BO CO THC TP TT NGHIP
LI M U
Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc
thực hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con ngời là vấn đề không
thể thiếu đợc, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng trong việc
sản xuất cũng nh trong việc kinh doanh. Những ngời lao động làm việc cho ngời
sử dụng lao động họ đều đợc trả công, hay nói cách khác đó chính là thù lao
động mà ngời lao động đợc hởng khi mà họ bỏ ra sức lao động của mình.
Đối với ngời lao động tiền lơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó
là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia
đình. Do đó tiền lơng có thể là động lực thúc đẩy ngời lao động tăng năng suất
lao động nếu họ đợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhng cũng có thể
làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt
hiệu quả nếu tiền lơng đợc trả thấp hơn sức lao động của ngời lao động bỏ ra.
ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lơng là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính ngời lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng
thang lơng, bảng lơng, lựa chọn các hình thức trả lơng hợp lý để sao cho tiền lơng
vừa là khoản thu nhập để ngời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh
thần, đồng thời làm cho tiền lơng trở thành động lực thúc đẩy ngời lao động làm
việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần
thiết.
Trong thời gian thực tập tại Cụng ty C Phn c Tun , Em đã có cơ
hội và điều kiện đợc tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại Công ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc
củng cố và mở mang hơn cho em, những kiến thức em đã đợc học tại trờng mà
em cha có điều kiện để đợc áp dụng thực hành.
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2 Page 1
BO CO THC TP TT NGHIP
Đợc sự hớng dẫn tận tình của các Thầy Cô giáo trong khoa Kinh tế vn ti
bin . Đặc biệt là sự hớng dẫn trực tiếp của Cô giáo Nguyn Thu H , cũng nh sự
nhiệt tình của Ban Giám Đốc cùng các Anh, Chị trong Công ty, và phòng Kế toán
trong thời gian thực tập vừa qua, đã giúp em hoàn thành đợc chuyên đề thực tập
này.
Nội dung của bỏo cỏo thc tp , ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3
phần chính sau đây:
Phần I :
Tỡm hiu chung v doanh nghip
Phần II:
Tỡm hiu tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca Doanh nghip.
Phần III:
Tỡm hiu cụng tỏc k túan tin lng v cỏc khan trớch theo lng .
PHN I :
TèM HIU CHUNG V DOANH NGHIP
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2 Page 2
BO CO THC TP TT NGHIP
I. Giới thiệu sơ lợc về quá trình hình thành và phát triển của công ty.
THễNG TIN CHUNG
1. Tờn Cụng ty:
Tờn ting Vit: Cụng ty C phn c Tun
2. Tr s cụng ty:
a ch: : Khu Cng Hũa Th Trn Thanh Nờ
Kin Xng Thỏi Bỡnh
Mó s thu : 1000338873
in thoi : 0363 863 923
Fax : 0363.563.715
E-mail : cp ductuan @gmail.com
Ti Khon :
3. Lónh o cụng ty:
Ch tch HQT kiờm Tng giỏm c : ễng ỡnh c
4. Phm vi hot ng v lnh vc kinh doanh:
* Phm vi hot ng: Ton lónh th Vit Nam v nc ngoi
5. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần c Tun đợc góp bằng tiền Việt
Nam.
Cụng ty C phn xõy dng c Tun c thanh lõp va hoat ụng theo
ng ky kinh doanh sụ 0103007210 ngay 25 thang 03 nm 2005, ng
ky kinh doanh thay ụi lõn 1 ngay 31 thang 03 nm 2010 cua S Kờ
hoach va õu t thanh phụ Thỏi Bỡnh
Tại ngày thông qua Điều lệ này, vốn Điều lệ của Công ty cổ phần c
Tun là: 24.000.000.000 đồng (Hai mơi bốn tỷ đồng).
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2 Page 3
BO CO THC TP TT NGHIP
Trong đó:
+ Vốn thuộc sở hữu nhà nớc: 12.240.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ: 51%
+ Vốn của các cổ đông trong công ty mua theo giá u đãi: 9.016.000.000
đồng chiếm tỷ lệ: 37,6%
+ Vốn của các cổ đông mua theo giá phổ thông: 1.920.800.000 đồng,
chiếm tỷ lệ: 8%.
+ Vốn của các cổ đông mua theo đấu giá: 823.200.000 đồng, chiếm tỷ lệ:
3,4%.
2/ Vốn Điều lệ đợc chia thành: 2.400.000 cổ phần bằng nhau.
