Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Nhà máy thuỷ Điện Hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.44 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
Báo cáo thực tập
nhà máy thuỷ điện hoà bình
I/ Giới thiệu chung về nhà máy thuỷ điện Hoà bình
Nhà máy thuỷ điện Hoà bình là một trong những trung tâm điện lực lớn nhất của
Việt nam, nằm trong bậc thang các nhà máy thuỷ điện trên sông Đà.
Công trình thuỷ điện Hoà bình có chức năng tổng hợp 4 nhiệm vụ:
Chống lũ
Phát điện
Tới tiêu
Đảm bảo giao thông thuỷ
Các thông số chính của NMTĐ Hoà bình:
- Mực nớc dâng bình thờng(MNDBT): 115 m
- Mực nớc chết(MNC): 80 m
- Công suất lắp máy: 1920 MW
- Sản lợng điện năng trung bình năm: 8,16 tỷ kWh
Hồ chứa nớc thuỷ điện Hoà bình có dung tích 9,45 tỷ m
3
, trong đó dung tích
phòng lũ là 5,6 tỷ m
3
, dung tích hữu ích để khai thác năng lợng là 5,65 tỷ m
3
, so với
tổng lợng nớc hàng năm của sông Đà là 58 tỷ m
3
thì quá nhỏ.
Sơ đồ ba bậc thang trên sông Đà gồm công trình thuỷ điện Hoà bình ở bậc thang
dới,công trình thuỷ điện Sơn la và công trình thuỷ điện Lai châu ở các bậc thang
trên.
Khi có thuỷ điện Sơn la, trong tơng lai gần năng lợng tăng thêm cho thuỷ điện


Hoà bình hàng năm là 700 triệu kWh, tăng thêm khả năng cắt lũ cho sông Đà với
SV: Nguyễn Kim Doanh - 1 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
dung tích hồ chứa lớn của thuỷ điện Sơn la ứng với mực nớc kiểm tra 231,5 m, có
thể cắt hết lu lợng lũ cực hạn PMF.
Công trình thuỷ điện Hoà bình có qui mô lớn và kỹ thuật phức tạp, giữ vị trí đặc
biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân Việt nam. Công trình bao gồm các công
trình đầu mối chính:
- Đập đất đá.
- Công trình xả nớc vận hành.
- Nhà máy thuỷ điện ngầm.
Đập đất đá có khối lợng 22 triệu m
3
, cao 123m, dài 743m theo đỉnh đập, đợc
đắp trên hẻm sông có tầng Aluvi dày 70m. Dới lõi đập bằng đất sét là một màn
chống thấm đợc tạo ra bằng khoan phun dày 30m.
Công trình xả nớc vận hành là đập bê tông cao 70m, rộng 106m, khả năng xả
35400m
3
/s, có 2 tầng: tầng dới có 12 cửa xả đáy kích thớc 6x10m, tầng trên có 6
cửa xả mặt kích thớc 15x15m.
Gian máy gồm 8 tổ máy phát điện với công suất mỗi tổ là 240 MW, đợc đặt
ngầm trong núi đá có chiều cao 50,5 m, rộng 19,5 m, dài 240 m. Các buồng thiết bị
điện và phòng điều khiển trung tâm đợc nối với gian máy. Song song với gian máy
là các gian máy biến áp một pha gồm 24 máy, mỗi máy có dung lợng 105 MVA đ-
ợc đấu lại với nhau bằng 8 khối dùng để nâng điện áp từ 15,75 kV lên 220 kV và
đấu vào cáp dầu áp lực cao 220 kV đi qua các tuy nen đến trạm chuyển tiếp nối với
đờng dây trên không ra trạm phân phối ngoài trời 220 110 35 kV.
Nớc đợc đa vào tua bin bằng 8 tuy nen chịu áp lực, mỗi tuy nen dài 210 m,
đờng kính 8 m.

