Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay hạn mức tín dụng của hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ tại ngân hàng agribank chi nhánh huyện phong điền thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NHU CẦU SỬ DỤNG SẢN PHẨM CHO VAY HẠN MỨC TÍN DỤNG
CỦA HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH QUY MƠ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK
CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN-THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Hồ Lê Yến Nhi

Giảng viên hướng dẫn

Lớp: K47 Ngân hàng

Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo

Khóa: 2013-2017

Huế, tháng 4 năm 2017


Để hồn thành khóa luận này tơi đã nhận được sự hổ trợ, giúp đỡ
từ nhiều cá nhân, tổ chức. Với tình cảm chân thành và sâu sắc, cho
phép tơi gửi lời cảm ơn đến với các cá nhân, tổ chức đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô
giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Hồ


Phương Thảo, người đã giúp đỡ tơi một cách tận tình, đầy trách nhiệm
trong suốt q trình thực hiện và hồn thiện đề tài.
Tơi chân thành cảm ơn ban giám đốc và đội ngũ nhân viên của
Agribank chi nhánh huyện Phong Điền-Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện
cho tôi được thực tập tại chi nhánh, đã cung cấp những tài liệu cần thiết
để tôi có thể hồn thành đề tài nghiên cứu.
Tơi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng thân
thiết đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện khảo sát để
làm tư liệu cho bài nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong khóa luận này khơng tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Tơi kính mong q Thầy, Cô giáo, các chuyên
gia, những người quan tâm đến đề tài và bạn bè tiếp tục giúp đỡ, đóng
góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi thật sự muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè
những người đã động viên, khích lệ tinh thần trong suốt q trình tơi
thực hiện đề tài.
Sinh viên
Hồ Lê Yến Nhi


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Sinh viên thực hiện: Hồ Lê Yến Nhi
Chuyên ngành: Ngân hàng
Niên khóa: 2013-2017
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo
Tên đề tài: Nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay hạn mức tín dụng của hộ gia
đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Phong
Điền-Thừa Thiên Huế.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa các cơ sở lý luận về các vấn đề liên quan đến nhu cầu sử

dụng sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng của hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy
mơ nhỏ và khảo sát thăm dị ý kiến, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng
sản phẩm của hộ gia đình tại Agribank chi nhánh huyện Phong Điền; lấy đó làm cơ sở đề
xuất các giải pháp, trình bày những kiến nghị để phát triển sản phẩm trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến nhu cầu sử dụng sản phẩm
cho vay theo hạn mức tín dụng của hộ gia đình tại Agribank chi nhánh huyện Phong
Điền-Thừa Thiên Huế.
2. Phương pháp nghiên cứu
Bước đầu sử dụng phương pháp định tính để xây dựng, đề xuất mơ hình nghiên
cứu về nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng của hộ gia tại
Agribank chi nhánh huyện Phong Điền-Thừa Thiên Huế. Sau đó sử dụng phương pháp
định lượng để kiểm định mơ hình. Bên cạnh đó, khóa luận cịn sử dụng phương pháp
thống kể, so sánh để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng đối
với sản phẩm.
3. Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong ba chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hạn mức tín dụng của ngân
hàng thương mại.
+ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại, cho vay
theo hạn mức tín dụng của ngân hàng thương mại.
i


+ Đưa ra các khái niệm về ý định hành vi, các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu
sử dụng sản phẩm cho vay của khách hàng.
Những nội dung đã trình bày ở chương 1 là cơ sở để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến nhu cầu sử dụng của khách hàng đối với sản phẩm cho vay theo hạn mức
tín dụng đối với hộ gia đình sản xt kinh doanh quy mô nhỏ tại Agribank chi nhánh
huyện Phong Điền-Thừa Thiên Huế ở phần nội dung kết quả nghiên cứu (chương 2) và
đề xuất giải pháp phát triển sản phẩm (chương 3).

- Chương 2: Nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng của hộ
gia đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện
Phong Điền-Thừa Thiên Huế.
+ Giới thiệu khái quát về ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Phong ĐiềnThừa Thiên Huế.
+ Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh cũng như thực trạng
của hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
quy mơ nhỏ tại chi nhánh.
+ Rút trích kết quả khảo sát từ 150 khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh. Từ
đó tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay theo hạn mức
tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ tại chi nhánh, rút ra các
nhận định về kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại, nguyên nhân của những mặt cịn
tồn tại đó.
Kết quả nghiên cứu được trình bày ở chương 2 là cơ sở cho việc đề xuất giải
pháp phát triển sản phẩm ở chương 3.
- Chương 3: Các giải pháp phát triển sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng
đối với hộ gia đình sản xuất kinh donah quy mô nhỏ tại ngân hàng Agribank chi nhánh
huyện Phong Điền
+ Nêu rõ định hướng phát triển sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng đối
với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ tại Agribank chi nhánh Phong ĐiềnThừa Thiên Huế.
+ Đưa ra các cơ sở thực tiễn để từ đó đề xuất giái pháp để hoàn thiện, phát triển
sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy
mô nhỏ tại Agribank chi nhánh Phong Điền-Thừa Thiên Huế.
ii


MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HẠN MỨC TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 6
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ................................................................................ 6
1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại .................................................................. 6
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn........................................................................ 6
1.1.2.2. Nghiệp vụ ngân quỹ .............................................................................. 8
1.1.2.3. Nghiệp vụ cho vay................................................................................. 8
1.1.2.4. Nghiệp vụ thanh tốn........................................................................... 10
1.2. Cho vay hạn mức tín dụng ............................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm cho vay hạn mức tín dụng ........................................................................ 10
1.2.1.1. Khái niệm hạn mức tín dụng ................................................................ 10
1.2.1.2. Hồ sơ vay vốn .................................................................................... 11
1.2.1.3. Phương pháp cho vay .......................................................................... 12
1.2.2. Đối tượng cho vay hạn mức tín dụng......................................................................... 16
1.3. Ý định sử dụng sản phẩm cho vay của khách hàng và đề xuất mơ hình
nghiên cứu ............................................................................................................. 17
1.3.1. Ý định sử dụng sản phẩm cho vay của khách hàng .................................... 17
1.3.1.1. Khái niệm ý định hành động .............................................................................. 17
1.3.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm vay vốn của
khách hàng ...................................................................................................... 17
1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 19

iii


CHƯƠNG 2: NHU CẦU SỬ DỤNG SẢN PHẨM CHO VAY THEO HẠN
MỨC TÍN DỤNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH QUY MÔ

NHỎ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀNTHỪA THIÊN HUẾ................................................................................................ 21
2.1. Giới thiệu ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................ 21
2.1.1. Sơ lược về ngân hàng Nông nghiệp và nông thôn Việt Nam ................................... 21
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................. 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................. 23
2.1.4. Tình hình chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.............. 25
2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Agribank chi nhánh Phong Điền
trong giai đoạn 2014-2016 ............................................................................... 25
2.1.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ... 28
2.2. Nhu cầu sử dụng của khách hàng về sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng
đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ tại ngân hàng Agribank chi
nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................... 37
2.2.1. Hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh
doanh quy mô nhỏ tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 37
2.2.1.1. Giới thiệu về sản phẩm Cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia
đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ .............................................................. 37
2.2.1.2. Tình hình hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình
sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................... 40
2.2.2. Kết quả khảo sát, nhu cầu sử dụng của khách hàng với sản phẩm cho vay theo hạn
mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất quy mơ nhỏ tại Agribank Phong Điền. 43
2.2.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................... 43
2.2.2.2. Nhu cầu sử dụng của khách hàng đối với sản phẩm Cho vay theo hạn
mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ .................. 49


iv


2.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng đối với sản
phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
quy mô nhỏ ..................................................................................................... 51
2.2.2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................. 61
2.2.2.5. Rút trích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng của khách hàng đối
với sản phẩm Cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh
doanh quy mơ nhỏ tại Agribank Phong Điền. ................................................... 61
2.2.2.6. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nhu cầu sử dụng của
khách hàng đối với sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình
sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ ...................................................................... 63
2.2.2.7. Kiểm định mô hình .............................................................................. 64
2.2.2.8. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức quan trọng của từng
nhân tố 65
2.2.3. Đánh giá chung tình hình cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản
xuất kinh doanh quy mô nhỏ tại Agribank chi nhánh Phong Điền. ................................ 67
2.2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................... 67
2.2.3.2. Những mặt còn tồn tại ......................................................................... 68
2.2.3.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 69
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY THEO
HẠN MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
QUY MÔ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH PHONG ĐIỀN,
THỪA THIÊN HUẾ ................................................................................................ 71
3.1. Định hướng phát triển sản phẩm Cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia
đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ tại Agriank chi nhánh Phong Điền ............... 71
3.2. Giải pháp phát triển sản phẩm Cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản
xuất kinh doanh quy mô nhỏ tại ngân hàng Agribank chi nhánh Phong Điền.................. 72
3.2.1. Giải pháp nhằm tăng trưởng nguồn vốn .................................................................... 72

