Tải bản đầy đủ (.pdf) (600 trang)

Nghiên cứu nâng cao hiệu quả và hiện đại hoá dạng bào chế một số thuốc y học cổ truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.92 MB, 600 trang )

Bộ khoa học và công nghệ Bộ quốc phòng
Viện y học cổ truyền quân đội




Chơng trình KHCN cấp nhà nớc kc 10/06-10


Báo cáo tổng hợp
Kết quả thực hiện đề tài NCKH cấp Nhà nớc


Tên đề tài:

Nghiên cứu nâng cao hiệu quả và hiện đại
hoá dạng bào chế một số thuốc y học cổ truyền


Cơ quan chủ trì : Viện Y học cổ truyền Quân Đội
Chủ nhiệm đề tài : Giáo s Bành Văn Khìu








8875





Hà Nội - 2010

Bộ khoa học và công nghệ Bộ quốc phòng
Viện y học cổ truyền quân đội



Chơng trình KHCN cấp nhà nớc kc 10/06-10


Báo cáo tổng hợp
Kết quả thực hiện đề tài NCKH cấp Nhà nớc

Tên đề tài:
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả và hiện đại
hoá dạng bào chế một số thuốc y học cổ truyền

Mã số: KC.10.23/06-10




















Hà Nội - 2010

Chủ nhiệm đề tài
(ký tên)





Giáo s Bành Văn Khìu
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
(Ký tên, đóng dấu)





Tiến sỹ Nguyễn Văn Vụ
Ban chủ nhiệm chơng trình
(Ký tên)

Bộ Khoa học và Công nghệ
(Ký tên, đóng dấu)



mục lục


Nội dung
Trang
Đặt vấn đề 1
Chơng 1: Tổng quan tài liệu 3
1.1 Một số dạng bào chế thuốc y học cổ truyền 3
1.1.1 Thuốc sắc 3
1.1.2 Thuốc hoàn 3
1.1.3 Thuốc tán 3
1.1.4 Thuốc cao 4
1.1.5 Thuốc đặt 4
1.1.6 Thuốc uống 4
1.1.7 Thuốc tiêm 4
1.1.8 Một số dạng thuốc khác 5
1.2 Một số phơng pháp chiết xuất hiện đại thờng đợc sử
dụng trong bào chế thuốc YHCT
7
1.2.1 Chiết siêu tới hạn sử dụng dung môi CO
2
7
1.2.2 Chiết siêu âm 8
1.3 Hội chứng ruột kích thích theo YHHĐ 9
1.3.1 Cơ chế bệnh sinh HCRKT 9

1.3.2 Triệu chứng HCRKT 13
1.3.3 Điều trị HCRKT 14
1.4 HCRKT theo quan niệm y học cổ truyền 16
1.4.1 Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của HCRKT theo quan niệm
YHCT
16
1.4.2 Các thể lâm sàng của HCRKT và điều trị 17
1.5 Bài thuốc TTYP 19
1.5.1 Giới thiệu bài thuốc 19
1.5.2 Một số nghiên cứu gần đây về bài thuốc TTYP 20
1.6 Bệnh suy mạch vành theo YHHĐ 21
1.7 Bệnh suy mạch vành theo YHCT 23
1.8 Bài thuốc HPTƯ 24
1.8.1 Giới thiệu bài thuốc 24
1.8.2 Một số nghiên cứu gần đây về bài thuốc HPTƯ 25
1.9 Đột quỵ não theo Y học hiện đại 26
1.9.1 Khái niệm đột quỵ não 26
1.9.2 Đột quỵ chảy máu não 26
1.9.3 Đột quỵ nhồi máu não 26
1.10 Quan niệm của YHCT về đột quỵ. 27
1.10.1 Biện chứng luận trị giai đoạn cấp tính 27
1.10.2 Biện chứng luận trị giai đoạn hồi phục và di chứng 30
1.11 Một số thuốc YHCT bào chế hiện đại điều trị trúng
phong
31
1.11.1 Hoa đà tái tạo hoàn 31
1.11.2 Thuốc tiêm Phức phơng đan sâm 31
1.11.3 Thanh khai linh 32
1.12 Bài thuốc BDHN 32
1.12.1 Giới thiệu bài thuốc 32

1.12.2 Một số nghiên cứu gần đây về bài thuốc BDHN 32
Chơng 2: Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu 36
2.1 Nghiên cứu xây dựng qui trình bào chế viên nang cứng
TTYP, DTĐ, NTL từ bài thuốc TTYP, HPTƯ, BDHN.
36
2.1.1 Nguyờn liu, húa cht v thit b 36
2.1.2 Phng phỏp nghiờn cu 38
2.2 Nghiên cứu tính an toàn của viên nang cứng TTYP, DTĐ,
NTL.
43
2.2.1 Chất liệu, đối tợng nghiên cứu 43
2.2.2 Hoá chất và thiết bị 43
2.2.3 Phơng pháp nghiên cứu 44
2.3 Nghiên cứu hiệu quả điều trị HCRKT của viên nang cứng
TTYP, so với dạng thuốc sắc trên thực nghiệm.
45
2.3.1 Động vật nghiên cứu 45
2.3.2 Phơng tiện nghiên cứu 45
2.3.3 Nguyên lý của thực nghiệm 46
2.4 Nghiên cứu tác dụng dự phòng và điều trị SMV của viên
nang cứng DTĐ theo một số mô hình thực nghiệm.
50
2.4.1 Nghiên cứu tác dụng giãn mạch, hoạt huyết của viên nang
cứng DTĐ trên thực nghiệm.
50
2.4.2 Nghiên cứu tác dụng dự phòng và điều trị xơ vữa động mạch của
viên nang cứng DTĐ, so sánh với dạng thuốc sắc trên thực
nghiệm.
52
2.4.3 Phơng pháp tính toán, xử lý kết quả. 54

2.5 Nghiên cứu tác dụng dự phòng và điều trị đột quỵ của viên
nang cứng NTL, so sánh với dạng thuốc sắc trên thực
nghiệm.
54
2.5.1 Nghiên cứu tác dụng hoạt huyết, dỡng não của viên nang
cứng NTL trên thực nghiệm.
54
2.5.2 Nghiên cứu tác dụng phục hồi tổn thơng não trên động vật
gây đột quỵ xuất huyết não của viên nang cứng NTL, so sánh
với dạng thuốc sắc trên thực nghiệm.
54
2.6 Qui trình theo dõi độ ổn định của viên nang cứng TTYP;
DTĐ; NTL.
61
2.6.1 Theo dõi độ ổn định của viên nang cứng TTYP 61
2.6.2 Theo dõi độ ổn định của viên nang cứng DTĐ 61
2.6.3 Theo dõi độ ổn định của viên nang cứng NTL. 62
Chơng 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận 63
3.1 Kết quả nghiên cứu qui trình bào chế viên nang TTYP từ
bài thuốc TTYP.
63
3.1.1 Kết quả nghiên cứu Qui trình chiết xuất các nhóm hoạt chất 63
3.1.2 Kết quả kiểm nghiệm cao lỏng TTYP 80
3.1.3 Kết quả xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của cao lỏng TTYP 82
3.1.4 Kết quả nghiên cứu qui trình điều chế bột thuốc khô TTYP từ
dịch chiết của bài thuốc TTYP
83
3.1.5 Kết quả xây dựng và kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn cơ sở của
bột thuốc khô TTYP
84

