Tải bản đầy đủ (.doc) (241 trang)

THIẾT kế tổ CHỨC THI CÔNG CHUNG cư a1 KHU đô THỊ HƯNG DŨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.49 MB, 241 trang )

TRƯNG ĐI HC KIN TRC Đ NNG
KHOA XÂY DỰNG
NGNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG V CÔNG NGHIỆP
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƯ A1-KHU ĐÔ THỊ HƯNG DŨNG
TP VINH
Đà nẵng, tháng 05 năm 2013
PHẦN THỨ NHẤT
PHẦN THỨ NHẤT
KIN TRC
10%
NHIỆM VỤ :
THIẾT KẾ CÁC MẶT ĐỨNG VÀ MẶT CẮT CÔNG TRÌNH
GVHD CHÍNH : Th.S ĐINH THỊ NHƯ THẢO
GVHD KIẾN TRÚC : Th.S ĐINH THỊ NHƯ THẢO
Trang 9
THUYT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - PHẦN KIN TRC
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.1 Tên công trình
Chung cư A1- Khu đô thị Hưng Dũng - TP Vinh - Nghệ An
1.2 Chủ đầu tư
Công ty CP TECCO Miền Trung
Địa chỉ: C1 Quang Trung-TP Vinh-Nghệ An
1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công trình
- Phục vụ nhu cầu ăn ở, sinh hoạt của người dân
- Giải quyết nhu cầu nhà ở của một đại đa số gia đình có thu nhập cao.
- Phục vụ nhu cầu di dân, giải quyết dân số thành phố
- Quy hoạch dân cư một cách hợp lý
1.4 Quy mô, công suất, cấp độ công trình


+ Quy mô
- Tổng số tầng: 10
- Chiều cao tầng 1 : 3 m;
- Chiều cao tầng 2-9 : 3.2m;
- Chiều cao tầng 10 (tầng kỹ thuật) : 3.5m
- Tổng chiều cao công trình: 32.1 m
- Diện tích mặt bằng xây dựng: 47.6*22.1=1051.96m
2

+ Công suất
- Tổng số căn hộ: 64
- Công trình với 64 căn hộ sẽ đáp ứng cho hơn 360 người.
+ Cấp công trình
- Công trình xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp II (Theo TCVN 2748:1978)
1.5 Bậc chịu lửa của công trình
- Bậc chịu lửa: Bậc 2 (Theo TCVN 2622:1978)
1.6 Địa điểm xây dựng
Phường Hưng Dũng-TP Vinh-Tỉnh Nghệ An
- Phía Đông : Giáp Đường quy hoạch.
- Phía Tây : Giáp Đại lộ V.L Lê Nin
- Phía Bắc : Giáp Đường giao thông nội bộ.
Trang 10
- Phía Nam : Giáp Đường quy hoạch.
1.7 Các điều kiện ảnh hưởng đến việc cung ứng vật tư
Vị trí xây dựng sát với hệ thống giao thông chính của thành phố, tạo thuận lợi cho
công tác cung cấp vật liệu.
Phường Hưng Dũng có điều kiện thuận lợi về giao thông, có cả đường thuỷ,
đường bộ và cách trung tâm TP Vinh khoảng 5km về phía tây nam. Hiện nay thành
phố đang trong giai đoạn triển khai nhiều công trình xây dựng do đó các nguồn cung
cấp vật liệu khá phong phú và tương đối gần công trình rất thuận lợi cho thi công.

Nhà thầu xây dựng có thể tham khảo một số địa điểm cung cấp vật liệu trên địa
bàn tỉnh như sau:
• Cát vàng, cát đen: Nguồn cung cấp tại các mỏ Cửa Tiền, Nam Đàn. Riêng với cát
đen sử dụng san nền có thể lấy tại Bến Thủy cách địa điểm xây dựng khoảng 6km.
• Đá: Nguồn cung cấp tại mỏ Hoàng Mai cách thành phố 70 km.
• Xi măng: Nguồn cung cấp là chi nhánh của Tổng công ty xi măng Việt Nam tại
thành phố Vinh, hoặc nhà thầu có thể mua thẳng từ các nhà máy và vận chuyển bằng
đường sắt và đường bộ đến công trình.
• Sắt, thép xây dựng: Nguồn cung cấp là các đại lý của các công ty thép trong nước tại
thành phố Vinh.
• Gạch tuy nen: Nguồn cung cấp tại các đại lý hoặc tại các nhà máy lân cận thành phố
Vinh.
• Vật liệu hoàn thiện, gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh. Thiết bị điện.v.v.: Nguồn cung cấp
từ các nhà máy trong nước thông qua các đại lý tại thành phố Vinh, hoặc có thể sử
dụng nguồn cung cấp nhập khẩu với yêu cầu đạt các chỉ tiêu kỹ thuật theo thiết kế.
2. GIẢI PHÁP THIT K KIN TRC CÔNG TRÌNH
2.1 Giải pháp về bố trí mặt bằng công trình
Căn cứ theo các nội dung về chức năng sử dụng và đặc điểm khu đất, giải pháp thiết
kế kiến trúc cho công trình chính như sau :
Tổ chức mặt bằng theo trục chính (trục Đông Tây) thiết kế theo hình chữ nhật để tạo
hướng đón cho công trình vào hướng tốt nhất là hướng Đông Nam. Với mặt bằng tách
rẽ các dãy căn hộ và đối xứng nhau qua mỗi sãnh tầng tạo độ thông thoáng cho mỗi
căn hộ. Khu vực giao thông đứng bố trí 02 thang máy thiết kế đối xứng nhau qua trục
khối nhà và ở giữa là hai cầu thanh bộ được đặt ở vị trí trung tâm của toà nhà, thuận
tiện cho giao thông. Từ tầng 1 đến tầng 10 thông qua sảnh tầng tiếp nối với hành lang
giữa thuận tiện cho việc đi lại, giao dịch cũng như mọi hoạt động khác.
Với qui mô 9 tầng và tầng tum mái, Toà nhà có 1 khối thang thoát hiểm đặt gần hành
lang, đảm bảo thoát người khi xảy ra sự cố.
Mặt bằng công trình được thiết kế với hệ thống lưới cột 7,2m x 6,6m và 7,7m x 6,6m;
Trang 11

