Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

mẹo thi toeic 47

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.23 KB, 10 trang )

930/ * RE-POST *
★★★ Các dạng rút gọn MĐQH:
★ Rút gọn dạng chủ động:
Ex: The man who is sitting next to you is my uncle
> The man sitting next to you is my uncle
Ex: Do you know the boy who broke the windows last night?
> Do you know the boy breaking the windows last night?
★ Rút gọn dạng bị động:
Ex: This page which was managed by TienNguyen is interesting
> This page managed by TienNguyen is interesting
★ Rút gọn thì hoàn thành:
Ex: He had not finished the task, he couldn't take a vacation.
> Not having finished the task,
=> TÓM LẠI:
> Rút gọn thể chủ động > Ving
> Rút gọn thể bị động > V3/ed
> Rút gọn thì hoàn thành > Having V3/ed
* Khi muốn phủ định chỉ việc thêm NOT ở trước!
929/ I was feeling______ sick, so I went home early.
a. little
b. a little
c. much
d. a lot
★ little, a little + danh từ không đếm được.
★ few, a few + danh từ đếm được.
★ little, few: mang nghĩa phủ định: hầu như không có
★ a little, a few: mang nghĩa xác định: có 1 chút
=> Câu trên dựa vào "so I went home early"
=> B is correct
928/ You should be____ that door before leaving.
a. close


b. closing
c. closed
d. to close
★ NOTE: Công thức nhấn mạnh
Thông thường khi thấy trong câu có "should be_______" hay "will be______" các bạn hay vội vàng đánh
vào V3/ed. <Bởi vì thông thường đó là cấu trúc câu bị động>
★ Tuy nhiên chúng ta không vội vàng chọn ngay V3/ed. Bởi vì chúng ta còn có công thức nhấn mạnh:
* Should be Ving: thật sự nên
* Will be Ving: thật sự sẽ
★ Như vậy ta căn cứ vào chủ ngữ + nghĩa bị động hay chủ động mà chọn cho hợp lý.
Eg: You should be CLOSING that door before leaving.
> Câu này chủ ngữ là người, và mang nghĩa chủ động
and: That door should be CLOSED before leaving.
> Câu này chủ ngữ là vật và mang nghĩa bị động.
=> B is correct
926/ TMA Solution Co. offers employees______ performance bonuses to encourage
success.
a. of
b. for
c. with
d. To
★ NOTE: provide/supply/offer somebody with something: cung cấp cho ai cái gì
~ provide/supply/ offer something for somebody
=> C is correct
925/ One of the requirements of this position is that you show up every day________ of
the weather.
a. despite
b. nonetheless
c. regardless
d. Although

★ regardless of something: bất chấp cái gì
★ regarding: liên quan tới
★ despite = in spite of + Noun/ Noun Phrase
★ although + clause
★ nonetheless = however: tuy nhiên
=> C is correct
923/ Constractors will be renovating the office building _____ the stockroom will be on the
first floor.
a. in order to
b. so that
c. because of
d. Although
★ because of + Noun/Noun Phrase: bởi vì -> loại
★ although + clause: mặc dù -> không hợp nghĩa -> loại
* Các từ dùng để chỉ mục đích:
★ to/ so as to/ in order to + V1
☞ Tuy nhiên nếu câu có yếu tố phủ định “not”. Ta sẽ dùng “in order not to” hoặc “so as not to” .
Ex: I gave him a cheque in advance TO ease his financial problems and SO AS NOT TO delay the building
work.
☞ Trước các động từ như: know, seem, appear, understand, have, … ta thường sử dụng “in order to”
hoặc “so as to”
Ex1: I talked to them both for half an hour SO AS TO have a thorough understanding of the problem.
Ex2: I followed her around all day IN ORDER TO know whether she had any intention of meeting him.
★ So that/ in order that + clause
Ex1: We’re going to leave by three SO THAT we don’t get stuck in the rush-hour traffic.
Ex2: IN ORDER THAT you may pass the exam, we recommend you read through all your notes.
=> B is correct
922/ Nearly 1,000 ________ tires were diverted from landfill disposal and recycled into
rubber to resurface the school track.
a. wastes

