Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
NHÓM 7 – Đ6QL5
Tên thành viên:
1. Diệp Văn Tiền
2. Đỗ Thị Diệu
3. Đoàn Thị Thơm
4. Hoàng Thị Hạnh
5. Bùi Thị Thùy
6. Nguyễn Thị Thanh Thảo
7. Lê Thị Lan Hương
8. Nguyễn Minh Qúy
Nhóm 7- Đ6QL5 1
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN
BẢNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Nhóm 7- Đ6QL5 2
STT TIÊU CHUẨN ĐIỂM
1
Điểm tối đa 4
Tham gia các buổi họp
nhóm
Đầy đủ 4
Vắng 1-2 3
Vắng từ 2 buổi trở lên 2
Không tham gia 0
2
Điểm tối đa 2
Nộp bài tập, công việc
được giao theo sự phân
công của nhóm trưởng
Đủ, đúng hạn 2
Đủ, chậm 1-3ngày 1
Các trường hợp khác 0
3
Điểm tối đa 2
Mức độ đóng góp bài cá
nhân và bài nhóm
Chất lượng > 90% 2
Chất lượng < 90% 0
4 Điểm tối đa 1
Tinh thần, trách nhiệm
trong đóng góp bài nhóm
Tốt 1
Bình thường 0
5
Điểm tối đa 1
Có sáng kiến, ý tưởng mới
trong đóng góp bài
Có 1
Không 0
Tổng điểm 10
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
STT TÊN ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ (C: cá nhân; N: nhóm) TỔNG
Tc1 Tc2 Tc3 Tc4 Tc5
C N C N C N C N C N C N
1 Tiền 4 4 1 2 2 2 1 1 1 0 9 9
2 Diệu 4 4 2 2 2 2 1 1 1 1 10 10
3 Thơm 4 4 2 2 2 2 1 1 1 0 10 9
4 Hạnh 4 4 1 2 2 2 0 1 1 1 9 9
5 Thùy 4 4 2 2 2 2 0 0 1 1 9 9
6 Thảo 4 4 2 2 2 2 1 0 0 1 9 9
7 Hương 4 4 2 2 2 2 1 1 1 0 10 9
8 Quý 4 4 2 2 2 2 1 1 0 0 9 9
BẢNG ĐIỂM
STT Họ và tên
Nhóm đánh
giá
Cá nhân tự
đánh giá
Tổng
điểm
ĐTB
1 Đỗ Thị Diệu 10 10 20 10
2
Nguyễn Thị Thanh
Thảo
9 9 18
9
3 Bùi Thị Thùy 9 9 18 9
4 Đoàn Thị Thơm 10 9 19 9,5
5 Diệp Văn Tiền 9 9 18 9
6 Hoàng Thị Hạnh 9 9 18 9
7 Lê Thị Lan Hương 10 9 19 9,5
8 Nguyễn Minh Qúy 9 9 18 9
Nhóm 7- Đ6QL5 3
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
MỤC LỤC
NỘI DUNG CHÍNH:
LỜI NÓI ĐẦU
Phần I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP…………………………………….1
Phần II: PHÂN TÍCH 2 CHỨC DANH CÔNG VIỆC……………………………… ……6
Phần III: XÂY DỰNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU TRONG DOANH NGHIỆP………13
Phần IV: XÂY DỰNG PHỤ CẤP LƯƠNG……………………………………………… 14
Phần V: XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG…………………………………………21
Phần VI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG………………………… 24
Phần VII: XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP………….34
Nhóm 7- Đ6QL5 4
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Đã từ lâu tiền lương luôn là vấn đề thời sự nóng bỏng trong đời sống xã hội không chỉ ở
nước ta mà còn ở tất cả các nước trên thế giới ở mọi thời điểm của quá trình phát triển xã
hội. Tiền lương hàm chứa nhiều mối quan hệ mâu thuẫn như quan hệ giữa sản xuất và phát
triển, quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, quan hệ giữa thu nhập của các thành phần dân
cư…….
Đối với hàng triệu người lao động làm công ăn lương thì tiền lương là mối quan tâm
hàng ngày, hàng giờ. Tiền lương là nguồn thu nhập chính nhằm duy trì và nâng cao đời
sống của họ và gia đình. Ngoài ra tiền lương còn thể hiện ở giá trị, địa vị và uy tín của họ
đối với bản thân gia đình và xã hội.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một phần của chi phí sản xuất, là hình thức chính để
kích thích lợi ích đối với người lao động. Tuy nhiên để tiền lương thực sự là đòn bẩy để
phát triển sản xuất, duy trì lao động thì các doanh nghiệp phải coi trọng công tác tiền lương
trong doanh nghiệp mình.
Khi tiếp cận và nghiên cứu Chuyên đề: “Hoàn thiện kỹ năng xây dựng hệ thống tiền
lương trong doanh nghiệp” chúng em đã cố gắng tìm hiểu để đưa ra hệ thống tiền lương
phù hợp nhất cho đặc điểm doanh nghiệp mà nhóm đã lựa chọn.
Nhóm 7- Đ6QL5 5
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
Phần I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Thông tin chung.
- Tên doanh nghiệp: công ty cổ phần may Hồ Gươm thuộc loại hình DN là công ty cổ phần
có 4 cổ đông, trong đó cổ đông lớn nhất có 40% vốn điều lệ.
- Địa chỉ: Ngã tư Phố Nối, Mỹ Hào, Hưng Yên.
- Quy mô doanh nghiệp: doanh nghiệp có 560 lao động trong đó lao động trực tiếp là 450
người, lao động gián tiếp là 65 người còn lại là lao động khác, cụ thể theo bảng sau:
STT Chức danh Số lượng Tỷ trọng so với tổng số
lao động(%)
1 Lao động sản xuất 450 80,36
2 Lao động gián tiếp 65 11,62
Phòng tổ chức- hành chính 15 2,68
Phòng kế toán - tài vụ 10 1,79
Phòng ké hoạch - kinh doanh 15 2,68
Phòng kỹ thuật –KCS 10 1,79
Phòng kỹ thuật- vật tư 15 2,68
3 Lao động khác 45 8,03
TỔNG 560 100,00
- Lao động trực tiếp là những người đủ 15 tuổi trở lên có khả năng ký kết hợp đồng lao
động, bậc thợ từ bậc 1 đến bậc 8 tùy thuộc vào thâm niên và trình độ chuyên môn kỹ thuật.
Lao động gián tiếp có trình độ từ trung cấp trở lên.
- Lĩnh vực hoạt động: chuyên về sản xuất hàng may mặc, gia công cho đối tác nước ngoài
như: Mỹ, Nhật…….
