Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã tuân chính, huyện vĩnh tường tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ NGỌC HẢI

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
XÃ TUÂN CHÍNH – HUYỆN VĨNH TƯỜNG
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2014

n


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ NGỌC HẢI

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
XÃ TUÂN CHÍNH – HUYỆN VĨNH TƯỜNG
TỈNH VĨNH PHÚC
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số : 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Viết Khanh

Thái Nguyên - 2014

n


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã chỉ
rõ nguồn gốc.
Thái nguyên, ngày 5 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Hải

n


ii

LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Viết Khanh - Phó
giám đốc Đại học Thái Nguyên người đã hướng dẫn, giúp đỡ rất tận tình

trong thời gian tơi học tập tại trường và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo phịng quản lý sau đại học,
Khoa Quản lý Tài nguyên, Khoa Môi trường đã giảng dạy, đóng góp ý kiến,
tạo điều kiện cho tơi học tập và hồn thành luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND xã Tuân Chính, UBND huyện Vĩnh
Tường đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường,
Trung tâm Đo đạc và Bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc nơi tôi công tác đã tạo mọi điều
kiện cho tôi học tập nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã làm chỗ
dựa tinh thần vững chắc cho tôi học tập và công tác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Hải

n


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................3
3. Ý nghĩa khoa học .........................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4
1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa lý và chuẩn dữ liệu địa chính ..............4
1.1.1. Khái niệm chung về cơ sở dữ liệu............................................... 4
1.1.2 Cấu trúc cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin địa lý ................. 9
1.2 Tổng quan về chuẩn cơ sở dữ liệu địa chính Việt Nam ........................ 10
1.2.1 Giới thiệu chung Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính
Việt Nam............................................................................................ 10
1.2.2 Quy định nội dung dữ liệu địa chính.......................................... 11
1.2.3 Quy định hệ quy chiếu, hệ tọa độ cho dữ liệu địa chính............ 13
1.3 Giới thiệu về một số phần mềm xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính
đang áp dụng hiện nay ................................................................................... 14
1.3.1 Phần mềm Famis - CaddB ......................................................... 14
1.3.2 Phần mềm CiLIS ....................................................................... 14
1.3.3 Phần mềm ViLIS 1.0 ................................................................. 15
1.3.4 Phầm mềm ViLIS 2.0 ................................................................ 15

n


iv

1.3.5 Phần mềm TMVLis ................................................................... 17
1.3.6 Phần mềm Mapinfo ................................................................... 17
1.4 Tổng quan về công nghệ GIS trên thế giới ............................................ 19
1.5 Tổng quan về công nghệ GIS ở Việt Nam ............................................. 23
1.6 Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn Vĩnh Phúc ...27
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 28

2.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 28
2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu: ......................................................... 28
2.3. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................. 28
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn nghiên cứu ....... 28
2.3.2. Thực trạng hồ sơ địa chính và công tác quản lý đất đai trên địa
bàn nghiên cứu. .................................................................................. 28
2.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số phục vụ cơng tác quản
lý đất đai bằng phần mềm mapinfo..................................................... 28
2.3.4 Ứng dụng khai thác cơ sở dữ liệu địa chính trên Mapinfo.......... 29
2.3.5 Đánh giá các kết quả đạt được và những tồn tại......................... 29
2.4 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................29
2.4.1 Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan................................ 29
2.4.2 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ...................................... 30
2.4.3 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu bằng Mapinfo .................. 30
2.4.4 Phương pháp thống kê xử lý số liệu........................................... 32
2.4.5 Phương pháp chuyên gia............................................................ 32
2.4.6 Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ............................................ 32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 33
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ......................................................... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................... 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................... 37
3.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai tại xã Tuân Chính ....................... 42

n


v

3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 và biến động đất đai............. 42
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn xã Tuân Chính