Cổ phần đợc phát hành dới hình thức cổ phiếu, giá trị mỗi cổ phần
(mệnh giá cổ phiếu) là: 10.000 đồng (mời nghìn đồng).
II. Chc nng v quyn hn ca doanh nghip
1. Sn xut, kinh doanh cỏc sn phm thuc ngnh dt may;
2. Nhp khu cỏc thit b, nguyờn liu, vt t, phc v cho sn xut ca ngnh
dt may;
3. Liờn doanh, hp tỏc sn xut vi cỏc t chc kinh t trong v nc ngoi;
4. Nhn u thỏc xut, nhp khu cỏc sn phm ngnh dt may, ngnh in, in
mỏy v t liu tiờu dựng;
5. Kinh doanh khỏch sn, nh hng v cỏc dch v khỏch du lch;
6. Kinh doanh bt ng sn, cho thuờ tr s, vn phũng, nh v ca hng gii
thiu sn phm./.
III. iu kin c s vt cht k thut v lao ng
1. iu kin c s vt cht k thut :
Cụng ty cú c s vt cht ký thut tin tin . H thong mỏy múc thit b hin
i . vỡ trong nhng nm qua , Cụng ty khụng ngng ci tin mỏy múc thit b
v ỏp dng nhng khoa hc k thut hin i vo xõy dng v sn xut .
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2 Page 4
BO CO THC TP TT NGHIP
2. Lao ng :
Nói đến tiền lơng là nói đến con ngời. Con ngời là lực lợng đóng vai trò chủ
đạo trong sản xuất kinh doanh của Công ty từ khâu quản lý đến khâu kinh
doanh của Công ty.
Công ty thờng xuyên cho cán bộ đi học lớp bồi dỡng lao động nâng cao
năng lực quản lý và nâng cao tay nghề cho ngời lao động để đạt đợc hiệu
quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, từ đó làm tăng lợi nhuận và tăng
thu nhập cho ngời lao động.
Tất cả các Cán bộ công nhân viên khi trúng tuyển đợc vào làm việc ở Công
ty đều có hợp đồng lao động rõ ràng.
Cụng ty c phn Xõy dng c Tun hiện có 432 cán bộ công nhân viên -
lao động trong đó cụ thể:
Bảng số: 01
3. Bảng số lợng Cán bộ công nhân viên công ty
STT Bộ phận, phòng ban
Tổng số lao động (Ng-
ời)
1
Phũng t chc hnh chớnh
12
2
Phũng ti chớnh k túan
07
3
Phòng k hoch kinh doanh
07
4
Phõn xng 01
35
4
Phõn xng 02
45
5
Phõn xng 03
55
6
Phõn xng 04
45
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2 Page 5
BO CO THC TP TT NGHIP
7
Ban Kim tra
09
8 Phòng chuyên gia 05
9 Ban kho 05
Qua số liệu trên ta thấy số lợng lao động tại công ty là nhiều. Công
ty đã bố trí số lợng ở các khâu một cách hợp lý. Công ty đã dành mọi u đãi
cho công tác đào tạo và rèn luyện nhân viên đặc biệt là công nhân đã đợc
cho đi học đào tạo, họ có thể nâng cao hiệu quả công việc.
Nhìn chung Công ty đã bố trí nhân lực ở các phòng ban, bộ phận một cách
hợp lý tạo điều kiện để ngời lao động phát huy hết khả năng của mình vào
công việc mà mình đang làm. Đối với ban lãnh đạo việc bố trí cán bộ hợp
lý vừa để kiểm soát tình hình kinh doanh của công ty và vừa để kiểm tra
tình hình làm việc của từng bộ phận, phòng baN
IV. C cu t chc ca doanh nghip
Sơ đồ: 01
bộ máy quản lý của Công ty
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2 Page 6
Hi ng Qun Tr
Ban giỏm c cụng ty
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Linh – QKT50ĐH2 Page 7
Phòng Vật tư
Phòng Kế
hoạch – kinh
doanh
Phòng sản xuất Phòng tài
chính - kế toán
Phòng Tổ chức
hành chính
Đội
kiểm
tra
Phân
xưởng
03
Phân
xưởng
02
Phân
xưởng
01
Ban
công
nghệ
Ban
y tế
Ban
đời
sống
Ban
lễ
tân
bảo
vệ
Ban
kho
BO CO THC TP TT NGHIP
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty đợc thực hiện theo phơng pháp ra quyết định từ
trên xuống dới, tổ chức quản lý theo một cấp chức năng cao nhất là Tổng Giám đốc,
sau đó là các Phó tổng Giám Đốc và các chuyên gia trợ lý cho giám đốc điều hành các
công việc. Ngoài ra còn có các phòng ban chịu trách nhiệm tham mu và giúp việc cho
Tổng Giám Đốc trong việc ra quyết định quản lý.