3.2.1.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................... 72
3.2.1.2. Đề xuất giải pháp................................................................................. 72
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao mức độ hiểu biết của khách hàng đối với sản phẩm ..... 73
3.2.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................... 73
3.2.2.2. Đề xuất giải pháp................................................................................. 73

v


3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, thái độ phục vụ
khách hàng cho đội ngũ cán bộ tín dụng, giao dịch viên ......................................... 74
3.2.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................... 74
3.2.3.2. Đề xuất giải pháp................................................................................. 74
3.2.4. Giải pháp nhằm bảo đảm an toàn vay vốn ................................................................ 75
3.2.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................... 75
3.2.4.2. Đề xuất giải pháp................................................................................. 76
3.2.5. Giải pháp nhằm quảng bá sản phẩm. ......................................................................... 76
3.2.5.1 Cơ sở đề xuất ....................................................................................... 76
2.3.5.2. Đề xuất giải pháp ................................................................................ 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 78
1. Kết luận .............................................................................................................................. 78
2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 82
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

CN

: Chi nhánh

ĐVT

: Đơn vị tính

KH

: Khách hàng

NH

: Ngân hàng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

HMTD

: Hạn mức tín dụng

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh giai đoạn 2014-2016............... 26
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ....................... 31
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ...................... 32
Bảng 2.4: Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ............. 35
Bảng 2.5 : Tình hình dư nợ cho vay HMTD theo đối tượng tại chi nhánh .................. 40
Bảng 2.6. Tình hình thu nhập từ lãi của cho vay HMTD tại chi nhánh ....................... 42
Bảng 2.7: Đặc điểm mẫu nghiên cứu.......................................................................... 43
Bảng 2.8: Nhu cầu sử dụng của khách hàng đối với sản phẩm.................................... 49
Bảng 2.9: Đánh giá của khách hàng về mức độ hiểu biết đối với sản phẩm ................ 51
Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng về thủ tục khi sử dụng sản phẩm ...................... 52
Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về lãi suất và phí vay vốn ................................. 54
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng về bảo đảm tiền vay ......................................... 55
Bàng 2.13: Đánh giá của khách hàng về kế hoạch trả nợ ............................................ 56
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về tác phong, thái độ của nhân viên NH ........... 58
Bảng 2.15: Đánh giá của KH về nhóm người ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản
phẩm của KH ............................................................................................................. 59
Bảng 2.16: Đánh giá độ tin cậy của thang đo.............................................................. 61
Bảng 2.17: Kết quả lần phân tích nhân tố thứ 3 .......................................................... 62
Bảng 2.18: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng của khách
hàng đối với sản phẩm tại chi nhánh .......................................................................... 64
Bảng 2.19: Kiểm định F ............................................................................................. 65
Bảng 2.20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................ 65

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Giới tính mẫu nghiên cứu ....................................................................... 44

Biểu đồ 2.3: Nghề nghiệp mẫu nghiên cứu ................................................................. 45
Biểu đồ 2.4: Thu nhập của mẫu nghiên cứu................................................................ 46
Biểu đồ 2.5: Tình hình sử dụng sản phẩm của mẫu nghiên cứu .................................. 47
Biểu đồ 2.6: Tinh hình biết đến sản phẩm của mẫu nghiên cứu .................................. 47
Biểu đồ 2.7: Mục đích sử dụng vốn của mẫu nghiên cứu ........................................... 48
Biểu đồ 2.8: Đánh giá nhu cầu sử dụng của khách hàng đối với sản phẩm ................. 50
Biểu đồ 2.9: Đánh giá mức độ hiểu biết của khách hàng đơí với sản phẩm ................. 51
Biểu đồ 2.10: Đánh giá về thủ tục vay vốn của khách hàng đối với sản phẩm ............ 53
Biểu đồ 2.11: Đánh giá của khách hàng về lãi suất và phí vay vốn đối với sản phẩm ......... 54
Biểu đồ 2.12: Đánh giá của khách hàng về bảo đảm tiền vay đối với sản phẩm .......... 55
Biểu đồ 2.13: Đánh giá của khách hàng về kế hoạch trả nợ đối với sản phẩm ............ 57
Biểu đồ 2.14: Đánh giá của khách hàng về cán bộ nhân viên ngân hàng..................... 58
Biểu đồ 2.15: Đánh giá của khách hàng về nhóm người ảnh hưởng đến nhu cầu sử
dụng sản phẩm của khách hàng. ................................................................................. 60

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 19
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của CN..................................................... 24

x


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, bên cạnh chú trọng phát triển sự nghiệp Cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, Nhà nước ta cũng rất quan tâm đến phát triển kinh
tế nơng nghiệp nơng thơn thơng qua nhiều chính sách như: Nông thôn mới, đưa trang