Cửa nhận nớc kiểu tháp cao 70 m, dài 190 m, trên có bố trí các lới chắn rác
và các van sửa chữa.
SV: Nguyễn Kim Doanh - 2 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
Nớc từ các tổ máy đợc thoát ra bằng hai hệ thống độc lập với nhau. Các ống
xả của các tổ máy đợc ghép từng đôi một thành các tuy nen dẫn ra và chảy ra hạ lu.
Ngoài tuy nen dẫn nớc ra còn có các tuy nen giao thông, tuy nen thông gió,
thông hơi...
II/ Nhiệm vụ của nhà máy thuỷ điện Hoà bình trong hệ thống điện
quốc gia
Trong hệ thống điện quốc gia, nhà máy thuỷ điện Hoà bình giữ một vai trò hết
sức quan trọng: Điều tần cấp I cho hệ thống điện quốc gia, điều chỉnh đặt điện áp cơ
sở tại nút cân bằng Hoà bình. Tóm lại nhà máy thuỷ điện Hoà bình là nhà máy chủ
đạo tại nút cân bằng công suất trong hệ thống điện quốc gia hiện nay, đảm bảo các
chỉ tiêu về chất lợng điện năng.
Giữ nhiệm vụ quan trọng nh vậy là bởi vì nhà máy thuỷ điện Hoà bình mang đầy
đủ các yếu tố để giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống điện hiện nay. Đó là:
Có công suất đủ lớn để có thể tiếp nhận lợng công suất thay đổi P của hệ
thống điện.
Có khả năng khởi động, dừng máy và tốc độ thay đổi công suất nhanh để có
thể đáp ứng kịp với sự biến thiên của phụ tải (tính linh hoạt cao). Từ lúc khởi động
đến khi hoà lới chỉ mất khoảng 1,5 phút. Còn từ chế độ chạy bù chuyển sang chế độ
phát chỉ mất (10 ữ 20) là có thể mang đợc công suất. Không bị ràng buộc về khả
năng tải của lới điện.
Nhà máy nằm tại điểm nút của 1đờng dây 500kV và 7 đờng dây 220kV.
SV: Nguyễn Kim Doanh - 3 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
III/ Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính trong nhà máy thuỷ
điện Hoà bình
1.Turbin

Turbin trục đứng kiểu PO-115/810/B567,2 dùng để biến thuỷ năng thành cơ
năng truyền động cho máy phát điện đồng bộ gắn đồng trục với Turbin.
Các thông số:
Đờng kính bánh xe công tác: D = 567,2 cm
Cột nớc tính toán: H
tt
= 88 m
Cột nớc làm việc cao nhất: H
max
=109 m
Cột nớc làm việc thấp nhất: H
min
= 60 m
Công suất định mức: N
đm
= 245 MW
Độ cao hút cho phép: H
SCP
= 3,5 m
Lu lợng nớc qua Tuabin ở N
đm
và H
tt
: Q
đm
= 301,5m
3
/sec
Tốc độ quay định mức: n
đm

= 125vòng/phút
Tốc độ quay lồng tốc: n
lồng
= 240vòng/phút
Hiệu suất tối đa ở H
tt
và H
SCP
: = 95%
Lực ép dọc trục tối đa: 740 Tấn
2.Bộ điều tốc thuỷ lực
Bộ điều tốc thuỷ lực kiểu P-150-11 với sự hỗ trợ của thiết bị dầu áp lực
MHY-12,5/I-40-12,5-2HBT dùng để tự động điều chỉnh tốc độ, điều khiển Turbin
ở các chế độ khác nhau, điều chỉnh công suất hữu công riêng rẽ hoặc nhóm các tổ
máy.Các số liệu kỹ thuật:
-Kiểu: P-150-11.
SV: Nguyễn Kim Doanh - 4 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
-Đờng kính quy ớc của ngăn kéo chính: 150(mm)
-áp lực làm việc của dầu trong hệ thống điều chỉnh: 40(kG/cm
2
)
-áp lực làm việc của dầu cấp cho bộ biến đổi thuỷ lực:18ữ20(kG/cm
2
)
-Nhiệt độ dầu của hệ thống điều chỉnh: +10 ữ +50
0
C
3.Máy phát điện thuỷ lực
a. Các thông số của các thiết bị chính:

Máy phát điện đồng bộ thuỷ lực 3 pha trục đứng kiểu CB-1190/215-48TB4
dùng để phát điện tại nhà máy thuỷ điện Hoà bình, làm việc trong điều kiện khí
hậu ẩm nhiệt đới. Máy phát thuỷ lực đợc nối tiếp đồng trục với Turbin thuỷ lực
kiểu tâm trục.
Số liệu kỹ thuật của máy phát điện chính kiểu CB-1190/215-48TB4
* Công suất biểu kiến định mức: 266700 kVA
* Công suất hữu công định mức: 240000 kW
* Điện áp dây định mức: 15,75 kV
* Dòng điện stator định mức: 9780 A
* Hệ số công suất định mức: 0,9
* Tần số định mức:50 HZ
* Tốc độ định mức: 125 vòng/phút
* Tốc độ lồng định mức: 240 vòng/phút
* Dòng kích thích định mức: 1710 A
* Điện áp trên vành góp Rotor ở phụ tải định mức: 430 V
* Hiệu suất ở công suất định mức, điện áp định mức,hệ số công suất định
mức: 98,3%
SV: Nguyễn Kim Doanh - 5 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
* Cách đấu dây cuộn dây Stator : Sao
* Kiểu và sơ đồ cuộn dây Stator: Thanh dẫn hình sóng 2 lớp, có 4 nhánh song
song đến từng pha, có 3 đầu ra chính và 3 đầu ra trung tính.
* Mô men động: 13750 Tấn m
2
* Khối lợng lắp ráp của Rotor: 610 Tấn
* Khối lợng toàn bộ máy phát: 1210 Tấn
Nhiệm vụ: Cung cấp nguồn cho hệ thống kích thích độc lập bằng Thyristor của
máy phát chính.
Số liệu kỹ thuật của máy phát điện phụ kiểu CB-690/26-48TB4
* Công suất biểu kiến định mức: 3130 kVA

* Công suất hữu công định mức: 1740 kW
* Điện áp dây định mức của cả cuộn dây: 1295 V
* Điện áp của cả mạch trích: 530 V
* Dòng điện stator định mức trớc mạch trích: 1680 A
* Dòng điện stator định mức sau mạch trích: 1200 A
* Hệ số công suất định mức ứng với chế độ làm việc định mức của máy
phát: 0,556
* Tần số định mức:50 HZ
* Tốc độ định mức: 125 vòng/phút
* Tốc độ lồng định mức: 240 vòng/phút
* Dòng kích thích ở chế độ làm việc định mức của máy phát: 205 A
* Điện áp trên vành góp Rotor ở phụ tải định mức của máy phát khi nhiệt độ
cuộn dây kích thích ở 125
0
c là: 150 V
Số liệu kỹ thuật của máy phát điều chỉnh kiểu CM-164/10-48TB4
* Công suất biểu kiến định mức: 0,25 kVA
SV: Nguyễn Kim Doanh - 6 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
* Điện áp dây định mức: 110 V
* Tần số định mức:50 HZ
* Tốc độ định mức: 125 vòng/phút
* Tốc độ lồng định mức: 240 vòng/phút
* Khối lợng chung của máy phát: 1,4 Tấn
Nhiệm vụ: Là máy phát đồng bộ 3 pha có kích từ bằng nam châm vĩnh cửu cung cấp
tín hiệu về tốc độ của tổ máy cho bộ điều tốc điện thuỷ lực và các rơle tốc độ.
Hệ thống kích thích Thyristor.
Các máy phát thuỷ lực đợc trang bị hệ thống kích thích Thyristor độc lập kiểu
CTH-500-2000-3-5T4 mà trong nó đợc trang bị đồng bộ các thiết bị thực hiện chức
năng điều chỉnh dòng Rotor và điện áp của máy phát thuỷ lực theo nguyên tắc điều