- Các sản phẩm chủ yếu của công ty:
o Áo T-shirt, Polo-shirt, quần dài, áo vest, áo jacket…….là những măt hàng xuất khẩu
chủ đạo của công ty.
o Ngoài ra công ty còn nhận đơn đặt hàng trong nước hoặc nhận gia công môt số mặt
hàng như: quần áo thể thao, quần áo mưa các loại…
- Điều kiện làm việc: công nhân làm việc trong nhà xưởng với hệ thống ánh sáng đầy đủ, hệ
thống thông gió và phòng cháy chữa cháy….
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp sản xuất theo dây chuyền. Thời gian làm việc 8
tiếng/ca.Tùy theo tình hình sản xuất, số lượng đơn hàng mà bố trí thời gian làm tăng ca
cho phù hợp.
- Doanh nghiệp có 2 xưởng sản xuất. Là một doanh nghiệp may công nghiệp nên bộ phận
sản xuất được chia thành các tổ sản xuất, các chuyền. Mỗi tổ sản xuất, mỗi chuyền có một
tổ trưởng quản lý và đốc thúc công nhân trong tổ và chuyền mình.
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Nhóm 7- Đ6QL5 6
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
.
3. Chức năng, nhiệm vụ chính của từng phòng ban
3.1. Phòng tổ chức – hành chính
3.1.1. Chức năng
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tổ chức;
- Công tác cán bộ;
- Công tác lao động, tiền lương;
- Công tác thanh tra, pháp chế;
- Công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Công tác quản trị hành chính, đời sống, y tế;
- Công tác tuyên truyền, thi đua, khen thưởng, kỷ luật;
- Phục vụ công tác Đảng, Đoàn;
- Công tác văn thư, lưu trữ;
- Công tác lễ tân, tổng hợp thong tin và các văn phòng khác;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
3.1.2. Nhiệm vụ
o Công tác văn phòng:
- Đối nội: công tác nội vụ của cơ quan, tiếp nhận, tổng hợp thông tin. Xử lý các thông tin
theo chức năng, quyền hạn của phòng.
- Đối ngoại: tiếp khách, tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ bên ngoài đến công ty. Xử lý
các thông tin đó theo chức năng, quyền hạn của mình
- Tổ chức hội nghị và các buổi khánh tiết của công ty.
- Soạn thảo văn bản, trình giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải chịu trách
nhiệm trước giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó.
- Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời,
an toàn.
- Lưu giữ và bổ sung hồ sơ CBCNV kịp thời, chính xác
Nhóm 7- Đ6QL5 7
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phòng tổ chức – hành chính
Phòng kế toán tài vụ
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng kỹ thuật - KCS
Phân xưởng
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Tổ may Tổ cắt
Tổ là
Chuyền 1 Chuyền 2 Chuyền 10
Tổ hoàn thiện
Phòng kỹ thuật – vật tư
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
- Là thành viên thường trực trong hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật, HĐ lương, khoa
học kỹ thuật
- Tổ chức các lớp học, đào tạo bồi dưỡng kiến thức, nâng bậc thợ cho người lao động
o Công tác bảo hộ lao động.
- Quản lý công tác vệ sinh, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ khu vực văn phòng và
công cộng.
- Lập kế hoạch, kiểm tra, theo dõi, duy trì việc thực hiện chế độ bảo hộ lao động trong
toàn công ty theo quy chế
- Chăm sóc sức khỏe cho người lao động: khám sức khỏe định kỳ và đột xuất, cấp cứu tai
nạn laô động
- Tổ chức bố trí người trong công tác bảo vệ:
- Bảo vệ tài sản công ty và tài sản người lao động trong địa phận công ty.
- Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự trị an trong toàn công ty.
- Hướng dẫn, kiểm tra khách và CBCNV khi ra vào cổng. Phối hợp cùng các bộ phận duy
trì thời gian làm việc.
o Công tác khác:
- Thực hiên các nhiệm vụ khác có tính đột xuất theo lệnh của giấm đốc công ty.
3.2. Phòng kế toán tài vụ
3.2.1. Chức năng
- Phòng Kế toán - Tài vụ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty
- Phòng Kế toán - Tài vụ là đơn vị có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Công ty tổ
chức quản lý công tác kế toán, tài vụ của Công ty.
3.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Công ty được giao hàng năm, các
nguồn thu để lập dự toán thu chi hàng quý, năm theo quy định, chủ động cân đối giữa
các nguồn thu và chi để đảm bảo kinh phí duy trì ổn định toàn bộ các hoạt động của
Công ty.
- Thu và quản lý nguồn thu: thanh toán các khoản chi, kiểm tra, kiểm soát tình hình
chấp hành dự toán thu – chi, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các
tiêu chuẩn định mức của Công ty, đảm bảo việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí
của Công ty theo đúng quy định, đúng mục đích và có hiệu quả.
- Thu thập, xử lý thanh toán số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc theo
chuẩn mực và chế độ kế toán - kiểm toán; kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài
chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản;
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán; phân tích
thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản lý
kinh tế, tài chính của Công ty; tổ chức bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, giữ bí
mật các tài liệu và số liệu kế toán theo đúng quy định.
- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính, báo cáo thuế và các báo cáo khác. Phân
tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ.
- Phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức mua sắm, quản lý tài sản, vật tư, trang
thiết bị của Công ty. Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ tài sản cố định theo yêu cầu
quản lý. Lập dự toán và theo dõi việc sửa chữa, nâng cấp, đổi mới tài sản cố định,
theo dõi, quản lý hao mòn tài sản cố định. Tham gia và theo dõi việc quản lý, điều
chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị phòng khoa để báo cáo Giám đốc và cơ quan
quản lý cấp trên.
- Hướng dẫn kịp thời các chế độ, chính sách tài chính theo quy định.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan để thực hiện các nhiệm vụ theo sự
phân công của Giám đốc Công ty.
3.3. Phòng kế hoạch – kinh doanh
Nhóm 7- Đ6QL5 8
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
3.3.1. Chức năng
- Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược:
- Công tác thống kê tổng hợp sản xuất;
- Công tác điều độ sản xuất kinh doanh;
- Công tác lập dự toán;
- Công tác quản lý hợp đồng kinh tế;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
3.3.2. Nhiệm vụ
o Công tác kế hoạch:
- Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai
đoạn;
- Tham mưu xây dựng kế hoạch của công ty;
- Chủ trì lập kế hoạch SXKD của Công ty trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty;
- Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của Công
ty và các công tác khác được phân công theo quy định;
- Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch năm của mỗi đơn vị. Tổng
hợp các số liệu và lấy ý kiến của các phòng nghiệp vụ, các đơn vị thành viên để lập
kế hoạch của Công ty.