7,2m x 8m và 7,7m x 8m mạch lạc và tạo sự thông thoáng tiện dụng khi sử dụng
tường ngăn chia thành các phòng có yêu cầu khác nhau.
Toàn bộ các căn hộ được bố trí hợp lý và khoa học ở tất cả các tầng, phù hợp với công
năng sử dụng và quy trình hoạt động của khu chung cư hiện đại sang trọng.
Tầng 1: Nhà để xe có diện tích 1051,96m2
Tầng 2-9: Có tổng 64 căn hộ, mỗi căn hộ bao gồm:
- 1 phòng khách
- 1 phòng ngủ Master
- 3 phòng ngủ thường
- 1 Phòng ăn và bếp
- 1 ban công (lô gia)
- 2 phòng vệ sinh.
Tầng tum: bao gồm các phòng kỹ thuật.
2.2 Giải pháp về cấu tạo và mặt cắt
Để thấy rõ về cấu tạo các chi tiết bên trong công trình củng như biết được chiều cao
các tầng, giải pháp mặt cắt sử dụng là hai mặt cắt cơ bản nhất.
Mặt cắt ngang (A-A) cho thấy:
- Chiều cao tầng 1: 3m
- Chiều cao tầng 2-9: 3,2m
- Chiều cao tum: 3,5m
- Kích thước cửa: cao 2,1m
- Cao độ thang máy: từ -1,5m đến +30,1m
- Kích thước sàn, dầm
- Cấu tạo trần
Mặt cắt dọc (B-B) cho thấy:
- Chiều cao tầng 1: 3m
- Chiều cao tầng 2-9: 3,2m
- Chiều cao tum: 3,5m
- Cấu tạo thang bộ
- Kích thước sàn, dầm

- Cấu tạo trần
2.3 Giải pháp về mặt đứng công trình
Về giải pháp thiết kế không gian và xử lý chi tiết mặt đứng. Đề xuất lựa chọn giải
pháp hiện đại để phù hợp với một công trình được xây dựng trong thời đại Công
nghiệp hoá, Hiện đại hoá. Hình thức công trình cô đọng với việc xử lý theo dạng
mảng khối nhưng vẫn phong phú về không gian và chất cảm bề mặt khi áp dụng
những vật liêu hiện đại khi hoàn thiện (mảng kính lớn, tấm lọc nắng, sơn phủ bề
mặt, )
Trang 12
Với giải pháp tạo hình khối hướng nhìn ra mặt đường chính là một giải pháp tốt
cho kiến trúc công trình đô thị, lối kiến trúc giản dị, trong sáng và đậm nét hiện đại,
phô trương kết cấu và các loại vật liệu mới đã mang lại hiệu quả kiến trúc cao trong
bối cảnh khu đất xây dựng. Đồng thời ăn nhập với điều kiện cảnh quan và quy hoạch
mang đậm của một đô thị trên đà phát triển.
Các phân vị đứng và phân vị ngang được bố trí hài hoà kết hợp với cách sử dụng
vật liệu, phối màu hợp lý đã mang lại vẻ đẹp tự nhiên, không gò bó cho trên toàn bộ
công trình.
Mặt đứng công trình từ tầng 2 đến tầng 10 xử lý những khối ban công, lô za để tận
dụng nguồn ánh sáng từ bên ngoài nhằm phục vụ cho việc phơi đồ đạc trong gia đình.
Toàn bộ các mảng tường phía Tây, phía đông là các mảng tường xây đặc, các cửa
sổ lấy gió và lấy sáng tạo nên cảm giác như được hoà quyện vào thiên nhiên.
3. GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT
3.1 Giải pháp về thông gió , chiếu sáng
3.1.1 Giải pháp về thông gió
Hệ thống thông gió giữa các tầng của công trình được bố trí ngay cạnh cầu thang
bộ giúp cho các tầng luôn được thông gió kịp thời. Ngoài ra công trình được lắp đặt
các hệ thống thông gió khẩn cấp nhằm đảm bảo khi có sự cố hoả loạn, mọi người
trong công trình có thể thoát dễ dàng.
Hệ thống thông gió khẩn cấp không khí tươi loại ly tâm lắp trên mái, cấp thẳng
không khí sạch cho khu vực cầu thang tạo áp suất dương trong cầu thang nhằm chặn

không cho khói lửa tràn vào cầu thang.
Hệ thống cấp khí tươi bổ sung: Lắp đặt một quạt thổi ở trên mái nhà cấp gió vào
một đường ống chính để đưa xuống và có nhánh rẽ vào các tầng và dẫn đến các phòng
và cấp gió vào bằng một miệng thổi gió ở trên trần thổi xuống các phòng.
Hệ thống thải khí nóng ở khu vệ sinh và hàng lang các tầng: ở mỗi khu vệ sinh sẽ
có một hệ thống đường ống hút, không khí ở hành lang sẽ tràn vào khu vệ sinh và
được hút vào đường ống từ dưới tầng 1 đến mái nhà. Đầu ống trên mái có lắp một
quạt hút khí trong đường ống và thải ra trên mái.
Khí nóng trong các phòng làm sẽ rò ra hành lang và tràn vào khu vệ sinh nên
trong các phòng điều hoà sẽ được thông thoáng.
3.1.2 Về giải pháp chiếu sáng
Công trình được thiết kế với các ban công, lôgia, cửa sổ và những vách kính
lớn xung quanh để lấy ánh sáng tự nhiên. Ngoài ra giải pháp quan trọng cho việc
chiếu sáng cho công trình là thiết kế hệ thống ánh sáng nhân tạo.
Bên trong và ngoài công trình được bố trí hệ thống điện chiếu sáng. Tại khu
vực hành lang bố trí các bóng đèn áp trần hình tròn có hình dáng hiện đại sang trọng.
Trong phòng khách sử dụng bóng đèn neon kết hợp đèn trang trí tạo độ thẩm mỹ cao
Trang 13
cho phòng khách; phòng ngủ bố trí đủ ánh sáng hoặc kết hợp trang trí anh sáng theo
phong thủy; phòng vệ sinh bố trí một bang đèn compact và bố trí ánh sáng tại ban
công và lô gia.
Ngoài sân trước nhà bố trí hệ thống bóng đèn cao áp chiếu sáng toàn sân khi về
đêm.
Công tác thiết kế hệ thống chiếu sáng phải tuân thủ theo chuẩn thiết kế:
TCXDVN 333 : 2005.
3.1.3 Giải pháp bố trí giao thông công trình
Trên mặt bằng giữa các căn hộ được bố trí đối xứng nhau và các cửa căn hộ
đều được bố trí xung quanh sãnh chính tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại giữa các
căn hộ. Trong các căn hộ mỗi phòng riêng rẽ được bố trí hợp lý tạo nên một hành lang
rộng rãi khi luân chuyển bên trong.