3.1.6 Kết quả nghiên cứu qui trình hoàn thiện viên nang cứng TTYP 87
3.1.7 Kết quả xây dựng và kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn cơ sở viên
nang cứng TTYP
89
3.2 Kết quả nghiên cứu qui trình bào chế viên nang DTĐ từ
bài thuốc HPTƯ.
93
3.2.1 Kết quả nghiên cứu Qui trình chiết xuất các nhóm hoạt chất 93
3.2.2 Kết quả kiểm nghiệm cao lỏng HPTƯ 126
3.2.3 Kết quả xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của cao lỏng HPTƯ 129
3.2.4 Kết quả nghiên cứu qui trình điều chế bột thuốc khô DTĐ từ
dịch chiết của bài thuốc HPTƯ
131
3.2.5 Kết quả xây dựng và kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn cơ sở của
bột thuốc khô DTĐ
132
3.2.6 Kết quả nghiên cứu qui trình hoàn thiện viên nang cứng DTĐ 136
3.2.7 Kết quả xây dựng và kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn cơ sở viên
nang cứng DTĐ
139
3.3 Kết quả nghiên cứu qui trình bào chế viên nang NTL từ
bài thuốc BDHN.
144
3.3.1 Kết quả nghiên cứu Qui trình chiết xuất các nhóm hoạt chất 144
3.3.2 Kết quả kiểm nghiệm cao lỏng của bài thuốc BDHN 174
3.3.3 Kết quả xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của cao lỏng của bài thuốc
BDHN
176
3.3.4 Kết quả nghiên cứu qui trình điều chế bột thuốc khô NTL từ
dịch chiết của bài thuốc BDHN

178
3.3.5 Kết quả xây dựng và kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn cơ sở của
bột thuốc khô NTL
179
3.3.6 Kết quả nghiên cứu qui trình hoàn thiện viên nang cứng NTL 182
3.3.7 Kết quả xây dựng và kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn cơ sở viên
nang cứng NTL
184
3.4 Kết quả nghiên cứu tính an toàn của viên nang cứng
TTYP; DTĐ; NTL trên thực nghiệm
188
3.4.1 Kết quả nghiên cứu tính an toàn của viên nang cứng TTYP
trên thực nghiệm
188
3.4.2 Kết quả nghiên cứu tính an toàn của viên nang cứng DTĐ trên
thực nghiệm
193
3.4.3 Kết quả nghiên cứu tính an toàn của viên nang cứng NTL trên
thực nghiệm
199
3.5 Kết quả nghiên cứu tác dụng điều trị HCRKT của viên
nang cứng TTYP, so sánh với dạng thuốc sắc trên thực
nghiệm
204
3.5.1 Kết quả nghiên cứu gây HCRKT trên thực nghiệm 204
3.5.2 Kết quả nghiên cứu đánh giá tác dụng điều trị HCRKT của viên
nang cứng TTYP, so sánh với dạng thuốc sắc trên thực nghiệm
213
3.6 Kết quả nghiên cứu tác dụng dự phòng và điều trị SMV
của viên nang cứng DTĐ, so sánh với dạng thuốc sắc của

bài thuốc HPTƯ trên thực nghiệm
219
3.6.1 Kết quả nghiên cứu tác dụng giãn mạch, hoạt huyết của viên
nang cứng DTĐ trên thực nghiệm
219
3.6.2 Kết quả nghiên cứu tác dụng dự phòng và điều trị xơ vữa động
mạch của viên nang cứng DTĐ, so sánh với dạng thuốc sắc
trên thực nghiệm
230
3.7 Kết quả nghiên cứu tác dụng dự phòng và điều trị đột quỵ
của viên nang cứng ntl, so sánh với dạng thuốc sắc của bài
thuốc BDHN trên thực nghiệm
235
3.7.1 Kết quả nghiên cứu tác dụng hoạt huyết, dỡng não của viên
nang cứng NTL trên thực nghiệm
235
3.7.2 Kết quả nghiên cứu tác dụng phục hồi tổn thơng não trên
động vật gây đột quỵ xuất huyết não của viên nang cứng NTL,
so sánh với dạng thuốc sắc trên thực nghiệm
246
3.8 Kết quả nghiên cứu độ ổn định của viên nang cứng
TTYP; DTĐ; NTL.
252
3.8.1 Kết quả theo dõi độ ổn định của viên nang cứng TTYP 252
3.8.2 Kết quả theo dõi độ ổn định của viên nang cứng DTĐ 256
3.8.3 Kết quả theo dõi độ ổn định của viên nang cứng NTL 260
Kết luận 265
Kiến nghị 268
Tài liệu tham khảo 269
Các phụ lục 275

CáC ký hiệu, CHữ VIếT TắT TRONG báo cáo


BDHN : Bổ dơng hoàn ngũ
BN : Bệnh nhân
CT : Cholesterol toàn phần
DTĐ : Dỡng tâm đan
DĐVN : Dợc điển Việt Nam
ĐQN : Đột quỵ não
HPTƯ : Huyết phủ trục ứ
HCRKT : Hội chứng ruột kích thích
HDL-C : Cholesterol phân tử lợng cao
NTL : Não thông lạc
NMSL : Nớc muối sinh lý
NSBDHN : Nớc sắc của bài thuốc Bổ dơng hoàn ngũ
NSHPTƯ : Nớc sắc của bài thuốc Huyết phủ trục ứ
NSTTYP : Nớc sắc của bài thuốc Thống tả yếu phơng
P : Độ tin cậy
SD : Độ lệch chuẩn
SE : Độ sai chuẩn
TTYP : Thống tả yếu phơng
TLCT : Trọng lợng cơ thể
SMV : Suy mạch vành
TCCS : Tiêu chuẩn cơ sở
TN : Thí nghiệm
TG : Triglycerid
VNDTĐ : Viên nang Dỡng tâm đan
VNNTL : Viên nang Não thông lạc
VNTTYP : Viên nang Thống tả yếu phơng
X : Giá trị trung bình