chỉnh đã đợc xác định ở chế độ làm việc bình thờng và sự cố. Việc điều chỉnh tự
động kích thích cho máy phát đợc thực hiện theo kiểu tác động mạnh.
Hệ thống kích thích đảm bảo các chế độ làm việc sau:
* Kích thích ban đầu.
* Không tải.
* Khởi động tự động có đóng vào lới bằng phơng pháp hoà đồng bộ chính xác.
* Làm việc ở hệ thống điện có phụ tải trong các giới hạn quá tải và kích thích tối
thiểu của biểu đồ phân bổ công suất P và Q của máy phát điện.
* Cờng hành kích thích với 1 bội số cho trớc theo điện áp(3,5) và dòng điện(2,0)
khi có sự cố trên lới gây nên sụt giảm điện áp trên thanh cái của trạm.
* Dập từ cho máy phát điện ở các chế độ dừng sự cố và dừng bình thờng.
Các số liệu kỹ thuật chính của hệ thống kích thích:
- Công suất định mức: 1000 kVA
- Điện áp định mức: 500 V
SV: Nguyễn Kim Doanh - 7 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
- Dòng điện định mức: 2000 A
- Dòng điện ở chế độ cờng hành: 3420 A
- Bội số cờng hành theo điện áp: 3,5
- Bội số cờng hành theo dòng điện: 2,0
- Điện áp định mức cung cấp cho mạch tự dùng 1 chiều: 220 V
- Các bộ biến đổi Thyristor kiểu TB8-2500/1650H-2T4 nối theo sơ đồ cầu 3
pha trong hệ thống kích thích máy phát chính đợc làm mát bằng nớc cất.
- Các bộ biến đổi Thyristor kiểu TE8-320/460H-1T4 nối theo sơ đồ cầu 3 pha
trong hệ thống kích thích máy phát phụ đợc làm mát bằng không khí tự nhiên.
Ngoài ra để phục vụ quá trình làm việc của tổ máy còn có hệ thống nớc kỹ thuật
cấp nớc cho các bộ làm mát không khí máy phát, làm mát dầu ổ đỡ, ổ hớng máy
phát, ổ hớng turbin, làm mát nớc cất, làm mát dầu biến thế. Hệ thống thông gió làm
mát không khí cho các bộ làm mát không khí. Hệ thống dầu áp lực phục vụ quá
trình khởi động, dừng máy và điều chỉnh công suất của tổ máy. Hệ thống dầu không

áp để làm mát, bôi trơn các ổ, làm mát các máy biến thế. Hệ thống khí bù để cấp
khí cho chế độ chạy bù của tổ máy. Hệ thống kiểm tra nhiệt độ tổ máy. Hệ thống
phanh để phanh máy khi dừng, nâng rôtor khi sửa chữa. Hệ thống cứu hoả máy
phát.
b. Các chế độ làm việc của máy phát điện:
- Cho phép máy phát làm việc lâu dài với công suất định mức của nó khi phụ tải đối
xứng và các trị số về điện áp ,dòng điện, hệ số công suất, tần số, nhiệt độ không khí
vào ở định mức.
- Đợc phép khởi động khi đã có đầy đủ các điều kiện khởi động.
- Đóng máy phát điện vào lới và nâng phụ tải: Tốc độ nâng điện áp và dòng điện
Stator máy phát là không qui định. Còn tốc độ nâng công suất hữu công phụ thuộc
SV: Nguyễn Kim Doanh - 8 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
vào điều kiện làm việc của Turbin và sự thay đổi phụ tải của hệ thống phù hợp với
nhiệm vụ điều tần cấp I của nhà máy.
- Máy phát thuỷ lực chịu đợc tốc độ lồng 240 vòng/phút trong 2 phút mà không bị
biến dạng d. Nếu hệ thống điều tốc làm việc tốt thì sau khi sa thải 100% phụ tải
định mức cho phép đồng bộ với lới không cần kiểm tra xem xét.
- Các chế độ làm việc cho phép của máy phát khi thay đổi các đại lợng định mức:
1.Khi điện áp, tần số của máy phát thay đổi thì giá trị cho phép của công suất và
dòng điện Stator máy phát theo bảng sau:
TT
Điện áp Công suất Dòng Stator
% kV % MVA % A
1 90 14,175 94 250,698 105 10269
2 91 14,332 95 253,365 105 10269
3 92 14,490 96 256,032 105 10269
4 93 14,647 97 258,699 105 10269
5 94 14,805 98 261,366 105 10269
6 95 14,962 100 266,700 105 10269