b. wasted
c. wasting
d. Waste
★ Vị trí còn thiếu là adj
NOTE: Tính từ có các đuôi như: _ing, _ed, hoặc đuôi gốc tính từ như _al, _ive,
-> Khi đáp án có các tính từ đuôi -ing, -ed, và đuôi gốc tính từ -> thì phải ƯU TIÊN chọn đuôi gốc tính từ.
* Trong câu này bản thân "waste" đã là tính từ.
=> D is correct
921/ New owners of Century Regal's condominiums are advised to become more _______
with the amenities and services available to residents.
a. familiarity
b. familiarly
c. familiar
d. familiarize
★ Một số động từ NHẬN THỨC TRI GIÁC mà theo sau là adj như:
look, feel, smell, taste, find, sound , seem, appear (có vẻ) + adj
★ Một số động từ khác như: be/keep/become/stay/remain/get/go/turn + adj

=> Vị trí cần 1 adj => Answer is C
920/ The document ________ copied has already been taken to the office by Ms.
McCluskey.
a. is
b. was
c. to be
d. has been
★ Câu này có thể có nhiều cách giải thích. Có thể dùng phương pháp loại trừ. Như các bài post trước đã
nói về vấn đề sử dụng "to + V1" để chỉ mục đích. Trong câu này, "to be copied" -> chỉ mục đích + dạng
bị động.
* The document (to be copied) has already been taken to the office by Ms. McCluskey.
-> nhiều bạn nhìn không ra, ta có thể viết lại như sau:

*The document has already been taken to the office by Ms. McCluskey (to be copied) (để được copy)
=> C is correct
919/ PHÂN BIỆT SPECIAL ★ ESPECIAL ★ PARTICULAR
★★★ Special
> Khi dùng tính từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự KHÁC BIỆT VS NHỮNG
CÁI BÌNH THƯỜNG, thông thường khác (distinguished).
* You're a very special person in my life - never forget that: Đừng bao giờ quên rằng em
là một người rất đặc biệt trong cuộc đời anh. >người nói muốn nhấn mạnh “em” chứ
không phải là một người nào khác
* On special occasions we have wine with our meal, but certainly not everyday: Trong
những dịp đặc biệt, chúng tôi mới uống rượu trong bữa ăn chứ không phải ngày nào cũng
thế.
> người nói muốn nhấn mạnh đến những dịp đặc biệt như lễ, tết, Noel, v.v chứ không
phải là những bữa ăn thông thường hàng ngày.
★★★ Especial
> Especial thường để NHẤN MẠNH SỰ NGOẠI LỆ, NỔI TRỘI, ĐÁNG CHÚ Ý hơn hẳn khi
được so sánh với những trường hợp khác.
* especial thường được dùng với một số danh từ như value, interest. Especial thường để
nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional).
Ex1: You'll enjoy playing tennis at our local club, especially on weekdays when it's not so
busy: Bạn sẽ thích chơi tennis ở câu lạc bộ của chúng tôi, nhất là vào các dịp cuối tuần
khi mà câu lạc bộ không đông người chơi lắm.
Ex2: The lecture will be of especial interest to history students: Bài giảng này sẽ đặc biệt
thu hút những sinh viên lịch sử
(Những sinh viên học môn lịch sử sẽ cảm thấy hứng thú với bài giảng này hơn hẳn so với
những sinh viên học môn khác)
Ex3: As an only child, she got especial attention: Là con một nên cô bé nhận được sự
quan tâm đặc biệt
(So với những đứa trẻ khác thì cô bé nhận được sự quan tâm đặc biệt hơn vì cô bé là con
một)