- Phân tích đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Trên cơ sở đó dự
thảo báo cáo tổng kết kế hoạch quý, năm, rút ra những mặt mạnh, yếu, tìm nguyên
nhân để phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
o Công tác lập dự toán:
- Soát xét hồ sơ Tham mưu cho Giám đốc thẩm duyệt về dự toán, thanh quyết toán
khối lượng thực hiện hoạt động sản xuất
- Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phòng nghiệp
vụ kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu.
3.4. Phòng kỹ thuật – vật tư
3.4.1. Chức năng :
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng;
- Công tác quản lý Vật tư, thiết bị;
- Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại nơi làm việc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
3.4.2. Nhiệm vụ:
-Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về lĩnh
vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn Công ty.
-Chủ trì xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện thiết bị theo ca,
… theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất.
-Phối hợp với các phòng ban trong việc xây dựng đơn giá cho thuê phương tiện,
thiết bị.
-Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phục vụ công tác vận hành, bảo trì máy
-Chủ trì trong việc xây dựng Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị và công tác
bảo hiểm cho phương tiện, thiết bị.
-Tham mưu công tác điều động các phương tiện, thiết bị, vật tư giữa các đơn vị trong
công ty. Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thành viên trong công tác quản lý vật tư thiết
bị như lập báo cáo quyết toán ca máy, vật tư, nhiên liệu vv
- Tham mưu công tác xây dựng Quy định các phương pháp thử nghiệm và kiểm tra chất
lượng. Kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
Phối hợp với các phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc về thanh lý tài sản cố định.
- Xây dựng quy trình sản xuất, hướng dẫn sản xuất, chịu trách nhiệm thực hiện các
công việc liên quan đến kĩ thuật công nghệ của công ty…
Nhóm 7- Đ6QL5 9
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
- Xây dựng và tổ chức điều độ kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý năm. Tổ chức cung
ứng vật tư cho sản xuất…
- Phòng quản lý chất lượng: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm trên từng công
đoạn và tổ chức kiểm nghiệm hàng hoá để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
3.5. Phòng kỹ thuật- KCS
3.5.1. Chức năng
- Tham mưu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty về công tác tổ chức quản lý và kiểm tra
chất lượng sản phẩm.
- Bao quát chung về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm trong
công ty, xí nghiệp cho phù hợp với thực tế ( đổi người, bố trí người phù hợp với công
việc ).
3.5.2. Nhiệm vụ
- Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm trước khi xuất
xưởng.
- Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lượng sản phẩm trong quá trình sản
xuất.
- Kiểm tra qui trình quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất
- Tổng hợp và báo cáo tình hình chất lượng hàng tháng.
- Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội qui về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản
xuất.
- Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất lượng sản phẩm.
- Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa.
- Lập biên bản những trường hợp sai qui trình kỹ thuật và qui rõ trách nhiệm thuộc về ai.
- Tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
Phần II: PHÂN TÍCH 2 CHỨC DANH CÔNG VIỆC
I - Trưởng phòng tổ chức - hành chính
1. Bản mô tả công việc
Nhóm 7- Đ6QL5 10
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
o Tên chức danh công việc: Trưởng phòng tổ chức - hành chính.
o Mã công việc: HR - HRM
o Bộ phận : phòng hành chính-nhân sự.
o Cán bộ quản lý trực tiếp: Giám đốc công ty.
o Số người dưới quyền: 9 người.
o Nhiệm vụ cụ thể:
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý, tháng.
- Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho CNV công ty.
- Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
- Lập ngân sách nhân sự.
- Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của
công ty.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người lao động
làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
- Tổ chức và thực hiện công tác hành chánh theo chức năng nhiệm vụ và theo yêu cầu của
Ban Giám đốc.
- Xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản, trang thiết bị của
công ty.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức, giám sát việc thực hiện về an tinh trật tư, an toàn lao động,
vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.
- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ cấu
tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện. Đề xuất cơ cấu tổ chức, bộ máy
điều hành của Công ty. Xây dựng hệ thống các qui chế, qui trình, qui định cho Công ty và
giám sát việc chấp hành các nội qui đó.
- Tham mưu cho BGĐ xây dựng có tính chất chiến lược bộ máy tổ chức hoạt động của công
ty.
- Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức-Hành chánh-
Nhân sự.
- Tham mưu cho BGĐ về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, điều hành của công ty.
- Tham mưu cho BGĐ về công tác đào tạo tuyển dụng trong công ty.
- Tham mưu cho BGĐ về xây dựng các phương án về lương bổng, khen thưởng các chế độ
phúc lợi cho người lao động.
- Tham mưu cho BGĐ về công tác hành chính của công ty.
- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGĐ và Người lao
động trong Công ty. Hỗ trợ cho các bộ phận liên quan về công tác đào tạo nhân viên, cách
thức tuyển dụng nhân sự… Hỗ trợ các bộ phận liên quan về công tác hành chính.
Quyền hạn:
- Quản lý toàn bộ nhân viên trong Phòng HCNS.
- Sắp xếp kế hoạch, lịch làm việc, phân công công việc toàn bộ nhân viên trong phòng.
- Giám sát việc thực hiện công việc, tiến độ của nhân viên trong phòng, đánh giá việc thực
hiện công việc của nhân viên trực thuộc.
- Đề xuất khen thưởng, kỷ luật, thuyên chuyển….đối với nhân viên trong phòng.
- Giải quyết hoặc không giải quyết các đề xuất của các cá nhân hay bộ phận khác dựa trên
nội qui, qui định Công ty và pháp luật hiện hành.
- Được quyền thừa lệnh GĐ công ty xử lý những CNV vi phạm nội quy trong công ty
nhưng phải bảo đảm chấp hành đúng luật lao động.
- Được quyền kiểm tra chất vấn các Trưởng bộ phận liên quan nếu phát sinh ra những vấn
đề có liên quan đến sự thiệt hại của công ty.
Nhóm 7- Đ6QL5 11
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
- Tham gia cùng các trưởng đơn vị xây dựng bộ máy bao gồm các chức danh, lương, biên
chế nhân sự đảm bảo tính gọn nhẹ hiệu quả.
- Thừa uỷ nhiệm của BGĐ truyền đạt những chủ trương, chỉ thị của BGĐ, nhà nước để
CNV am hiểu và thực hiện.
- Yêu cầu mọi bộ phận trong Công ty báo cáo, thuyết minh, cung cấp dữ liệu chính thức để
Phòng hoàn thành nhiệm vụ do BGĐ giao.
- Áp dụng các biện pháp tức thời để đề phòng và ngăn chận ngay các vụ việc có thể gây ra
hậu quả nghiêm trọng làm thiệt hại đến lợi ích của Công ty hoặc của người lao động.
- Xử lý các sai phạm của CNV căn cứ nội qui Công ty và pháp luật Nhà nước.
- Ký, sao y một số giấy tờ hành chánh được BGĐ uỷ quyền.