thiết bị hiện đại vào sản xuất nơng nghiệp... Để làm được những điều đó, Nhà nước ta
cần cung cấp đủ nguồn vốn cho người dân, tạo điều kiện tốt nhất về nguồn vốn cho
người dân phát triển kinh tế hộ gia đình.
Nguồn vốn trong nơng nghiệp nơng thơn có rất nhiều kênh, nhưng kênh Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đóng vai trị chủ đạo trong việc tạo
lập và hổ trợ nguồn vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển kinh tế.
Nhận thức được điều đó, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam đã cho ra đời sản phẩm Cho vay hạn mức tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất
kinh doanh quy mô nhỏ. Đây là một sản phẩm mới của ngân hàng, sản phẩm này mang
tính sáng tạo, giúp cho người dân dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn trong thời gian liên
tục, giảm bớt những thủ tục rườm rà trong những lần vay liên tiếp nhau, từ đó giúp cho
việc quay vòng vốn tạo điều kiện cho việc sản xuất kinh doanh hoạt động dễ dàng hơn.
Trước nhu cầu phát triển ngày càng cao của huyện nhà, huyện Phong Điền, một
khu vực ngoại ô thành phố, lấy nông nghiệp làm chính, vai trị tạo lập và cung cấp
nguồn vốn, tạo điều kiện tốt nhất cho yêu cầu phát triển ngày càng cao trong công tác
sản xuất nông nghiệp cũng như sản xuất kinh doanh, Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền-Thừa Thiên Huế phải khẳng
định vai trò, tạo điều kiện tốt nhất cho người dân tiếp cận sản phẩm mới này. Chính vì
vậy, tơi chọn đề tài “Nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay hạn mức tín dụng của hộ
gia đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ tại ngân hàng Agribank chi nhánh
huyện Phong Điền-Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát

1


+ Thăm dò ý kiến của khách hàng đối với sản phẩm Cho vay theo hạn mức tín
dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ, nghiên cứu nhu cầu sử
dụng sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng của hộ gia đình sản xuất kinh doanh

quy mô nhỏ và giải pháp phát triển sản phẩm tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Thăm dò ý kiến của khách hàng đối với sản phẩm Cho vay theo hạn mức tín
dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ sau hai năm đưa vào sử
dụng tại Agribank chi nhánh huyện Phong Điền, tình Thừa Thiên Huế.
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay theo
hạn mức tín dụng của hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy mơ nhỏ.
+ Đo lường, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm
cho vay theo hạn mức tín dụng. của hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ.
+ Đưa ra giải pháp phát triển sản phẩm cho vay hạn mức tín dụng tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay hạn mức tín dụng
đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ.
- Không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: từ năm 2014-2016
+ Số liệu sơ cấp: từ 3/2017-4/2017
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách xác định kích thước mẫu
- Về kích thước mẫu:
Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diện cho vay theo hạn mức tín dụng
đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ tổng thể nghiên cứu, ta áp dụng
công thức của Cochran (1997):
n 

z 2 p(1  p)

e2

2





Với n là cỡ mẫu cần chọn, Z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,
tương ứng với độ tin cậy 95%.
Do tính chất p  q  1, vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p  q  0,5 nên p.q  0, 25 . Ta
tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ
gia đình sản xuất kinh doanh quy mơ nhỏ cho phép là 8%. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ
có kích cỡ:

n =

1.962  0.5  0.5
0.082

= 150

- Điều kiện phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis, gọi
tắt là phương pháp EFA) và hồi quy:
Trong bài nghiên cứu tác giả có tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA.
Theo nghiên cứu Hair & ctg (1998) số lượng cỡ mẫu nghiên cứu ít nhất phải gấp 5 lần
số biến phân tích. Mơ hình nghiên cứu có 7 biến độc lập và 22 tiêu chí. Vậy kích cỡ
mẫu tối thiểu cần điều tra là:
n = 5* 22= 110
Bên cạnh đó tơi cũng tiến hành phân tích hồi quy và có 5 nhóm biến. Theo

nghiên cứu Tobachnick & Fidell (1991) thì kích thước mẫu tối thiểu là:
n = 8m + 50 = 8*5+50 = 90
Với kích thước mẫu là 150 thì cả 2 phương pháp đều thõa mãn.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp:
+ Được thu thập từ báo cáo tài chính hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế,
thời gian từ 2014-2016.
+ Thông tin từ các bài báo, sách, Internet, khóa luận của các khóa trước, luận án
thạc sĩ, Luật và các văn bản dưới Luật... có liên quan đến ngân hàng thương mại, cũng
như các vấn đề liên quan đến khái niệm nhu cầu, khách hàng, sản phẩm cho vay theo
hạn mức đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ.

3


- Số liệu sơ cấp: tiến hành khảo sát 150 khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế bằng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.
Bảng câu hỏi khảo sát bao gồm hai nội dung : đầu tiên là phần hỏi các thông tin
cá nhân của người được khảo sát, thứ hai là phần các câu hỏi liên quan đến nội dung
khảo sát nhu cầu khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu của hộ gia đình
sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ đối với sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Bảng câu hỏi có sử dụng thang đo Likert 5 bậc: bậc 1 tương ứng với mức độ
"Rất không đồng ý" và bậc 5 tương ứng với mức độ "Rất đồng ý"
4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp
- Tổng hợp thống kê: tập hợp các số liệu và thông tin thu thập được, chọn lọc và
thống kê những thông tin cần thiết