Khu vực giao thông đứng bố trí 02 thang máy thiết kế đối xứng nhau qua trục
khối nhà và ở giữa là hai cầu thanh bộ được đặt ở vị trí trung tâm của toà nhà, thuận
tiện cho giao thông. Từ tầng 2 đến tầng 9 thông qua sảnh tầng tiếp nối với hành lang
giữa thuận tiện cho việc đi lại, giao dịch cũng như mọi hoạt động khác.
Công trình nằm trên trục đường chính của thành phố nên việc đi lại từ công
trình ra ngoài và ở ngoài vào rất thuận tiện. Tầng 1 của công trình một bãi đỗ xe lớn,
mọi hoạt động giao thông đi lại giữa công trình với bên ngoài đều phải qua nơi này.
3.2 Giải pháp cung cấp điện , nước, thông tin liên lạc
3.2.1 Cung cấp điện
Nguồn điện trực tiếp lấy từ trạm biến áp 100- 250KVA của (Xây mới trên khu đất)
Mạng điện dùng cho công trình được chia làm 2 hệ thống chính: dùng cho sinh hoạt
(chiếu sáng, thiết bị văn phòng ) và cho hệ thống ĐHKK.
Điện cho công trình chủ yếu phục vụ cho chiếu sáng, các thiết bị như (vi tính,
quạt, điện thoại ) và đặc biệt là hệ thống điều hoà không khí dùng cho các phòng.
Dây dẫn trong nhà được đặt trong ống nhựa chôn trong tường, trần và hộp kỹ
thuật.
Tủ điện và cáp chính ngoài nhà: Tủ điện tổng toàn khu đặt tại trạm biến thế. Máy
phát điện dự phòng cung cấp 2 nguồn điện có dự phòng và không có dự phòng cho
công trình.
3.2.2 Cấp thoát nước
Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế theo tiêu chuẩn: TCXDVN 33-2006
3.2.2.1 Cấp nước
Nước cấp cho công trình lấy từ đường ống cấp nước chảy dọc theo đường V.L.LE
NIN. Nước dùng cho sinh hoạt được tập trung vào bể ngầm, sau đó dùng bơm áp lực
để bơm thẳng vào các hệ thống đường ống cấp nước trong nhà hoặc có thể bơm lên bể
Trang 14
chứa trên mái rồi xử trực tiếp và hệ thống ống cấp nước trong nhà. Có thể dùng giếng
đóng kết hợp với bơm để phục vụ cho tưới xây và công tác PCCC.
- Bể chứa trên mái sử dụng 3 bình INOX loại 300lít
- Bể nước ngầm xây dựng 4 bể chứa dung tích mỗi bể là 40m3

3.2.2.2 Thoát nước
Nước sinh hoạt sau khi xử lý lắng lọc qua bể tự hoại nước trong được dẫn ra hệ
thống cống ngầm dẫn tới cống thoát nước của thành phố nằm dọc các đường quy
hoạch quanh công trình
Ngoài nước thoát sinh hoạt được xử lý và đưa ra cống thoát chung thành phố.
Trên mặt bằng tổng thể công trình còn có hệ thống cống thu nước mưa bể mặt công
trình và được đưa ra cống chung đường.
+ Thoát nước sinh hoạt:
Nước sinh hoạt chủ yếu ở các thiết bị vệ sinh trong các khu vệ sinh tầng. Nước
thoát được đưa vào ống thoát trục đứng dẫn xuống hầm tự hoại, không phải bố trí thiết
bị van giảm áp, do nước thoát luôn bị triệt tiêu áp lực khi bám theo thành ống, vì vậy
việc chọn tiết diện ống hợp lý là đảm bảo an toàn cho việc thoát nước.
+ Thoát nước mưa trên mái: Do lượng nước mưa tập trung nên phải tính toán đường
ống thoát hợp lý, phân bố đều, tránh nước dồn dập trung gây tràn ống tạo áp lực bất
lợi cho thành ống và nền cống thu nước.
Hệ thống thoát nước mưa: Dùng cống xây gạch đặc, đậy đan thoát nước bằng thép
rồi thoát hệ thống thoát nứơc chung của khu vực. Hệ thống nước thải khu vệ sinh tập
trung vào các bể tự hoại và thoát ra hệ thống chung sau khi đã xử lý cục bộ.
3.2.3 Thông tin liên lạc
Hệ thống đường điện thoại, truyền hình cáp, internet băng thông rộng được thiết kế
đồng bộ trong công trình, đảm bảo các đường cáp được dẫn đến toàn bộ các phòng với
chất lượng truyền dẫn cao.
3.3 Giải pháp phòng cháy và chữa cháy, thoát người khi có sự cố
Mỗi tầng đều bố trí 2-3 họng nước chữa cháy được bố trí gần 2 buồng thang bộ
đảm bảo khoảng cách tới tất cả các điểm không quá 20m, chiều cao hộp lăng phun
được bố trí cách sàn là 1,05m.
Mỗi tầng đều bố trí 3 vị trí để bình khí CO2 bình bột theo quy định phòng cháy
chữa cháy theo TCVN 2622-95 phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
Tất cả các căn hộ đều có cửa đi liên hệ trực tiếp với hành lang trung tâm và các
buồng thang máy, thang bộ.

Vật liệu xây dựng bố trí trong công trình là những vật liệu khó cháy và chống
cháy.
Tất cả các thiết bị điện và thiết bị mạng vi tính đều được chọn theo tiêu chuẩn an
toàn, chất lượng và không gây cháy.
Trang 15
4. GIẢI PHÁP KT CẤU CỦA KIN TRC
4.1 Lựa chọn sơ bộ hệ thống lưới cột và khung chịu lực chính
Trên toàn mặt bằng công trình xây dựng bằng 2 hệ thống lưới vuông góc với
nhau, tại mỗi điểm giao nhau được bố trí cột. Theo chiều ngang, công trình được bố trí
4 đường trục, khoảng cách giữa hai trục 2 biên là 7,2m; hai trục giữa là 7,7m. Theo
chiều dài công trình bố trí 8 đường trục, khoảng cách 2 đường trục 2 biên là 6,6m, 2
trục giữa là 8m.
Hệ thống khung chịu lực chính của công trình là hệ thống khung ngang, mỗi
bước khung có kích thước 6,6m;6,6m và 8m.
4.2 Sơ đồ kết cấu tổng thể, vật liệu sử dụng và giải pháp móng dự kiến
4.2.1 Phần móng
Căn cứ vào chiều cao công trình nhận thấy tải trọng khá lớn. Giải pháp móng đề
xuất phương án móng cọc mác bêtông 350, chiều dài cọc 6-8m.
Đài cọc bê tông mác 300, đá 1 x 2 cm, bê tông lót móng đá 4 x 6 cm mác 100.
Trong quá trình thi công móng cần phải kết hợp quá trình xử lý chống mối theo
đúng quy trình.
4.2.2 Phần thân
Căn cứ vào giải pháp kiến trúc, phương án kết cấu phần thân lựa chọn là khung
sàn bê tông toàn khối mác 300, mái bê tông cốt thép chống thấm bằng phụ gia Sika.
- Công trình được thiết kế với hệ thống lưới cột 7,2x8m, 7,7x8 và 7,7x6,6m thích
hợp với các căn hộ lớn hiện đại thuận tiện cho việc bố trí phân chia phòng bên trong
một cách linh hoạt.
- Dùng bê tông mác 300 đá 1 x 2 cm.
- Cốt thép AI, AII, AIII
- Tường xây gạch tự mang tường bên ngoài nhà dùng gạch đặc mác 75, tường bên

