Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hướng hóa – quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HƯỚNG HĨA – QUẢNG TRỊ

HỒNG THỊ CHÂU

Khóa học 2015- 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn


Hoàng Thị Châu

Th.S Lê Hoàng Anh

Lớp:K49B Tài Chính
Khóa: 49

Huế, tháng 01 năm 2019


TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa” được thực hiện nhằm phân tích các số liệu và
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Chi nhánh. Dữ liệu
nghiên cứu được thu thập từ 320 khách khàng đang sinh sống và làm việc trên địa bàn
huyện Hướng Hóa. Phương pháp phân tích hồi quy Binary Logistic được sử dụng
trong nghiên cứu. Ban đầu căn cứ vào tìm hiểu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của đề
tài, tơi đưa ra 11 nhân tố lớn là độ tuổi, trình độ học vấn, ngề nghiệp, tình trạng hơn
nhân, diện tích đất ở, thu nhập, vay từ nguồn khác, lãi suất, chất lượng uy tín ngân
hàng, thủ tục vay vốn và cơ hội kinh doanh. Sau khi chạy mơ hình hồi quy Binary
Logistic, đề tài nghiên cứu đã chỉ ra được 5 nhân tố tác động đến quyết định vay vốn
của KHCN tại Agribank Hướng Hóa đó là tình trạng hơn nhân, lãi suất, chất lượng uy
tín ngân hàng, thủ tục vay vốn và cơ hội kinh doanh. Trong đó, chất lượng uy tín ngân
hàng là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất
những giải pháp và kiến nghị giúp nâng cao hoạt động vay vốn tại Ngân hàng
Agribank Hướng Hóa, nhằm phục vụ một cách tốt nhất cho khách hàng.



Lời Cảm Ơn
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết tôi xin gửi

đến Quý thầy cô giáo khoa Tài chính – Ngân hàng cùng tồn thể
Q thầy cơ và Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế đã dạy dỗ,
truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập
và rèn luyện tại trường. Đặc biệt, tơi xin gửi đến thầy Lê Hồng
Anh, người đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để
tơi hồn thành kỳ thực tập này lời cám ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới các anh chị trong
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hướng Hóa – Quảng Trị, đặc biệt là
các anh chị ở phòng tín dụng đã tạo điều kiện cho tơi được học hỏi,
làm việc, tiếp xúc thực tế, đã chia sẽ cho tôi những kinh nghiệm,
những kiến thức, kỹ năng thực tiễn trong suất thời gian thực tập
tại đơn vị.
Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn tới gia đình và bạn bè đã quan
tâm, động viên tơi trong q trình thực tập.
Dù đã cố gắng để có thể hồn thành tốt nhất đề tài này,
nhưng do kinh nghiệm nghiên cứu đề tài cịn chưa nhiều, bên cạnh
đó việc áp dụng lý thuyết vào thực tế cịn nhiều khó khăn, khả
năng tiếp cận cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy,
rất mong nhận được sự đóng góp của Quý thầy cơ giáo để khơng
chỉ hồn thiện đề tài mà cịn củng cố kiến thức một cách tốt nhất.
Xin chân thành cám ơn.
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Châu


2



MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2
3.2.1. Phạm vi về không gian ....................................................................................... 2
3.2.2. Phạm vi về thời gian .......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................................ 3
4.2.1. Các bước điều tra ............................................................................................... 3
4.2.2. Xác định cỡ mẫu ................................................................................................ 3
4.2.3. Thiết kế bảng hỏi điều tra ................................................................................... 4
4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..................................................................... 4
4.3.1. Mơ hình sử dụng ................................................................................................ 4
4.3.2. Thống kê mô tả .................................................................................................. 4
4.3.3. Các phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 5
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .......................................................................................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Thương mại ............... 8
1.1.1. Các khái niệm có liên quan ................................................................................ 8

1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .................................................................... 8