★★★ Particular
Thường thì ta hay nhầm lẫn giữa hai tính từ especial và special vì chúng có ý nghĩa hơi
giống nhau, đều chỉ sự đặc biệt nhưng particular lại mang môt ý nghĩa hoàn toàn khác.
> Particular cũng là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ CỤ THỂ (specific) những cá
nhân, sự vật, sự việc cụ thể, chi tiết.
Ex1: There is one particular patient I’d like you to see: Tôi muốn anh khám cho một bệnh
nhân đặc biệt này
Ex2: Is there any particular type of book he enjoys? : Anh ấy có thích đọc cụ thể một loại
sách nào không?
<★> Ba TÍNH TỪ này tuy có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nhưng hai PHÓ TỪ
especially và particularly lại có cùng ý nghĩa “đặc biệt hơn tất cả” (above all) và được
dùng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hai phó từ này cũng đồng nghĩa với thành ngữ "in
particular"
Ex1: These butterflies are noticeable in April and May, especially in these meadows: Loài
bướm này có nhiều vào tháng 4 và tháng 5, nhất là trên các đồng cỏ.
Ex2: The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night: Con
đường nối Cairo và Alexandra đặc biệt nguy hiểm vào ban đêm.
Ex3: He loves science fiction in particular: Anh ấy thích nhất là truyện khoa học viễn
tưởng
<★> Còn phó từ specially lại có ý nghĩa là “dành riêng cho một đối tượng cụ thể”. Phó từ
này được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh “một mục đích cụ thể”.
Ex1: This shower gel is specially designed for people with sensitive skins.: Dầu gội này
dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm
Ex2: This computer programme is specially designed for children with learning
difficulties: Chương trình máy tính này được lập trình riêng cho những trẻ em gặp khó
khăn trong học tập
Ex3: My father made this model aeroplane specially for me: Bố tôi làm chiếc máy bay mô
hình này riêng cho tôi
917/ A special season tickets at the Killington ski resort made it ______ for frequent skiers
to enjoy the sport at substantial savings.

a. possible
b. possibility
c. possibly
d. Possibilities
★ TÂN NGỮ GIẢ IT
Đại từ "it" được sử dụng như một tân ngữ giả (formal object), theo sau là 1 adj
- S + V + it + adj (+ to V1 + )
- Các động từ thường sử dụng: think, find, believe, consider, make, feel,
- Ex:
+ We think it boring to see this film
+ I find it interesting to read this book
★ NOTE: Chú ý thêm công thức
* for + O + to V1: để cho ai làm gì
=> A is correct
916/ In order to _______ money from your checking account, you need to have a valid
picture ID and a PIN number.
a. apply
b. deposit
c. save
d. Withdraw
★ withdraw from (v): Rút từ
Ex:
- withdraw money from your account: rút tiền từ tài khoản
- withdraw a child from school: cho 1 đứa bé thôi học
=> D is correct
915/ The program director was absent from the meeting yesterday because she ________
a seminar in another room.
a. is conducting
b. was conducting
c. had conducted

d. had been conducted
★ Hành động diễn ra cùng thời điểm với một hành động khác trong quá khứ
=> B is correct
914/ Production schedules need to be revised because it may take longer than ________
anticipate to receive parts from the overseas plant.
a. we
b. us
c. our
d. Ours
★ Phía sau là động từ -> Vị trí cần 1 danh từ
=> A is correct
913/ As far as the records show, Mrs. Gomez wasn't in the office on Monday, ________ on
Tuesday for that matter.
a. no
b. nor
c. either
d. Or
★ either or : hoặc cái này hoặc cái kia
★ neither nor : không cái này cũng không cái kia
=> NOTE: Cụm neither nor : Chúng ta có thể nhớ như sau:
==> n(either) n(or): n ở đây là gốc "not" , như vậy cả 2 vế đều mang gốc "not" -> KHÔNG cái
này cũng KHÔNG cái kia
★ Trường hợp này vế trước đã mang gốc "not" -> wasn't
-> wasn't nor ~ neither nor
* Mrs. Gomez wasn't in the office on Monday, nor on Tuesday
~> Gomez KHÔNG CÓ ở văn phòng ngày thứ 2, cũng KHÔNG CÓ vào ngày thứ 3.
=> B is correct
912/ When ________ correctly on cracked and dirty leather, our cleaning product will help
remove the dirt easily.
a. use