........................................................................................................... 46
3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm Mapinfo:.............. 50
3.3.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................ 50
3.3.2. Quá trình chuẩn hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ............. 52
3.3.3. Kết quả quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số............. 59
3.3.4 Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính trong Mapinfo ......... 61
3.3.5. Tra cứu và cung cấp thơng tin địa chính trên Mapinfo 10.5 ...... 62
3.4. Ứng dụng Mapinfo trong khai thác cơ sở dữ liệu địa chính ................ 63
3.4.1. Phân tích sự khác nhau giữa các số liệu thống kê từ CSDL hiện
trạng sử dụng đất lập từ CSDL BĐĐC số các tỷ lệ và bản đồ hiện trạng
sử dụng đất......................................................................................... 64
3.4.2. Ứng dụng Mapinfo trong xây dựng CSDL HTSDĐ từ cơ sở dữ
liêu bản đồ địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai. ................. 65
3.4.3. Chuyển đổi dữ liệu giữa Mapinfo với một số phần mềm địa chính
khác.................................................................................................... 73
3.5. Đánh giá các kết quả đạt được và những tồn tại, đề xuất giải pháp ....73
3.5.1 Kết quả đạt được ....................................................................... 73
3.5.2. Những tồn tại cần khắc phục .................................................... 74
3.5.3 Đề xuất giải pháp thực hiện ....................................................... 74
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ........................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 78

n


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CSDL


: Cơ sở dữ liệu

CNH – HĐH : Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HTSDĐ

: Hiện trạng sử dụng đất

TN&MT

: Tài nguyên & môi trường

UBND

: Uỷ ban nhân dân

n


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Kết quả sản xuất ngành nơng nghiệp qua một số năm .................. 39
Bảng 3.2: Tình hình dân số trên địa bàn xã................................................... 41
Bảng 3.3 : Hiện trạng sử dụng đất năm 2013................................................ 43

Bảng 3.4: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010-2013 ................................ 45
Bảng 3.5: Các loại bản đồ hiện có của xã ..................................................... 47
Bảng 3.6: Hồ sơ kê khai đăng ký phục vụ cấp GCNQSDĐ và xây dựng CSDL........ 50
Bảng 3.7: Chuẩn hóa phân lớp đối tượng ..................................................... 54
Bảng 3.8: Thống kê diện tích, loại đất chiết xuất từ CSDL hiện trạng sử
dụng đất....................................................................................... 69

n


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Nội dung, cấu trúc của dữ liệu địa chính ................................................. 10
Hình 1.2: Biểu tượng của phần mềm MapInfo Professional................................... 17
Hình 1.3: CSDL địa chính đa mục tiêu.................................................................... 23
Hình 1.4: Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............................................ 31
Hình 3.1: Vị trí xã Tn Chính trong huyện Vĩnh Tường....................................... 33
Hình 3.2: Cơ cấu các ngành kinh tế xã Tn Chính năm 2013............................... 37
Hình 3.3: Bản đồ địa chính xã Tuân Chính sau khi chuẩn hóa ............................... 56
Hình 3.4: Tạo vùng cho thửa đất ............................................................................. 57
Hình 3.5: Chọn mã xã, phường................................................................................ 58
Hình 3.6: Chuyển đổi dữ liệu sang Shape file ......................................................... 59
Hình 3.7-3.11: Chuyển đổi dữ liệu sang Mapinfo................................................... 60
Hình 3.12: Dữ liệu bản đồ xã Tn Chính trong Mapinfo professional 10.5.......... 61
Hình 3.13: Dữ liệu thuộc tính thửa đất xã Tuân Chính trong Mapinfo
professional.............................................................................................. 62
Hình 3.14: Tra cứu thơng tin thửa đất...................................................................... 63
Hình 3.15: Dữ liệu hiện trạng đất thổ cư (ONT) ..................................................... 66
Hình 3.16: Dữ liệu hiện trạng đất Giao thơng ......................................................... 66

Hình 3.17: Dữ liệu hiện trạng đất thủy lợi............................................................... 67
Hình 3.18: Dữ liệu hiện trạng đất lúa nước ............................................................. 67
Hình 3.19: Tổ chức thành CSDL hiện trạng sử dụng đất........................................ 69
Hình 3.20: CSDL thuộc tính hiện trạng sử dụng đất ............................................... 69
Hình 3.21: Đất giao thơng trên cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất khái quát
từ Mapinfo............................................................................................... 72
Hình 3.22: Đất giao thông trên bản đồ HTSDĐ tỷ lệ 1:5000 xã Tuân Chính
trên Microstation ..................................................................................... 72