- Phương pháp so sánh: so sánh theo từng chỉ tiêu qua các năm của số liệu thứ
cấp để phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh của ngân hàng cũng như những biến
động trong đội ngũ nhân viên.
- Phân tích mơ tả: thống kê mơ tả tần số xuất hiện, cũng như tỷ trọng của các
biến quan sát
- Phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy nhằm phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến nhu cầu của hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ đối với sản phẩm
cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu
- Phần 1: Đặt vấn đề
- Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hạn mức tín dụng của ngân
hàng thương mại

4


+ Chương 2: Nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng của hộ
gia đình sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Chương 3: Các giải pháp phát triển sản phẩm cho vay theo hạn mức tín dụng
đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ tại ngân hàng Agribank chi nhánh
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phần 3: Kết luận và kiến nghị

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HẠN MỨC

TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo ngân hàng thế giới: Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu
dưới dạng khơng kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thơng báo ngắn hạn (tiền
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm). Dưới tiêu đề “ngân hàng” gồm có: Ngân hàng
thương mại chỉ tham gia vào hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung dài hạn;
ngân hàng đầu tư, hoạt động bn bán chứng khốn và bảo lãnh phát hành; ngân hàng
nhà ở, cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại ngân hàng khác
nữa. Tại một số nước cịn có ngân hàng tổng hợp hoạt động ngân hàng thương mại với
hoạt động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện dịch vụ bảo hiểm.
Tại Hoa kỳ: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ về tài chính như nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh
toán, cho vay, đầu tư, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác liên quan đến
tiền như bảo quản, ủy thác, làm đại lý trong nước và quốc tế.
Tại Pháp: Theo đạo luật ngân hàng Pháp năm 1941, ngân hàng thương mại là
những xí nghiệp hay những cơ sở mà nghề nghiệp thường xun là nhận tiền bạc của
cơng chúng dưới hình thức ký thác hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng số tiền đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu tín dụng và cung cấp dịch vụ tài chính.
Tại Việt Nam, khái niệm ngân hàng thương mại được quy định trong Luật các
tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 06 năm 2010 như sau: “Ngân hàng thương mại là một
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể hiểu ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính thực hiện
được tất cả các hoạt động ngân hàng như hoạt động nhận tiền gửi, hoạt động tín dụng
và các hoạt động thanh tốn nhằm mục đích lợi nhuận theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng đối với ngân hàng thương
mại, nó đóng vai trò tạo lập nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng thương mại. Hoạt

6


động huy động vốn được phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương
mại, bao gồm:
 Vốn chủ sở hữu
- Vốn điều lệ: là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, ghi trong bản điều lệ
của ngân hàng, được hình thành từ khi ngân hàng thương mại được thành lập. Vốn
điều lệ được sử dụng để đầu tư tài sản cố định ban đầu và hùn vốn liên doanh.
- Vốn tự có: Theo Hiệp định Basel do ủy ban Basel về giám sát hoạt động
ngân hàng ban hành, vốn tự có của ngân hàng chia làm hai loại:
+ Vốn cấp 1: còn được gọi là vốn tự có cơ bản, bao gồm cổ phần thường, cổ
phần ưu đãi dài hạn, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia, dự phòng chung các khoản
dự trữ vốn khác, các phương tiện ủy thác có thể chuyển đổi và dự phịng lỗ tín dụng.
+ Vốn cấp 2: Cịn gọi là vốn tự có bổ sung, bao gồm cổ phân ưu đãi có thời hạn,
các trái phiếu bổ sung và giấy nợ. Loại vốn này chỉ có thể đạt mức cao nhất là 50% so
với tổng số vốn chủ sở hữu của một ngân hàng.
 Nguồn vốn huy động từ khách hàng
Đây là nguồn vốn quan trọng nhất trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng
thương mại, nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong số nguồn vốn thu hút từ bên ngoài cũng
như trong tổng cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại, bao gồm:
- Tiền gửi khơng kì hạn, hay cịn gọi là tiền gửi thanh tốn, là loại tiền gửi mà
người gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào. Tiền gửi khơng kì hạn thường được để trong
tài khoản thanh toán của khách hàng, với lãi suất rất thấp
- Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi chỉ được rút ra sau một thời gian nhất
định từ 1 tháng đến vài năm, được hưởng lãi suất tương đối cao ứng với các mức lãi
suất được ngân hàng công bố sẵn với các kỳ hạn thường là 1; 3; 6; 9; 12 tháng hoặc
trên 1 năm và khơng được hưởng các dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng.
- Tiền gửi tiết kiệm: là loại tiền gửi của cá nhân gửi vào ngân hàng nhằm mục
đích hưởng lãi theo định kỳ; các mức lãi suất được ngân hàng công bố sẵn với các kỳ

hạn thường là 1; 3; 6; 9; 12 tháng hoặc trên 1 năm, bao gồm:
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: đây là loại tiền gửi tiết kiệm mà người gửi
tiền có thể gửi và rút theo nhu cầu của bản thân, được hưởng lãi suất thấp và không
được hưởng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.
7