7 96 15,120 100 266,700 104 10171
8 97 15,277 100 266,700 103 10073
9 98 15,435 100 266,700 102 9975
10 99 15,592 100 266,700 101 9877
11 100 15,750 100 266,700 100 9780
12 101 15,907 100 266,700 99 9682
13 102 16,065 100 266,700 98 9584
14 103 16,222 100 266,700 97 9486
15 104 16,380 100 266,700 96 9388
16 105 16,537 100 266,700 95 9291
17 106 16,695 98 261,366 92 9000
18 107 16,852 96 256,032 89 8704
19 108 17,010 94 250,698 87 8509
20 109 17,167 92 245,364 84 8215
21 110 17,325 90 240,030 81 7922
Không cho phép máy phát làm việc khi điện áp quá 110%(17,325kV) U
đm
SV: Nguyễn Kim Doanh - 9 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
2.Khi tần số dòng điện thay đổi trong giới hạn 2,5%(48,75ữ51,25)HZ f
đm
thì
cho phép máy phát làm việc với công suất định mức.
3.Máy phát làm việc lâu dài với P=240 MW khi Cos =1.Việc mang công suất
hữu công lớn nhất đợc xác định bởi điều kiện làm việc của Turbin. Đợc phép làm
việc lâu dài ở chế độ bù đồng bộ có Cos = 0 và điện áp định mức. Khả năng nhận
công suất vô công của máy phát đợc xác định bằng đặc tính hạn chế kích thích tối
thiểu.
- Chế độ làm việc cho phép của máy phát khi thay đổi nhiệt độ không khí vào:
Máy phát không đợc phép làm với nhiệt độ không khí làm mát quá 40

0
c(trừ sấy)
và dới 10
0
c. Không nên cho máy phát làm việc với nhiệt độ không khí làm mát thấp
dới 15
0
c. Chế độ làm việc bình thờng nhiệt độ không khí làm mát không đợc quá
35
0
c.
-Trong những trờng hợp sự cố cho phép máy phát đợc quá tải về dòng điện Stator và
Roto theo bảng sau:
Bội số tải 2 1,5 1,4 1,3 1,2 1,1
Thời gian quá tải I
Stator
50 2 3 4 6 60
Thời gian quá tải I
Rotor
50 2 3 4 6,5 lâu dài
- Máy phát thuỷ lực đợc phép làm việc ở phụ tải không đối xứng lâu dài với điều
kiện dòng các pha không vợt quá I
đm
=9780 A, và hiệu dòng các pha không vợt quá
15% (1467 A) I
đm
của 1 pha.
- Máy phát thuỷ lực đợc phép làm việc ở chế độ phóng đờng dây với công suất vô
công là 177000 kVA và điện áp định mức trong vòng 5 phút.
- Máy phát thuỷ lực đợc phép làm việc khi có ngắn mạch không đối xứng tức thời

với điều kiện là:
40
2
2
<
tI
. Sự phụ thuộc của bội số dòng điện trung bình bình ph-
ơng thứ tự nghịch với thời gian ngắn mạch cho ở bảng sau:
SV: Nguyễn Kim Doanh - 10 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
I
2
ở đơn vị tơng đối 1 1,5 2 3 4
Thời gian ngắn mạch t 40 18 10 4 2
- Chế độ phi đồng bộ: Máy phát không đợc phép làm việc ở chế độ này. Khi máy
phát mất đồng bộ thì cần phải tiến hành các biện pháp cần thiết để kéo máy vào
đồng bộ, nếu không đợc thì phải cắt máy khỏi lới.
- Chạm đất 1 pha máy phát điện là tình trạng sự cố không cho phép làm việc trong
tình trạng này.
- Không cho phép làm việc khi chạm đất 1 điểm trong mạch kích thích.
- Độ rung cho phép(2 lần biên độ dao động) ở mặt phẳng nằm ngang giá chữ thập
của máy phát trong tất cả các chế độ làm việc với tần số quay định mức không vợt
quá 0,26mm. Độ rung cho phép(2 lần biên độ dao động) của lõi thép Stator có tần
số 100 HZ khi phụ tải ở chế độ đối xứng không đợc vợt quá 0,03mm.
- Độ ồn: Độ ồn lớn nhất đo cách máy phát 1m không quá 85db.
- Trong tất cả các chế độ làm việc của máy phát, nhiệt độ lớn nhất cho phép của các
bộ phận riêng biệt của máy phát không đợc quá nhiệt độ giới hạn sau đây:
* Thép Stator máy phát chính:110
0
* Đồng Stator máy phát chính: 110