n


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quan trọng của quốc gia, tất cả các hoạt động sản
xuất, sinh hoạt của con người, của các ngành nghề đều cần có đất. Nhu cầu
của con người ngày càng tăng trong khi quỹ đất của mỗi quốc gia, mỗi địa
phương là có hạn. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng công tác quản lý
đất đai để đảm bảo quỹ đất được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và phát huy được
hết thế mạnh của đất đai là việc làm quan trọng và thực sự cần thiết.
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đất đai
là định hướng quan trọng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin là điều kiện cần
thiết để đáp ứng được các mục tiêu quản lý nhà nước về đất đai theo hướng
phát triển bền vững . Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý
đất đai ở Việt Nam đã đạt được một số thành tựu nhất định, tuy nhiên còn
nhiều điểm bất cập cần phải có một chiến lược dài hạn với các mục tiêu và
phương pháp cụ thể để có thể có được một cơ sở dữ liệu đất đai theo mơ hình

hiện đại, thông suốt từ cấp trung ương đến cấp địa phương và là một trong
những cơng cụ quản lý chính của ngành.[8]
Từ năm 1994 đã bắt đầu có các dự án ứng dụng công nghệ thông tin cho
lĩnh vực quản lý đất đai. Năm 2004, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định
số 179/2004/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020. Trong quyết định 179 đã đưa ra 4 mục tiêu chủ yếu và 7
nhiệm vụ trọng tâm. Trong đó việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và mơi
trường nói chung và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai nói riêng là một trong các
nhiệm vụ cơ bản nhất. [14]

n


2

Từ đó đã có nhiều phần mềm tin học được sử dụng trong công tác quản
lý đất đai như: Microstation, Famis, Autucad, Mapinfo, Vilis, TMVLis, Elis...
dẫn đến mỗi địa phương khác nhau sử dụng các phần mềm khác nhau cho
công tác quản lý đất đai tại địa phương mình. Điều này đặt ra bài tốn khó
cho việc xây dựng một hệ thống thơng tin đất đai hồn chỉnh trên phạm vi
một tỉnh hay cả nước. Để giải quyết được, cần có nhiều cơng trình nghiên cứu
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số trên nhiều địa phương khác nhau bằng
các phần mềm khác nhau để từ đó tìm ra lời giải tối ưu cho bài tốn cơng
nghệ trong quản lý đất đai.
Cùng với các tỉnh trong cả nước, tỉnh Vĩnh Phúc đã ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực quản lý đất đai, cụ thể: ứng dụng Microstation và
famis để thành lập bản đồ địa chính; ứng dụng Lucmap, mapinfo hay
microstation để phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất; ứng dụng phần mềm
TK05 để phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. Tuy nhiên, những ứng dụng công

nghệ thông tin trong công tác quản lý đất đai đều là đơn lẻ, chưa có sự liên kết
các sản phẩm của ứng dụng công nghệ thông tin thành một hệ thống thông
tin. Điều này dẫn đến việc lưu trữ các thông tin dữ liệu cồng kềnh, dễ chồng
chéo và khó kiểm sốt. Tình trạng này đặt ra u cầu cần thiết phải có sự liên
kết giữa các sản phẩm số trong công tác quản lý đất đai thành một cơ sở dữ
liệu hoàn chỉnh.
Huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc vừa hồn thành cơng tác đo đạc bản
đồ địa chính chính quy theo tọa độ quốc gia VN-2000 trong năm 2012, xã Tuân
Chính, huyện Vĩnh Tường được chọn là 1 trong 5 xã điểm thực hiện công tác
kê khai đăng ký cấp GCNQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. Trung
tâm Đo đạc và Bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc nơi tôi
đang công tác được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kê khai đăng ký cấp
GCNQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Tuân Chính. Xuất phát từ

n


3

những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp: "Nghiên
cứu ứng dụng công nghệ thơng tin xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã
Tuân Chính – huyện Vĩnh Tường – tỉnh Vĩnh Phúc"
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ cơng tác quản lý đất đai
tại xã Tuân Chính, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Sử dụng phần mềm Mapinfo profesional 10.5 để xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính. Từ kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính để có sự đánh giá
ưu, nhược điểm của phần mềm trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
- Thử nghiệm xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất dạng số,
ứng dụng Mapinfo đánh giá biến động phục vụ công tác quản lý đất đai

3. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài phản ánh đúng hiện trạng bản đồ và hệ
thống hồ sơ địa chính trên địa bàn xã Tuân Chính mà địa phương đang quản lý.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đảm bảo độ chính xác với thực tế sử
dụng và thống nhất với hồ sơ địa chính địa phương đang quản lý.
- Đưa ra được những tồn tại khách quan và biện pháp hồn thiện hệ
thống hồ sơ địa chính.

n


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa lư và chuẩn dữ liệu địa chính
1.1.1. Khái niệm chung về cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu đất đai: là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu địa
chính, dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật
thường xuyên bằng phương tiện điện tử.
Cơ sở dữ liệu địa chính là thành phần cơ bản của cơ sở dữ liệu đất đai,
làm cơ sở để xây dựng và định vị không gian các cơ sở dữ liệu thành phần
khác. [5]
Cơ sở dữ liệu địa chính bao gồm dữ liệu Bản đồ địa chính và các dữ liệu
thuộc tính địa chính.
* Dữ liệu bản đồ địa chính được lập để mơ tả các yếu tố tự nhiên có liên
quan đến việc sử dụng đất bao gồm các thơng tin:
- Vị trí, hình dạng, kích thýớc, tọa ðộ ðỉnh thửa, số thứ tự, diện tích, mục
ðích sử dụng của các thửa đất;

- Vị trí, hình dạng, diện tích của hệ thống thủy văn gồm sơng, ngịi,
kênh, rạch, suối; hệ thống thủy lợi gồm hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống; hệ
thống đường giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu và các khu vực đất
chưa sử dụng khơng có ranh giới thửa khép kín;
- Vị trí, tọa độ các mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc
giới và chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo
vệ an tồn cơng trình;
- Điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.

n


5

* Các dữ liệu thuộc tính địa chính được lập để thể hiện nội dung của Sổ
mục kê đất đai, Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai quy định tại
Điều 47 của Luật Đất đai bao gồm các thông tin:
- Thửa đất gồm mã thửa, diện tích, tình trạng đo đạc lập bản đồ địa chính;
- Các đối tượng có chiếm đất nhưng khơng tạo thành thửa đất (khơng có
ranh giới khép kín trên bản đồ) gồm tên gọi, mã của đối tượng, diện tích của
hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi, hệ thống đường giao thông và các khu
vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín;
- Người sử dụng đất hoặc người quản lý đất gồm tên, địa chỉ, thông tin
về chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bản về việc thành lập tổ chức;
- Tình trạng sử dụng của thửa đất gồm hình thức sử dụng, thời hạn sử
dụng, nguồn gốc sử dụng, những hạn chế về quyền sử dụng đất, số hiệu Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, mục đích sử dụng, giá đất, tài sản gắn
liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai;
- Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng gồm những
thay đổi về thửa đất, về người sử dụng đất, về tình trạng sử dụng đất [15] .

1.1.1.1 Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu [16]
Hệ quản trị CSDL (Database Management System) là hệ thống quản lý,
lưu trữ, bảo trì tồn bộ cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị CSDL cũng cung cấp các
công cụ cho phép người dùng hỏi đáp, tra cứu và tác động vào cơ sở dữ liệu.
Như vậy, hệ quản trị CSDL có nhiệm vụ rất quan trọng như là một bộ diễn
dịch (Interpreter) với ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp người sử dụng có thể dùng
được hệ thống mà ít nhiều khơng cần quan tâm đến thuật tốn chi tiết hoặc
biểu diễn dữ liệu trong máy.
CSDL cho một hệ thống GIS gồm hai CSDL thành phần chính là: cơ sở
dữ liệu địa lý (không gian) và cơ sở dữ liệu thuộc tính (phi khơng gian).