1.1.1.2. Khái niệm cho vay cá nhân.............................................................................. 8
1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân trong NHTM ............................................................ 9
1.1.3. Phân loại cho vay cá nhân trong NHTM ........................................................... 10
1.1.4. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trong NHTM ......... 11
1.1.5. Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với hình thức cho vay các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế ........................................................................................................... 13
1.2. Các mơ hình nghiên cứu về quyết định vay vốn của KHCN tại NHTM ............... 14
1.2.1. Một số mơ hình đi trước bàn về các vấn đề liên quan tới đề tài nghiên cứu ...... 14
1.2.1.1. Một số nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................... 14
1.2.1.2. Một số nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 15
1.2.2. Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa. .......................................................................... 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN HƯỚNG HĨA........................................................................................... 19
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam chi
nhánh huyện Hướng Hóa ........................................................................................... 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Agribank Hướng Hóa ............... 19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự ................................................................... 21
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 21
2.1.2.2. Tình hình nguồn nhân lực Agribank Hướng Hóa (2015 – 2017) .................... 22
2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng Agribank Hướng Hóa

23

2.2.1. Mơ tả mẫu nghiên cứu...................................................................................... 27

2.2.3. Thảo luận ......................................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ ................................................................ 49
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân ............................................... 49


3.2. Giải pháp thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát

triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa. ............................................ 50
3.2.1. Nhóm giải pháp về các nhân tố tác động .......................................................... 50
3.2.1.1 Giải pháp về nâng cao chất lượng uy tín ngân hàng ........................................ 50
3.2.1.2. Giải pháp về hồn thiện chính sách lãi suất ................................................... 51
3.2.1.3. Giải pháp về xác định đối tượng khách hàng tiềm năng ................................. 52
3.2.1.4. Giải pháp hoàn thiện, đơn giản hóa thủ tục vay vốn....................................... 52
3.2.1.5. Giải pháp tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.............................................. 53
3.2.2. Một số giải pháp khác ...................................................................................... 53
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên.......................................... 53
3.2.2.2. Giải pháp về chính sách tín dụng ................................................................... 54
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 54

3.3.1. Kiến nghị đối với NHNN ................................................................................. 54
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam ..................................................... 55
PHẦN III. KẾT LUẬN ............................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 59
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank/NHNo&PTNT


Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn

ATM

Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động

CBTD

Cán bộ tín dụng

CVCN

Cho vay cá nhân

Df

Degrees of freedom – Bậc tự do

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

Sig.

Significance – Mức ý nghĩa

SPSS

Phần mềm hỗ trợ thống kê


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Đề xuất các biến quan sát có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc ...................... 17
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa giai đoạn 2015 – 2017 ........ 22
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Agribank Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017... 24
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa ................... 25
Giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................................................... 25
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa
giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................................ 26
Bảng 2.5: Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................... 28
Bảng 2.6: Tỷ lệ vay từ nguồn khác và tỷ lệ đi vay ...................................................... 30
Bảng 2.7: Mô tả đặc trưng của các cá nhân trong mẫu khảo sát .................................. 30

Bảng 2.8: Khác biệt giữa cá nhân có vay vốn ngân hàng và cá nhân khơng có vay vốn
ngân hàng .................................................................................................................. 32
Bảng 2.9: Quyết định đi vay và các nhân tố vay ngoài, lãi suất, thủ tục, chất lượng
ngân hàng và cơ hội kinh doanh ................................................................................. 33
Bảng 2.10: Đặt tên nhân tố......................................................................................... 34
Bảng 2.11: Kết quả hồi quy mơ hình lần 1 quyết định vay vốn ngân hàng.................. 35
Bảng 2.12: Kết quả hồi quy mơ hình lần 2 quyết định vay vốn ngân hàng.................. 38
Bảng 2.14: Kết quả lựa chọn ngẫu nhiên 100 mẫu ..................................................... 39
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định tỷ lệ ............................................................................ 39
Bảng 2.16: Kiểm định độ phù hợp của mơ hình ......................................................... 40
Bảng 2.17: Dự đốn ................................................................................................... 41
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One - Sample T-Test .................................................. 41
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định Kruskall – Wallis ....................................................... 42
Bảng 2.20: Thu nhập và trình độ học vấn ................................................................... 43
Bảng 2.21: Kiểm định Chi – Square về học vấn và thu nhập ...................................... 43
Bảng 2.22: Kiểm định Chi – Square về thủ tục vay và vay khác ................................. 44
Bảng 2.23: Kiểm định Chi – Square về biến cơ hội kinh doanh và vay khác .............. 44
Bảng 2.24: Kiểm định Chi – Square về biến lãi suất và vay khác ............................... 44
Bảng 2.25: Kiểm định Chi – Square về biến uy tin và vay khác ................................ 45
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định Kolmogrovo – smirnov .............................................. 45
Bảng 2.27: Kết quả kiểm định Mann – Whitney đối với biến nghề nghiệp ................. 46