trong dùng gạch rỗng 4 lỗ hoặc 6 lỗ.
- Bể nước trên mái dùng bể INOX và bể nước ngầm dùng bể xây gạch dày 330,
đáy bê tông cốt thép mác 300 đá 1 x 2cm.
- Trát tường bên ngoài mác 75, tường bên trong mác 50.
- Dùng phụ gia Sika chống thấm cho các khu vệ sinh.
Trang 16
PHẦN THỨ HAI
PHẦN THỨ HAI
KT CẤU
60%
NHIỆM VỤ :
- TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 3
- TÍNH TOÁN DẦM DỌC TRỤC A ,B
- TÍNH TOÁN CẦU THANG
- TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 2
- TÍNH TOÁN MÓNG DƯỚI KHUNG
GVHD CHÍNH : Th.S ĐINH THỊ NHƯ THẢO
GVHD KẾT CẤU : Th.S ĐINH THỊ NHƯ THẢO
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TRỌNG TRÁNG
LỚP : 08XD2
THUYT MINH
Trang 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN KT CẤU
5. TÍNH TOÁN SN TẦNG 3
5.1 Mặt bằng bố trí hệ dầm sàn tầng 3:
5
6
1 2
3
4

9
13
1 2 3 4
a
B
C
D
1 2 3 4
5 6
7 8 9
10
1112
13
5.1.1 Số liệu tính toán:
 Bêtông:
Hệ kết cấu sử dụng bêtông có cấp độ bền B25 có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Khối lượng riêng :γ = 25000 N/m
3
- Cường độ chịu nén tính toán :R
b
= 14,5 MPa
- Cường độ chịu kéo tính toán :R
bt
= 0,9MPa
 Cốt thép:
Sử dụng cốt thép AI,AII có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sau:
* Thép AI: Ø ≤ 8
Trang 18
- Có cường độ chịu kéo (nén) khi tính cốt dọc: R
s

=R
sc
=225MPa
- Có cường độ chịu kéo khi tính cốt thép ngang: R
sw
= 175MPa
- Môđun đàn hồi: E
s
= 21.10
-4
MPa
* Thép AII: Ø ≥ 8
- Có cường độ chịu kéo (nén) tính toán: Rs=Rsc=280MPa
- Có cường độ chịu kéo khi tính cốt thép ngang: Rsw = 225MPa
- Môđun đàn hồi: E
s
= 21.10
-4
Mpa
5.1.2 Sơ bộ chọn chiều dày bản sàn:
- Thống kê loại ô sàn:
+ Bản kê 4 cạnh:
2
1
2

l
l
.
Ô sàn: 1,2,3,4,5,6,7,9,12

+ Bản dầm:
2
1
2

l
l
.
Ô sàn: 8,10,11,13
Trong đó: l
1
cạnh ngắn ô sàn, l
2
cạnh dài ô sàn.
- Chọn chiều dày bản sàn theo công thức:
;.l
m
D
h
b
=
với h
b
≥ h
min
= 5 cm
+ Với bản kê bốn cạnh có m = 40 ÷ 45 ( l là cạnh ngắn ).
+ Với bản loại dầm có m = 30 ÷ 35 và l là nhịp của bản ( cạnh bản theo phương
chịu lực ).
+ D = 0,8 ÷ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng.

Dựa vào trong sơ đồ kết cấu sàn tầng 3 ta thấy:
- Đối với ô sàn kê 4 cạnh có kích thước cạnh ngắn lớn nhất là:
l= 6600cm, chọn m = 45; D = 0,9
⇒ h
b
=
2,136600.
45
9,0
=
cm.
Chọn h
b
= 14cm
Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày
bản sàn khác nhau, nhưng để thuận tiện thi công cũng như tính toán ta thống nhất
chọn một chiều dày bản sàn.
5.2 Xác định tải trọng tác dụng lên sàn:
Các loại tải trọng tác dụng lên ô bản:
Trang 19
- Tĩnh tải: trọng lượng bản thân của bản sàn BTCT và các lớp cấu tạo, trọng
lượng bản thân phần tường ngăn, cửa (nếu có).
- Hoạt tải sử dụng: được lấy theo TCVN 2737-1995 tùy theo mục đích sử dụng.
5.2.1 Tĩnh tải:
Dựa vào cấu tạo các lớp, bề dày bản sàn, ta có bảng tính tải trọng của bản thân
sàn và các lớp bảo vệ như sau:
Xác định tải trọng:

)/(
2


=
mNng
δγ
Trong đó:
+ n hệ số vượt tải (Tra bảng 1 trang 10 TCVN2737-1995).
+ γ trọng lượng riêng.
+ δ chiều dày lớp vật liệu.
- L¸t g¹ch ceramic dµy 20
- V÷a lãt xi m¨ng #75 dµy 20
- Sµn BTCT dµy 140
- V÷a tr¸t trÇn #75 dµy 15
5.2.1.1 Cấu tạo các lớp sàn các phòng
Bảng 1.Tĩnh tải ô sàn phòng ngủ, phòng khách, bếp.
STT Thành phần cấu tạo
δ
i
(m) γ
i
(N/m
3
)
g
tc
(N/m
2
) n g
tt
(N/m
2

)
1 Lớp gạch Ceramic 0.02 22000 440 1.1 484
2 Vữa lót 0.02 18000 360 1.3 468
3 Bản BTCT dày 0.14 25000 3500 1.1 3850
4 Vữa trát dày 0.015 18000 270 1.3 351
Tổng cộng 3570 5153
Bảng 2.Tĩnh tải sàn mái
STT Thành phần cấu tạo
d
γ
g
t
tc
n
g
t
tt
(m) (N/m
3
) (N/m
2
) (N/m
2
)
1
Gạch lá nem 1 lớp
0.02 12000 240 1.1 264
2 Vữa lót XM #75 0.02 18000 360 1.3 468
Trang 20
4 Lớp BT tạo dốc 0.02 18000 360 1.3 468

