Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần dây và cáp điện Taya việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.5 KB, 13 trang )

Lời giới thiệu
CTCP Cỏp v Dõy in Taya Vit Nam tin thõn l Cụng ty Hng
nghip C phn hu hn (CPHH) Vit Minh Sn, mt phng ỏn u t mi
ti Vit Nam ca Tp on Taya theo Giy phộp s 414/GP ngy 7/9/1992
do Tin thõn ca B K hoch v u t (B KH&T) - y ban Nh nc
v Hp tỏc v u t Vit Nam cp vi s vn u t ng ký l 6,995 triu
USD, vn phỏp nh l 3,995 triu USD, hot ng sn xut dõy in v cỏp
in cỏc loi. Thỏng 10/1995, sau khi mua li phn ln vn gúp ca cỏc c
ụng khỏc, Cụng ty Hng nghip CPHH Nghip Minh Sn c i tờn
thành Công ty CPHH Dây và Cáp điện Taya Việt Nam.
K t 1992 cho n 1994, cụng ty ó tng vn u t 5 ln, t trờn
21,44 triu USD nhm u t trang b mỏy múc thit b v phỏt trin sn
xut kinh doanh. c bit, nm 2003, cụng ty ó m chi nhỏnh sn xut ti
Hi Dng nhm phc v cỏc sn phm cho khu vc phớa Bc. Thc hin
ch trng ca Chớnh ph cng nh tinh thn Ngh nh 38/2003/N-CP
ngy 15/4/2003 v vic chuyn i mt s doanh nghip cú vn TNN sang
hot ng theo hỡnh thc CTCP. Ngy 7/10/2005, cụng ty ó c B
KH&T cp Giy phộp u t iu chnh s 414-CPH/GP chun y vic
chuyn i v chớnh thc chuyn sang hot ng di hỡnh thc CTCP vi
mc vn iu l 182.676.270.000 ng
Báo cáo phân tích tổng hợp về cổ phiếu công ty theo trình tự nh sau:
1. Giới thiệu chung về công ty
2. Phân tích tình hình tài chính của công ty
3. Phân tích kĩ thuật áp dụng với biến động giá của công ty
4. Phân tích mô hình SWOT áp dụng với công ty
5. Kết luận và một số kiện nghị đối với nhà đầu t
Phân tích cổ phiếu TAYA

1
1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty : công ty cổ phần dây và cáp điện TAya


Việt nam
Tên tiếng anh : taya ( viet nam) electric wire and
cable joint stock company
Tên viết tắt : TAYA VIET NAM
Vốn điều lệ : 182.676.270.000 VNĐ ( Một trăm tám mơi hai tỉ,
sáu trăm bảy mơi triệu, hai trăm bảy mơi ngàn
đồng Việt Nam)
Trụ sở chính : Số 1, đờng 1A, Khu công nghiệp Biên Hòa II, Biên
Hòa, Đồng Nai, Việt Nam.
Điện thoại : (84-61) 836 361 836 364
Fax : (84-61) 836 388
Email :
Chi nhánh Hải Dơng : Km 35, Quốc lộ 5, Xã Cẩm Điền, Huyện
Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dơng
Điện thoại : (84-320) 775 888 775 890 775 892
Fax : (84-320) 775 896
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất các loại dây điện, dây điện từ, cáp
điện, dây thông tin, cáp thông tin, động cơ,
máy bơm nớc, và dây đồng trơn và xoắn
Taya Vit Nam l cụng ty 100% vn u t nc ngoi u tiờn chớnh
thc niờm yt c phiu trờn th trng chng khoỏn, ti sn giao dch Thnh
ph H Chớ Minh. Cụng ty cú tng s vn iu l trờn 182,6 t ng, trong
ú s lng c phiu c phộp niờm yt l 3.653.480 c phiu, bng 20%
vn iu l.
2
A. Tãm t¾t lÜnh vùc ho¹t ®éng cña TAYA
C«ng ty sản xuất các loại dây điện, dây điện từ, cáp điện, dây thông tin,
cáp thông tin, động cơ, máy bơm nước và dây đồng trần đơn và xoắn
- Cơ cấu tổ chức của công ty: Công ty hiện là thành viên của Tập đoàn
Dây và Cáp điện TAYA, trong đó, công ty CPHH Dây và Cáp điện Đại Á

nắm 60% cổ phần, công ty CPHH Dây và Cáp điện Đại Triển nắm 20% cổ
phần. Cơ cấu tổ chức của công ty gồm Trụ sở chính (bao gồm nhà máy) tại
Khu Công nghiệp Biên Hoà II - Đồng Nai, Chi nhánh (bao gồm nhà máy)
đặt tại Hải Dương, Văn phòng liên lạc đặt tại TP HCM