YHCT :
Y học cổ truyền
YHHĐ : Y học hiện đại
WHO : Tổ chức y tế thế giới




Danh mục các bảng

Bảng Nội dung Trang
2.1 Thang im giỏ mc suy gim vn ng 58
3.1 Kt qu nh tớnh nhúm hot cht trong bch trut 63
3.2 Kt qu nh tớnh nhúm hot cht trong bch thc 64
3.3 Kt qu nh tớnh nhúm hot cht cú trong phũng phong 65
3.4 Kt qu nh tớnh nhúm hot cht cú trong trn bỡ 66
3.5 Kt qu nh tớnh nhúm hot cht trong mụ hỡnh dch chit 67
3.6 Kt qu xỏc nh cn ton phn trong mụ hỡnh dch chit. 68
3.7 Kt qu nh tớnh thnh phn hoỏ hc ca dch chit nc: 69
3.8 Kt qu nh tớnh thnh phn hoỏ hc ca dch chit cn 30
o
: 70
3.9 Kt qu nh tớnh thnh phn hoỏ hc ca dch chit cn 50
o
: 71
3.10 Kt qu nh tớnh thnh phn hoỏ hc ca dch chit cn 70
o
: 72
3.11 Kt qu nh tớnh thnh phn hoỏ hc ca dch chit cn 90
o

: 73
3.12 Kt qu so sỏnh thnh phn chit c trong cao ton phn 74
3.13
Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c theo
phng phỏp chit núng.
74
3.14
Kt qu xỏc nh cn ton phn trong hn hp dch chit theo
phng phỏp chit núng
75
3.15
Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c theo
phng phỏp ngm kit.
76
3.16
Kt qu xỏc nh cn ton phn trong hn hp dch chit theo
phng phỏp ngm kit.
77
3.17
Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c theo
phng phỏp chit siờu õm.
77
3.18
Kt qu xỏc nh cn ton phn trong hn hp dch chit theo
phng phỏp chit siờu õm
78
3.19
Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c theo
phng phỏp chit siờu ti hn
78

3.20 Kt qu so sỏnh cn ton phn chit c trong cao ton phn. 80
3.21 Kt qu o t trng cao lng 4:1 TTYP 20
o
C: 81
3.22 Kt qu nh tớnh flavonoid trong cao lng TTYP: 81
3.23 Kt qu xỏc nh nhim khun ca cao lng TTYP 82
3.24 Kết quả định tính flavonoid trong bột thuốc khô TTYP: 85
3.25 Kết quả xác định độ nhiễm khuẩn của bột thuốc khô TTYP 85
3.26 Kết quả xác định độ rã viên nang TTYP 90
3.27 Kết quả xác định độ nhiễm khuẩn của viên nang TTYP 90
3.28 Kết quả định tính flavonoid trong viên nang TTYP 91
3.29 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong đương quy 93
3.30 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong ngưu tất 94
3.31 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong hồng hoa 95
3.32 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong đào nhân 96
3.33 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong sinh địa 97
3.34 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong cát cánh 98
3.35 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong chỉ xác 99
3.36 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong xích thược 100
3.37 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong sài hồ 101
3.38 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong xuyên khung 102
3.39 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong cam thảo 103
3.40 Kết quả xác định hàm lượng saponin toàn phần trong các vị thuốc 104
3.41 Kết quả xác định hàm lượng flavonoid toàn phần trong các vị thuốc 104
3.42 Kết quả xác định hàm lượng coumarin toàn phần trong các vị thuốc 105
3.43
Kết quả phân tích thành phần hoá học trong mô hình hỗn hợp dịch
chiết
105
3.44

Kết quả xác định hàm lượng saponin toàn phần trong mô hình
hỗn hợp dịch chiết
108
3.45
Kết quả xác định hàm lượng flavonoid toàn phần trong mô hình
hỗn hợp dịch chiết
108
3.46
Kết quả xác định hàm lượng coumarin toàn phần trong mô hình
hỗn hợp dịch chiết
109
3.47 Kết quả xác định cắn toàn phần trong mô hình hỗn hợp dịch chiết 109
3.48 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết nước 110
3.49 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết với cồn 30
o
. 111
3.50 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết với cồn 50
o
112
3.51 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết với cồn 70
o
113
3.52 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết với cồn 90
o
114
3.53 Hàm lượng saponin toàn phần trong các dịch chiết dược liệu 115
3.54 Hàm lượng flavonoid toàn phần trong các dịch chiết dược liệu 115
3.55 Hàm lượng coumarin toàn phần trong các dịch chiết dược liệu 116
3.56 Hàm lượng cắn toàn phần trong các dịch chiết dược liệu 116
3.57 Kết quả định tính nhóm hoạt chất của dịch chiết thu được theo

phương pháp chiết nóng
117
3.58 Kết quả xác định hàm lượng saponin toàn phần trong dịch chiết
theo phương pháp chiết nóng
118
3.59 Kt qu xỏc nh hm lng flavonoid ton phn trong hn
hp dch chit theo phng phỏp chit núng
118
3.60 Kt qu xỏc nh coumarin ton phn trong cao chit theo
phng phỏp chit núng
118
3.61 Kt qu xỏc nh cn ton phn trong cao chit theo phng phỏp
chit núng
119
3.62 Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c theo
phng phỏp ngm kit
119
3.63 Kt qu xỏc nh hm lng saponin ton phn trong dch chit
theo phng phỏp ngm kit
120
3.64 Kt qu xỏc nh hm lng flavonoid ton phn trong hn
hp dch chit theo phng phỏp ngm kit
121
3.65 Kt qu xỏc nh coumarin ton phn trong cao chit theo
phng phỏp ngm kit
121
3.66 Kt qu xỏc nh cn ton phn trong cao chit theo phng phỏp
ngm kit
121
3.67 Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c theo

phng phỏp chit siờu õm
122
3.68 Kt qu xỏc nh hm lng saponin ton phn trong hn hp
dch chit theo phng phỏp chit siờu õm
123
3.69 Kt qu xỏc nh hm lng flavonoid ton phn trong hn hp
dch chit theo phng phỏp chit siờu õm
123
3.70 Kt qu xỏc nh hm lng coumarin ton phn trong hn hp
dch chit tin hnh theo phng phỏp chit siờu õm
123
3.71 Kt qu xỏc nh cn ton phn trong hn hp dch chit theo
phng phỏp chit siờu õm
124
3.72 Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c
theo phng phỏp chit siờu ti hn
124
3.73 Kt qu so sỏnh cn ton phn chit c trong cao ton phn 126
3.74 Kt qu o t trng cao lng 4:1 HPT 20
o
C 126
3.75 Kt qu nh tớnh saponin trong cao lng HPT 127
3.76 Kt qu nh lng saponin trong kem cao lng DT 128
3.77 Kt qu xỏc nh nhim khun trong cao lng DT 129
3.78 Kết quả xác định độ nhiễm khuẩn trong bột thuốc khô DTĐ 132
3.79 Kết quả định lợng Saponin trong bột thuốc khô DTĐ 134
3.80 Kết quả xác định độ rã viên nang DTĐ 139
3.81 Kết quả xác định độ nhiễm khuẩn của viên nang DTĐ 139
3.82 KÕt qu¶ ®Þnh l−îng Saponin trong viªn nang DT§ 141
3.83 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong Hoàng kỳ 144