0
* Thép Stator máy phát phụ: 110
0
* Đồng Stator máy phát phụ: 110
0
* Không khí lạnh:40
0
* Không khí nóng:60
0
c/ Các bảo vệ của máy phát thuỷ lực:
Các bảo vệ điện:
1.Bảo vệ so lệch:
2.Bảo vệ quá tải:
3.Bảo vệ chống ngắn mạch ngoài đối xứng:
SV: Nguyễn Kim Doanh - 11 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
4.Bảo vệ chgống ngắn mạch ngoài không đối xứng:
5.Bảo vệ chạm đất Stator:
6.Bảo vệ chống tăng cao điện áp:
7.Bảo vệ chống đa điện áp vào máy phát đang dừng:
8.Bảo vệ YPOB 15,75 kV:
Các bảo vệ cơ khí thuỷ lực:
1.Bảo vệ cấp 1: Tác động ngừng máy qua ngăn kéo chính của bộ điều tốc.
+ Nhiệt độ xéc măng ổ đỡ:70
0
phát tín hiệu, 80
0
ngừng máy.
+ Nhiệt độ xéc măng ổ hớng:65
0

phát tín hiệu, 75
0
ngừng máy.
+ Nhiệt độ dầu ổ hớng:60
0
phát tín hiệu, 70
0
ngừng máy.
+ áp lực dầu MHY 29 at.
+ Mức dầu MHY 10%.
+ Chênh lệch áp lực lới chắn rác > 1 at.
+ Có nớc trong máy phát ( có nớc sau van điện đờng ống nớc cứu hoả).
+ Các bảo vệ phần điện tác động ngừng máy( So lệch, So lệch dự phòng khối).
2.Bảo vệ cấp 2: Ngừng máy qua ngăn kéo sự cố.
+ Đứt dây phản hồi.
+ Khi khởi động tổ máy + h hỏng phần điện điều tốc, cánh hớng nớc(HA) mở
50%, tốc độ tổ máy đạt định mức mà cánh hớng nớc không đóng về đợc.
+ Ngăn kéo chính không làm việc + tốc độ > 115% n
đm
,HA>25%
+ Bảo vệ cấp 1 tác động sau 30 HA>3%
+ Tốc độ tổ máy >125% tác động t=0.
3.Bảo vệ cấp 3: Ngừng máy qua cánh phai sự cố.
+ Tốc độ tổ máy tăng 170% n
đm
tác động với t= 0
+ Tốc độ tổ máy tăng 125% n
đm
tác động với t= 50
SV: Nguyễn Kim Doanh - 12 -

Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
+ Bảo vệ cấp 1,2 tác động + đứt chốt cánh hớng nớc.
4.Máy biến áp
Các máy biến áp đợc lắp đặt trong nhà máy TĐHB đều do Liên xô chế tạo, bao
gồm các loại sau:
* Các máy biến áp 1 pha hai cuộn dây kiểu - 105000/220- 85 TB 4 dùng để
đấu nối 3 pha và lắp đặt vào khối MF MBA
* Máy biến áp tự ngẫu 3 pha ba cuộn dây kiểu ATTH 63000/220/110- TL, có
bộ điều chỉnh điện áp dới tải, dùng để liên lạc OPY- 220 và cung cấp cho tự dùng
nhà máy
* Máy biến áp 3 pha hai cuộn dây kiểu TMH- 6300/35- 74 71 có bộ điều chỉnh
điện áp dới tải, máy biến áp này đợc đấu vào các cuộn dây 35kV của máy biến áp tự
ngẫu và các thanh dẫn điện áp máy phát dùng để cấp điện cho tự dùng nhà máy
1/Số liệu kỹ thuật của các máy biến áp :

105000/220
ATTH
63000/220
TMH- 6300
35 kV 15,75kV
Công suất định mức KVA 315.000 63.000 6300 6300
Điện áp đm phía cao thế kV 230 230 35 15,75
Điện áp đm phía trung thế kV 121
Điện áp đm phía hạ thế kV 15,75 38,5 6,3 6,3
Dòng điện ddm cao thế A 751,5 156 104 230,9
Dòng điện đm trung thế A 301 230,9
Dòng điện đm hạ thế A 6664,5 577 577
Sơ đồ tổ đấu dây
Y/ - 11 Y/-11 Y/ - 11
Số nấc của bộ điều áp dới tải