n


6

Trong hệ thống GIS, hệ quản trị cơ sở dữ liệu GIS được xây dựng bao
gồm hai hệ quản trị CSDL riêng cho từng phần hoặc xây dựng một hệ quản trị
CSDL chung cho cả hai cơ sở dữ liệu con kể trên. Thông thường hệ quản trị
cơ sở dữ liệu GIS được xây dựng bao gồm ba hệ quản trị cơ sở dữ liệu con:
- Hệ quản trị CSDL cho cơ sở dữ liệu địa lý gồm các hệ thống nhập dữ
liệu bản đồ, hiển thị bản đồ, tra cứu, hỏi đáp, phân tích,…
- Hệ quản trị CSDL quan hệ ở mức tra cứu, hỏi đáp. Hệ này được tích
hợp cùng với hệ quản trị cơ sở dữ liệu địa lý cho phép người dùng truy nhập
dữ liệu địa lý và dữ liệu thuộc tính đồng thời. Tuy nhiên, hệ quản trị cơ sở dữ
liệu này cho thao tác trên cơ sở dữ liệu thuộc tính bị hạn chế.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc tính. Thơng thường các hệ thống GIS
đều lấy một hệ quản trị CSDL quan hệ hiện có để quản trị và thực hiện các
bài tốn trên dữ liệu thuộc tính mà khơng liên quan đến dữ liệu khơng gian.
Ví dụ: FOX, MS SQL, ORACLE

1.1.1.2 Chức năng của hệ quản trị CSDL
Hệ quản trị CSDL cần phải đáp ứng được các chức năng sau:
- Cung cấp môi trường tạo lập CSDL: để thực hiện được chức năng này,
mỗi hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu nhằm dễ dàng mô tả CSDL cần tạo lập.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu giúp người dùng có thể khai báo cấu trúc
bản ghi cho từng dữ liệu trong CSDL, cho phép chỉnh sửa cấu trúc, xem cấu
trúc bản ghi của một bảng. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ quản trị
CSDL phải có các phương tiện cho phép người dùng xác định các ràng buộc
đối với dữ liệu để bảo đảm được tính tồn vẹn của dữ liệu.
- Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu: ngôn ngữ để người
dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin được gọi là ngôn ngữ
thao tác dữ liệu, thao tác dữ liệu gồm có cập nhật và khai thác. Trong thực tế,

n


7

ngôn ngữ dùng để định nghĩa và thao tác dữ liệu là hai thành phần của một
ngôn ngữ CSDL duy nhất, ngôn ngữ dùng phổ biến hiện nay là ngôn ngữ
SQL - ngơn ngữ hỏi có cấu trúc.
- Cung cấp cơng cụ kiểm sốt, điều khiển truy cập vào CSDL: một hệ
quản trị CSDL phải có các bộ chương trình thực hiện một số nhiệm vụ như
phát hiện và ngăn chặn sự truy cập khơng được phép; duy trì tính nhất quán
của dữ liệu; tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời; khơi phục CSDL
khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm; quản lý các mô tả dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có những đặc trưng ưu việt sau đây:
- Tính độc lập logic: nghĩa là người quản trị CSDL có thể phát triển nó
mà khơng làm phiền gì đến người sử dụng;

- Tính độc lập vật lý: nghĩa là những người sử dụng khơng cần nhìn thấy
các khía cạnh vật chất của CSDL. Nói cách khác, cấu trúc thể hiện thơng tin
là trong suốt đối với những người sử dụng;
- Có thể thao tác được: những người không rành về CSDL cũng có thể
mơ tả được các u cầu của họ mà không cần biết tới các thành tố kỹ thuật
của CSDL;
- Tốc độ truy cập nhanh: hệ thống có khả năng đáp ứng (trả lời) các yêu
cầu một cách nhanh nhất có thể có, điều đó địi hỏi áp dụng các giải thuật tìm
kiếm nhanh;
- Tính quản trị tập trung: hệ quản trị CSDL cho phép người quản trị có
khả năng thao tác các dữ liệu, chèn vào các phần tử và xác minh tính tồn vẹn
của dữ liệu theo một cách tập trung;
- Dữ liệu có thể chia sẻ: hệ quản trị CSDL phải cho phép nhiều người sử
dụng truy cập đồng thời đến CSDL;
- Hạn chế sự dư thừa: hệ quản trị CSDL phải có khả năng lưu trữ tối thiểu
những thông tin dư thừa, vừa để chống lãng phí bộ nhớ vừa để tránh các lỗi;