Quyền lực cao nhất là Hội Đồng Quản Trị Có quyền bãi nhiễm và bổ nhiệm
Tổng Giám Đốc
1. Hi ng qun tr.
L c quan qun tr cao nht ca Cụng ty, cú nhim v v quyn hn trong vic
quyt nh chin lc phỏt trin ca Cụng ty; quyt nh c cu t chc b mỏy qun
lý v iu hnh ca Cụng ty v cỏc quy ch qun lý ni b Cụng ty; quyt nh thnh
lp, gii th cỏc n v trc thuc; quyt nh b nhim, min nhim, bói nhim Tng
giỏm c, phú tng giỏm c quyt nh thay i vn c phn, chớnh sỏch u t v
d ỏn u t
2. Ban Giỏm c.
Giỏm c Cụng ty.
Trỏch nhim
- Chu trỏch nhim v phng din phỏp lý i vi nh nc v hi ng
thnh viờn.
- Chu trỏch nhim chung v cỏc mt hng hot ng chung ca Cụng ty.
- Xõy dng v ch o chin lc phỏt trin sn xut kinh doanh ca Cụng ty
theo ỳng quy nh ca phỏp lut.
- Xỏc nh c cu t chc, chc nng, quyn hn ca cỏc phũng ban phự hp vi
tng giai on phỏt trin Cụng ty.
- Xõy dng chớnh sỏch cht lng ca cụng ty trờn c s nh hng khỏch hng
v phự hp vi mc tiờu ca Cụng ty.
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2 Page 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
• Quyền hạn
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm các chức danh Phó Giám đốc, Trưởng, phó phòng.
- Ra quyết định cuối cùng đối với các hoạt động của Công ty.
- Theo yêu cầu công tác hoặc khi vắng mặt vì công vụ Giám đốc có thể ủy quyền
cho các Phó giám đốc chỉ đạo và điều hành một phần công việc và quyền hạn của
Giám đốc cho Phó Giám đốc.
- Chỉ định Đại diện lãnh đạo chịu trách nhiệm triển khai xây dựng, duy trì và cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng trong Công ty.
- Chỉ huy toàn thể các nhân viên trong công ty.
- Quyết định tăng lương, thăng hạng bậc, thưởng và kỷ luật các cán bộ kỹ thuật,
nhân viên, công nhân trong công ty.
Phó giám đốc.
Giúp giám đốc Công ty phụ trách lĩnh vực công tác kinh doanh, hành chính, quản
trị, đời sống. Phó giám đốc kinh doanh có nhiệm vụ tìm hiểu nghiên cứu nhu cầu của
khách hàng, thị trường sản phẩm của Công ty, tiến hành đàm phán giao dịch với khách
hàng bạn hàng và đi đến ký kết hợp đồng về tiêu thụ sản phẩm hoặc mua các yếu tố đầu
vào cho Công ty. Nắm bắt nhu cầu, kế hoạch sản xuất từ đó xây dựng phương án thu
mua vật tư đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục với chi phí thấp nhất, và
đảm bảo đúng về chất lượng, đủ về số lượng. Tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký kết
với khách hàng đúng về thời gian, số lượng chất lượng tạo điều kiện nâng cao uy tín
Công ty, tránh tình trạng để sản phẩm, vật tư bị ứ đọng, tăng nhanh vòng quay của vốn
lưu động…Đồng thời tham mưu cho giám đốc Công ty về chủ trương và cải thiện đời
sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên, xây dựng cung cấp trang thiết bị, tiện
nghi, văn phòng phẩm cho đơn vị phòng ban giám đốc, phân xưởng. Chỉ đạo công tác
quản lý văn thư lưu trữ, thông tin liên lạc, in ấn tài liệu.