- Ngành, nghề kinh doanh và các sản phẩm chính: Sản xuất các loại dây
điện, dây điện từ, cáp điện, dây thông tin, cáp thông tin, động cơ, máy bơm
nước và dây đồng trần đơn và xoắn.
- Nguồn nguyên liệu chính: Nguyên liệu chính của công ty sử dụng là
đồng tấm cathod, hạt nhựa (PVC, XLPE,..), sơn vecni cách điện và các
nguyên liệu phục khác như trục gỗ, cốt vít, ... Nguyên liệu chủ yếu được
cung cấp bởi các công ty nước ngoài trong đó có các công ty của Đức,
Australia, Indonexia, Hồng Kông, Đài Loan. Đối với nguyên liệu chính là
đồng (chiếm 80% trong cơ cấu giá thành sản phẩm), công ty nhập khẩu
thông qua Taya Đài Loan, giá cả được chốt căn cứ theo giá thị trường kim
lo¹i Lu©n §«n.
- Thị trường: Các sản phẩm của công ty sản xuất ra được đưa vào tiêu
thụ nội địa và xuất khẩu, trong đó, xuất khẩu chiếm khoảng 8-10% tổng sản
lượng. Công ty chủ yếu chú trọng vào các sản phẩm dây và cáp điện dùng
trong mạng hạ thế với khả năng truyền tải cho điện áp từ 600-1.000V do
hiện nay dung lượng thị trường tiêu thụ này rất lớn.
- Triển vọng và vị thế trong ngành: Hiện tại, Taya Việt Nam là một trong
số các doanh nghiệp hàng đầu trong tổng cộng hơn 60 doanh nghiệp sản xuất
dây và cáp điện ở Việt Nam, trong đó, doanh thu của Taya (năm 2004) đứng
hàng TOP 5. Trong khi đó, theo dự báo về về tăng trưởng sản xuất ngành
điện từ nay đến 2010 và2020 thì sản lượng điện tăng rất lớn, song song đó là
nhu cầu về việc xây dựng mạng lưới truyền tải điện và phân phối điện năng
từ lưới cao thế tới người tiêu dùng. Bên cạnh đó, nhu cầu cáp điện cho các
3
lnh vc sn xut ụtụ, mụ t, mỏy bin ỏp, liờn lc vin thụng, truyn d liu

cng s tng cao. Chớnh vỡ vy, d bỏo nhu cu dõy v cỏp in trong thi
gian ti s tng nhanh. Hin ti, kh nng cung cp ca cỏc doanh nghip
trong nc mi ch ỏp ng c 70% nhu cu ni a, trong khi ú, nhu
cu nhp khu ca cỏc nc i vi sn phm dõy v cỏp in liờn tc tng,
trong ú c bit l Nht Bn.
Mc tiờu chin lc phỏt trin ca cụng ty: a Taya Vit Nam tr
thnh nh sn xut dõy v cỏp in hng u ti Vit Nam, cú th mnh v
cht lng sn phm thay th hng nhp khu.
B. Vị thế của Công ty trong nghành

Hiện tại, có hơn 60 doanh nghiệp sản xuất các loại dây và cáp điện ở
Việt Nam. Taya Việt Nam là một trong số các doanh nghiệp hàng đầu về quy
mô sản xuất và thị phần. Các công ty có quy mô sản xuất lớn khác nh: Công ty
dây và Cáp điện Việt Nam ( Cadivi), Công ty Liên Doanh LG Hải Phòng,
Công ty TNHH Tân Cờng Thành, Công ty cơ điện Trần Phú, Công ty TNHH
Nhật Linh ( Lioa), Công ty TNHH Thịnh Phát.
Có thể thấy vị thế của công ty TAYA Việt Nam so với các doanh nghiệp
khác trong nghành qua doanh thu năm 2004 của một số công ty hàng đầu
trong sản xuất dây và cáp điện ở Việt Nam thể hiện qua bảng sau:
STT Công ty Doanh thu 2004
( Tỷ Đồng)
Tăng so với
2003 ( %)
1 Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam ( Cadivi) 790 32.6
2 Công ty Cơ điện Trần Phú 690 30.0
3 Công ty liên doanh LG Vina Cable 630 28.4
4 Công ty TAYA Việt Nam 490 37.7
5 Cty cổ phần cáp & vật liệu viễnthông(SACOM) 470 41.6
6 Cty sản xuất dây và cáp điện Tân Cờng Thành 380 31.0
7 Cty TNHH SX dây & cáp điện Thịnh

Phát(THIPACO)
208 66.4


4
2. Phân tích tình hình tài chính
của công ty TAYA
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:

Chỉ số Năm 2003 Năm 2004 9

tháng đầu
năm 2005
1. Chỉ số về khả năng
thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
1.41 1.3 1.28
- Hệ số thanh toán nhanh
0.97 0.61 0.76
2. Chỉ số về cơ cấu vốn
- Hệ số nợ/ Tổng tài sản
0.51 0.53 0.6
- Hệ số nợ/ Tổng vốn CSH
1.03 1.12 1.52
3. Chỉ số về năng lực hoạt động
- Vòng quay tổng tài sản
1.21 0.92 0.812
- Vòng quay Tài sản cố định
3.51 2.16 2.48
- Vòng quay tài sản lu động

1.84 1.59 1.21
-Vòng quay các khoảnphải thu
5.25 4.45 3.07
- Vòng quay hàng tồn kho
5.04 2.43 2.71
4. Chỉ số về khả năng sinh lời
- Hệ số LNST/ DT thuần
7.8% 12.07% 4.46%
- ROE
19.15% 23.45% 9.11%
- ROA
9.43% 11.04% 3.62%
- Hệ số từ HĐKD/ DT thuần
8.35% 13.92% 3.93%
B O C O T I CH NH tóm tắt
5

×