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa ............................. 21


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những bước phát
triển vượt bậc. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm đạt khoảng 6,8%, thu nhập bình
quân đầu người khoảng 2.300 USD/người, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát
triển để hòa nhập vào sự phát triển chung của nền kinh tế Thế giới. Từ thực tế đó, khi
xã hội ngày càng phát triển, khơng chỉ có các doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất
kinh doanh, mở rộng thị trường mà các cá nhân, hộ kinh doanh cũng là những người
có nhu cầu vay vốn nhằm mục đích kinh doanh và mở rộng quy mơ kinh doanh của
mình. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng ngày càng được
nâng cao, cuộc sống ngày nay khơng chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm’’ mà đã chuyển
dần sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng.
Nhận thức được điều đó, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) - chi nhánh huyện Hướng Hoá đã rất chú ý đến hoạt động cho vay cá nhân
và đã đạt được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động cho vay cá nhân chưa
thực sự hiệu quả do nhiều nguyên nhân. Quy mô tăng trưởng cho vay cá nhân chưa
tương xứng với mức tăng thu nhập người lao động. Trên thực tế, người đi vay gặp
nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng. Đặc biệt, trong bối
cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn huyện Hướng Hóa,
việc nghiên cứu, đánh giá và tìm ra giải pháp cho hoạt động cho vay cá nhân là một
trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ những cơ sở lí luận và thực tiễn đó, cùng với những kiến thức đã
được học ở trường và tìm hiểu được qua quá trình thực tập tại ngân hàng Agribank
Hướng Hóa tơi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh huyện Hướng Hóa” làm khóa luận tốt nghiệp với mục tiêu tìm ra các
giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân phát triển an toàn và hiệu quả
theo đúng định hướng hiện nay của Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh huyện

1



Hướng Hố nói riêng. Giúp người người lao động có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn
của Ngân hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu nhằm mục đích nhận diện, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa. Trên
cơ sở đó, đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân
vay vốn tại chi nhánh trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Khái quát cơ sở lý luận về thực tiễn cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM;
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của KHCN
tại Ngân hàng Agribank Hướng Hóa;
Đề xuất một số giải pháp thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng
Agribank Hướng Hóa trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Được thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu khảo sát khách hàng trong thời gian từ ngày
24/11/2018 đến ngày 03/12/2018.