Giúp giám đốc Công ty phụ trách kỹ lĩnh vực quản lý kỹ thuật xây dựng cơ bản
của Công ty. Nghiên cứu và xây dựng kế hoạch, phương án đầu tư, phát triển công
nghệ, kỹ thuật sản xuất, xây dựng chính sách quản lý kỹ thuật cho từng giai đoạn, từng
Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Linh – QKT50ĐH2 Page 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
loại sản phẩm khác nhau sao cho đáp ứng được yêu cầu sản xuất của từng thời kỳ khác
nhau cũng như của từng sản phẩm xây dựng tiêu chuẩn hoá sản phẩm truyền thống và
các đề án cải tiến mẫu mã, kết cấu sản phẩm hướng đến hoàn thiện các tiêu chuẩn, chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm qua từng giai đoạn. Phó giám đốc kỹ thuật có
nhiệm vụ tổ chức điều hành các mặt công tác quản lý kỹ thuật cụ thể như chuẩn bị kỹ
thuật về thiết kế, công nghệ, thiết bị kiểm tra chất lượng theo kế hoạch và tiến độ sản
xuất, quy trình, bảo trì máy móc thiết bị, năng lượng, đảm bảo tiến hành sản xuât liên
tục, xây dựng định mức chi phí vật tư, năng lượng nhiên liệu, lao động cho từng đơn vị
sản phẩm, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ lao động.
3. Phòng tổ chức hành chính.
Có chức năng tham mưu cho giám đốc và phó giám đốc những chủ trương,
chính sách cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong
Công ty xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị làm việc cho các phòng ban,
phân xưởng, tổ đội, triển khai thực hiện có hiệu quả khi được giám đốc duyệt, chỉ
đạo công tác vệ sinh, dịch tễ bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên. Tổ chức
các cuộc họp, đại hội, làm công tác lễ tân, tiếp khách in ấn tài liệu, lưu trữ các loại
văn bản trong Công ty xây dựng và triển khai sửa chữa nhỏ trong Công ty, sửa chữa
phục hồi kịp thời khi có hư hỏng nhỏ đột suất xảy ra.
4. Phòng tài chính - kế toán
Có chức năng giúp giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán, thống kê thông tin kinh tế và hoạch toán kinh tế ở Công ty theo quy định, đồng
thời làm nhiệm vụ kiểm soát kinh tế tài chính của nhà nước tại Công ty . Kế toán
trưởng trực tiếp chỉ đạo và hướng dẫn các bộ phận đơn vị cấp dưới tiến hành công việc
thuộc phạm vi trách nhiệm quyền hạn của kế toán trưởng. Kế toán trưởng chỉ đạo trực
tiếp về nghiệp vụ chuyên môn đối với tất cả các nhân viên kế toán làm việc ở bất kỳ bộ
phận nào của trong Công ty, có quyền yêu cầu các bộ phận trong Công ty chuyển đầy
đủ kịp thời những tài liệu pháp quy và các tài liệu cần thiết phục vụ cho công tác kế
toán và kiểm tra.
Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Linh – QKT50ĐH2Page 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
5. Phòng kỹ thuật - sản xuất
Có chức năng quản lý kỹ thuật, kiểm tra chất lượng sản phẩm từ khi bắt đầu cho
đến khi kết thúc quá trình sản xuất tạo ra thành phẩm. Kiểm tra chất lượng các yếu tố
đầu vào như nguyên vật liệu, chất lượng máy móc thiết bị công nghệ nhằm tạo điều
kiện cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, nhịp nhàng tạo ra những sản phẩm
đạt tiêu chuẩn so với thiết kế ban đầu và phù hợp với yêu cầu của thị trường. Quản lý
đo lường thống nhất trong Công ty .
6. Phòng kinh doanh - vật tư.
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý kế hoạch sản xuất kinh
doanh và giao cho bộ phận sản xuất xây dựng thống nhất quản lý giá. Thống kê, tổng
hợp và tổng kết báo cáo, phân tích, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn xí
nghiệp. Tổ chức hạch toán kinh tế nội bộ Công ty phân tích hiệu quả kinh tế tìm ra
nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục sao cho sản xuất đạt hiệu quả cao nhất.
Có chức năng tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý lao động tiền
lương. Tổ chức sắp xếp bố trí lao động trong toàn bộ Công ty một cách hợp lý. Cân đối
nguồn nhân lực sẵn có, lập kế hoạch tuyển chọn đào tạo, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
Xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý, theo dõi tình hình biến động về số lượng lao
động ngày công, giờ công để đề ra biện pháp quản lý lao động sao cho có hiệu quả.
Xây dựng kỷ luật lao động, định mức lao động cho từng giai đoạn, từng loạt sản
phẩm khác nhau, kiểm tra theo dõi quá trình thực hiện ở các đơn vị phân xưởng. Xuất
phát từ tình hình lao động, nhu cầu tuyển chọn, sử dụng để tiến hành xây dựng kế hoạch
tổng quỹ lương, kế hoạch sử dụng quỹ lương và theo dõi kiểm tra. Xây dựng kế hoạch
an toàn lao động và vệ sinh lao động, căn cứ kế hoạch đã được duyệt để tiến hành có
hiệu quả, tiết kiệm về chi phí. Theo dõi tình hình thu nhập của người lao động, tình hình
sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, giải quyết các chính sách, chế độ cho người lao động.