 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là loại tiền gửi tiết kiệm có thời hạn gửi cố
định trước, được hưởng lãi suất cao hơn được ngân hàng quy định theo từng loại kỳ
hạn nhất định.
 Vốn đi vay
- Vay từ ngân hàng trung ương
- Vay ngắn hạn các khoản dự trữ từ các tổ chức tín dụng khác
- Vay từ các công ty
- Vay từ thị trường tài chính trong nước
- Vay nước ngồi
 Các nguồn vốn khác
1.1.2.2. Nghiệp vụ ngân quỹ
Với mục đích thanh tốn thường xun, ngân hàng thường giữ tiền mặt ở các
dạng sau:
- Tiền mặt tại quỹ của ngân hàng: là số lượng tiền giấy có tại kho của ngân
hàng. Nhu cầu dự trữ tiền mặt cao hay thấp tùy theo quy mô ngân hàng, tính thời vụ
trong kinh doanh cũng như nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng.
- Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại khác: để thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán, chuyển tiền cho khách hàng.
- Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước: bao gồm dự trữ bắt buộc và các khoản tiền
gửi để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán giữa các ngân hàng thương mại mà ngân
hàng nhà nước đóng vai trị là trung gian thanh tốn.
- Tiền mặt trong quá trình thu: là khoản phát sinh do quan hệ thanh toán giữa
các ngân hàng, khi ngân hàng đã ghi bên nợ nhưng thực chất chưa thu được tiền.

1.1.2.3. Nghiệp vụ cho vay
Hoạt động cho vay được xem là hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng
thương mại, bao gồm một số loại phổ biến sau:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng và
khách hàng thỏa thuận trước một số tiền tối đa mà khách hàng được vay trong một
khoảng thời gian nhất định.

8


- Cho vay tiêu dùng: là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng tài trợ cho nhu
cầu tiêu dùng cá nhân, thường ở dưới dạng cho vay trả góp hoặc cho vay bằng phát
hành thẻ tín dụng.
- Cho vay thấu chi: là hình thức cấp tín dụng trước đặc biệt, trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng chi vượt quá số dư trong tài khoản trong một hạn mức và
thời hạn nhất định trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Đối
với hình thức cho vay này, ngân hàng chỉ được bắt đầu tính tiền lãi khi khách hàng sử
dụng nguồn vốn từ cho vay thấu chi.
- Cho vay chiết khấu: là cho vay dưới hình thức ngân hàng thương mại mua lại
các thương phiếu chưa đến hạn trả tiền với giá thấp hơn số tiền ghi trên thương phiếu.
Khi đến hạn trả tiền, ngân hàng sẽ địi tồn bộ số tiền ghi trên thương phiếu ở người trả
tiền thương phiếu; số tiền chênh lệch được coi là phần lãi mà ngân hàng được hưởng
từ dịch vụ cho vay này.
- Bao thanh toán: là nghiệp vụ trong đó cơng ty con của ngân hàng cam kết
mua lại các khoản thanh toán chưa tới hạn phát sinh từ những hoạt động xuất khẩu,
cung ứng hàng hóa, dịch vụ với giá chiết khấu. Các khoản nợ này thường là ngắn hạn
(từ 30 đến 120 ngày).
- Cho th tài chính: cịn được gọi là tín dụng th mua, là hình thức tín dụng
trung, dài hạn được thực hiện qua việc cho thuê tài sản như máy móc, thiết bị, các
động sản và bất động sản khác. Thay vì cho thuê bằng tiền, ngân hàng thường mua tài

sản theo yêu câu của người mua và nắm giữ quyền sở hữu. Bên th có quyền sử dụng
và thanh tốn trong suốt thời hạn thuê và không được hủy hợp đồng trước thời hạn. Số
tiền thuê phải bù đắp được chi phí khấu hao, chi phí tài chính, chi phí quản lý, lãi của
người thuê. Nghiệp vụ này thường được thực hiện thơng qua cơng ty cho th tài
chính, là công ty của ngân hàng thương mại.
- Bảo lãnh: là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng khơng trực tiếp cho
khách hàng vay bằng tiền nhưng bằng uy tín (chữ ký) của ngân hàng, ngân hàng tạo
điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn của người khác và đảm bảo thanh toán hộ
khách hàng.
9