3.84 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong đương quy vĩ 145
3.85 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong hồng hoa 146
3.86 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong đào nhân 147
3.87 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong Địa long 148
3.88 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong xích thược 149
3.89 Kết quả định tính nhóm hoạt chất trong xuyên khung 150
3.90
Kết quả xác định hàm lượng saponin toàn phần trong vị thuốc
Hoàng kỳ
151
3.91 Kết quả xác định hàm lượng flavonoid toàn phần trong các vị thuốc 151
3.92 Kết quả xác định hàm lượng coumarin toàn phần trong các vị thuốc 152
3.93
Kết quả phân tích thành phần hoá học trong mô hình hỗn hợp
dịch chiết
152
3.94
Kết quả xác định hàm lượng saponin toàn phần trong mô hình
hỗn hợp dịch chiết
155
3.95
Kết quả xác định hàm lượng flavonoid toàn phần trong mô hình
hỗn hợp dịch chiết
156
3.96
Kết quả xác định hàm lượng coumarin toàn phần trong mô hình
hỗn hợp dịch chiết
156
3.97 Kết quả xác định cắn toàn phần trong mô hình hỗn hợp dịch chiết 156
3.98 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết nước 157

3.99 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết với cồn 30
o
158
3.100 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết với cồn 50
o
159
3.101 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết với cồn 70
o
160
3.102 Kết quả phân tích thành phần hoá học trong dịch chiết với cồn 90
o
161
3.103 Hàm lượng saponin toàn phần trong các dịch chiết dược liệu 162
3.104 Hàm lượng flavonoid toàn phần trong các dịch chiết dược liệu 162
3.105 Hàm lượng coumarin toàn phần trong các dịch chiết dược liệu 163
3.106 Hàm lượng cắn toàn phần trong các dịch chiết dược liệu 163
3.107
Kết quả định tính nhóm hoạt chất của dịch chiết thu được theo
phương pháp chiết nóng
164
3.108
Kết quả xác định hàm lượng saponin toàn phần trong dịch chiết
theo phương pháp chiết nóng
165
3.109
Kết quả xác định hàm lượng flavonoid toàn phần trong hỗn hợp dịch
chiết theo phương pháp chiết nóng
165
3.110
Kết quả xác định coumarin toàn phần trong cao chiết theo

phương pháp chiết nóng
166
3.111
Kt qu xỏc nh cn ton phn trong cao chit theo phng
phỏp chit núng
166
3.112
Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c theo
phng phỏp ngm kit
167
3.113
Kt qu xỏc nh hm lng saponin ton phn trong dch chit
theo phng phỏp ngm kit
168
3.114
Kt qu xỏc nh hm lng flavonoid ton phn trong hn
hp dch chit theo phng phỏp ngm kit
168
3.115
Kt qu xỏc nh coumarin ton phn trong cao chit theo phng
phỏp ngm kit
169
3.116
Kt qu xỏc nh cn ton phn trong cao chit theo phng
phỏp ngm kit
169
3.117
Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c theo
phng phỏp chit siờu õm
169

3.118
Kt qu xỏc nh hm lng saponin ton phn trong hn hp
dch chit theo phng phỏp chit siờu õm
170
3.119
Kt qu xỏc nh hm lng flavonoid ton phn trong hn hp
dch chit theo phng phỏp chit siờu õm
171
3.120
Kt qu xỏc nh hm lng coumarin ton phn trong hn hp
dch chit tin hnh theo phng phỏp chit siờu õm
171
3.121
Kt qu xỏc nh cn ton phn trong hn hp dch chit theo
phng phỏp chit siờu õm
172
3.122
Kt qu nh tớnh nhúm hot cht ca dch chit thu c
theo phng phỏp chit siờu ti hn
172
3.123 Kt qu so sỏnh thnh phn chit c trong cao ton phn 174
3.124 Kt qu o t trng cao lng 4:1 BDHN 20
o
C 174
3.125 Kt qu nh tớnh flavonoid trong cao lng BDHN 175
3.126 Kt qu nh lng cn ton phn trong cao lng BDHN 175
3.127 Kt qu xỏc nh nhim khun trong cao lng BDHN 176
3.128 Kết quả xác định độ nhiễm khuẩn trong bột thuốc khô NTL 179
3.129 Kt qu nh tớnh flavonoid trong cao lng NTL 180
3.130 Kt qu nh lng cn ton phn bt thuc khụ NTL 180

3.131 Kết quả xác định độ rã viên nang NTL 185
3.132 Kết quả xác định độ nhiễm khuẩn của viên nang NTL 185
3.133 Kt qu nh tớnh flavonoid trong viờn nang NTL 186
3.134 Kt qu nh lng cn ton phn trong viờn nang NTL 186
3.135 ảnh hởng của viên nang TTYP đến trọng lợng thỏ 188
3.136
ảnh hởng của viên nang TTYP đến số lợng hồng cầu trong
máu thỏ
189
3.137
ảnh hởng của viên nang TTYP đến hàm lợng huyết sắc tố
trong máu thỏ
189
3.138
ảnh hởng của viên nang TTYP đến hematocrit trong máu thỏ
190
3.139
ảnh hởng của viên nang TTYP đến số lợng bạch cầu trong
máu thỏ
190
3.140
ảnh hởng của viên nang TTYP đến số lợng tiểu cầu trong
máu thỏ
190
3.141
ảnh hởng của viên nang TTYP đến hoạt độ SGPT trong máu thỏ
191
3.142
ảnh hởng của viên nang TTYP đến hoạt độ SGOT trong máu thỏ
191

3.143
ảnh hởng của viên nang TTYP đến hàm lợng bilirubin toàn
phần trong máu thỏ
192
3.144
ảnh hởng của viên nang TTYP đến hàm lợng protein toàn
phần trong máu thỏ
192
3.145
ảnh hởng của viên nang TTYP đến hàm lợng urea trong máu
thỏ
193
3.146
ảnh hởng của viên nang TTYP đến hàm lợng Creatinin trong
máu thỏ
193
3.147
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến trọng lợng thỏ
194
3.148
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến số lợng hồng cầu trong
máu thỏ
194
3.149
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến hàm lợng huyết sắc tố
trong máu thỏ
195
3.150
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến hematocrit trong máu thỏ
195

3.151
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến số lợng bạch cầu trong
máu thỏ
195
3.152
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến số lợng tiểu cầu trong máu
thỏ
196
3.153
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến hoạt độ SGPT trong máu thỏ
196
3.154
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến hoạt độ SGOT trong máu thỏ
197
3.155
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến hàm lợng bilirubin toàn
phần trong máu thỏ
197
3.156
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến hàm lợng protein toàn
phần trong máu thỏ
197
3.157
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến hàm lợng urea trong máu thỏ
198
3.158
ảnh hởng của viên nang DTĐ đến hàm lợng creatinin trong
máu thỏ
198
3.159

