)GVyêu cầu HC SINH theo dõi đoạn 3?
? Tác giả bàn về phép dạy, phép học nh thế nào?
- Nói về nội dung của thầy.
- Nói về phơng pháp học.
Cách học kết hợp giữa rộng và sâu, diện và điểm, cốt nắm lấy
kiến thức cơ bản.
Học để làm, học kết hợp với hành.
GIáO VIêN Tóm lại.
d) GIáO VIêN yêu cầu HC SINH theo dõi đoạn cuối.
? Qua đoạn văn đó ta rút ra ý nghĩa, tác dụng của việc học chân
chính?
- Có nhân tài, nớc mới vững, lòng ngời mới yên, đạo mới thịnh,
xã hội mới ổn định phồn vinh.
- Mục đích: Rèn luyện con ngời, phát triển hiền tài, yên dân
định nớc.
- Mong đợc nhà vua xem xét, ban lệng thực thi.
GIáO VIêN tóm lại.
(Ghi bảng nh bên)
b) Bàn luận về đổi mới
phép học.
c) Bàn về nội dung và
phơng pháp dạy học.
d) Nhấn mạnh dự báo
kết quả của sự học
đúng đắn.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa

19
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
? Học sinh đọc ghi nhớ SGK?
GIáO VIêN khắc sâu kiến thức.
Bài tập: hãy lập sơ đồ hệ thống lập luận của tác giả?
Giáo viên gợi ý
Học sinh trình bày
IV. Củng cố. dặn dò.
Giáo viên khắc sâu kiến thức
Học sinh Học bài, soạn bài: Luyện tập xây dựng và trình bày
luận điểm
* ghi nhớ.
SGK/79.
III. Luyện tập.
***********************************************
Ngaứy 10 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 27 Tieỏt 102
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm.
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bàyluận điểm trình bày trong một bài
văn nghị luận.
- Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp.
- RKN nhận diện, phân tích đoạn văn nghị luận, xây dựng luận điểm, luận cứ, lập luận và
viết hai đoạn văn nghị luận: diễn dịch và quy nạp.
B. Chuẩn bị.
Soạn giáo án, nghiên cứu, bảng phụ, t liệu.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp: kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. kiểm tra bài cũ:
? Bài Bàn luận về phép học có bao nhiêu luận điểm? Để phát triển những luận điểm đó

thành bài văn hoàn chỉnh, các tác giả đã phải làm gì?
- HS trình bày.
GV nhận xét.
III. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
* GV gới thiệu bài.
Đề bài đã chuẩn bị ở nhà .
I. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
GV nhận xét.
II.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần một SGK?
? Hãy nhận xét hệ thốngấy về các mặt: Sự phù hợp, hính xác theo
yêu cầu của đề bài? Nêu cách sắp xếp lại cho đúng?
- HS:
+ nội dung cần làm sáng tỏ là cần phải học tập chăm chỉ.
+ Đối tợng là các bạn học cùng lớp.
+ Về hệ thống luận điểm trong SGK, tuy đã tơng đối phong phú nh-
ng lại cha đảm bảo các yêu cầu chính xác, phù hợp, đầy đủ và mạch
lạc.
+ Sự sắp xếp các luận điểm cha thật hợp lý.
+ HS sắp xếp lại.
HSlàm bài.
GVnhận xét.
Tên bài
I. Chuẩn bị ở nhà.
Đề bài: Hãy viết một
bài báo tờng để khuyên
một số bạn trong lớp
cần phải học tập chăm
chỉ.

II. Luyện tập trên lớp.
1. xây dựng hệ
thốngluận điểm
2. Trình bày luận điểm:
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
20
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
2.
a)
GVyêu cầu HS đọc lại luận điểm e trong SGK?
? Cách nêu luận điểm trên học tập của ai? Trong bài nào? Nhận xét?
- Học tập của Trần Quốc Tuấn trong bài Hịch Tớng Sĩ.
- Cách học tập trong trờng hợp này là phù hợp, thông minh, sáng
tạo.
? Nhận xét cách nêu luận điểm trong SGK?
- Cách 1: Hợp lí.
Vì nó vừa có tác dụng chuyển đoạn, nối đoạn lại vừa giới thiệu đợc
luận điểm mới, đơn giản và dễ làm theo.
Cách 2 không hợp lí.
Cách 3 rất tốt.
? Hãy nêu cách làm của em?
- HS tự nêu.
b)
GV hớng dẫn mục b.
Cách sắp xếp luận cứ trong SGK là hợp lý vì nó đảm bảo yêu cầu
rành mạch, sáng rõ.
c)
GVhớng dẫn mục c.
Kết đoạn có ttể có, có thể không, tuỳ nội dung, tính chất, kiểu loại
của đoạn văn không nên quá gò bó, máy móc. nhng cũng có thể