2


Số liệu thứ cấp từ năm 2015 đến 2017 từ các phịng ban của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Hướng Hóa.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập một số dữ liệu cũng như thơng tin chung về Agribank
trên website, tạp chí liên quan đến lịch sử hình thành và phát triển; ngồi ra còn thu
thập các số liệu liên qua đến kết quả hoạt động của Agribank Hướng Hóa thơng qua
các Phịng ban của Agribank Hướng Hóa.
Dữ liệu sơ cấp: Tiếp cận khách hàng đến giao dịch trực tiếp với Ngân hàng
Agribank Hướng Hóa và thực hiện khảo sát trực tiếp đánh giá của họ về các vấn
đề liên quan đến quyết định vay vốn của khách hàng thông qua bảng hỏi đã
chuẩn bị trước.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính
4.2.1. Các bước điều tra
Đầu tiên dự kiến mơ hình sẽ thực hiện gồm những biến nào để xây dựng bảng hỏi
và tiến hành điều tra thử. Trên cơ sở mơ hình lựa chọn là Binary Logistics xem sét các
biến cần thiết để đưa vào mơ hình. Tiến hành xây dựng bảng hỏi, điều tra thử để phát
hiện những lỗi sai sót, chưa cần thiết và điều chỉnh bảng hỏi cho phù hợp với nội dung
điều tra. Thời gian điều tra từ ngày 24/11/2018 đến ngày 3/12/2018. Để đạt được mục
tiêu đề ra cũng như thuận tiện cho việc điều tra, chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu
nhiên theo tiêu chí: khách hàng đến giao dịch trực tiếp tại Ngân hàng Agribank Hướng
Hóa và tại các địa điểm đặt máy ATM của ngân hàng trên địa bàn, sau đó sẽ tiến hành
điều tra khảo sát hai nhóm đối tượng có vay vốn và khơng vay vốn tại ngân hàng.
4.2.2. Xác định cỡ mẫu
Trong mô hình nghiên cứu này, số biến quan sát là 11. Theo Hair và cộng sự
(1998) thì kích cỡ mẫu là 5 trên 1 biến, do đó kích cỡ mấu nhỏ nhất là 55 quan sát.
Tuy nhiên, theo nghiên cứu của Roger (2008), cỡ mẫu tối thiểu áp dụng được trong
3


các nghiên cứu thực hành là từ 150-200 quan sát. Như vậy, việc đạt được kết quả điều
tra 320 mẫu giúp cho bài nghiên cứu của tơi chính xác hơn.

Thời gian điều tra từ ngày 24/11/2018 đến ngày 3/12/2018. Số lượng bảng hỏi
phát ra là 400, số lượng thu về 350. Sau q trình phân loại cịn 320 bảng hỏi đạt yêu
cầu để tiến hành nghiên cứu.
4.2.3. Thiết kế bảng hỏi điều tra
Bố cục của bảng hỏi gồm 2 phần chính: Thơng tin chung của đối tượng khảo sát
và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn. Phần thông tin chung gồm tên, địa
chỉ của đối tượng (để xác định đối tượng là người đang sinh sống tại huyện Hướng
Hóa, các câu hỏi về đặc điểm cá nhân được trình bày theo phương thức câu hỏi phân
loại như tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập, tình trạng hơn nhân, diện tích
nhà ở). Phần thứ 2 gồm các câu hỏi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
vay vốn của khách hàng, đó là 5 nhân tố: lãi suất, thủ tục vay vốn, chất lượng uy tín
của ngân hàng, cơ hội kinh doanh và vay từ nguồn khác.
4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng
4.3.1. Mô hình sử dụng
Mơ hình sử dụng để nghiên cứu là mơ hình hồi quy Binary Logistic gồm 11 biến
độc lập, có dạng:
= B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 + B6X6 + B7X7 + …+ B10X10 + B11X11

Trong đó: Y là biến quyết định vay vốn ngân hàng của cá nhân và được đo lường
bằng hai giá trị 1 và 0 (1 là có vay vốn, 0 là khơng có vay vốn).
Các biến X1, X2, X3, X4, X5,…., X10, X11: Lần lượt là các biến độc lập (biến giải thích).
β0: Hệ số chặn; β1, β2, ..., β11: Các hệ số hồi quy tổng thể
4.3.2. Thống kê mơ tả
Giúp mơ tả điều tra và tìm hiểu đặc điểm của mẫu nghiên cứu, bao gồm thống kê mô tả
về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hơn nhân, thu nhập và diện tích nhà ở,…