- Tạm thời đình chỉ công tác đối với CNV theo ủy nhiệm của BGĐ khi thấy có dấu hiệu vi
phạm nghiêm trọng nội qui, qui định của Công ty như không chấp hành lệnh điều động,
ăn cắp, gây rối trật tự, phạm tội hình sự, sách động, lôi kéo CNV làm điều sai trái, gây
thiệt hại về người và của cho Công ty v.v
- Ký các thông báo thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của Phòng HCNS.
- Thừa ủy nhiệm của BGĐ truyền đạt các chỉ đạo, chỉ thị đến các bộ phận, tổ chức phối hợp
điều khiển các bộ phận thực hiện theo đúng nội dung chỉ đạo, chỉ thị BGĐ.
Báo cáo và uỷ quyền:
- Báo cáo cho Ban Giám đốc về công tác hành chánh nhân sự theo nhiệm vụ được giao
định kỳ tuần, tháng, quí, 6 tháng, năm và báo cáo các trường hợp đột xuất hoặc các nhiệm
vụ do Ban Giám đốc giao.
- Khi vắng mặt thì uỷ quyền lại cho một nhân viên trong Phòng thực hiện.
2. Bản tiêu chuẩn đối với người thực hiện
Trình độ/ chuyên môn:
- Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành: Quản trị nhân lực, tài chính, kinh tế trở lên.
- Có chứng chỉ tin học văn phòng loại Khá trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Anh loại B trở lên
Yêu cầu về kiến thức:
- Có kiến thức về tổ chức quản lý nhân lực.
- Am hiểu nghiệp vụ tổ chức quản lý, hội nghị của công ty.
- Hiểu và nắm vững các quy chế, quy định, hướng dẫn liên quan đến mọi hoạt động của
công ty.
Các kỹ năng:
- Kỹ năng lãnh đạo nhân viên
- Kỹ năng lập kế hoạch .
- Kỹ năng tổ chức và giám sát công việc.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, làm báo cáo.
- Kỹ năng giao tiếp tốt.
Kinh nghiệm
- Ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản trị nhân lực và hành chính.
- Ít nhất 1 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
Phẩm chất cá nhân
- Có khả năng chịu áp lực cao trong công việc.
- Trung thực, dũng cảm, nhiệt tình công tác.
- Sáng tạo trong công việc.
Yêu cầu về thể chất
- Chịu được áp lực công việc cao.
- Có khả năng làm việc ở công ty và có khả năng đi công tác xa.
3. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc của chức danh trưởng phòng
tổ chức- hành chính
Nhóm 7- Đ6QL5 12
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Số lượng Thời hạn Chất lượng
Lập kế hoạch
tuyển dụng,
đào tạo, phát
triển nguồn
nhân lực định
kỳ
Tối thiểu 4
bản/năm
Định kỳ trước mỗi quý
Khi có yêu cầu của cấp
trên
Xác định đúng,
đủ nhu cầu cần
thiết, phù hợp
với khả năng
của công ty
Xây dựng chính
sách thăng
tiến và thay
thế, phát triển
cho nhân viên
trong công ty
Tối thiểu 2
bản/năm
Định kỳ 6 tháng 1 lần
Khi có yêu cầu của cấp
trên
Xác định đúng
người, tạo động
lực kích thích
nhân viên làm
việc
Hoạch định
nguồn nhân
lực để phục
vụ sản xuất
kinh doanh
Tối thiểu 1
bản/năm
Trước khi bắt đầu năm
sản xuất
Khi có yêu cầu của cấp
trên
Đáp ứng nhu cầu
sản xuất cần
thiết của doanh
nghiệp
Xây dựng quy
chế lương,
thưởng
Khi có yêu cầu của cấp
trên
Đúng bậc lương,
ngạch lương.
Đúng với năng
lực của từng
nhân viên
Xây dựng các
quy định, kế
hoạch sử
dụng tài sản,
trang thiết bị
của công ty
Định kỳ 1
lần/năm
hoặc khi
mua trang
thiết bị mới
Đầu năm sản xuất hoặc
khi mua trang thiết bị
mới
Xây dựng kế
hoạch và tổ
chức, giám sát
việc thực hiện
an ninh trật
tự, an toàn -
vệ sinh lao
động và
phòng chống
cháy nổ
Tối thiểu 2
lần/năm
Định kỳ 6 tháng/lần
Khi có yêu cầu của cấp
trên
Hỗ trợ các bộ
phận khác
trong việc
quản lý
Khi có yêu cầu của cấp
trên
Nhóm 7- Đ6QL5 13
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
II - Nhân viên kế toán
1, Bản mô tả công việc nhân viên kế toán tổng hợp
Vị trí công việc: Nhân viên kế toán tổng hợp
Mã công việc: KT-KTTH
Bộ phận: Phòng kế toán tài vụ
Lãnh đạo trực tiếp: Trưởng phòng kế toán tài vụ
Nhiệm vụ cụ thể:
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp .
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và Khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và
báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng cty.
- Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác
định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định.
- Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
- Cung cấp số liệu Cho Ban Giám Đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra
kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng KT-TV.
- Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến .
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định.
Quyền hạn:
- Trực tiếp thảo luận góp ý với trưởng phòng kế toán điều chỉnh nghiệp vụ khi phát hiện
sai .
- Được tham gia vào các cuộc họp, buổi hội thảo kinh doanh trong doanh nghiệp
- Nhận thông tin và thông tin trực tiếp từ trưởng phòng kế toán.
- Đảm bảo yêu cầu bảo mật thông tin kinh tế – tài chính.
- Liên hệ các bộ phân khác thông qua phụ trách phòng KT-TV hoặc theo qui định.
Mối quan hệ trong công việc:
Với các Nhân viên trong phòng và nhân viên trong công ty.
Điều kiện làm việc:
- Được làm việc trong phòng có đầy đủ máy tính, máy in,… phục vụ cho công việc
2.Bản tiêu chuẩn công việc – nhân viên kế toán công ty cổ phần may Hồ Gươm
Trình độ chuyên môn:
-Tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên chuyên ngành kế toán hoặc tương đương.
Yêu câu về công việc:
- Sử dụng thành thạo tin học word và excel, phần mềm kế toán.
- Biết sử dụng ít nhất 1 ngoại ngữ.
Yêu cầu vể thể lực
- Sức khỏe tốt, có thể làm việc trong môi trường làm việc có áp lực cao.
Kinh nghiệm
- Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm về nghiệp vụ kế toán.
Yêu cầu, phẩm chất khác
-Trung thực, cẩn thận, nhiệt tình, chăm chỉ.
-Khả năng tập trung cao.
-Kỹ năng giao tiếp.