3 Lớp BT chống thấm 0.04 25000 1000 1.1 1100
5 Sàn BTCT dày 140 0.14 25000 3500 1.1 3850
6 Vữa trát trần dày 15 0.015 18000 270 1.3 351
Tổng 6501
+ Các ô sàn có tường đặt trực tiếp lên sẽ truyền tải trọng của nó lên sàn dưới
dạng phân bố đều.
Tải trọng này được tính theo thực tế và được xác định theo công thức:

( )
S
ghlghlhl
g
tc
ccc
tc
tcctt
tt
s
)(
+−
=
Trong đó:
- l
t
: chiều dài tường; h
t
: chiều cao tường
- l
c
: chiều rộng cửa; h

c
: chiều cao cửa.
-
tc
t
g
: trọng lượng 1m
2
tường.
-
tc
c
g
: trọng lượng 1m
2
cửa.
- S : diện tích ô sàn.
Bảng 3.Bảng tính tĩnh tải tường
STT Cấu kiện
δ
(m)
γ
(N/m
3
)
g
t
tc
(N/m
2

)
n
g
t
tt
(N/m
2
)
1
Tường gạch chỉ dày
110
0.11 18000 1980 1.1 2178
Vữa Ximăng trát, d=15
(trát 2 mặt)
0.015 18000 540 1.3 702
Tổng cộng 2520 2880
2 Cửa kính khung thép 400 1.1 440
Bảng 4.Bảng tính tải trọng tường và cửa phân bố lên từng sàn
STT Ô sàn
l
1
l
2
l
t
h
t
l
c
h

c
g
s
tt
Tổng
cộng(m) (m) (m) (m) (m) (m)
(N/m
2
)
1 1 6.6 7.2 7.035 3.2 0 0 1364.4 1364
2 2 6.6 7.2 7.035 3.2 0 0 1364.4 2806
6.6 7.2 3.19 3.2 0.9 2.1 521.62
6.6 7.2 1.89 3.2 0.75 2.1 285.67
6.6 7.2 1.8 3.2 0 0 349.09
Trang 21
6.6 7.2 1.89 3.2 0.75 2.1 285.67
3 3
6.6 7.2 6.925 3.2 0.9 2.1 1246
1659
6.6 7.2 3.41 3.2 2.3 2.1 413.33
4 4
4 7.2 1.8 3.2 0 0 576
1047
4 7.2 1.89 3.2 0.75 2.1 471.36
5.2.2 Hoạt tải:
- Lấy theo TCVN 2737 - 1995 ( Bảng 3 trang 12 ). Để đơn giản xem hoạt tải
toàn phần thuộc tải trọng ngắn hạn, bỏ qua thành phần dài hạn.
- Hệ số vượt tải n lấy theo mục 4.3.3 trang 15 - TCVN 2737 - 1995.
- Xem thêm mục 4.4 trang 16 để xác định công trình có thuộc mục này hay
không

- Hoạt tải ký hiệu là: p (N/m
2
).
- Giá trị hoạt tải sử dụng và hệ số tin cậy lấy theo TCVN 2737-1995.
n = 1,3 với p
tc
<200 KG/m
2
; n = 1,2 với p
tc
>=200KG/m
2
Bảng 5.Giá trị hoạt tải sử dụng của công trình
5.2.3 Tổng
tải trọng
tác dụng
lên sàn:
Bảng 6. Tổng
tải
trọng
tác dụng lên sàn
Tên ô
sàn
Trọng lượng
bản thân g
tt
(N/m
2
)
Tải trọng

tường cửa
g
t,c
tt
(N/m
2
)
Tổng
tĩnh tải
Hoạt
tải
Tổng
tải
trọng
1
5153
1364 6517 1950 8467
2
5153
2806 7959 1950 9909
3
5153
1659 6812 1950 8762
4
5153
1047 6200 1950 8150
5
5153
0 5153 1950 7103
Trang 22

Loại sàn
Hoạt tải tiêu
chuẩn
p
tc
(N/m
2
)
Hệ số
vượt tải
n
Hoạt tải tính
toán
p
tt
(N/m
2
)
Phòng khách,phòng vệ sinh 1500 1.3 1950
Phòng ngủ 1500 1.3 1950
Phòng bếp 1500 1.3 1950
Ban công , lô gia 2000 1.2 2400
Hành lang 3000 1.2 3600
Sàn mái 750 1.3 975
6
5153
0 5153 1950 7103
7
5153
0 5153 1950 7103

8
5153
0 5153 1950 7103
9
5153
0 5153 1950 7103
10
5153
0 5153 3600 8753
11
5153
0 5153 1950 7103
12
5153
0 5153 1950 7103
13
5153
0 5153 2400 7553
5.3 Xỏc nh ni lc:
- Ni lc trong sn c tớnh toỏn theo s n hi
- Gi l
1
: kớch thc cnh ngn ca ụ sn;
l
2
: kớch thc cnh di ca ụ sn.
(Do s n hi nờn kớch thc ny ly theo tim dm)
- Nu l
2
/l

1
2 Tớnh ụ sn theo bn kờ bn cnh.
- Nu l
2
/l
1
> 2 Tớnh ụ sn theo bn loi dm.
- Khi tớnh toỏn ta quan nim nh sau:
+ Liờn kt gia sn vi dm gia l liờn kt ngm.
+ Di sn khụng cú dm thỡ xem l t do.
+ Sn liờn kt vi dm biờn l liờn kt khp xỏc nh ni lc. Nhng do
thiờn v an ton nờn ta ly ct thộp biờn ngm i din
b trớ cho biờn khp.
5.3.1 Xỏc nh ni lc trong bn kờ 4 cnh:
+ Mụmen dng ln nht gia bn:
M
1
=
i1.
P
M
2
=
i2
. P
+ Mụmen õm ln nht trờn gi:
M
I
=
i1

. P
M
II
=
i2.
P
Trong ú: i = 1, 2, 3 l ch s s bn;
1, 2 l ch s phng cnh bn;
P = q.l
1
.l
2
(vi q = p+g l ti trng phõn b u trờn sn);
M
1
, M
I
, M
I
: dựng tớnh ct thộp t dc cnh ngn.
M
2
, M
II
, M
II
: dựng tớnh ct thộp t dc cnh di
Trang 23
l
1

l
2
M
I
M'
I
M
1
M
II
M
2
M'
II
liên kết gối
tự do
liên kết ngàm
I
Duứng M ' ủeồ tớnh
1
Duứng M ủeồ tớnh
Duứng M ủeồ tớnh
I
Duứng M ' ủeồ tớnh
II
Duứng M ủeồ tớnh
2
Duứng M ủeồ tớnh
II
.