8 ì 1,5% 6 ì 1,5%
2/Các yêu cầu chung đối với máy biến áp:
SV: Nguyễn Kim Doanh - 13 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
Khi vận hành các máy biến áp , tất cả các van phải đợc kẹp chì niêm phong ở vị
trí làm việc (mở hay đóng tuỳ theo công dụng). Nếu không có kẹp chì niêm phong
thì không đợc phép vận hành biến áp, trừ trờng hợp phải gỡ kẹp chì để kiểm tra bộ
phận làm mát tơng ứng, sau khi sửa xong phải khôi phục sơ đồ làm việc và kẹp chì
niêm phong.
Cổng và cửa ra vào gian máy biến áp khối và máy biến áp tự dùng cần phải th-
ờng xuyên đóng kín
Trong khi vận hành, các máy biến áp đợc phép làm việc lâu dài khi điện áp dây ở
1 trong bất kỳ các cuộn dây tăng lên đến trị số nêu trong bảng:
Cấp điện áp của các cuộn dây 6 15 35 110 220
Điện áp làm việc lớn nhất 7,2 17,2 40 126 252
Độ nóng của máy biến áp đợc kiểm tra theo nhiệt độ lớp dầu trên cùng. Nhiệt độ
lớp dầu trên cùng không đợc cao hơn nhiệt độ không khí xung quanh máy biến áp là
45
0
C
Phụ tải cho phép lâu dài của máy biến áp tuỳ theo nhiệt độ của môi trờng làm
mát ( đối với máy biến áp 1 pha là nớc, còn các máy khác là không khí ) không đợc
lớn hơn trị số nêu trong bảng so với công suất định mức:
Kiểu máy biến áp
Nhiệt độ môi trờng làm mát
0 10 20 30 40 55
, ATTH
1,25 1,17 1,09 1,0 0,91 0,72
TMH 1,31 1,22 1,12 1,0 0,91 0,73


Nếu phụ tải của các pha của máy biến áp không đều nhau thì phụ tải của pha có
phụ tải lớn nhất phải tơng ứng với bảng trên
SV: Nguyễn Kim Doanh - 14 -
Báo cáo thực tập Nhà máy thuỷ điện Hoà bình
Chỉ đợc phép vận hành máy biến áp với điều kiện thờng xuyên đóng điện các bộ
chống sét có trong sơ đồ để bảo vệ các cuộn dây
3/Chế độ làm việc không bình th ờng và sự cố máy biến áp:
Các máy biến áp ở chế độ không bình thờng và sự cố thì phải sử lí theo đúng
quy trình sử lí sự cố ...
Khi kiểm tra phát hiện thấy máy biến áp bị h hỏng thì phải báo cho Trởng ca,
Trởng kíp biết rõ về sự h hỏng đó và tìm cách khắc phục.
Nếu h hỏng đe doạ gây sự cố và không thể khắc phục đợc trong điều kiện vận
hành MBA thì phải tách MBA ra sửa chữa (theo lệnh của trởng ca) .
Hiện tợng h hỏng có thể là:
1- Tiếng kêu không đều, không bình thờng,rạn nứt bên trong MBA và có
tiếng kêu trong vỏ sứ KTBD
2- Nhiệt độ máy biến áp tăng cao không bình thờng và thờng xuyên tăng
mặc dù điều kiện làm mát bình thờng.
3- Chảy dầu làm cho mức dầu thấp hơn nắp MBA.
4- Sứ bị nứt hoặc vỡ , có hiện tợng phóng điện xuyên qua hoặc có dấu vết
phóng điện bề mặt sứ .
5- Dầu phụt ra từ van an toàn.
6- Mầu sắc dầu thay đổi đột ngột .
7- Dầu có đặc tính không phù hợp với yêu cầu của quy trình .
Nếu nhiệt độ dầu tăng đến trị số chỉnh định , phát tín hiệu thì phải tìm nguyên
nhân gây tăng nhiệt độ và tìm cách khắc phục.
Khi bảo vệ Rơle hơi tác động cần phải :
+ Thông báo cho trởng ca .
+ Tăng cờng kiểm tra cố gắng phát hiện nguyên nhân bảo vệ tác động .
SV: Nguyễn Kim Doanh - 15 -

×