Nhóm 7- Đ6QL5 14
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
3. Bản tiêu chuân đánh giá thực hiện công việc – nhân viên kế toán
Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc của nhân viên kế toán
Nhiệm vụ cụ thể
Tiêu chuẩn đánh giá công việc
Số lượng Thời hạn Chất lượng
Kiểm tra đối chiếu
số liệu giữa các
đơn vị và định
khoản các nghiệp
vụ
Định kỳ hàng
tháng
Tối thiểu 12
bản/năm
Cuối mỗi tháng báo
cáo cấp trên khi có
yêu cầu của cấp trên
Tổng hợp chính
xác, đầy đủ, kịp
thời
Kiểm tra sự cân đối
giữa các số liệu
Định kỳ mỗi
tháng 1 lần
Tối thiểu 12 bản/
năm
Cuối mỗi tháng báo
cáo cho cấp trên
khi có yêu cầu của
cấp trên
Hoạch toán thu
nhập, chi phí khấu
hao, tài sản cố
định, công nợ,…
trong công ty
Định kỳ theo quý
Tối thiểu 4
bản/năm
Theo dõi công nợ,
tổng quát nợ toàn
công ty. Xác định
và lập quỹ dự
phòng
Định kỳ hàng
tháng
Tối thiểu 12
bản/năm
Cuối mỗi tháng trình
báo cáo với cấp trên.
Theo chỉ thị của cấp
trên
Đầy đủ, chính
xác.
Dự phòng phù
hợp với nguồn
tài chính của
công ty
In sổ chi tiết và
tổng hợp khối văn
phòng, tổng hợp
công ty theo quy
định
Định kỳ hàng
tháng
Tối thiểu 12
bản/năm
Cuối mỗi tháng trình
báo cáo với cấp trên.
Theo chỉ thị của cấp
trên
Chính xác, đầy
đủ.
Tổng hợp cụ thể,
khoa học; dễ
theo dõi, kiểm
tra
Lập báo cáo tài
chính và báo cáo
giải trình chi tiết
Định kỳ hàng
tháng, quý năm
Tối thiểu 12
bản/năm
Cuối mỗi tháng trình
báo cáo với cấp trên.
Theo chỉ thị của cấp
trên
Chính xác, cụ
thể, khoa học.
Thống kê và tổng
hợp số liệu kế toán
Định kỳ hàng
tháng, quý năm
Tối thiểu 12
bản/năm
Cuối mỗi tháng trình
báo cáo với cấp trên.
Theo chỉ thị của cấp
trên
Chính xác, cụ
thể, khoa học,
đầy đủ.
Giải trình số liệu
và cung cấp hồ sơ,
số liệu cho cơ quan
thếu, kiểm toán
Định kỳ hàng
tháng, quý năm
Tối thiểu 12
bản/năm
Cuối mỗi tháng trình
báo cáo với cấp trên.
Theo chỉ thị của cấp
trên
Chính xác, đầy
đủ, khoa học, cụ
thể, minh bạch
Nhóm 7- Đ6QL5 15
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
Phần III: XÂY DỰNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU TRONG DOANH NGHIỆP
Việc xây dựng mức lương tối thiểu trong doanh nghiệp (Công ty Cổ Phần may Hồ Gươm)
có thể dựa trên các yếu tố sau:
I - Cơ sở pháp lý:
• Bộ luật lao động hiện hành
• Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2007 về Sửa đổi thông tư số
13/2003/TT-BLĐTBXH và thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm
2003 của Bộ lao động – Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 114/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lương
class_id=1&mode=detail&document_ id=49715 .
• Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 về quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
Nhóm 7- Đ6QL5 16
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
/>thieu-vung-vb152605.aspx.
• Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về tiền lương.
Doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, thuộc vùng 2 có mức lương tối
thiểu vùng được quy định là: 2.100.000đ. Vậy khi xây dựng mức lương tối thiểu cho
DN không được thấp hơn 2.100.000đ
II – Mức lương Bình quân trong một số đơn vị
Ví dụ 1 : Công ty TNHH VIEBA là một Công ty sản xuất hàng Dệt, May có Nhà máy sản
xuất tại Km 24, QL-5, Dị Sử, Mỹ Hào, Hưng Yên. Người lao động được hưởng lương sản
phẩm hoặc lương thời gian phù hợp với công việc được giao và không thấp hơn mức
lương tối thiểu do Nhà nước quy định. (hiện nay mức lương thu nhập bình quân của người
lao động trong Công ty đang ổn định ở mức 3.700.000 đồng/tháng. Những công nhân tay
nghề cao, miệt mài làm việc đã đạt mức thu nhập trên 6.000.000 đồng/tháng).
Ví dụ 2 :Tổng công ty May Hưng Yên - Công ty Cổ phần (thành phố Hưng Yên) , trụ sở
chính : số 83, Trưng Trắc, P.Minh Khai, TP.Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên có 1890 công
nhân, sản phẩm chính : jacket, quần âu, áo tắm, Tshirt, Polo-shirt, sơ mi, áo đồng phục, áo
thun,…. NLĐ hưởng lương không thấp hơn so với mức lương quy định của Nhà nước
( năm 2012: 2.100.000đồng). Lương trung bình của công nhân đạt 4,4 triệu
đồng/người/tháng. Mức lương thấp nhất àm doanh nghiệp trả cho người lao động là:
2.200.000đ.
Ví dụ 3: Công ty cổ phần may Việt Phát. trụ sở chính: số 69, Đại Cồ Việt, Đống Đa, Hn.
Lĩnh vực hoạt động :Sản xuất, mua bán hàng may mặc, nguyên phụ liệu, vật tư, thiết bị,
phụ tùng, thuốc nhuộm và các sản phẩm ngành dệt may. Đặc biệt là các sản phẩm như :áo
T_shirt, áo jacket, áo phông, quy mô lớn vs tổng số công nhân là 3350 công nhân và hơn
2000 thiết bị. MLmin = 25000000
Căn cứ vào địa điểm xây dựng Doanh nghiệp và tham khảo một số mức tiền lương tối
thiểu của các DN có đặc điểm sản xuất-kinh doanh tương đương trên cơ sở tuân thủ
pháp luật, ta có thể xây dựng mức tiền lương tối thiểu trong DN là 2.500.000đ.
Phần IV: XÂY DỰNG PHỤ CẤP LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
I. Lý thuyết
1.Khái niệm
Phụ cấp lương là khoản tiền lương bổ sung cho lương cấp bậc, chức vụ ,cấp hàm khi
điều kiện lao động ,mức độ phức tạp của công việc và điều kiện sinh hoạt có các yếu tố
không ổn định.
- Hình thức biểu hiện của phụ cấp
+ Bằng tiền ,hiện vật và hình thức khác.
+ Hữu hình hoặc vô hình.