4


Trong phần thống kê mô tả tôi sẽ đưa ra các bảng biểu, biểu đồ, và từ đó đưa ra

nhận xét.
4.3.3. Các phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS để chạy ra mơ hình hồi quy Binary Logistic sau đó thực
hiện một số kiểm định sau:
 KIỂM ĐỊNH ONE – SAMPLET – TEST:
Kiểm định One – Sample T-Test là phép kiểm định giả thuyết về trung bình của
tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ giữa giá trị trung
bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định.
Các bước khi thực hiện kiểm định One-Sample T-Test bao gồm:
+ Bước 1: Đặt giải thuyết Ho: “Giá trị trung bình của biến tổng thể = giá trị cho trước”
+ Bước 2: Lọc ra các trường hợp thỏa mãn các điều kiện (nếu có) của nhóm đối tượng
tham gia kiểm định
+ Bước 3: Thực hiện kiểm định One-Sample T-Test
+ Bước 4: Tìm giá trị Sig tương ứng với giá trị T-Test đã tính được
+ Bước 5: So sánh giá trị Sig với giá trị xác suất 
Nếu Sig> thì ta chấp nhận giả thuyết Ho
Nếu Sig thì ta bác bỏ giả thuyết Ho
 KIỂM ĐỊNH CHI – BÌNH PHƯƠNG

Kiểm định Chi – bình phương 2 sử dụng phổ biến trong việc kiểm định mối liên
hệ giữa hai biến Định danh – Định danh hoặc Định danh – Thứ bậc. Phép kiểm định
này cho chúng ta biết có tồn tại hay không mối liên hệ giữa hai biến trong tổng thể.
+ Bước 1: Đặt giả thuyết Ho: “Khơng có mối liên hệ giữa hai biến” hay “Hai biến
độc lập với nhau”.
+ Bước 2: Thực hiện kiểm định 2
+ Bước 3: So sánh giá trị p-value với giá trị 
Chấp nhận Ho nếu p-value > 
Bác bỏ Ho nếu p-value  
 KIỂM ĐỊNH KRUSKALL - WALLS


Sử dụng để kiểm định sự khác biệt về phân phối giữa ba (hoặc nhiều hơn ba)
nhóm khơng có phương sai tương đương nhau.
5


Ví dụ: So sánh quyết định đi vay giữa 4 nhóm tuổi: (1): Từ 22 đến 34 tuổi; (2) Từ
35 đến 45 tuổi; (3) Từ 46 đến 55 tuổi; (4) Trên 55 tuổi.
 KIỂM ĐỊNH KOLMOGOROV SMIRNOV TEST
Sử dụng: Để kiểm định giả thuyết phân phối của dữ liệu có phân phối chuẩn hay không.
Ta đặt giả thuyết Ho như sau:
H0: Phân phối của nhân tố X là phân phối chuẩn
H1: Phân phối của nhân tố X không phải là phân phối chuẩn

 KIỂM ĐỊNH MANN WHITEY
Được dùng để kiểm định các giả thuyết về 2 mẫu độc lập không có phân phối
chuẩn.
Ví dụ: So sánh nghề nghiệp giữa hai nhóm khách hàng: Có vay ngồi và khơng
có vay từ nguồn khác
 KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ
Dùng để xem kiểm định tỷ lệ của một biến nào đó lớn hơn hay nhỏ hơn một tỷ lệ
cụ thể nào đó trong tổng thể nghiên cứu.
 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ Ý NGHĨA CỦA HỆ SỐ HỒI QUY
Kiểm định giả thuyết:
H0 :

=0

H1:

≠0


Nếu giá trị Sig > mức ý nghĩa

= 0,05 thì bác bỏ H1 chấp nhận H0

Nếu giá trị Sig < mức ý nghĩa

= 0,05 thì bác bỏ H0 chấp nhận H1

 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MƠ HÌNH
Một công việc quan trọng của bất kỳ thủ tục thống kê xây dựng mơ hình từ dữ
liệu nào cũng đều chứng minh sự phù hợp của mơ hình. Hầu như khơng có đường
thẳng hồi quy nào có thể phù hợp hồn tồn với tập dữ liệu, vẫn ln có sự lệch giữa
các giá trị dự báo được cho ra bởi đường thẳng hồi quy. Đối với mơ hình hồi quy
Binary Logistic thì có thể sử dụng chỉ tiêu – 2LL (viết tắt của – 2 Log Likelihood)
thước đo này có ý nghĩa giống như SSE (Sum of squares of error) nghĩa là càng nhỏ
càng thể hiện độ phù hợp càng cao. Giá trị nhỏ nhất của – 2LL là 0 (tức là khơng có
sai số) khi đó mơ hình có một độ phù hợp hoàn hảo.