ảnh hởng của viên nang NTL đến trọng lợng thỏ
199
3.160
ảnh hởng của viên nang NTL đến số lợng Hồng cầu trong
máu thỏ
200
3.161
ảnh hởng của viên nang NTL đến hàm lợng Huyết sắc tố
trong máu thỏ
200
3.162
ảnh hởng của viên nang NTL đến Hematocrit trong máu thỏ
200
3.163
ảnh hởng của viên nang NTL đến số lợng Bạch cầu trong
máu thỏ
201
3.164
ảnh hởng của viên nang NTL đến số lợng Tiểu cầu trong máu
thỏ
201
3.165 ảnh hởng của viên nang NTL đến hoạt độ SGPT trong máu thỏ 201
3.166 ảnh hởng của viên nang NTL đến hoạt độ SGOT trong máu thỏ 202
3.167
ảnh hởng của viên nang NTL đến hàm lợng bilirubin toàn
phần trong máu thỏ
202
3.168
ảnh hởng của viên nang NTL đến hàm lợng protein toàn phần
trong máu thỏ

203
3.169
ảnh hởng của viên nang NTL đến hàm lợng urea trong máu thỏ
203
3.170
ảnh hởng của viên nang NTL đến hàm lợng creatinin
trong máu thỏ
203
3.171
Kt qu v s thay i trng lng chut trc v sau khi gõy
mụ hỡnh
204
3.172
Kết quả về số lợng phân thải ra trong 1h gây mô hình ngày đầu
tiên
205
3.173 Kết quả về số lợng phân thải ra trong 1h gây mô hình ngày 10 205
3.174
Kt qu v lng phõn thi ra trong 15 phỳt u thi im
trc v sau khi gõy mụ hỡnh
206
3.175 Tớnh cht phõn sau khi gõy mụ hỡnh 207
3.176 Hm lng nc cú trong phõn 207
3.177 Kt qu nh lng serotonin trc v sau khi gõy mụ hỡnh 208
3.178
Hnh vi khỏm phỏ khụng gian m sau khi gõy mụ hỡnh HCRKT
208
3.179 Thi gian chut phõn b ti cỏc khoang 209
3.180 S ln chut tin vo cỏc khoang 210
3.181

Kt qu v s thay i trng lng chut trc v sau khi gõy
mụ hỡnh
213
3.182 Tính chất phân sau điều trị 213
3.183 Hm lng nc cú trong phõn 214
3.184 Kt qu nh lng serotonin trc v sau khi iu tr 215
3.185 Hành vi khám phá không gian sau khi điều trị 216
3.186 Thời gian chuột sử dụng các khoang 216
3.187 S ln tin vo khoang 217
3.188
ảnh hởng của viên nang DTĐ và nớc sắc của bài thuốc HPTƯ
trên tai thỏ cô lập khi không có tác động co mạch của adrenalin
219
3.189
ảnh hởng của viên nang DTĐ và nớc sắc của bài thuốc HPTƯ
trên tai thỏ cô lập khi có tác động co mạch của adrenalin
220
3.190
Tác dụng của viên nang DTĐ và nớc sắc của bài thuốc HPTƯ lên
quá trình đông máu ngoại sinh (thời gian Quick) invitro
220
3.191
Tác dụng của viên nang DTĐ và nớc sắc của bài thuốc HPTƯ lên
quá trình đông máu nội sinh (thời gian APTT) invitro
221
3.192
Tác dụng của viên nang DTĐ và nớc sắc của bài thuốc HPTƯ
lên giai đoạn tạo Fibrin (thời gian Thrombin) invitro
221
3.193

Tác dụng của viên nang DTĐ và nớc sắc của bài thuốc HPTƯ
lên độ ngng tập tiểu cầu invitro
222
3.194 Kết quả đo thời gian Howell (đơn vị giây) 223
3.195 Kết quả đo thời gian Quick (đơn vị giây) 224
3.196 Kết quả đo thời gian APTT (đơn vị giây) 225
3.197 Kết quả định lợng Fibrinogen (đơn vị mg%) 226
3.198 Kết quả định lợng tiểu cầu (đơn vị G/l) 227
3.199 Kết quả xét nghiệm ethanol test (+/-) 228
3.200
nh hng ca viờn nang DT v nc sc ca bi thuc
HPT i vi hm lng CT mỏu ca chut cng trng
230
3.201
nh hng ca viờn nang DT v nc sc HPT i vi hm
lng TG mỏu ca chut cng trng
231
3.202
nh hng ca viờn nang DT v nc sc HPT i vi hm
lng HDL-C mỏu ca chut cng trng
232
3.203
nh hng ca nc sc HPT v viờn nang DT i vi hm
lng CT mỏu th
234
3.204
nh hng ca nc sc HPT v viờn nang DT i vi hm
lng TG mỏu th
234
3.205

ảnh hởng của viên nang NTL và nớc sắc của bài thuốc BDHN
trên tai thỏ cô lập khi không có tác động co mạch của adrenalin
235
3.206
ảnh hởng của viên nang NTL và nớc sắc của bài thuốc BDHN
trên tai thỏ cô lập khi có tác động co mạch của adrenalin
236
3.207
Tác dụng của viên nang NTL và nớc sắc của bài thuốc BDHN lên
quá trình đông máu ngoại sinh (thời gian Quick) invitro
236
3.208
Tác dụng của viên nang NTL và nớc sắc của bài thuốc BDHN lên
quá trình đông máu nội sinh (thời gian APTT) invitro
237
3.209
Tác dụng của viên nang NTL và nớc sắc của bài thuốc BDHN
lên giai đoạn tạo Fibrin (thời gian Thrombin) invitro
238
3.210
Tác dụng của viên nang NTL và nớc sắc của bài thuốc BDHN
lên độ ngng tập tiểu cầu invitro
238
3.211 Kết quả đo thời gian Howell (đơn vị giây) 239
3.212 Kết quả đo thời gian Quick (đơn vị giây) 240
3.213 KÕt qu¶ ®o thêi gian APTT (®¬n vÞ gi©y) 241
3.214 KÕt qu¶ ®Þnh l−îng Fibrinogen (®¬n vÞ mg%) 242
3.215 KÕt qu¶ ®Þnh l−îng tiÓu cÇu (®¬n vÞ G/l) 243
3.216 KÕt qu¶ xÐt nghiÖm ethanol – test (+/-) 244
3.217 Kết quả đánh giá mức độ suy giảm hoạt động vận động theo

thang điểm của Clack
246
3.218 Quãng đường và vận tốc trung bình trong vòng 5 phút của các
lô chuột ngày thứ tư sau phẫu thuật gây đột quỵ
247
3.219 Kết quả theo dõi thời gian chuột vận động trên trục quay Rota-
rod ngày thứ 6 sau phẫu thuật
247
3.220 Kết quả đo chiều dài quãng đường bơi (cm) 248
3.221 Kết quả đo thời gian bơi (giây) 249
3.222 Kết quả đo vận tốc bơi (giây) 249
3.223 Kết quả bài tập trí nhớ không gian (Probe task) ngày thứ 14 sau
phẫu thuật
250
3.224 Kết quả bài tập không gian học lại ngày thứ 14 sau phẫu thuật. 250
3.225 Kết quả đo thể tích tổn thương não chuột sau 15 ngày phẫu
thuật gây đột quỵ và điều trị
251




