7. Các phân xưởng sản xuất
Thực hiện các hợp đồng của Công ty theo chỉ đạo của cấp trên mà trực tiếp là phòng
kế hoạch kinh doanh. Trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất tạo ra các sảm phẩm
Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Linh – QKT50ĐH2Page 11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Như vậy các phòng ban chức năng có nhiệm vụ khác nhau nhưng đều có mối
liên hệ chặt chẽ, mật thiết với nhau trong guồng máy SXKD của doanh nghiệp.
Bộ máy quản lý của Công ty được hình thành theo cơ chế trực tiếp, có chức năng
và quan hệ thống nhất với nhau, mỗi phòng ban có sự lãnh đạo chung của giám đốc,
với cơ cấu tài chính quản lý này, giám đốc Công ty vừa chỉ đạo chung vừa phát huy
được trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ trong nhà máy và các chỉ thị không bị
chồng chéo. Vì vậy có thể quản lý các tuyến theo quyền lực quản lý.
V. Những thuận lợi , khó khăn và định hướng phát triển trong tương lai của doanh
nghiệp
1.Thuận lợi :
- Doanh nghiệp có cơ sở vật chất ký thuật tiến tiền công nghệ cao
- Doanh nghiệp có đội ngũ cán bộ công nhân viên có tay nghề cao , có tinh thần trách
nghiệm
- Doanh nghiệp nhận được sự giúp đỡ từ các chính quyền địa phương
- Doanh nghiệp có uy tín và chỗ đứng trên thị trường trong tỉnh
2. Khó khăn :
- Khủng hoảng kinh tế dẫn đến nhu cầu tiêu dùng may mặc giảm
- Lạm phát dẫn đến giá cả tăng cao
- Địa điểm sản xuất của doanh nghiệp còn xa trung tâm , tốn kém chi phí vận chuyển
- Điều kiện thời tiết khắc nghiệt gây hạn chế trong việc bảo quản nguyên vật liêu
3. Định hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp:
3.1. Mục tiêu trước mắt.
- Ổn định cơ cấu tổ chức và nhân sự.
- Tạo lập vị thế và uy tín Công ty bằng chất lượng và mẫu mã sản phẩm
Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Linh – QKT50ĐH2Page 12
BO CO THC TP TT NGHIP
- To cụng n vic lm cho ngi lao ng, c tớnh thu nhp lao ng bỡnh
quõn t 4.000.000 - 5.000.000/ngi.ơơ
- Nõng cao nng lc i ng cỏn b qun lý v lm quen dn vi cỏc vn
qun lý chin lc.
- p dng cỏc cụng tỏc nghiờn cu cỏc yu t thuc mụi trng kinh doanh
nhm cung cp ng b chớnh xỏc thụng tin lm cn c k hoch.
- Phõn tớch ỏnh giỏ li th, bt li ca Cụng ty v cú hnh ng thớch ng
3.2. Mc tiờu di hn
- Phn u tr thnh mt Cụng ty mnh cú nng lc cnh tranh cao.
- y mnh hot ng Marketing.
- Khai thỏc m rng th trng, a dng húa sn phm.
- t mc tng trng bỡnh quõn hng nm t 12-20%.
- m bo sn xut kinh doanh cú hiu qu.
- Xõy dng mt i ng cỏn b qun lý nng ng cú trỡnh cao, cú uy tớn trờn
th trng. D kin c mt s cỏn b cú nng lc nõng cao trỡnh ti cỏc lp o to
ngn hn.
- u t nõng cao nng lc thit b mỏy múc sn xut
VI. T chc cụng tỏc k toỏn ca doanh nghip
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Phòng TC - KT Công ty dới sự quản lý của Tổng giám đốc và Hội đồng
QuảnTrị Công ty Cổ phần c Tun . Bộ máy kế toán Công ty có trách nhiệm tổ chức
thực hiện và kiểm tra toàn bộ các chứng từ giấy tờ hoá đơn có liên quan tới Công ty, tổ
chức các thông tin kinh tế, hớng dẫn chỉ đạo kiểm tra các bộ phận trong công ty thực
hiện đầy đủ các quy tắc khi thanh toán và các chế độ quy chế quản lý tài chính.