(Các hệ số α
i1
, α
i2
, β
i1
, β
i2
cho trong phụ lục 17 Sách “ Kết cấu bê tông cốt thép phần
cấu kiện cơ bản” tùy theo sơ đồ bản.)
1.3.2 Xác định nội lực trong sàn bản dầm:
+ Cắt dải bản rộng 1m theo phương vuông góc với cạnh
dài và xem như một dầm.
+ Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm:
q = (p+g).1m (kN/m)
+ Tuỳ liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm:
5.4 Tính toán cốt thép bản:
Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn có:
. Bề rộng: b = 1m = 100cm;
. Chiều cao: h = h
b.
+ Xác định α
m
=
2
0
hbR
M
b
( điều kiện α

m
≤ α
R
):
⇒ ζ=
2
.211
m
α
−+

tt
s
A
=
0
hR
M
s
ζ
(cm
2
)
Trang 24
q
M =
max
ql
8
2

l
1
q
min
M =
1
- ql
8
2
3/8
l
max
M =
1
2
9ql
128
l
1
1
2
min
M =
- ql
12
q
max
M =
1
2

ql
24
M =
- ql
min
12
2
1
1
l
1
l
1m
1
+ Chọn đường kính thép ⇒ khoảng cách giữa các thanh thép:
s
tt
=
TT
s
s
A
a 100.
(cm) với a
s
: diện tích 1 thanh thép (cm
2
)
+ Bố trí thép với khoảng cách thực tế s
bt

≤ s
tt
và tính lại diện tích cốt thép đã

bố
trí:

bt
s
A
=
bt
s
s
a 100.
(cm
2
)
+Tính hàm lượng cốt thép: µ =
0
.100 h
A
bt
s
.100%.
( Trong sàn
µ
= 0.3
÷
0.9% là hợp lí và

µ
>
µ
min
= 0.05%. thường lấy 0.1% ).
5.5 Tính toán nội lực và cốt thép bản:
5.5.1 Bản (1) :
Sơ đồ tính : l
2
/l
1
= 7,2/6,6 < 1,09 bản kê 4 cạnh (thuộc sơ đồ 6).
Tỉ số l
2
/l
1
= 1,09 ⇒ nội suy xác định :
α
1
=
029,0)05,109,1(
05,11,1
0282,00292,0
0282,0 =−×


+
α
2
=

024,0)05,109,1(
05,11,1
0255,00242,0
0255,0 =−×


+
β
1
=
0671,0)05,109,1(
05,11,1
0655,00675,0
0655,0 =−×


+
β
2
=
0564,0)05,109,1(
05,11,1
059,00558,0
059,0 =−×


+
Tra bảng ta có :
+ l
2

/l
1
= 1,05 : α
1
= 0,0282 + l
2
/l
1
= 1,1 : α
1
= 0,0292
α
2
= 0,0255 α
2
= 0,0242
β
1
= 0,0655 β
1
= 0,0675
β
2
= 0,059 β
2
= 0,0558
⇒ M
1
= 0,029 × (6517+ 1950) × 6,6 × 7,2 = 11676 N.m/m
⇒ M

2
= 0,0244 ×(6517+ 1950) × 6,6 × 7,2 = 9832 N.m/m
⇒ M
I
= 0,0671 ×(6517+ 1950) × 6,6 × 7,2 = 27012 N.m/m
⇒ M
II
= 0,0564×(6517+ 1950) × 6,6 × 7,2 = 22685 N.m/m
* Tính toán cốt thép :
Trang 25
- Cốt thép chịu mô men dương theo phương cạnh ngắn (lấy a = 1,5cm ⇒ ho =
12,5cm).
α
m

<=
××
== 05,0
12510005,14
11676000

22
1
1
on
hbR
M
α
R
=0,427

974,0
2
05,0.211
2
.211
=
−+
=
−+
=
m
α
ζ
)(43,3)(343
125.974,0.280
11676000
.ho.
22
s
cmmm
R
M
A
S
tt
====
ζ
Chọn thép
φ
10 ⇒ a

s
= 0,785cm2 ⇒
9,22
43,3
785,0100
.100
=
×
==
tt
s
s
TT
A
a
a
cm.
Tính hàm lượng cốt thép:
%15,0%27,0100
5,12.100
43,3
100
min
0
=>=×=×=
µµ
bh
A
S
Chọn thép

φ
10a200
- Cốt thép chịu mô men dương theo phương cạnh dài (lấy a=2,5cm vì lớp thép
này đặt trên lớp thép theo phương cạnh ngắn, h
0
=11,5 cm)
α
m

<=
××
== 05,0
11510005,14
9832000

22
1
1
on
hbR
M
α
R
=0,427
974,0
2
05,0.211
2
.211
=

−+
=
−+
=
m
α
ζ
)(14,3)(314
115.974,0.280
9832000
.ho.
22
s
cmmm
R
M
A
S
tt
====
ζ
Chọn thép
φ
10 ⇒ a
s
= 0,785cm2 ⇒
25
14,3
785,0100
.100

=
×
==
tt
s
s
TT
A
a
a
cm.
Tính hàm lượng cốt thép:
%15,0%27,0100
5,11.100
14,3
100
min
0
=>=×=×=
µµ
bh
A
S
Chọn thép
φ
10a200.
Tương tự với cốt thép chịu mô men âm M
I
, M
II

5.5.2 Bản (10):

2
04,3
9,9
1
2
>=
l
l
⇒ Bản loại dầm
Cắt dải bản rộng 1 m:
6741
12
04,3)36005153(
12
.
22
=
×+−
=

=
lq
M
g
N.m
Trang 26
mN
lq

M
nh
.3370
24
04,3)36005153(
24

22
=
×+
==
α
m

015,0
12510005,14
3370000

22
1
=
××
==
on
nh
hbR
M

R
=0,427

993,0
2
015,0.211
2
.211
=
−+
=
−+
=
m
α
ζ
)(97,0)(97
125.993,0.280
3370000
.ho.
22
s
cmmm
R
M
A
S
tt
====
ζ
Chọn thép
φ
8⇒ a

s
= 0,503cm
2

24,40
25,1
503,0.100
.100
===
tt
s
s
TT
A
a
a
cm.
Hàm lượng cốt thép bé nên ta chọn theo cấu tạo
Chọn thép
φ
8a200
A
s
=
2
51,2
20
503,0.100
.100
cm

a
a
ch
s
==
Tính hàm lượng cốt thép:
min
0
2,51
100 100 0,2% 0,1%
100.12,5
S
A
bh
µ µ
= × = × = > =
Trang 27
STT Sơ đồ sàn
Kích thước Tải trọng Chiều dày
Tỷ
số
l
2
/l
1
Hệ số
moment
Moment
Tính thép Chọn thép
l