Danh mục các hình, hình ảnh

Hình Nội dung Trang
2.1 S chit xut cỏc nhúm hot cht trong dc liu 37
2.2 Chuột đợc nhốt trong các hộp mê ca và ngâm nớc trong 1 giờ 46
2.3
Chut c nht trong cỏc ng hỡnh tr v b ngõm nc
trong 1 gi.
47
2.4 Chuột đợc đánh giá hành vi trong bể nhựa 49
2.5
Hình ảnh chuột đợc cố định chuẩn bị gây đột quỵ xuất
huyết não
56
2.6 Hình ảnh chuột đợc tiêm chất gây đột quỵ xuất huyết não 56
2.7
Chuột đợc khâu vết thơng sau kỹ thuật gây đột quỵ xuất
huyết não
57
2.8 Thiết bị nghiên cứu đánh giá khả năng vận động chủ động 58
2.9 Dụng cụ nghiên cứu mê lộ nớc 60
2.10 Xử lý dữ liệu thu đợc bằng phần mềm máy tính 60
3.1

Hỡnh nh sc ký lp mng coumarin ca bi thuc (B) so vi
dc liu (A, C)
68
3.2
Hỡnh nh sc ký lp mng saponin ca mụ hỡnh dch chit (D
)
vi dc liu i chng(A,B,C,E) trong bi HPT
106
3.3
Hỡnh nh sc ký lp mng flavonoid ca mụ hỡnh dch chi
t
(B) vi dc liu i chng trong bi(A, C,D, E)
107
3.4
Hỡnh nh sc ký lp mng coumarin ca mụ hỡnh dch chi
t
(C) vi dc liu i chng (A,B,D,E) trong biHPT
107
3.5
Sc kớ ca cao lng DT (A) v hn hp 4 dc liu (B):
128
3.6 Sắc ký đồ của bột thuốc khô DTĐ (A) và hỗn hợp 4 dợc liệu (B) 133
3.7 Sắc ký đồ của viên nang DTĐ (A) và hỗn hợp 4 dợc liệu (B): 141
3.8
Hỡnh nh sc ký lp mng saponin ca mụ hỡnh dch chit (A
)
v v thuc hong k (B)
153
3.9
Hỡnh nh sc ký lp mng flavonoid ca mụ hỡnh dch chi

t
(C) vi dc liu i chng trong bi (A, B, D)
154
3.10
Hỡnh nh sc ký lp mng coumarin ca mụ hỡnh dch chi
t
(A) vi dc liu i chng trong bi (B, C, D)
155
3.11 S lng phõn trong 15 phỳt u tiờn ca chut b ngõm nc 206
3.12 Phân nát và có màng nhầy 207
3.13
V li ng i ca chut. Chut b stress sau ngõm nc cú
xu hng ớt vn ng hn, gim thi gian tip xỳc vi ng
loi
211
3.14 Phõn chut trc v sau khi iu tr 214
3.15
v li ng i ca chut. Chut b stress sau ngõm nc cú xu
hng ớt vn ng hn, gim thi gian tip xỳc vi ng loi
217
3.16
Chut bỡnh thng hoc c iu tr, cú thi gian tip xỳc
vi ng loi lõu hn v tớch cc vn ng hn
218
3.17
Hỡnh nh mụ bnh hc quai ng mch ch chut cng trng
nghiờn cu tỏc dng h m mỏu, chng va x mch ca
viờn nang DT v nc sc HPT (tiờu bn nhum HE,
phúng i 40 x 10).
233

3.18 T thế cơ thể chuột và hình ảnh xuất huyết mạnh trong não 251
3.19 Viên nang Thống tả yếu phơng 264
3.20 Viên nang Dỡng tâm đan 264
3.21 Viên nang Não thông lạc 264






Danh mục các biểu đồ, đồ thị

Đồ thị Nội dung Trang
3.1 Thi gian phõn b trong khụng gian m 209
3.2 Thi gian chut trong cỏc khoang 210
3.3 S ln chut tin vo khoang 211
3.4 Thi gian phõn b trong khụng gian nh 216















ĐặT VấN Đề


Việc nghiên cứu dạng bào chế hiện đại thuốc y học cổ truyền (YHCT) ở
những nớc có nền YHCT phát triển đã đợc thực hiện trên qui mô rất rộng, các
dạng thuốc đợc bào chế bằng công nghệ hiện đại nh; dịch truyền thuốc y học
dân tộc, viên giọt, thuốc sắc đông khô đợc sử dụng rất phổ biến tại các cơ sở
điều trị bệnh.
Tại Trung Quốc, một nớc có nền YHCT phát triển, việc sử dụng thuốc
YHCT và các lý thuyết sử dụng trong YHCT có rất nhiều điểm tơng đồng với
YHCT Việt Nam thì đã có những bớc tiến vợt bậc trong công nghệ bào chế
thuốc Dân tộc mà vẫn giữ đợc bản sắc của YHCT. Từ khi nớc Trung Quốc mới
đợc thành lập, Đảng và Chính phủ Trung Quốc đã quan tâm đến sự nghiệp phát
triển hiện đại hoá thuốc y học Dân tộc, khuyến khích việc sử dụng khoa học kỹ
thuật để nghiên cứu hiện đại hoá thuốc Dân tộc và đã tạo ra một bộ mặt mới về
thuốc Trung dợc dạng thành phẩm (Trung thành dợc), đáp ứng nhu cầu trong
nớc và xuất khẩu với số lợng ngày càng lớn. Có thể kể một số dạng thuốc đợc
bào chế theo qui trình hiện đại nh: thang tễ, tán tễ, hoàn tế, cao tễ, tửu tễ, đan tễ,
trà tễ, xung tễ, phiến tễ, khẩu phục dịch, chú xạ tễ (dịch tiêm truyền)
ở nớc ta do đời sống kinh tế những năm gần đây ngày đợc cải thiện, cùng
với nhịp sống ngày một hối hả bận rộn của cơ chế thị trờng khiến các bệnh do
rối loạn chuyển hoá lipid, rối loạn chức năng ngày càng gia tăng ở mức đáng lo
ngại. Hội chứng ruột kích thích (HCRKT) gây ảnh hởng không nhỏ tới sinh
hoạt cũng nh hiệu xuất công tác của ngời bệnh. Các bệnh do ăn uống d thừa
dẫn tới rối loạn chuyển hoá lipid gây vữa xơ động mạch, huyết khối mà hậu quả
tiếp theo là các bệnh do tai biến tại mạch vành, mạch não gây nhồi máu cơ tim và
đột quỵ não. Hậu quả do những bệnh này gây ra là những đe doạ hết sức nghiêm
trọng cho sức khoẻ cộng đồng.
Các bài thuốc Thống tả yếu phơng (TTYP); Huyết phủ trục ứ (HPTƯ);