hoàn toàn theo cách cuatraanf Quốc Tuấn.
GVGợi ý mục d.
Yêu cầu học sinh đảm bảonội dung sau.
- Không thay đổi nội dung cơ bản của đoạn văn.
- Các mối quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa các luận cứ chặt chẽ, phù
hợp.
GVnhận xét.
III.
GVhớng dẫn bà 3, 4
HS chuẩn bị: viết bài tập làm văn số 6.
a)
b)
c)
d)
III. Luyện tập ở nhà.
Ngaứy 10 thaựng 03 naờm 2009
Tuan 27 Tieỏt 103 - 104
Bài viết số 6
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS vận dụng kỹ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải
thích) một vấn đề văn học hoặc xã hội gần gũi với các em.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn nghị luận của bản thân, tự rút ra những
kinh nghiệm cần thiết.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
21
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
- Tích hợp với văn, tập làm văn, tiếng việt.
B. chuẩn bị.
Soạn giáo án, ra đề kiểm tra, học sinh chuẩn bị làm bài.
C. tiến trình lên lớp.

I. ổn định lớp:
Kiểm tra nề nếp, sĩ số.
II. kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
GV phát đề cho HSinh làm bài.
Đề bài :
Nhiều ngời còn cha hiểu rõ : thế nào là học đi đôi với hành và vì sao ta cần phải theo
điều học mà làm nh lời La Sơn Phu Tử trong bài Bàn luận về phép học (Ngữ văn 8 tập II).
Hãy viết bài văn nghị luận để giải đáp những thắc mắc nêu trên ?
1)Yêu cầu
a/ Mở bài :
+ Nhận thức đợc sai lầm của ông cha thời trớc đã làm cản trở bớc tiên hoá của xã hội.
+ Bác Hồ có dạy : Học phải đi đôi với hành học mà không hành thì vô ích .
b/ Thân bài
+ Học là gì
+ Học nói chung là sự trau dồi
+ Hành là gì
+ Học với hành phải đi đôi, phải gắn bó không tách rời nhau.
+ Ngợc lại nếu hành mà không có lý luận , chỉ đạo , lý thuyết soi sáng là kinh nghiệm thì
không tránh khỏi những lúng túng , sai lầm.
Luận chứng Một đứa trẻ sinh ra cũng phải học , học nhận thức các sự vật xung
quanh
Lãnh tụ Lê Nin đã nói Học , học nữa , học mãi
Đối với học sinh học để biết thêm những kiến thức mới ở mái trờng do các thầy
cô dạy
Một ngời trí thức chân chính luôn thấy mình kém cỏi , và muốn học thêm nữa ,
thêm mãi
c/ Kết luận :
Học đi đôi với hành trở thành nguyên lý phơng trâm giáo dục .
2)Thang điểm :

+ Điểm 8-9-10 nh yêu cầu , đúng phơng pháp , bố cục rõ ràng diễn đạt lu loát , hành văn
tốt .
+ Điểm 6-7 Sai từ 3 lỗi chính tả không qua một lỗi câu
+ Điểm 5-6 Thiếu một luận cứ châm trớc sai từ 3-4 lỗi chính tả
+ Điểm 3-4 bố cục cha rõ ràng diễn đạt vụng
+ Điểm 1-2 Lạc đề , viết lủng củng .
3) Nhận xét :
Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
IV ) Củng cố , dặn dò :
Ôn tập tiếp văn nghị luận.
******************************************************
Ngaứy 17 thaựng 03 naờm 2009
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
22
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
Tuan 28 Tieỏt 105 - 106
Thuế máu (Nguyễn ái Quốc)
(Trích chơngI: Bản án chế độ thực dân Pháp)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hiểu đợc bản chất tội ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc
dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến
tranh tàn khốc.
- Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của tác giả.
- Tích hợp với văn, tiếng việt, tập làm văn.
- RKN đọc văn chính luận của Bác, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật trào phúng sắc bén,
yếu tố biểu cảm trong phóng sự chính luận của Bác.
B. Chuẩn bị.
Soạn giáo án, t liệu, tranh ảnh lịch sử, tranh minh hoạ.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số.

II. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tên những tác phẩm, thời gian sáng tác, nội dung, nghệ thuật của những tác phẩm của Bác
mà em đã học ở lớp 7?
- Học sinh trình bày.
GVnhận xét.
III. Bài mới.
Hoạt động của G V H S Ghi bảng
* GV Giới thiệu bài.
I.
Học sinh đọc thầm phần chú thích.
Học sinh về nhà tìm hiểu lại tác giả.
? Trình bày đôi nét về tác phẩm và đoạn trích?
- Học sinh trình bày.
GV nhận xét.
II. 1.
GV hớng dẫn HS đọc. Đọc mẫu.
? Gọi HS đọc tiếp? GVuốn nắn.
? Gọi HS đọc phần chú thích SGK?
GV bổ sung thêm chú thích.
? Nhận xét về thể loại văn bản? Mục đích?
- Phóng sự chính luận gồm 2 phần. tác phẩm gồm 12 chơng và phần
phụ lục. Đoạn trích là chơng I
- Viết tại Pháp bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa ri, năm 1925, tại Hà
Nội.
? Tìm hiểu và nhận xét về bố cục văn bản?
- Gồm 3 phần: 1. Chíên tranh và ngời bản xứ.
2. Chế độ lính tình nguyện.
3. Kết quả của sự hi sinh.
Tất cả các tiêu đề chơng mục đều do tác giả đặt.
GVnhận xét.

2a)
? HS đọc phần I SGK.
? Mẫu thuẫn cơ bản trong toàn chơng Thuế máu là gì? Trong phần
1 là gì?
- Mâu thuẫn trào phúng cơ bản tạo nên luận điểm chủ yếu trong
Tên bài
I. Giới thiệu văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc, tìm hiểu chú
thích, cấu trúc văn bản.
2. Tìm hiểu chi tiết
a) Chiến tranh với ngời
bản xứ.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
23
Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2008 -2009
đoạn trích là mâu thuẫn giữa bản chất tàn ác, dã man và những thủ
đoạn lừa bịp, giả nhân, giả nghĩa của thực dân pháp
? Trớc chiến tranh thực dân Pháp gọi dân thuộc địa nh thế nào? cách
đối sử ấy thể hiện bản chất gì của thực dân Pháp?
- Thực dân Pháp gọi là những ngời dân bản xứ là An nam mít bẩn
thỉu, là những tên kéo xetay và ăn đòn của các quan cai trị- con ngời
nh con vật.
GV giới thiệu ảnh trong SGK.
? Em hiểu An nam mít nh thế nào? Tại sao lại đặt trong dấu ngoặc
kép.
- HS tự trình bày.
? Sau chiến tranh vừa xảy ra, những tên an nam mít xảy ra nh thế
nào?
- Sau chiến tranh đùng một cái biến họ trở thành những đứa con

yêu, bạn hiền, những chiến sĩ bảo vệ công lí tự do.
? Nhận xét về giọng điệu trào phúng thể hiện ở đoạn đầu?
- Sử dụng tính từ, danh từ vang lên rất kêu, hào nhoáng, thể hiện
những thủ đoạn lừa bịp dân chúng một cách rẻ mạt, che giấu bản
chất tàn bạo, độc ác của thực dân Pháp.
- Giọng điệu trào phúng, sự đối lập, tơng phản
? Số phận thảm thơng của nhời dân thuộc địa trong chiến tranh phi
nghĩa đợc miêu tả nh thế nào?
- Phải đột ngột rời xa gia đình, quê hơngvì mục đích vô nghĩa, đem
mạng sống mà đổi lấy những danh dự hão huyền.
? mâu thuẫn trào phúng còn tiếp tục bộc lộ trong đoạn trích nh thế
nào?
- Hứa hẹn những cái to tát, hào nhoáng với những cái giá phải trả
trong cuộc chiến tranh vui tơi ấy.
? Việc nêu hai con số ở cuối đoạn văn có tác dụng gì?
- Góp phần tố cáo mạng mẽ tội ác của gọn thực dân, gây lòng căm
thù phẫn nộ trong quảng đại của thực dân thuộc địa.
Gv tóm lại.
b)
? HS đọc thầm phần chú SGK?
? ý nghĩa trào phúng của nhan đề là gì? Có gì giống và khác đoạn
1?
- ý nghĩa nhan đề mang sắc thái tự nhiên. Vì lính tình nguyện là tự
giác không bắt buộc, sẵn sàng, phấn khởi mà đi. Nhng ở đây phải
hiểu theo nghĩa ngợc lại.
- Giống là cùng quay quanh cuộc chiến tranh đế quốc bẩn thỉu,
cùng là sự trái ngợc giữa hành động và lời nói.
? Hãy tóm tắt các thủ đoạn xoay xở từ việc bắt lính tình nguyện?
- Thoạt tiên tóm ngời nghèo khổ, khoẻ mạnh.
- Sau đó đến con nhà giàu, muốn không đi lính thì xì tiền ra.