6


5. Kết cấu đề tài
Bố cục của đề tài được chia làm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nôi dung và kết quả nghiên cứu; gồm 3 chương
 Chương 1: Tổng quan lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
 Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam Chi nhánh

huyện Hướng Hóa – Quảng Trị
 Chương 3: Định hướng, giải pháp thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam Chi nhánh huyện
Hướng Hóa – Quảng Trị
Phần 3: Kết luận

7


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế
hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng đã làm thay đổi đáng kể nền
kinh tế đất nước. Trong bối cảnh kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại đóng vai
trị quan trọng trong lĩnh vực tài chính nói riêng và nền kinh tế đất nước nói chung, là
định chế tài chính khơng thể thiếu được.
Theo luật các tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được
thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của NHTM).
1.1.1.2. Khái niệm cho vay cá nhân
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi. (Theo khoản 16 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH 12 ngày

16/06/2010)
Như vậy, có thể hiểu: Cho vay cá nhân là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho
vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi.

8


1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân trong NHTM
 Đối tượng cho vay là cá nhân, hộ gia đình
 Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng nhiều nhưng mang lại lợi nhuận cao: So với
tín dụng doanh nghiệp, giá trị của các khoản tín dụng cá nhân khơng lớn. Đó là do giá
trị hàng hóa, dịch vụ hay vốn cho các đầu tư mang tính chất nhỏ lẻ (hộ kinh doanh)
khơng cao. Mặc dù quy mơ các khoản tín dụng này của ngân hàng là nhỏ nhưng tổng
quy mô lại khá lớn, lãi suất cho vay luôn cao hơn so với lãi suất cho vay doanh nghiệp
nên thông thường lợi nhuận mang lại từ hoạt động này khá cao.
 Có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng: Quy mơ của
mỗi khoản tín dụng thường nhỏ thậm chí đối với các khoản tín dụng tín chấp thì lại
nhỏ khơng đáng kể nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật
về các thơng tin cá nhân lại khó có thể thực hiện một cách đầy đủ và chính xác. Ngân
hàng phải xủ lý rất nhiều bước trong suốt q trình cấp tín dụng từ lúc tiếp cận khách
hàng, tiếp nhân hồ sơ, thẩm định các nội dung chính sách liên quan của Ngân hàng về
khách hàng, giải ngân khoản tín dụng cho đến lúc trả dứt khoản tín dụng này.
 Chất lượng các thơng tin tài chính của khách hàng vay thường khơng cao và
khơng đầy đủ: Do thói quen thanh tốn và nhận bằng tiền mặt trong các giao dịch cá
nhân vẫn còn khá phổ biến nên việc KHCN kê khai ít hơn hoặc nhiều hơn so với thực
tế hay việc giả mạo, kê khai khống các nguồn thu nhập trong hồ sơ vay vốn là một
thực trạng khá phổ biến tại các ngân hàng thương mại.
 Nhu cầu vay của KHCN thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nhu cầu này

tăng lên trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh và giảm khi chu kỳ kinh tế suy thoái.
 Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào
quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này.
 Quy trình xét duyệt cho vay và hồ sơ KHCN thường đơn giản hơn so với
doanh nghiệp, tổ chức.
 Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết
định sự hoàn trả của khoản vay.

9


1.1.3. Phân loại cho vay cá nhân trong NHTM
 Căn cứ vào mục đích vay
 Cho vay cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây
dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.
 Cho vay phi cư trú: là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí
mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch, … của cá nhân,
hộ gia đình.
 Căn cứ vào phương thức hồn trả
 Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trongg đó khách hàng cá nhân đi vay
trả nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng một số tiền bằng nhau nhất định trong suốt thời hạn
vay. Phương thức này thường áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, người đi vay ít
quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến mục đích sử dụng của khoản vay, số tiền và
kỳ hạn của khoản vay sao cho phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng.
 Cho vay thông thường: là khoản vay mà hàng tháng khách hàng cá nhân đi vay
phải trả cho ngân hàng một khoản vốn gốc và tiền lãi vay, trong đó tiền lãi vay được tính
theo số dư thực tế. Đây là hình thức cho vay chủ yếu hiện nay của các NHTM.
 Cho vay tuần hoàn: là khoản cho vay mà ngân hàng cho phép khách hàng cá
nhân đi vay sử dụng các loại thẻ tín dụng, các loại thẻ ATM, thấu chi dựa trên tài
khoản vãng lai. Theo phương thức này thì ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn

mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, trong khoảng thời gian này khách
hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần.
 Căn cứ vào thời hạn khoản vay
Theo tiêu chí này ngân hàng có thể quản lý tốt hơn về mặt thời gian của các khoản
vay như là thời gian giải ngân, thời hạn thu nợ,… Qua đó các ngân hàng có thể quản lý
tốt khả năng thanh khoản của mình.
 Ngắn hạn: các khoản vay cá nhân có thời gian vay từ tháng 12 trở xuống, chủ
yếu nhằm vào mục đích tài trợ cho các tài sản lưu động, nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn

10


của cá nhân, hộ gia đình. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay món hay hạn mức, có
hoặc khơng có tài sản bảo đảm,…
 Trung và dài hạn: Các khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm được xếp vào
khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở lên là các khoản cho vay dài hạn. Các khoản vay
này thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay cá nhân của các NHTM,
chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay mang lại.
 Căn cứ theo hình thức đảm bảo
 Cho vay có tài sản bảo đảm: nghĩa vụ trả nợ của khách hàng cá nhân được
cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của người đi vay hoặc bảo
lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
 Cho vay khơng có tài sản bảo đảm: ngân hàng căn cứ vào uy tín của khách
hàng hoặc được bảo đảm bằng uy tín của bên thứ ba và các nhân tố liên quan khác để
cấp quyết định vay.
 Căn cứ vào nguồn góc của khoản nợ
 Cho vay trực tiếp: KHCN và ngân hàng trực tiếp đàn phán, ký kết hợp đồng
tín dụng để nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các doanh nghiệp mà
họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức này ngân hàng trực tiếp thẩm định khách hàng
và chịu mọi tổn thất khi có rủi ro xảy ra.

 Cho vay gián tiếp : Ngân hàng cho KHCN vay thông qua các tổ chức trung gian.
1.1.4. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trong NHTM
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp
cũng đều được hưởng lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân cũng không ngoại lệ khi có những vai trị sau đây:
 Đối với nền kinh tế xã hội.
 Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế.
Cho vay khách hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân trang trải các chi
phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với
chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó
11


tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh
tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
 Góp phần tạo sự ổn định vầ mặt xã hội.
Là một phần của cho vay nói chung, cho vay khách hàng cá nhân cũng có vai trị
tích cực đối với xã hội. Cho vay khách hàng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn
vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả,
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
 Đối với ngân hàng.
 Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng
Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển cho vay đối với khách
hàng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp.
Thông qua cho vay khách hàng cá nhân, ngồi việc cấp tín dụng cho khách hàng còn
giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo SPDV ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết
kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ,
dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói SPDV tài chính cá nhân đồng bộ
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nên nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh

tranh đối thủ, do đó góp phần nâng cao tương hiệu cho ngân hàng.
 Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn,
vì lí do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất l0ớn đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
 Đối với khách hàng cá nhân.
Ở một chừng mực nào đó, cho vay đối với KHCN giúp cho khách hàng linh
hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích
lũy vốn ở hiện tại thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối
hợp giữa thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai.

12


Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi
tích lũy và hồn trả sau cho ngân hàng.
Vai trị này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hóa
thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh
tật, ma chay, cưới hỏi… Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến
những khoản vay nóng ngồi ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng thì khách hàng
có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
Ngồi ra, cho vay đối với KHCN cịn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô
sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn
giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng KHCN phù hợp với hình thức
kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này.
1.1.5. Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với hình thức cho vay các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế.
Đối với nhóm khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thường có nhu