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2Page 13
BO CO THC TP TT NGHIP
Tại phòng TC - KT công ty cổ phần c Tun hiện nay gồm có 07 ngời: Kế
toán Trởng (Trởng phòng), 01 phó phòng và 05 kế toán viên với trình độ 05 đại học, 02
cao đẳng đều có chuyên môn nghiệp vụ kế toán có kinh nghiệm lâu năm trong nghành.
Xuất phát từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là một đơn vị sản xuất
có quy mô lớn, quy trình công nghệ sản xuất phức tạp sản phẩm sản xuất ra có nhiều
loại, hình thức sản xuất tập trung nên hiện nay công ty đang sử dụng hình thức tổ chức
công tác kế toán tập trung và đợc thực hiện tại phòng TC KT.
Sơ đồ: 02
Bộ máy kế toán công ty
Kế
toán
vật
t
Kế
toán
tiền lơng
Kế toán TSCĐ
Kế toán trởng
( kế toán tổng hợp)
Kế
toán
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2Page 14
BO CO THC TP TT NGHIP
công nợ,
thuế
Kế
toán thanh toán, ngân hàng
Thủ quỹ
Ghi chú:
2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Công ty có cơ cấu bộ máy theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận nh sau:
- Kế toán trởng: Có chức năng chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, điều hành,
tổ chức công việc trong phòng hớng dẫn hạch toán quan hệ với các cơ quan tài chính,
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2Page 15
Mối quan hệ trực tiếp
Mối quan hệ chức năng
BO CO THC TP TT NGHIP
các tổ chức ngân hàng, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế ở
Công ty theo chế độ mới đồng thời kiểm soát nhân viên kế toán tài chính trong Công ty.
- Kế toán vật t: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.
- Kế toán vốn bằng tiền: Tập trung thu chi, trực tiếp phục vụ nhu cầu tiền mặt, cuối
ngày lập bảng thu chi trong ngày trình lãnh đạo.
- Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ quản lý tình hình tăng giảm TSCĐ, tính khấu
hao TSCĐ theo quy định.
- Kế toán tiền lơng: Quản lý quỹ lơng và các khoản trích theo lơng, các khoản phụ cấp,
trợ cấp.
- Kế toán công nợ, thuế: Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý tình hình thanh toán các
khoản tiền vay, tiền gửi, các khoản công nợ phải thu, phải trả, xác định lãi tiền vay,
đồng thời đôn đốc thanh toán công nợ đúng hạn. Theo dõi kê khai thuế GTGT phát sinh
hàng tháng và làm quyết toán thuế nộp cho cơ quan thuế.
- Kế toán thành phẩm: Tổng hợp thành phẩm nhập, xuất, tồn thành phẩm hàng tháng
báo cáo với lãnh đạo để có phơng án sản xuất kinh doanh hợp lý.
- Kế toán thanh toán: Thanh toán các khoản trong và ngoài nội bộ các khoản thu chi và
các khoản thanh toán khác.
- Thủ quỹ có trách nhiệm theo dõi các nguồn tiền ra vào công ty tại quỹ tiền mặt.
Là một Công ty có quy trình sản xuất phức tạp, khối lợng công việc nhiều nên công ty
áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2Page 16
BO CO THC TP TT NGHIP
Xuất phất từ đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh và yêu cầu hạch toán kinh tế của đơn
vị. Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ với hệ thống sổ sách tài
khoản sử dụng tơng đối phù hợp theo đúng chế độ kế toán của nhà nớc ban hành.
Sơ đồ: 03
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Quan hệ đối chiếu
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2Page 17
BO CO THC TP TT NGHIP
4. Hình thức luân chuyển chứng từ tại công ty:
Sơ đồ: 04
Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty
Chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, xuất, )
Sổ quỹ tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
các tài khoản
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết các tài khoản
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Lập phiếu thu , chi và lệnh chi, báo có
(Ngân hàng)
Do Công ty sử dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung và đợc thực
hiện tại Phòng TC - KT nên, tất cả các chứng từ hoá đơn có liên quan đến Công ty Cổ
phần xõy dng c Tun thì đều đợc chuyển qua Phòng TC - KT xem xét, kiểm tra
đối chiếu và ký duyệt trớc khi chuyển qua Ban Giám Đốc Công ty ký duyệt chính thức.