Bổ d
ơng hoàn ngũ (BDHN) là những bài thuốc thờng xuyên đợc các thầy
thuốc YHCT sử dụng để điều trị HCRKT; các bệnh do suy mạch vành (SMV) và
đột quỵ não (ĐQN) đem lại hiệu quả cao. Tuy nhiên cho đến nay ở Việt Nam các
bài thuốc chủ yếu vẫn chỉ dùng ở dạng thuốc sắc, hoặc thuốc dạng bào chế đơn
giản nh thuốc hoàn, thuốc tán Bệnh nhân phải nằm điều trị nội trú tại Viện
mới có thể thờng xuyên đợc dùng các bài thuốc trên.
Để góp phần nâng cao hiệu quả chữa bệnh và có thể sử dụng rộng rãi trong
cộng đồng những bài thuốc YHCT nguồn gốc tự nhiên có tác dụng điều trị bệnh
tốt, chúng Tôi xây dựng và nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả
và hiện đại hoá dạng bào chế một số thuốc y học cổ truyền với mục tiêu:
1. Xây dựng đợc qui trình bào chế chuẩn một số thuốc y học cổ truyền
điều trị Hội chứng ruột kích thích, Bệnh suy mạch vành và Đột quỵ não;
2. Xác định đợc tính an toàn và hiệu quả của dạng bào chế hiện đại
các thuốc trên.




Chơng 1

Tổng quan tài liệu

1.1. một số dạng bào chế thuốc y học cổ truyền [57]
1.1.1. Thuốc sắc:
Thuốc sắc dùng để chỉ phơng pháp dùng nớc đun sôi dợc liệu để lấy
dịch chiết là loại hình chủ yếu đợc sử dụng. Thờng để uống, hoặc dùng ngoài
một số dùng để tắm hoặc tẩm gạc, khăn tăm để đắp lên vùng bị bệnh. Nớc dùng
để sắc về ngày xa thờng dùng nớc ma, nớc suối hoặc nớc tan của băng.
Đến ngày nay hầu nh không còn dùng. ở thành phố có thể dùng nớc máy, nông

thôn dùng nớc giếng, nói chung là dùng nớc sạch có ít khoáng vật là đợc
Lửa đun thông thờng dùng lửa to đun đến khi sôi gọi là vũ hỏa sau đó
dùng lửa nhỏ để duy trì gọi là văn hỏa.
1.1.2. Thuốc hoàn:
Thuốc hoàn là chỉ bột của dợc liệu hoặc cao dợc liệu kết hợp với tá dợc
hoặc phối liệu rồi làm thành các viên hình tròn có chia ra các loại: Hoàn mật,
Hoàn Thủy mật, Hoàn hồ, Hoàn cô đặc, Thủy hoàn
- Mật hoàn là dùng mật ong làm tá dợc dính
- Hoàn thủy mật là dùng mật ong và nớc làm tá dợc dính
- Thủy hoàn: là dùng nớc hoặc chất lỏng nh nớc, nớc đờng, rợu
- Hồ hoàn: là dùng hồ tinh bột để làm tá dợc dính
- Hoàn cô đặc: là dùng cao cô đặc rồi phối hợp với tá dợc dính
Ưu điểm của thuốc hoàn
Có thể bảo quản dài, vận chuyển thuận tiện thông thờng có cùng một
trọng lợng, công thức nh nhau sử dụng thuận tiện, tiện cho nghiên cứu.
1.1.3. Thuốc tán.
Là loại thuốc bột đợc tán nhỏ từ một loại dợc liệu hoặc nhiều loại d
ợc
liệu tạo thành hỗn hợp chia thành hai nhóm thuốc tán dùng ngoài và thuốc tán
dùn trong.
Ưu điểm:
- Dễ phân chia liều lợng
- Dễ sử dụng
- Thờng không phải thêm tá dợc, không cần phải sắc, không cần phải lọc. Vì
trong quá trình lọc có thể làm mất đi một số hoạt chất cần thiết.


Nhợc điểm:
- Có một số thuốc khoáng vật khó có thể làm thành thuốc bột
- Cơ thể không hấp thu và làm mất đi một lợng lớn các hoạt chất

1.1.4. Thuốc cao.
- Cao đặc là dùng nớc đun dợc liệu rồi bỏ bã cô đặc rồi cho mật ong hoặc
đờng sau đó tiếp tục cô đến một thể chất nhất định theo yêu cầu thì đợc cao
- Cao mềm về bản chất giống cao đặc nhng cô đến thể chất nhất định thi đợc
cao
- Cao dán thờng dùng dầu thức vật cùng với Hồng đan luyện thành cao dán
dùng.
1.1.5. Thuốc đặt
Nằm trong nhóm thuốc ngậm có hình dạng nhất định nhng dùng để đặt ở
hậu môn, âm đạo, niệu đạo và đợc giải phóng hoạt chất ở nhiệt độ cơ thể, ngày
nay loại thuốc này thờng đợc dùng cho loại thuốc tây y.
1.1.6. Thuốc uống
Là một loại thuốc mới, loại dung dịch, nhng khi sử dụng lại không phải
tuân theo nguyên tắc nghiêm ngặt khoa học có rất nhiêu loại dung dịch bằng
đờng uống đợc chế bằng dịch chiết dợc liệu, si rô, rợu ngời ta còn gọi là
loại thuốc chai uống an toàn. Thuốc đợc tách chiết từ dợc liệu qua tinh chế và
cho một lợng si rô hoặc mật ong nhất định đựng vào trong chai thủy tinh sau đó
đợc tiệt khuẩn. Khi dùng thì mở chai uống trực tiếp hoặc dùng ống hút
Ưu điểm: Dùng rất tiện, tránh ô nhiễm và tạp chất, lợng dùng tơng đối ít,
ngời lớn , ngời già và trẻ em đều có thể dùng đợc. Ngày nay, đang là trào lu
của dòng thuốc này
1.1.7. Thuốc tiêm
Là một dạng thuốc mới là một loại dung dịch hoặc hỗn dịch đã đợc vô
khuẩn đợc tiêm vào cơ thể qua các đờng tiêm bắp, dới da, Truyền tĩnh mạch,
cũng có thể đợc tiêm vào huyệt vị. Thuốc có lịch sử lâu đời nhng còn nhiều
tranh luận, nhóm thuốc tiêm bất luận là tây y hay đông y đều cha tích lũy đợc
nhiều kinh nghiệm. Nó không phải là thuốc dùng ngoài cũng không là thuốc
dùng đờng uống mà phơng thuốc dùng trong truyền thống đợc cải tiến thành
thuốc tiêm. Thuốc thô mà trở thành thuốc tách chiết thuần khiết nhng hiệu quả
và dợc tính không thay đổi. Tuy nhiên nó có biến đổi hay không, có tơng ứng