2 .Mục đích, ý nghĩa của phụ cấp
Mục đích:
- Bù đắp hao phí lao động,đảm bảo tái sản xuất sức lao động.
- Điều chỉnh quan hệ tiền lương ,thu nhập giữa các ngàng nghề.
- Khuyến khích người lao động làm việc ở những nơi có điều kiện khó khăn, khuyến
khích phát triển các ngành nghề.
Nhóm 7- Đ6QL5 17
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
- Tạo động lực ,đảm bảo các quyền và lợi ích cho người lao động.
Ý nghĩa :
- Ngoài lương cơ bản của doanh nghiệp trả cho người lao động thì phụ cấp sẽ bù đắp
một phần thu nhập cho người lao động.
- Giảm gánh nặng cho người lao động để họ có thu nhập ổn định ,nâng cao chất lượng
đời sống của bản thân và gia đình.
- Giúp người lao động an tâm và có thêm động lực đế sản xuất cống hiến cho doanh
nghiệp.
3. Căn cứ xây dựng các chế độ phụ cấp lương.
- Các quy định mang tính pháp lý: các văn bản luật, dưới luật về tiền lương, phụ cấp cho
người lao động.
- Những yếu tố cần đưa vào lương và phụ cấp:
- Cần phải xác định rõ những yếu tố nào đưa vào lương cơ bản và những yếu tố nào đưa
vào phụ cấp lương.
- Nguyện vọng và những đề xuất của người lao động. để đảm bào tính công bằng.
- Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và điịnh hướng phát triển của tổ chức.
- Quan điểm và ý chí của người sử dụng lao động.
- Khả năng về tài chính của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
4.Nhân tố ảnh hưởng đến các chế độ phụ cấp lương
4.1.Nhân tố bên ngoài
- Chế độ phụ cấp của các doanh nghiệp khác
- Chế độ phụ cấp của các đối thủ cạnh tranh
- Pháp luật Nhà nước về chế độ phụ cấp
- Tình hình kinh tế ,chính trị ,văn hóa ,xã hội.
- Sự phát triển của thị trường lao động.
4.2. Nhân tố bên trong
- Quan điểm của lãnh đạo tổ chức về chế độ phụ cấp.
- Loại hình,đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài chính của doanh nghiệp.
- Trình độ của đội ngũ cán bộ.
5. Quy trình xây dựng các chế độ phụ cấp lương.
B1: Khảo sát, nghiên cứu cơ quan, doanh nghiệp.
Mục đích là để tìm hiểu, nghiên cứu định hướng chiến lược phát triển của cơ, quan tổ
chức, doanh nghiệp, hệ thống các chính sách hiện hành v.v…
B2: Dự kiến các chế độ phụ cấp lương cần được áp dụng trong cơ quan, doanh nghiệp.
Ngoài quy định của nhà nước về phụ cấp lương, cơ quan, tổ chức dự kiến thêm các phụ
cấp lương có thể áp dụng cho cơ quan mình.
B3: Xây dựng phương án trả phụ cấp chi tiết dựa trên những loại phụ cấp đã thống nhất
với người sử dụng lao động và tham khảo ý kiến.
B4: Tổng hợp các ý kiến, nghiên cứu chọn lọc các ý kiến có thể áp dụng.
B5: Tổng hợp các ý kiến đóng góp.
B6: Tổ chức áp dụng thử.
B7: Ban hành quy định về các chế độ phụ cấp lương.
II. Xây dựng phụ cấp lương
Nhóm 7- Đ6QL5 18
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
1. Phụ cấp ăn trưa:
Mục đích.
- Phụ cấp ăn trưa là loại phụ cấp nhằm bù đắp phần lao động đã hao phí cho công nhân viên
sau một buổi sáng làm việc, đảm bảo sức khỏe cho công nhân viên trong thời gian làm
việc buổi chiều. Phụ cấp này được thể hiện dưới dạng suất ăn trưa do bộ phận nhà bếp của
công ty chuẩn bị cho công nhân viên trong toàn công ty.
- Cải thiện sức khỏe cho công - nhân viên, nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu sự vắng
mặt của công - nhân viên trong khi nghỉ ăn trưa.
- Thời gian nghỉ trưa của công ty chỉ có 1 tiếng nên có phụ cấp ăn trưa tại nhà ăn của công
ty nhằm tiết kiệm được thời gian đi ăn của công nhân viên, từ đó công nhân viên có thêm
thời gian nghỉ trưa để tái sản xuất sức lao động
Ý nghĩa.
- Đối với người lao động: đảm bảo được quyền và lợi ích của người lao động, nhu cầu của
người lao động được quan tâm, đáp ứng.
- Đối với người sử dụng lao động: một mặt thể hiện được sự quan tâm, trách nhiệm đối với
người lao động từ đó tạo được động lực làm việc cho người lao động. Mặt khác, đảm bảo
sức khỏe cho người lao động là đảm bảo sự ổn định của năng suất lao động, hiệu quả sản
xuất trong doanh nghiệp.
Đối tượng hưởng
- Ban giám đốc
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Cán bộ, nhân viên các phòng ban.
- Công nhân trong toàn doanh nghiệp.
Nguyên tắc hưởng.
- Phải đi làm đủ 8h/ca (công nhân hoặc nhân viên phải đến công ty làm việc). Trong trường
hợp đang làm việc qua giờ ăn trưa mà tự ý bỏ về không có lý do thì tiền ăn trưa của ngày
hôm đó sẽ bị trừ vào tiền lương cuối tháng.
- Người lao động nghỉ việc, nghỉ thai sản, được cử đi học, không có mặt tại công ty làm việc
cũng không được hưởng phụ cấp này.
- Phụ cấp ăn trưa được tính cho cả những ngày người lao động làm thêm.
- Tùy theo vị trí, chức danh mà Lao động được hưởng mức phụ cấp ăn trưa theo quy định
của Công ty cụ thể được nêu ở phần mức hưởng.
Mức hưởng:
- Ban giám đốc và bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000đ/người/suất.
- Nhân viên các phòng ban, công nhân, bộ phận phục vụ, vệ sinh, bảo vệ:
15.000đ/người/suất.
Cách chi trả
- Công ty tổ chức nấu bữa trưa tại nơi làm việc cho người lao động (có một khu nhà ăn
riêng dành cho công - nhân viên) và nhân viên sẽ xuống ăn sau khi kết thúc ca làm việc
buổi sáng.
- Công nhân không ăn trưa ở doanh nghiệp sẽ không được trả tiền ăn trưa bằng tiền mặt.
- Tiến hành báo suất ăn: các tổ trưởng thông báo các suất ăn trưa vào buổi sáng để bộ phận
nấu ăn chủ động trong việc mua thực phẩm.