Khi tất cả đã đợc hợp lệ thì kế toán trởng sẽ phân bổ công việc cho kế toán viên trong
phòng vào sổ kế toán chi tiết hàng ngày. Cuối tháng kế toán Tổng hợp (Trởng phòng kế
toán) tập hợp chứng từ và vào sổ kế toán tổng hợp. Cuối quý thì kế toán tổng hợp vào sổ
cái và làm báo cáo tài chính trình ban Giám Đốc Công ty và Hội đồng Quản Trị.
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2Page 18
BO CO THC TP TT NGHIP
5. Chế độ kế toán và tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty:
5.1. Chế độ kế toán:
Là một đơn vị hạch toán độc lập, có con dấu riêng. Công tác tổ chức kế toán khá
phức tạp, nhng đợc phân công công việc rất rõ rệt theo từng phần hành kế toán. Mỗi
nhân viên đợc phân đảm nhiệm 2 3 phần hành để theo dõi, thờng xuyên giúp đỡ lẫn
nhau. Công tác tổ chức và luân chuyển chứng từ rất khoa học và kịp thời, Trên chứng từ
phản ánh một cách đầy đủ rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình
hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán đợc thống
nhất và áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC, Thông t 20/2006/TT BTC và
thông t 21/2006/TT BTC ban hành ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính. Công ty áp
dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên, tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế, tính giá nguyên vật
liệu xuất kho theo phong pháp bình quân gia quyền.
Niên độ kế toán: Năm tài chính kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 của
năm và kết thúc vào ngày 31/12 dơng lịch.
5.2. Phơng pháp tính thuế và nộp thuế giá trị gia tăng:
Công ty Cổ phần c Tun tính thuế và nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ thuế, hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Nội dung phơng pháp:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT
đầu vào
Trong đó:
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2Page 19
BO CO THC TP TT NGHIP
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính
thuế của
hàng hóa,
dịch vụ bán
ra
x
Thuế suất
thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu vào
=
Tổng thuế GTGT đã thanh toán ghi trên HĐ
GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng
nhập khẩu
Thuế suất thuế GTGT nộp theo quy định của luật thuế Nhà nớc.
Ngày 15 hàng tháng Công ty phải nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế (cục thuế
Tỉnh Thái Bình).
5.3. Phơng pháp khấu hao:
Hiện tại Công ty đang áp dụng phơng pháp khấu theo đờng thẳng, mức khấu hao
theo năm.
Mức KH năm =
Giá trị còn lại của TSCĐ
Thời gian sử dụng còn lại của TSCĐ
Thời gian sử
dụng còn lại
=
thời gian sử dụng
theo q/định
- Thời gian đã dụng
Bảng phân bổ khấu hao đợc kế toán lập cho cả năm và phân bổ cho từng quý.
5.4. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
- Đối với nguyên vật liệu, hàng hóa nhập kho:
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2Page 20
BO CO THC TP TT NGHIP
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá
mua
+
Chi phí
liên quan
-
Các khoản giảm giá
( nếu có )
Trong đó :
Giá mua là giá ghi trên hoá đơn ( giá cha có thuế )
Chi phí liên quan bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí thu mua
- Đối với vật liệu, hàng hóa xuất kho: Công ty áp dụng phơng pháp tính đơn giá vật liệu
xuất kho theo phơng pháp bình quân gia quyền.
Trị giá vật liệu xuất kho =
Số lợng vật liệu xuất
kho
x
Đơn giá bình
quân
Đơn
giá BQ
=
Giá trị TT VL tồn đầu kỳ + Giá trị TT VL nhập trong kỳ
Số lợng VL tồn đầu kỳ + Số lợng VL nhập trong kỳ
5.5. Tài khoản kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC,
Thông t 20/2006/TT - BTC và thông t 21/2006/TT - BTC ban hành ngày 20/03/2006
của bộ Tài Chính.
5.6. Các loại báo cáo tài chính mà Công ty nộp cho các cơ quan hữu
quan:
Các loại báo cáo năm mà Công ty phải nộp cho các cơ quan hữu quan và cục
thuế Thái Bình gồm:
Sinh viờn : Nguyn Th Thựy Linh QKT50H2Page 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh tµi kho¶n.
- B¸o c¸o kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh (MÉu sè B02 - DN).
- B¶ng c©n ®èi kÕ to¸n (MÉu sè B01 - DN).
- B¸o c¸o lu chuyÓn tiÒn tÖ (MÉu sè B03 - DN).
- B¶n thuyÕt minh b¸o c¸o tµi chÝnh (MÉu sè B09 - DN).