n


8

- Kiểm tra tính tồn vẹn: các dữ liệu phải nhất quán giữa chúng với nhau,
hơn nữa khi các phần tử này tham chiếu đến các phần tử khác thì những phần
tử khác phải có mặt;
- An ninh dữ liệu: hệ quản trị CSDL phải có các cơ chế cho phép quản lý
quyền truy cập vào dữ liệu tùy theo từng người sử dụng.
Bên cạnh đó, hệ quản trị CSDL cũng bộc lộ một số nhược điểm như: hệ
quản trị CSDL tốt thường rất lớn chiếm nhiều dung lượng bộ nhớ, giá cả khác
nhau tùy theo môi trường và chức năng, hệ quản trị CSDL được viết cho

nhiều người dùng thì tốc độ thường chậm [16].
1.1.1.3 Mơ hình cơ sở dữ liệu
* Mơ hình phân cấp (HIERACHICAL)
Mơ hình dữ liệu là một cây, trong đó các nút biểu diễn các tập thực thể,
giữa các nút con và nút cha được liên hệ theo một mối quan hệ xác định.
Điểm nổi bật trong các thủ tục truy xuất đến một đối tượng trong mơ hình
phân cấp là đường dẫn đi từ gốc đến phần tử cần xét trong cây phân cấp.
Mô hình phân cấp khá phù hợp với những hình thức tổ chức phân cấp trong
xã hội. Thường gặp trong các hệ thống máy tính là mơ hình quản lý thư mục.
* Mơ hình lưới (Network Model)
Mơ hình lưới và mơ hình phân cấp khá bất tiện cho lưu trữ và khai thác
xử lý bởi vì toạ độ các điểm, một số cạnh phải lưu trữ nhiều lần gây nên sự dư
thừa dữ liệu. Ngồi ra, hệ thống cịn phải cần lưu trữ một số lớn các con trỏ
móc nối gây nên phức tạp trong quá trình cập nhật, biến đổi dữ liệu, đặc biệt
khi thêm bớt một cạnh hoặc một một đỉnh nào đó.
*Mơ hình quan hệ (Relational Model)
Mơ hình này dựa trên cơ sở khái niệm lý thuyết tập hợp của các quan hệ,
tức là tập các K - bộ với K cố định.

n


9

Thuận lợi của mơ hình quan hệ là được hình thức hố tốn học chặt chẽ
do ðó các xử lý, thao tác với dữ liệu là dễ dàng, có tính độc lập dữ liệu cao.
Cấu trúc dữ liệu đơn giản mềm dẻo trong xử lý và dễ dàng cho người sử
dụng. Đặc biệt các phép tính cập nhật dữ liệu cho mơ hình quan hệ nói chung
là ít phức tạp hơn nhiều so với các mơ hình khác.
Một cách đơn giản hơn có thể hiểu mối quan hệ là một bảng 2 chiều tệp

độc lập, trong đó mỗi cột (trường) là một thuộc tính, mỗi hàng (bộ) là một đối
tượng. Trong thí dụ trên, có cấu trúc các quan hệ (bảng) như sau:
Trong 3 loại mơ hình nêu trên thì mơ hình quan hệ có nhiều ưu điểm và
được nhiều người quan tâm hơn cả. Bởi lẽ, mơ hình dữ liệu quan hệ có tính
độc lập rất cao, lại dễ dàng sử dụng. Điều quan trọng hơn cả, mơ hình quan hệ
được hình thức hố tốn học tốt, do ðó ðýợc nghiên cứu, phát triển và cho
ðýợc nhiều kết quả lý thuyết cũng như ứng dụng trong thực tiễn [16].
1.1.2 Cấu trúc cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin địa lý
1.1.2.1 Cơ sở dữ liệu không gian:
Là những mơ tả số của hình ảnh bản đồ, chúng bao gồm toạ độ, quy luật
và các ký hiệu dùng để xác định một hình ảnh bản đồ cụ thể trên từng bản đồ.
Hệ thống thông tin địa lý dùng các số liệu không gian để tạo ra một bản đồ
hay hình ảnh bản đồ trên màn hình hoặc trên giấy thông qua thiết bị ngoại
vi,… Dữ liệu không gian bao gồm vị trí (Geometry) và hình dạng (Topology).
Dữ liệu này được lưu trữ và thể hiện theo 2 dạng raster và vector (điểm,
đường, vùng). [7]
1.1.2.2 Cơ sở dữ liệu thuộc tính:
Là những diễn tả đặc tính, số lượng, mối quan hệ của các hình ảnh bản
đồ với vị trí địa lý của chúng. Các dữ liệu phi không gian liên quan đến vị trí
địa lý hoặc các đối tượng khơng gian và liên kết chặt chẽ với chúng trong hệ
thống thông tin địa lý thông qua một cơ chế thống nhất chung. [7]