2. Phụ cấp điện thoại
Mục đích, ý nghĩa:
- Giảm thiểu 1 phần chi phí cho người lao động.
- Người lao động có thêm 1 khoản thu nhập giúp họ chi tiêu vào những việc cần thiết hơn từ
đó giúp họ yên tâm, thoải mái làm việc, cống hiến hết sứ mình cho công ty
- Thể hiện sự quan tâm của người sử dụng lao động đến công việc của những lao động đặc
thù.
Đối tượng hưởng
Nhóm 7- Đ6QL5 19
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
- Là nhân viên ở phòng Kế hoạch kinh doanh, phòng ký thuật vật tư…. những người
thường xuyên phải liên hệ với đối tác, khách hàng, chủ hàng kể cả ngoài giờ làm việc.
- Một số đối tượng khác như tổ trưởng tổ sản xuất, phó quản đốc phân xưởng… Họ là
những người cũng phải thường xuyên liên lạc với cấp trên, với những người khác trong
phạm vi quản lý của mình.
- Người lao động làm việc trong doanh nghiệp mà công việc liên quan đến hoạt động giao
dịch với khách hàng thông qua đường điện thoại.
Nguyên tắc hưởng
- Phụ cấp điện thoại chỉ được áp dụng đối với công việc mà tính chất của việc có liên quan
trực tiếp tới các hoạt động giao dịch với khách hàng, thực hiện nhiệm vụ của cấp trên,
nhiệm vụ được giao mà phải liên lạc qua điện thoại.
- Phụ cấp điện thoại sẽ được quy định cụ thể đối với từng đối tượng thuộc đối tượng hưởng
phụ cấp này.
Mức hưởng:
- Mức 1:400.000đồng/người/tháng đối với Ban Gíam đốc (Gíam đốc. phó giám đốc…).
- Mức 2: 300.000đồng/người/tháng đối với trưởng phòng, phó phòng các phòng ban trong
công ty.
- Mức 3: 100.000đồng/người/tháng đối với tổ trưởng các tổ .
Cách tính trả
Phụ cấp điện thoại sẽ được tính trả vào các kỳ tạm ứng lương hàng tháng. Không được
dùng để tính đóng, hưởng BHXH.
4. Phụ cấp ý thức trách nhiệm:
Mục đích, ý nghĩa
- Đối với người lao động: đảm bảo được quyền và lợi ích của người lao động, nhu cầu của
người lao động được quan tâm, đáp ứng.
- Đối với người sử dụng lao động: một mặt thể hiện được sự quan tâm, trách nhiệm đối với
người lao động từ đó tạo được động lực làm việc cho người lao động. Mặt khác, đảm bảo
sức khỏe cho người lao động là đảm bảo sự ổn định của năng suất lao động, hiệu quả sản
xuất trong doanh nghiệp.
Đối tượng hưởng:
Công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh, những công việc có thể định mức lao động.
Nguyên tắc hưởng:
Không phải bất cứ người lao động trực tiếp sản xuất nào cũng có thể được hưởng phụ
cấp này
Dựa vào một số tiêu chí để xác định mức hưởng (các tiêu chí nêu cụ thể trong cách
tính).
Cách tính:
Sử dụng một số tiêu chí đánh giá sau:
- Hoàn thành công việc được giao: 70đ
+ Không có sản phẩm hỏng: 70đ
+ Tỷ lệ sản phẩm hỏng từ 2-3%: 60đ
+ tỷ lệ sản phẩm hỏng từ 3-4%: 50đ
+ tỷ lệ sản phẩm hỏng > 4%: 0đ
- Thực hiên đúng nội quy giờ giấc: 10đ
+ Đi làm đầy đủ, không vi phạm kỷ luật: 10đ
+ vi phạm 1-2 lần: 5đ
+ Vi phạm > 2 lần: 0đ
- Hoàn thành vượt mức công việc được giao: 10đ
+ Hoàn thành vượt mức 5%: 10đ
+ Hoàn thành vượt mức 1-<5% 5đ
- Kết quả công việc đang đảm nhận có kết quả tốt đến kết quả công việc của tập thể:
10đ
Nhóm 7- Đ6QL5 20
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
Tổng điểm: 100đ
- Trong trường hợp không hoàn thành sản lượng được giao, gây gián đoạn công việc của
công nhân khác: -10 đ.
PC
ý thức trách nhiệm
= Tỷ lệ hưởng * TL
min
Tỷ lệ hưởng:
+ Đạt từ 80- 90đ: 15%
+ Đạt từ > 90đ: 20%
Cách tính trả:
Tiền phụ cấp được trả vào cuối tháng cùng với tiền lương của người lao động (không
được dùng làm căn cứ đóng và hưởng bảo hiểm xã hội) .
PHẦN V. XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ THƯỞNG
1. Thưởng lợi nhuận 6 tháng đầu năm
1 . 1 . Mục đích:
- Nhằm động viên người lao động thực hiện tốt mọi chỉ tiêu hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
- Tăng cường trách nhiệm làm chủ tập thể của NLĐ, đóng góp sức mình vào việc khai
thác mọi khả năng tiềm tàng để hoàn thành và hoàn thành vượt mức, toàn diện kế hoạch
của đơn vị, góp phần lớn cho lợi ích chung của xã hội.
- Làm cho NLĐ tự hào, phấn khởi với các thành tích đạt được của đơn vị, cơ quan mình
trong thời gian qua và nâng cao tinh thần phấn đấu cho thời gian tới.
1.2. Nguồn tiền thưởng:
- Trích từ lợi nhuận sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm của công ty.
- Trích 15- 20% lợi nhuận 6 tháng đầu năm của công ty (LN sau thuế)
1.3 Đối tượng áp dụng
Tất cả lao động trong công ty bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp .
1.4. Hình thức thưởng
Thưởng bằng tiền mặt.
1.5. Cách xác định các mức thưởng
Nhóm 7- Đ6QL5 21
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
Công ty trả thưởng cho người lao động tùy thuộc vào mức độ đóng góp của họ trong 6
tháng đầu năm, có tính đến thái độ tích cực tham gia các hoạt động ngoài sản xuất trong
công ty.
Công thức xác định: TT
i
= H
i
x F
thưởng
Trong đó:
TT
i
: Tiền thưởng của người lao động thứ i
H
i
: Mức độ đóng góp của người lao động i trong 6 tháng đầu năm
F
thưởng
: Quỹ tiền thưởng lợi nhuận 6 tháng đầu năm
Cách xác định Hi:
Tiêu chí Thang
điểm
Mức độ Điểm Hệ
số
1.Mức độ
hoàn
thành
công
việc
0 ->30 Hoàn thành trên 100% 30 1.5
Hoàn thành 100% 25
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% 20
Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% 15
Hoàn thành dưới 70% 0
2.Ý thức
kỷ luật
lao động
0 ->20 Không vi phạm 20 1.5
Vi phạm từ 1 đến 2 lần 10
Vi phạm 3 lần trở lên 0
3.Quan hệ
với đồng
nghiệp
0 -> 10 Có tinh thần phối hợp, giúp đỡ đồng
nghiệp trong công việc tốt
10 1.0
Không có tinh thần phối hợp, giúp đỡ
đồng nghiệp trong công việc.