- Sẵn sàng trói xích, nhốtngời ta nh nhốt súc vật, sẵn sàng đàn áp
dã man nếu nh có ngời chống đối.
? Tại sao tác giả gọi đó là những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn?
- ăn tiền công khai từ cuộc tuyển quân.
- Tự do làm tiền không còn luật lệ.
? từ đó ta thấy thực trạng lính tình nguyện nh thế nào?
- Là cơ hội làm giàu cho bọn ngời bản xứ, là cơ hội đẻ thăng quan
- Trớc chiến tranh
những ngời dân Việt
Namđợc chúng coi rẻ
mạt, khing bỉ và gọi là
An nam mít.
- Sau chiến tranh thì trở
thành những đứa con
yêu với những vinh dự
hão huyền. Thể hiện tố
cáo tội ác của thực dân
Pháp, gây lòng căm thù
phẫn nộ của thực dân
Pháp.
b. Chế độ lính tình
nguyện.
* Các thủ đoạn mánh
khoé bắt lính của bọn
thực dân.
Giáo viên: Nguyn Th nh Thuyt Trờng THCS Ngha Hũa
24
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 N¨m häc 2008 -2009
tiÕn chøc.
? Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ kh¸i niƯm “vËt liƯu biÕt nãi”?

- HS tr×nh bµy.
? §Ĩ chèng l¹i c¸c nhµ cÇm qun, ®Ĩ chèn lÝnh bc nh÷ng ngêi
b¶n xø ph¶i lµm g×? chøng tá ®iỊu g×?
- HS: ra søc hủ ho¹i b¶n th©n, nh÷ng hµnh ®éng Êy cµng lËt ngỵc
c¸i dèi tr¸ lõa bÞp cc mé lÝnh phi nghÜa.
GV tãm l¹i.
? m©u thn trµo phóng, mét lÇn n÷a thĨ hiƯn nh thÕ nµo ë ®o¹n v¨n
tiÕp?
- Trong khi lµm ®iỊu trªn, chÝnh qun thùc d©n vÉn rªu rao vỊ lßng
tù ngun ®Çu qu©n cđa ngêi d©n thc ®Þa. Lêi tuyªn bè trÞnh träng
cđa chÝnh qun §«ng D¬ng chØ cµng béc lé sù lõ bÞp tr¬ trÏn.
? LÊy dÉn chøng trong t¸c phÈm?
- HS tù tr×nh bµy.
? NhËn xÐt vỊ giäng ®iƯu?
- Giäng mØa mai, giƠu cỵt …
c.
? Yªu cÇu hS theo dâi phÇn cßn l¹i?
? H·y ph¸t hiƯn u tè trµo phóng ë ®o¹n nµy?
- Tiªu ®Ị mang ý nghÜa trµo phóng.
- M©u thn ë sù ®èi lËp gi÷a nh÷ng lêi høa hĐn mÜ miỊu víi nh÷ng
hµnh ®éng lêi nãi thùc tÕ cđa c¸c nhµ cÇm qun khi chiÕn tranh kÕt
thóc.
? V× sao l¹i nh vËy?
- HS tr×nh bµy.
? Suy nghÜ cđa em nh thÕ nµo vỊ chÕ ®é thùc d©n Ph¸p lóc bÊy giê?
- HS tù tr×nh bµy.
GV tãm l¹i.
? HS ®äc phÇn ghi nhí.
GV kh¾c s©u ghi nhí.
III.

bµi tËp: TÝnh chÝnh ln chỈt chÏ, thut phơc vµ hÊp dÉn cđa thiªn
phãng sù ®ỵc x©y dùng bëi nh÷ng u tè nghƯ tht nµo?
GV gỵi ý HS lµm bµi.
GV nhËn xÐt.
IV. Cđng cè – DỈn dß.
- GV lun ®äc cho HS.
- HS häc bµi, so¹n: §i bé ngao du.
* Lêi lÏ bÞp bỵm cđa kỴ
cÇm qun.
c. KÕt qu¶ cđa sù hi
sinh.
* Ghi nhí.
III. Lun tËp.
************************************************
Ngày 17 tháng 03 năm 2009
Tuần 28 – Tiết 107
Héi tho¹i.
A. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Gi¸o viªn: Nguyễn Thị Ánh Thuyết Trêng THCS Nghĩa Hòa
25

×