1
l
2
g p h a h
0
α
m
ζ
A
s
TT
H.lượng Ø a
TT
a
BT
A
s
CH
H.lượng
(m) (m) (N/m
2
) (N/m
2
) (mm) (mm) (mm) (N.m/m) (cm
2
/m)
µ
TT
(%)
(mm) (mm) (mm) (cm

2
/m)
µ
BT
(%)
S1
6
6.60 7.20 6,517 1,950 140
15.0 125.0
1.09
α
1
= 0.0290 M
1
= 11,676 0.052 0.974 3.43 0.27% 10 229 200 3.93 0.31%
25.0 115.0 α
2
= 0.0244 M
2
= 9,832 0.051 0.974 3.14 0.27% 10 250 200 3.93 0.34%
15.0 125.0 β
1
= 0.0671 M
I
=
-
27,012
0.119 0.936 8.24 0.66% 12 137 130 8.70 0.70%
15.0 125.0 β
2

= 0.0564 M
II
=
-
22,685
0.100 0.947 6.84 0.55% 12 165 150 7.54 0.60%
S2
7
6.60 7.20 7,959 1,950 140
15.0 125.0
1.09
α
1
= 0.0233 M
1
= 10,993 0.049 0.975 3.22 0.26% 10 244 200 3.93 0.31%
25.0 115.0 α
2
= 0.0172 M
2
= 8,086 0.042 0.978 2.57 0.22% 10 306 200 3.93 0.34%
15.0 125.0 β
1
= 0.0564 M
I
=
-
26,562
0.117 0.937 8.10 0.65% 12 140 130 8.70 0.70%
15.0 125.0 β

2
= 0.0356 M
II
=
-
16,780
0.074 0.961 4.99 0.40% 12 227 150 5.65 0.45%
S3
7
6.60 7.20 6,812 1,950 140
15.0 125.0
1.09
α
1
= 0.0233 M
1
= 9,720 0.043 0.978 2.84 0.23% 10 277 200 3.93 0.31%
25.0 115.0 α
2
= 0.0172 M
2
= 7,150 0.037 0.981 2.26 0.20% 10 347 200 3.93 0.34%
15.0 125.0 β
1
= 0.0564 M
I
=
-
23,487
0.104 0.945 7.10 0.57% 12 159 130 8.70 0.70%

15.0 125.0 β
2
= 0.0356 M
II
=
-
14,838
0.065 0.966 4.39 0.35% 12 258 150 5.65 0.45%
S4
7
4.00 7.20 6,200 1,950 140
15.0 125.0
1.80
α
1
= 0.0203 M
1
= 4,765 0.021 0.989 1.71 0.14% 8 294 200 2.51 0.20%
23.0 117.0 α
2
= 0.0054 M
2
= 1,267 0.006 0.997 1.17 0.10% 8 430 200 2.51 0.21%
15.0 125.0 β
1
= 0.0442 M
I
=
-
10,375

0.046 0.977 3.04 0.24% 10 259 200 3.93 0.31%
15.0 125.0 β
2
= 0.0102 M
II
= -2,394 0.011 0.995 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
S5
9
3.85 6.60 5,153 1,950 140
15.0 125.0
1.71
α
1
= 0.0199 M
1
= 3,594 0.016 0.992 1.29 0.10% 8 390 200 2.51 0.20%
23.0 117.0 α
2
= 0.0068 M
2
= 1,220 0.006 0.997 1.17 0.10% 8 430 200 2.51 0.21%
15.0 125.0 β
1
= 0.0436 M
I
= -7,869 0.035 0.982 2.85 0.23% 8 176 150 3.35 0.27%
Trang 28
15.0 125.0 β
2
= 0.0149 M

II
= -2,687 0.012 0.994 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
S6
9
3.30 3.85 5,153 1,950 140
15.0 125.0
1.17
α
1
= 0.0201 M
1
= 1,817 0.008 0.996 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
23.0 117.0 α
2
= 0.0147 M
2
= 1,330 0.007 0.997 1.17 0.10% 8 430 200 2.51 0.21%
15.0 125.0 β
1
= 0.0463 M
I
= -4,181 0.018 0.991 1.50 0.12% 8 335 200 2.51 0.20%
15.0 125.0 β
2
= 0.0341 M
II
= -3,077 0.014 0.993 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
S7
9
2.33 3.30 5,153 1,950 140

15.0 125.0
1.42
α
1
= 0.0210 M
1
= 1,145 0.005 0.997 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
23.0 117.0 α
2
= 0.0105 M
2
= 572 0.003 0.999 1.17 0.10% 8 430 200 2.51 0.21%
15.0 125.0 β
1
= 0.0472 M
I
= -2,576 0.011 0.994 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
15.0 125.0 β
2
= 0.0234 M
II
= -1,280 0.006 0.997 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
S9
9
2.10 2.33 5,153 1,950 140
15.0 125.0
1.11
α
1
= 0.0195 M

1
= 678 0.003 0.999 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
23.0 117.0 α
2
= 0.0159 M
2
= 552 0.003 0.999 1.17 0.10% 8 430 200 2.51 0.21%
15.0 125.0 β
1
= 0.0452 M
I
= -1,571 0.007 0.997 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
15.0 125.0 β
2
= 0.0368 M
II
= -1,278 0.006 0.997 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
S12
9
1.95 2.33 5,153 1,950 140
15.0 125.0
1.19
α
1
= 0.0204 M
1
= 657 0.003 0.999 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
23.0 117.0 α
2
= 0.0143 M

2
= 461 0.002 0.999 1.17 0.10% 8 430 200 2.51 0.21%
15.0 125.0 β
1
= 0.0467 M
I
= -1,508 0.007 0.997 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
15.0 125.0 β
2
= 0.0327 M
II
= -1,057 0.005 0.998 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
Trang 29
STT Sơ đồ sàn
Kích
thước
Tải trọng Chiều dày
Tỷ số
l
2
/l
1
Moment
Tính thép Chọn thép
l
1
l
2
g p h a h
0

α
m
ζ
A
s
TT
H.lượng Ø a
TT
a
BT
A
s
CH
H.lượng
(m) (m) (N/m
2
) (N/m
2
) (mm) (mm) (mm) (N.m/m) (cm
2
/m)
µ
TT
(%)
(mm) (mm) (mm) (cm
2
/m)
µ
BT
(%)