0
4.Ý thức
tham gia
các hoạt
0->20 Tham gia đoạt được giải khuyến
khích trở lên
20 1.0
Có tham gia 10
Không tham gia 0
Lưu ý: Các tiêu chí trên được xét trong 6 tháng đầu năm.
Công thức tính Hi: H
i
= Đ
i
/∑Đ
i
Trong đó:
Đ
i
: Điểm đánh giá của người lao động thứ i
Đ
i
= ∑ Kj x Đij
K
j
: Hệ số điểm của tiêu chí j
Đ
ij
: Điểm của người lao động i theo tiêu chí j
∑Đi: Tổng điểm của toàn bộ người lao động được xét thưởng.
1.6. Thời gian xét thưởng và trả thưởng:
- 6 Tháng đầu: vào cuối quý II
- 6 Tháng sau: vào cuối quý IV
2.Thưởng dựa trên số doanh thu vượt kế hoạch được giao
2.1. N guồn hình thành
Nhóm 7- Đ6QL5 22
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
Nguồn hình thành là nguồn tiền dùng để trả thưởng cho các cá nhân, tập thể từ
doanh thu vượt kế hoạch được giao.
2.2.Tiêu chuẩn thưởng:
- Là NLĐ trong phòng kế hoạch – kinh doanh.
- Đảm bảo một số tiêu chí sau:
STT TIÊU CHÍ THƯỞNG
1
Đảm bảo ngày công chế độ của doanh nghiệp là 26 ngày.
Trong trường hợp nghỉ việc thì phải có lý do chính đáng nhưng không
vượt quá 2 ngày.
2
Không vi phạm nội quy, kỷ luật lao động.
Trong trường hợp vi phạm nội quy, kỷ luật lao động thì không được vượt
quá 2 lần bị nhắc nhở.
3 Có tinh thần trách nhiệm trong công việc
4 Hoàn thành vượt mức nhiệm vụ, kế hoạch được giao
2.3.Hình thức thưởng: Thưởng hoàn thành vượt mức nhiệm vụ kế hoạch được giao bằng
tiền mặt.
2.4.Mức thưởng:
Tthưởng = 0,1% * Tổng giá trị hợp đồng, doanh thu vượt mức.
2.5.Thời gian xét thưởng và trả thưởng
Sau khi xác định được nguồn tiền thưởng, xác định được tiêu chuẩn thưởng, mức
thưởng, hình thức thưởng, đơn vị tổ chức xét thưởng và trả thưởng cho các cá nhân, tập
thể vào cuối mỗi quý.
Nhóm 7- Đ6QL5 23
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
Phần VI: XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG
1) Lập danh sách các yếu tố chung cho toàn doanh nghiệp
Bao gồm 4 nhóm yếu tố:
Nhóm 1: Kiến thức và kinh nghiệm
1. Trình độ học vấn cơ bản
- Tiểu học hoặc thấp hơn
- Trung học hoặc thấp hơn
- Đào tạo nghề hoặc kỹ thuật
- Trung cấp
- Cao đẳng
- Đại học
- Thạc sĩ
2. Kinh nghiệm làm việc
- Khôg đòi hỏi kinh nghiệm
- 6 tháng
- 1-2 năm
- 3-5 năm
- 5-7 năm
- ….
Nhóm 2: Thể lực và trí lực
1. Sức lực
- Không cần sức lực gì đặc biệt
- Cần sức lực để di chuyển, nâng đỡ, mang vác vật nặng
2. Cường độ tập trung làm việc
- Bình thường
- Nỗ lực đặc biệt để quan sát
Nhóm 7- Đ6QL5 24
Chuyên đề kỹ năng xây dựng hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
- Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe
3. Năng lực lập kế hoạch
- Không cần lập kế hoạch
- Lập kế hoạch từ 1 tuần cho đến dưới 3 tháng
- Lập kế hoạch 1 năm
- Lâp kế hoạch 5 năm
4. Sự hiểu biết
- Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc
- Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc của nhóm hoặc bộ phận.
- Nắm được bản chất thông tin mới liên quan đến công việc và hiểu rõ ảnh hưởng của nó
đối với công việc.
5. Phán quyết trong công việc
- Công việc không cần phán quyết
- Phán quyết các điểm nhỏ trong pham vi các chỉ dẫn tương đối chi tiết
- Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc cuả nhóm (bộ phận nhỏ) khi có
hướng dẫn chung.
- Phải đưa ra các phán quyết có tác động tới kết quả làm việc của phòng ban khi có hướng
dẫn.
- Phải đưa ra các quyết định tác động tớ kết quả làm việc của doanh nghiệp khi cần.
6. Khả năng thuyết phục
- Không cần thuyết phục những người khác.
- Cần phải thuyết phục cấp dưới và các thành viên trong nhóm.
- Cần phải thuyết phục một số lượng lớn cấp dưới hoặc các khách hàng khó tính.
7. Tính sáng tạo
- Không cần sáng tạo.
- Tạo ra những sáng kiến nhỏ trong phạm vi công việc của nhóm.
- Tạo ra những kiểu dáng sản phẩm mới cho doanh nghiệp.
- Tạo ra những sản phẩm mới.
- Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh doanh, về quản lý, tổ chức.
8. Năng lực lãnh đạo
- Không cần năng lực lãnh đạo.
- Phải lãnh đạo một nhóm nhỏ.
- Phải lãnh đạo một phòng/ ban/ phân xưởng.
- Phải lãnh đạo doanh nghiệp.
Nhóm 3: Môi trường làm việc
1. Quan hệ trong công việc
- Không cần quan hệ với ai.
- Công việc đòi hỏi phải quan hệ vói những người trong nhóm.
- Công việc đòi hỏi quan hệ với mọi người trong nội bộ doanh nghiệp.
- Công việc đòi hỏi quan hệ với mọi người trong và ngoài doanh nghiệp.
- Công việc đòi hỏi các mối quan hệ thường xuyên với nhiều người (khách hàng, nhà cung
cấp, sở, ban, ngành….).
2. Môi trường làm việc
- Bình thường
- Môi trường làm việc có nhiệt độ cao hoặc tiếng ồn.
- Môi trường làm việc có 2 trong 4 yếu tố: nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi, có mùi.
- Môi trường làm việc có nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi, có mùi.
3. Mức độ rủi ro
Nhóm 7- Đ6QL5 25