cầu vay món lớn, thời hạn vay linh hoạt ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, có tính ổn
định cao. Mỗi khoản vay đều địi hỏi một quy trình thẩm định cũng như phân tích phải
hết sức nghiêm ngặt do giá trị của mỗi khoản vay này là rất lớn. Bất kỳ một sự sai sót
nào trong các khâu này có thể dẫn đến hậu quả rất lớn tới kết quả hoạt động của ngân
hàng cho vay. Vì vậy đối với nhóm khách hàng này các NHTM cần tạo dựng các mối
quan hệ hiểu biết lâu dài và liên tục.
Đối với nhóm khách hàng cá nhân thì các khoản vay của nhóm thường là các
khoản vay nhỏ lẻ, tính khơng thường xun và không ổn định của khoản vay. Các
khoản vay này thường hình thành từ nhu cầu tức thời, vì vậy việc đáp ứng kịp thời các
nhu cầu vay này là mục tiêu mà các NHTM phải hướng tới. Cho vay đối với nhóm
khách hàng này giúp các NHTM phân tán được rủi ro thơng qua việc cho vay được
nhiều món vay đối với nhiều khách hàng. Các đối tượng thường được các NHTM xếp
vào đối tượng khách hàng cá nhân không căn cứ vào giá trị của khoản vay là lớn hay
13


nhỏ mà căn cứ vào tư cách của đối tượng xin vay trước pháp luật. Do với tư cách là
pháp nhân chứ không phải là một tổ chức nên đối tượng xin vay trước pháp luật với tư
cách là cá nhân chứ không phải là một tổ chức nên đối tượng khách hàng cá nhân
khơng có tư cách là pháp nhân, vì vậy quan hệ với khách hàng là quan hệ trực tiếp
giữa ngân hàng cho vay với người đến xin vay. Còn cho vay đối với các tổ chức thì
người đến xin vay ngân hàng là người đại diện hợp pháp cho tổ chức, cá nhân này có
tư cách của tổ chức chứ không mang tư cách của một cá nhân.
1.2. Các mơ hình nghiên cứu về quyết định vay vốn của KHCN tại NHTM
1.2.1. Một số mơ hình đi trước bàn về các vấn đề liên quan tới đề tài nghiên cứu
1.2.1.1. Một số nghiên cứu ở nước ngoài
“ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay ngân hàng của khách
hàng Hi Lạp”, Nghiên cứu của Frangos, Konstantinos, Ioannis, Giannis, and Valvi
(2012). Thông qua cơ sở lý thuyết các tác giả đề xuất 4 yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn của khách hàng khi lựa chọn ngân hàng: (H1) Các yếu tố nhân khẩu học

(tuổi tác, giới tính, tình trạng hơn nhân, tiền lương), (H2) Chất lượng dịch vụ ( dịch vụ
khách hàng, thiết kế ngân hàng), (H3) Chính sách cho vay của ngân hàng ( điều kiện
vay chung, lãi suất, chính sách bảo hiểm/ bảo lãnh và chính sách trả góp), (H4) Sự hài
lòng của khách hàng. Tác giả đã tiến hành thực hiện phân tích nhân tố xác nhận và
phân tích hồi quy logistic như các cơng cụ thống kê chính để xác định các yếu tố ảnh
hưởng của nhu cầu vay ngân hàng. Kết quả cho thấy các yếu tố lãi suất cho vay, yếu tố
chất lượng dịch vụ và các yếu tố xã hội là ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của khách
hàng Hi Lạp.
“ Phân tích thực trạng các yếu tố quyết định đến lựa chọn ngân hàng của khách
hàng cá nhân tại Pakitan” của Phó giáo sư Hafeez ur rehman và tiến sĩ saima ahmed.
Nghiên cứu đã đề cập đến 4 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách
hàng đó là: (1) Sự thuận tiện, (2) Lãi suất, (3) môi trường nội bộ ngân hàng, (4) Hình
ảnh ngân hàng. Trong đó yếu tố hình ảnh bên trong ngân hàng và danh tiếng bên ngồi
của khách hàng có sự ảnh hưởng lớn nhất. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng có sự khác
biệt đối với các nhân tố quyết định của khách hàng cá nhân giữa ngân hàng nhà nước
14


×