1.1.2.4. Nghiệp vụ thanh toán
Nghiệp vụ thành toán ngân hàng là quan hệ thanh toán được thực hiện và tiến
hành bằng cách trích chuyển một số tiền trên tài khoản hoặc có thể là tiền mặt của cá
nhân, tổ chức này sang tài khoản của cá nhân, tổ chức khác hoặc bù trừ lẫn nhau giữa
các đơn vị tham gia thanh tốn thơng qua hệ thống ngân hàng. Ngân hàng là người
cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Chuyển tiền là hoạt động mà ngân hàng thực hiện việc chuyển một khoản
tiền từ tiền mặt khách hàng giao cho ngân hàng hoặc từ tài khoản của cá nhân, tổ chức
mở tài khoản tại ngân hàng đến một cá nhân, tổ chức khác.
- Ủy nhiệm chi là việc ngân hàng theo yêu cầu cả khách hàng trích một số tiền
nhất định trong tài khoản của khách hàng tại ngân hàng để trả cho người thụ hưởng về
tiền hàng hóa dịch vụ hoặc chuyển vào một tài khoản khác của chính mình.
- Ủy nhiệm thu là việc ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng thực hiện việc
thu hộ tiền từ một cá nhân, tổ chức hay từ một tài khoản khác cho khách hàng dựa trên
chứng từ hóa đơn mà khách hàng giao cho ngân hàng.
- Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng là việc các ngân hàng mở tài khoản tại
các ngân hàng khác để thực hiện công việc thanh toán bù trừ lẫn nhau giữa các ngân
hàng trong cùng địa bàn hoạt động.

- Ngoài ra các ngân hàng hiện nay cịn có các dịch vụ thanh tốn khác như nộp
thuế điện tử, dịch vụ thu tiền điện, tiền nước...
1.2. Cho vay hạn mức tín dụng
1.2.1. Khái niệm cho vay hạn mức tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm hạn mức tín dụng
Đối với Ngân hàng Nhà nước, hạn mức tín dụng được xem như là công cụ trực
tiếp của Ngân hàng nhà nước để điều tiết về chính sách tiền tệ quốc gia. Hạn mức tín
dụng là mức dự trữ tối đa mà mỗi tổ chức tín dụng được phép duy trì theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kì. Hạn mức tín dụng cho các tổ chức tín
dụng khác nhau là khác nhau, phụ thuộc vào đặc thù và năng lực kinh doanh cũng như
mức tổng dư nợ tín dụng dự tính của Ngân hàng Nhà nước cho toàn bộ nền kinh tế.

10


Đối với ngân hàng thương mại, hạn mức tín dụng được định nghĩa là số dư nợ
cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực
trong một thời gian nhất định (tháng, năm). Nói cách khác, hạn mức tín dụng là số dư
nợ cao nhất được duy trì trong một thời gian nhất định cho một khách hàng.
Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và
khả năng đáp ứng của khách hàng. Khi đã được ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng
thì khách hàng được quyền vay vốn với số dư trong phạm vi của hạn mức tín dụng đó.
Nếu khách hàng vay trả quá nhiều đợt trong kì thì doanh số cho vay có thể vượt q
hạn mức tín dụng nhiều lần, điều này càng tốt vì vịng quay vốn tín dụng gia tăng.
1.2.1.2. Hồ sơ vay vốn
Các đơn vị vay vốn cần chủ động lập hồ sơ kế hoạch gửi cho ngân hàng trước
khi bước vào thực hiện kế hoạch với mục đích chính là xác nhận sự cam kết từ các
ngân hàng về một hạn mức tín dụng mà mình sẽ được sử dụng trong kì.
Hồ sơ kế hoạch vay vốn của đơn vị vay bao gồm:
Hồ sơ pháp lý:

- Quyết định thành lập
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc, tổng giám đốc, kế toán trưởng
- Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đăng kí kinh doanh
Hồ sơ thế chấp, cầm cố tài sản, bảo lãnh...
Hồ sơ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh tế tài chính:
- Báo cáo kế tốn trong ba kì gần nhất: Bảng báo cáo kế toán, kết quả hoạt
động kinh doanh sản xuất, bảng luân chuyển tiền tệ. Toàn bộ kế hoạch hoặc phương án
sản xuất kinh doanh của đơn vị. Các hồ sơ có liên quan đến tài sản thế chấp, tài sản
cầm cố và hồ sơ bảo lãnh.
- Kế hoạch vay ngắn hạn ngân hàng
Kế hoạch vay ngắn hạn ngân hàng do đơn vị vay vốn lập và phản ánh các chỉ
tiêu sau đây:
+ Doanh thu hoặc tổng chi phí sản xuất kinh doanh
+ Tốc độ luân chuyển vốn lưu động