b. used
c. using
d. it used
★ Dạng này thường hay ra thi. Khi 2 vế có cùng chủ ngữ. Chủ ngữ một vế sẽ được rút gọn đi và động từ
chính trong vế đó sẽ còn lại dạng V_ing nếu mang nghĩa chủ động, và dạng V3/ed nếu mang nghĩa bị
động.
★ Ex1: He felt tired, he decided to leave early.
* Rút gọn -> Feeling tired, he decided to leave early <nghĩa chủ động: Cảm thấy mệt, anh ấy >
★ Ex2: It was seen from a distance, the painting appeared quite realistic.
* Rút gọn-> Seen from a distance, the painting appeared quite realistic. <nghĩa bị động: Được nhìn từ 1
khoảng cách, bức tranh >
=> Câu này rút gọn với nghĩa bị động
=> B is correct
911/ Critics have questioned putting a military man in charge, but Gen Hayden says that
he will remain ______ of the Pentagon.
a. independent
b. independence
c. independently
d. Dependent
★ Sau become, remain, stay hoặc các từ như nhận thức tri giác như: look, feel, seem, smell, taste, find,
sound + adj
=> A is correct
910/ Both of us gave________the gifts last night.
a. together
b. altogether
c. one another
d. each other
* each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại
Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia
cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại.

* one another (nhau) :
Cách dùng giống như "each other" nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. <Tuy nhiên xu
hướng hiện nay người ta thường dùng each other thay cho cả one another>
Ex: Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one
another.
* together : (cùng nhau)
Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
Ex: We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi, không ai tác động
qua lại gì.
Một ví dụ dễ thấy:
Ex1: You and I kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau => tôi và
bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác
Ex2: You and I kiss each other : tôi và bạn hôn nhau => tôi và bạn có tác động qua lại.
=> D is correct
909/ The article provides readers with tips on how to get _______ out of debt by setting
financial goals and eliminating unnecessary spending.
a. totally
b. total
c. totaled
d. Totaling
★ out of debt (adj): thoát nợ
-> vị trí cần một adv
=> A is correct
908/ Any employers or contractors who are found to have _______ safety laws will be
subject to a heavy fine.
a. complied
b. observed
c. breached
d. Adhered
★ Breach (v): phá vỡ, vi phạm

- breach safety laws: vi phạm các luật ao toàn
- breach the contract: phá hợp đồng
=> C is correct
907/ _______ providing an extraordinary service to our patrons, overall sales have almost
tripled.
a. While
b. Since
c. Once
d. Now that
★ Since = Because: Bởi vì
=> B is correct
906/ Researchers in broad range of fields were asked to review ______ the proposed
project may entail.
a. how
b. that
c. which
d. What
★★★ SỰ LỰA CHỌN GIỮA "THAT" VS "WHAT"
★ Nếu câu đã hoàn chỉnh về ý nghĩa thì ta thêm "That" vào đầu câu.
Ex: That you get very high grades in school is necessary
> Rõ ràng câu "You get very high grades in school" đã hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa.
> Khi đó That + clause -> noun
★ Nếu câu chưa hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa thì ta thêm "What" vào đầu câu.
Ex: What he said makes her cry
> Rõ ràng " He said" chưa hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa
> Khi đó What + clause -> noun
★★★ Và lưu ý mệnh đề bắt đầu bằng "That" or "What" -> luôn chia động từ số ít!
> Đối với câu này chưa hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa
=> D is correct
905/ ★ RE-POST ★★★ PHÂN BIỆT "POSTPONE" VÀ "DELAY" ★