với lý luận của y học cổ truyền hay không thì cha có đủ kinh nghiệm để bàn
luận.
VD: - Thuốc sắc của ma hoàng thì có tác dụng phát hãn nhng dịch chiết của ma
hoàn thì lại không có tác dụng này
- Hoàn liên không có độc nhng dịch chiết của hoàng liên thì làm hạ kali máu
làm cho tim của động vật thực nghiệm ngừng đập
Vấn đề khó khăn là ở chỗ từ thuốc tễ thành thuốc tiêm có rất nhiều vấn đề đây
chính là điều khó giải thích giữa thuốc tễ và thuốc tách chiết, giữa đa thành phần
và đơn thành phần.
Thuốc tiêm rất khó đạt đợc yêu cầu của dợc điển về độ trong suốt của
thuốc nhỏ hơn 15 micromet và từ 15 20 micromet < 10%. Trớc mắt dịch thuốc
tiêm vẫn còn nhiều khó khăn và cần nghiên cứu thêm.
1.1.8. Một số dạng thuốc khác
1.1.8.1. Thuốc đan
Là dùng nhiệt để thăng hoa dung giải các khoáng vật nh hùng hoàng, tiêu
thạch, thủy ngân thành loại thuốc rất nhỏ nhng có tác dụng rất mạnh, có thể
dùng trong hoặc dùng ngoài, nhng thờng dùng ngoài nh hồng thăng đan,
Bạch giáng đan, ngũ ngũ đan, thuốc dùng trong nh tử tuyết đan. Thói quen sử
dụng thuốc trên lâm sàng đối với một số thuốc quý hiếm hoặc một số thuốc có
tác dụng đặc biệt thì cũng đợc chế thành đan. Nên thuốc đan là một dạng đặc
biệt không những giống thuốc tán mà còn giống thuốc hoàn nh là trí bảo đan
1.1.8.2. Thuốc ngâm rợu
Còn gọi là rợu thuốc, lấy rợu làm dung môi, thờng dùng rợu trắng để
ngâm thuốc rồi chiết lấy các hoạt chất có tác dụng, có thể dùng uống hoặc dùng
ngoài, là một loại thuốc thờng đợc dùng trên lâm sàng vì liều dùng thấp, hấp
thu tốt, hiệu quả nhanh. Thờng dùng trong phong thấp, tý thống chấn thơng
1.1.8.3. Trà thuốc
Là thuốc có công thức ổn định đợc nghiền thành bột. Khi sử dụng dùng
các dụng cụ gốm sứ có nắp đậy dùng nớc sôi hãm. Phơng pháp bào chế đơn
giản, sử dụng dễ dàng

1.1.8.4. Thuốc lộ
Thờng dùng các thuốc tơi có chứa nhiều tinh dầu thông qua con đờng
chng cất thì có đợc dịch thể đơn không màu nh là kim ngân hoa lộ. Thuốc lộ
thì giữ đợc khí vị hơng thơm của dợc liệu gốc, thể dịch trong dùng tiện,
thờng làm nớc uống mùa hè
Nhợc điểm khó kiểm soát chất lợng, dễ biến chất và ít đợc sử dụng trên
lâm sàng.
1.1.8.5. Thuốc bánh
Là thuốc đợc nghiền thành bột từ một hoặc nhiều vị đợc bào chế dới
các hình dạng khác nhau, hình vuông hoặc tròn v. v. có thể dùng trong hoặc dùng
ngoài
1.1.8.6. Thuốc giao
Dùng da, xơng, mai, sừng của động vật dùng nớc sắc để lấy chất keo, rồi
cô đặc đến một mức độ nhất định, sấy khô định hình gọi là thuốc giao. Thuốc
chứa nhiều protein và có nhiều thành phân dinh dỡng, thuộc vào nhóm thuốc bổ,
đợc dùng cho ngời già và ngời suy nhợc cơ thể có thể phối hợp với các loại
thuốc khác để dùng. Thuốc có màu vàng hoặc đen nh A giao
1.1.8.7. Thuốc điếu (thuốc có dạng hình que)
Thuốc đợc chế từ một hoặc nhiều loại đợc nghiền thành bột quấn trong
giấy bản hoặc giấy chế từ vỏ cây dâu thờng đợc dùng trong ngoại khoa có tác
dụng dẫn lu dịch mủ, sinh cơ
1.1.8.8. Thuốc sợi
Cho sợi cốt tông vào cùng thuốc sắc đun nên cho thuốc ngấm váo đó sau
đó phơi khô, thờng dùng thắt rĩ, thắt polip. Sử dụng tiện lợi, giảm bớt đau đớn
cho bệnh nhân
1.1.8.9. Thuốc để cứu
Dùng ngải diệp hoặc thêm các thuốc khác, sau đó làm thành các hình dạng
nhất định để ở trên bề mặt da của bộ phận bị bệnh rồi dùng lửa để đốt nó có dạng
điếu hoặc dạng trụ
1.1.8.10. Thuốc nhúng

Thờng dùng là trà nhúng, hoặc các thuốc đợc nghiền thành bột đóng trong
các túi nhúng dùng nớc nóng để hãm. Đây là một loại thuốc mới cải tiến trên nền
thuốc trà và thuốc tán, hoạt chất có tác dụng của thuốc đợc chiết suất với tỷ lệ khá
cao, tiết kiệm đợc thuốc, hiệu quả khá cao. Ví dụ: các loại trà nhúng.
1.1.8.11. Thuốc viên nang
Dợc liệu đợc nghiền thành bột, rồi đóng vào trong nang đợc gọi là nang
cứng. Thuốc có đặc điểm là hình dáng đẹp, dễ uống, che dấu đợc mùi vị khó chịu
của dợc liệu. Gần đây ngời ta còn chế ra loại nang mềm độ ổn định cao hơn, giảm
bớt độ kích thích của thuốc, giảm bớt độ tơng kỵ của thuốc
1.1.8.12. Thuốc khí dung

Thuốc đợc tách chiết ra dạng dung dịch khi sử dụng cần có thiết bị phun
sơng để phun vào niêm mạc của vùng tổn thơng, thờng để dùng điều trị bệnh
viêm phế quản, hen, bệnh mạch vành

1.1.8.13. Thuốc thụt
Là loại thuốc đợc tách chiết từ một hoặc nhiều dợc liệu dùng để thụt vào
trong đại tràng dùng điều trị đại tràng hoặc toàn thân, có thể dùng trong các
trờng hợp cấp cứu, bệnh nhi hoặc hôn mê. Thuốc thụt qua trực tràng tránh đợc

×