11


+ Tốc độ luân chuyển vốn lưu động, còn gọi là vòng quay vốn lưu động, được xác
định bằng cách lấy doanh thu thuần kì trước chia cho tài sản ngắn hạn bình qn kì trước,
sau đó điều chỉnh tăng theo chỉ tiêu tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động kì kế hoạch.
+ Nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch được tính bằng cách lấy tổng chi phí sản
xuất kinh doanh (doanh thu theo giá vốn kỳ kế hoạch) chia cho vịng quay vốn lưu
động kì kế hoạch.
 Vịng quay vốn lưu động kì kế hoạch phải tính theo kì trước hay cùng kì năm
trước có điều chỉnh theo tỷ lệ tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nói như trên.
 Nguồn vốn kinh doanh ngắn hạn là một phần nguồn vốn kinh doanh được sử
dụng cho các nhu cầu về tài sản lưu động. Nguồn vốn kinh doanh ngắn hạn còn được
gọi là vốn luân chuyển. Vốn luân chuyển được xác định theo công thức sau:
Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

 Nguồn vốn coi như tự có: Tất cả các số dư các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối
và khoản chênh lệch tăng giá vật tư theo quyết định của nhà nước. Các nguồn vay này
có thể tham gia đáp ứng nhu cầu tài trợ vốn lưu động của bản thân khách hàng. Trường
hợp khách hàng có nhu cầu vay trung dài hạn thì các nguồn này được cân đối và tham
gia vào dự án như một nguồn tài trợ tự có.
 Nguồn vốn khác bao gồm: vay ngân hàng khác hoặc vay đối tượng khác, vay
nội bộ của công ty... vay do phát hành kỳ phiếu hoặc trái phiếu.
1.2.1.3. Phương pháp cho vay
Sau khi hạn mức tín dụng đã được xác định cho khách hàng vay vốn, ngân hàng
có thể áp dụng một trong hai cách cho vay và thu nợ sau đây:
Cách 1: Cho vay theo hạn mức tín dụng thường xuyên (cho vay theo luân chuyển)
- Trường hợp áp dụng:
Đơn vị vay vốn có nhu cầu vay vốn phát sinh thường xuyên, liên tục.
Đơn vị vay vốn là đơn vị sản xuất kinh doanh có lãi ổn định, vững chắc.
Đây là đơn vị có uy tín trong giao dịch thanh tốn.
Cơng tác quản lý tổ chức kế toán nề nếp, ổn định, lập bảng cân đối kế toán hàng
tháng, quý.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh.
12


- Đặc điểm cho vay
Trong cho vay luân chuyển vốn tín dụng tham gia tồn bộ vào vịng quay vốn
của xí nghiệp, từ khâu dự trữ đến khâu sản xuất, lưu thơng...
Vốn tín dụng phát sinh theo nhu cầu của q trình tuần hồn ln chuyển vốn
mà khơng phụ thuộc vào tình hình dự trữ vật tư hàng hóa cả đơn vị.
Do vốn tín dụng tham gia vào tồn bộ quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp
nên các thủ tục vay được thực hiện hết sức đơn giản: tạo điều kiện cho đơn vị nhận được
vốn kịp thời. Đồng thời các đơn vị không phải ký vào khế ước các trách nhiệm và nghĩa vụ
của bên đi vay được ràng buộc trong điều khoản vay hợp đồng tín dụng.

- Cách cho vay:
Sau khi hạn mức tín dụng đã được duyệt cho đơn vị, hai bên sẽ ký hợp đồng tín
dụng để làm cơ sở cho vay và thu nợ, mỗi lần có nhu cầu vay vốn phát sinh đơn vị chỉ
cần gửi đến ngân hàng các chứng từ hóa đơn hoặc chứng từ thanh tốn thì sẽ được
ngân hàng giải ngân, nếu những chứng từ đó là hợp lệ, hợp pháp.
Tiền vay sẽ được hạch toán cho vay để sử dụng theo các trường hợp sau:
 Thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng (nhà cung cấp)
 Chuyển vào tài khoản tiền gửi của người đi vay vốn
 Giải ngân bằng tiền mặt, vay tiền mặt để đơn vị mua hàng hóa vật tư ngun
liệu hoặc trả chi phí mà người thụ hưởng khơng có tài khoản tại ngân hàng.
Việc giải ngân được thực hiện hoàn toàn theo tiến độ thực hiện sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và được thực hiện trong nhiều đợt trong một thời gian nhất
định, khơng kể nợ vay của đợt trước được hồn trả hay chưa, miễn là số dư trên tài
khoản cho vay khơng được vượt q hạn mức tín dụng đã quy định.
Trường hợp khi hạn mức tín dụng đã vay hết mà đơn vị vẫn còn phát sinh nhu
cầu vốn thì ngân hàng có thể cho vay theo hạn mức bổ sung.
- Thu nợ
Vì cho vay luân chuyển là loại cho vay mà vốn tín dụng tham gia vào tồn bộ chu
kì ln chuyển vốn, do đó trong hợp đồng tín dụng sẽ có điều khoản quy định tất cả tiền
thu bán hàng và các khoản thu phái sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp đều
phải được trả nợ vay luân chuyển. Có thể áp dụng theo một trong hai cách:
13


×