PHẦN II:
TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Linh – QKT50ĐH2Page 22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I. : Lý luận chung về phân tích hoạt động kinh tế nói chung và phân tích tình
hính tài chính nói riêng
1. Mục đích ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế và phân tích hoạt động tài chính
1.1Mục đích ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh tế :
- Khái niệm : Phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp là quá trình nghiên
cứu, đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó
đề ra các giải pháp, phương hướng nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Ý nghĩa :
Phân tích kinh tế doanh nghiệp giúp cho việc r quyết định đúng đắn hơn , nó là
công cụ quản lý không thể thiếu của các nhà quản trị trong nên kinh tế thị trường
Phân tích hoạt động kinh tế là công cụ để đánh giá tiến trình thực hiện các định
hướng và chương trình dự kiến đề ra
Là cơ sở để doanh nghiệp tranh thủ các nguồn tài trợ, đầu tư bên ngoài.
1.2 Mục đích ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tài chính :
- Khái niệm : Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tập hợp các
phương pháp và công cụ cho phép thu thập xử lý các thong tin kế tóan và thong tin
khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính ,khả năng và tiềm
lực của doanh nghiệp giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra các quyết đinh tài
chính , quyết đinh quản lý phù hợp
- Mục đích :
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích cho
các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định
về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự.
Phân tích tình hình tài chính cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho
chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá
số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi.
Phân tích tình hình tài chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực kinh tế,
vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi
Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Linh – QKT50ĐH2Page 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó cho biết thêm
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những
nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình phát triển
doanh nghiệp trong tương lai.
Qua đó cho thấy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm
tra, đối chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với quá khứ
để định hướng trong tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong
công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt
động kinh tế và còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát
triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Ý nghĩa : Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất
kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc
đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình
hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối
tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp
2. Nội dung phân tích hoạt động kinh tế :
2.1 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh tế.
Xác định đúng đắn đối tượng phân tích là tiền đề để tổ chức thu thập thông dữ
liệu hợp lý, đầy đủ, lựa chọn cách thức xử lý số liệu phù hợp để thực hiện phân tích
được thuận lợi. Đối tượng chính của phân tích hoạt động kinh tế, bao gồm :
Kết quả của quá trình kinh doanh:
Kết quả của quá trình kinh doanh không chỉ là kết quả tài chính cuối cùng mà
còn là kết quả thực hiện quá trình kinh doanh (giai đoạn cung ứng, giai đoạn sản xuất,
giai đoạn lưu thông), kết quả hoạt động từng bộ phận của doanh nghiệp.
Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Linh – QKT50ĐH2Page 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Kết quả của quá trình kinh doanh thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, bao
gồm chỉ tiêu phản ánh số lượng như: doanh thu, vốn kinh doanh, giá trị sản xuất và chỉ
tiêu phản ánh chất lượng như: năng suất lao động, giá thành, lợi nhuận…
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Nhân tố ảnh hưởng là nhân tố có tác động đến độ lớn, tính chất, xu hướng và
mức độ của chỉ tiêu phân tích. Nhân tố ảnh hưởng là nhân tố nằm bên trong sự vật,
hiện tượng, chỉ tiêu nghiên cứu.
* Phân loại các nhân tố ảnh hưởng:
- Phân loại theo nội dung kinh tế:
+ Nhân tố thuộc điều kiện kinh doanh: tài sản, số lượng lao động, máy móc, vật
tư…
+ Nhân tố thuộc kết quả sản xuất: khối lượng sản xuất, chất lượng sản
xuất,doanh thu, lợi nhuận, giá thành, chi phí…
- Phân loại theo tính tất yếu của nhân tố:
+ Nhân tố chủ quan: là nhân tố phát sinh tuỳ thuộc vào sự nỗ lực của bản thân
doanh nghiệp, đó thường là nhân tố bên trong.
+ Nhân tố khách quan là nhân tố phát sinh như một tất yếu trong quá trình kinh
doanh, ngoài vòng kiểm soát của doanh nghiệp.
- Phân loại theo tính chất của nhân tố :
+ Nhân tố số lượng: là nhân tố phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh
như: số lượng lao động, vật tư, số lượng sản phẩm sản xuất…
+ Nhân tố chất lượng: là nhân tố phản ánh hiệu suất kinh doanh như: giá thành,
lợi nhuận.
- Phân loại theo xu hướng tác động:
+ Nhân tố tích cực: là nhân tố ảnh hưởng tốt đến chỉ tiêu phân tích.
Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Linh – QKT50ĐH2Page 25