S8
c
2.33 6.60 5,153 1,950 140
15.0 125.0
2.83
M
nh
= 1/24
.q.L=
1,607 0.007 0.996 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
15.0 125.0 M
g
= -1/12
.q.L =
-3,213 0.014 0.993 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
S10
c
3.04 9.90 5,153 3,600 140
15.0 125.0
3.26
M
nh
= 1/24
.q.L =
3,370 0.015 0.993 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
15.0 125.0 M
g
= -1/12
.q.L =
-6,741 0.030 0.985 2.43 0.19% 8 207 200 2.51 0.20%

S11
c
2.33 5.25 5,153 1,950 140
15.0 125.0
2.25
M
nh
= 1/24
.q.L =
1,607 0.007 0.996 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
15.0 125.0 M
g
= -1/12
.q.L =
-3,213 0.014 0.993 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
S13
b
1.40 3.85 5,153 2,400 140
15.0 125.0
2.75
M
nh
= 9/128
.q.L =
1,041 0.005 0.998 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%
15.0 125.0 M
g
= -1/8
.q.L =
-1,850 0.008 0.996 1.25 0.10% 8 402 200 2.51 0.20%

Trang 30
6. TÍNH TOÁN CẦU THANG
6.1 Mặt bằng cầu thang:
4
MÆT B»NG CÇU THANG TÇNG 2-9
C2
DCT
DCN1
DCN2
6.2 Phân tích sự làm việc của kết cấu thang:
- Cầu thang 2 vế kiểu bản, làm bằng BTCT đổ tại chỗ.
+ Chiều rộng bậc: b= 250 mm.
+ Chiều cao bậc: h= 160 mm.
- Góc nghiêng bản thang so với phương ngang:
842,0cos62,32
64,0
250
160
0
=⇒=⇒
===
αα
α
b
h
tg
- BT1, BT2: bản thang liên kết ở 4 cạnh: tường, cốn thang CT, dầm chiếu nghỉ
(DCN), dầm chân thang (hoặc dầm chiếu tới DCT).
- Bản chiếu nghỉ(Ô3): liên kết ở 4 cạnh: tường và dầm chiếu nghỉ DCN.
- Dầm CT: liên kết ở 2 đầu gối lên dầm chiếu nghỉ DCN, dầm chân thang (hoặc

dầm chiếu tới DCT).
- Dầm chiếu nghỉ DCN, dầm chiếu tới DCT chính là dầm khung.
6.3 Tính toán bản thang :
6.3.1 Sơ bộ chọn kích thước bản thang:
- Chiều dài bản thang:
Ta có: l
1
= 1,42 m.
Trang 36
m
co
l 97,2
842,0
5,2
s
5,2
2
===⇒
α
m
l
l
09,2
42,1
97,2
1
2
==⇒
> 2 nên bản thang làm việc như bản kê 2 cạnh
Chọn h

b
= 10 cm
6.3.2 Xác định tải trọng:
6.3.2.1 Tĩnh tải:
- Lớp granitô dày 10 mm:
g
1
= n.γ
1

1
.
22
hb
hb
+
+
22
16,025,0
16,025,0
.01,0.20000.1,1
+
+
=
= 303,89 N/m
2
- Lớp vữa xi măng lót dày 20:
22
222


hb
hb
ng
+
+
=
δγ
22
16,025,0
16,025,0
.02,0.18000.3,1
+
+
=
= 646,46 N/m
2
- Bậc cấp xây gạch thẻ:
g
3
= n.γ
3
.
=
+
22
.2
.
hb
hb
22

16,025,0.2
16,0.25,0
.18000.2,1
+
=
=1455,44 N/m
2
- Bản bêtông cốt thép dày 100mm:
g
4
= n.γ
4

4
=1,1. 25000. 0,1 = 2750 N/m
2
- Vữa trát đáy bản thang dày 15mm:
g
5
= n.γ
5

5
=1,3.18000.0,015 = 351 N/m
2
Tổng tải trọng theo phương đứng tác dụng lên bản:
g = g
1
+g
2

+g
3
+g
4
+g
5
= 303,89+646,46+1455,44+2750+351= 5506,79 N/m
2
6.3.2.2 Hoạt tải:
Lấy hoạt tải theo TCVN 2737-1995 cho cầu thang: P
tc
= 300 kG/m
2
= 3000 N/m
2
Hoạt tải tính toán: p
tt
= 3000.1,2 = 3600 N/m
2
⇒ Tổng tải trọng theo phương thẳng đứng phân bố trên 1m
2
bản là:
q
b
= g+p
tt
= 5506,79+3600= 9106,79N/m
2
6.3.3 Xác định nội lực:
+ Cắt dải bản rộng 1m theo phương vuông góc với cạnh dài l

2
Do bản kê lên tường và cốn thang nên xem sơ đồ tính là hệ tĩnh định.
+ Tải trọng quy về phương vuông góc với mặt bản trên là:
q = q
b
.cosα=9106,79.0,842=7667,92 N/m
2
Trang 37
+ Mô men lớn nhất trong bản thang là:
M
max
= ql
2
/8=7667,92.1,42
2
/8=1932,7N.m
l
1=1,42m
q
=7667,92 N/m
M
=1932,7 N.m
6.3.4 Tính thép:
6.3.4.1 Chọn vật liệu cho cầu thang:
- Bản thang dùng bê tông đá 1x2, cấp độ bền B25 có:R
b
=14,5MPa, R
bt
=1,05MPa
- Cốt thép ∅≤8mm dùng thép AI: R

S
= R
Sc
= 225MPa
- Cốt thép ∅>8mm dùng thép AII: R
S
= R
Sc
= 280 MPa
6.3.4.2 Tính toán chọn thép:
Chọn a =1,5cm ⇒ h
0
= 10-1,5=8,5cm
+ Xác định
2 2
0
1932700
0,02
. . 14,5.1000.85
m
b
M
R b h
α
= = =
<
R
α
=0,429
⇒ ζ=

99,0
2
02,0.211
2
.211
=
−+
=
−+
m
α

tt
s
A
=
102
85.99,0.225
1932700

0
==
hR
M
s
ζ
(mm
2
)=1,02cm
2

Do hàm lượng cốt thép tính toán nhỏ nên ta đặt thép theo cấu tạo:
+ Bố trí φ8a 150 theo phương ngắn.
+ Bố trí φ6a 200 theo phương cạnh dài
+ Cốt thép mũ φ6a 200.
6.4 Tính toán bản chiếu nghỉ :
6.4.1 Sơ đồ tính:
Xét tỷ số:
04,2
49,1
04,3
1
2
==
l
l
>2.Như vậy bản chiếu nghỉ làm việc như bản loại dầm
theo phương cạnh ngắn l
1
có 2 gối là khớp.
Trang 38

×