★ Postpone:
- Động từ "postpone" có nghĩa là HOÃN ( thiêng về khuynh hướng HỦY BỎ) một sự kiện
và thay chuyện đó vào một ngày khác (to change an event to a later time or date).
+ The meeting was postponed until further notice. = Buổi họp bị hủy bỏ cho tới khi có
bất kỳ thông báo nào thêm nữa.
+ The game was postponed because of heavy snow. = Cuộc đấu bóng bị hoãn vì có tuyết
nhiều.
☞ Danh từ là postponement.
★ Delay:
- Động từ "delay" là TRÌ HOÃN, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra <thiêng về
khuynh hướng CHỜ ĐỢI>
+ The meeting was delayed because the chairman was late. = Buổi họp bị trễ vì ông Chủ
tịch tới trễ.
+ We cannot delay any longer. = Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa.
+ We must act without delay. = Chúng ta phải hành động ngay.
+ Many people delay sending in their tax returns until the last day. = Nhiều người hoãn
khai thuế cho tới ngày chót.
+ Another delay will postpone the space mission for a year. = Một lần hoãn nữa có thể
hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa.
☞ Danh từ là delay.
3. Delay và postpone: nếu có động từ theo sau thì động từ ở thể V_ing.
- He delayed starting.= Anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ hơn).
- He postponed leaving.= Anh ta hoãn chuyện rời đi (sẽ đi vào hôm khác).
- They’ve decided to postpone having a family until they finish college. = Họ quyết định
hoãn có con cho đến khi học xong đại học.
❀ Và đây là một câu trong đề thi TOEIC:
☆ As so few members had turned up at the meeting, it was decided to it until
further notice.
a. delay
b. wait

c. postpone
d. Hold
Postpone. Cau nay giong vd dau
904/ Most companies hire attorneys to ________ them in case they encounter any trouble.
a. attend
b. represent
c. conduct
d. Express
★ represent (v): đại diện
★ representive (n): người đại diện
=> B is correct
903/ The head of the department ________ the banquet room for party should submit a
required form to the Catering Department.
a. use
b. used
c. using
d. will use
★ Rút gọn MĐQH thể chủ động > Ving
Ex: Do you know the boy who broke the windows last night?
> Do you know the boy breaking the windows last night?
★ Rút gọn MĐQH thể bị động > V3/ed
Ex: This page which was managed by TienNguyen is interesting
> This page managed by TienNguyen is interesting
★ Câu này rút gọn MĐQH thể chủ động
=> C is correct
902/ Companies expanding into other regions prefer hiring workers _________ to the
targeted region.
a. according
b. physical
c. native

d. Approximate
★ Cấu trúc: prefer to
-> Nhiều bạn nhìn không kỹ thấy "to" nên đánh "according"
★ Câu này:
* Companies expanding into other regions prefer hiring workers WHO ARE NATIVE to the targeted region.
> Rút gọn đi còn lại:
* Companies expanding into other regions prefer hiring workers NATIVE to the targeted region.
=> C is correct
901/ People who have wanted to buy a home but couldn't afford to will be able to qualify,
________ interest rates remain .
a. whereas
b. as if
c. whether
d. assuming that
★ as if ~ as though: dường như, như thể: đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không có thật hoặc trái
với thực tế.
* S + V(present) + as if/ as though + S + V (past simple)
Ex:He behaves as though he owned the place (But he doesn't own it)
* S + V(past) + as if/ as though + S + V (past perfect)
Ex: Tom looked tired as if he had worked very hard.
(But he didn't work hard)
★ whereas: trong khi <diễn tả tính trái ngược>
Ex: I like sport whereas others hate it.
★ assuming that: giả sử rằng, nếu như
=> D is correct

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×