n


10

1.2 Tổng quan về chuẩn cơ sở dữ liệu địa chính Việt Nam
1.2.1 Giới thiệu chung Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính Việt Nam
Quy định kỹ thuật chuẩn dữ liệu địa chính Việt Nam được nghiên cứu

xây dựng dựa trên cơ sở các chuẩn về thông tin địa lý của quốc tế, chuẩn
thông tin địa lý cơ sở quốc gia và chuẩn dữ liệu địa chính của một số nước
tiên tiến trên thế giới. Nội dung chuẩn dữ liệu địa chính được xây dựng ứng
dụng cho toàn quốc [8].
Theo Quy định kỹ thuật chuẩn dữ liệu địa chính Việt Nam, các nội dung
của chuẩn hóa dữ liệu địa chính bao gồm 07 quy chuẩn sau :
1- Chuẩn về nội dung dữ liệu địa chính;
2- Chuẩn về cấu trúc dữ liệu địa chính;
3- Chuẩn về hệ quy chiếu tọa độ cho dữ liệu địa chính;
4- Chuẩn về siêu dữ liệu của dữ liệu địa chính;
5- Chuẩn về chất lượng dữ liệu địa chính;
6- Chuẩn về trình bày dữ liệu địa chính;
7- Chuẩn về trao đổi, phân phối dữ liệu địa chính.

Hình 1.1: Nội dung, cấu trúc của dữ liệu địa chính

n


11

Do trong quá trình thực nghiệm, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu ba nội dung
của chuẩn dữ liệu địa chính bao gồm: chuẩn về nội dung dữ liệu, chuẩn về
cấu trúc dữ liệu và chuẩn về hệ quy chiếu tọa độ, sau đây xin giới thiệu về nội
dung của ba quy chuẩn đó. [5]
1.2.2 Quy định nội dung dữ liệu địa chính
Nội dung dữ liệu địa chính được quy định dưới dạng danh mục đối
tượng địa chính được xây dựng theo quy định của chuẩn thông tin địa lý cơ sở
quốc gia.
Danh mục đối tượng dữ liệu địa chính gồm tên kiểu đối tượng, định

nghĩa (mô tả) về các kiểu đối tượng thuộc dữ liệu địa chính, kiểu giá trị, số
thể hiện đối tượng cùng các thuộc tính đối tượng và quan hệ đối tượng.
Nội dung của dữ liệu địa chính bao gồm các nội dung về các đối tượng
địa chính và nội dung về các đối tượng nền địa lý (do các đối týợng trong cő
sở dữ liệu địa chính cũng là một phần của đối tượng địa lý).
1.2.2.1 Cơ sở dữ liệu địa chính
- Thơng tin về Người (người sử dụng, quản lý đất, người sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc người có liên quan đến các giao dịch đăng ký đất đai).
Bao gồm: giới tính, ngày sinh, năm sinh, họ tên, chứng minh thư nhân dân, hộ
chiếu, địa chỉ thường trú đối với đối tượng là cá nhân; các thông tin về địa chỉ
trụ sở chính, tên tổ chức, số quyết định thành lập, ngày ký quyết định, cơ
quan ra quyết định đối với đối tượng là tổ chức; đối với đối tượng là cộng
đồng cần có thơng tin về tên cộng đồng, nơi cư trú, người đại diện.
- Thông tin về Thửa đất gồm: mã thửa đất (gồm mã xã, số hiệu tờ bản
đồ, số thứ tự thửa), địa chỉ thửa đất (số nhà, ngõ phố, đường phố, tổ dân phố,
xứ đồng); giá đất (giá đất, cơ sở định giá); tài liệu đo đạc (đơn vị đo, thời
điểm hoàn thành); loại đất (phân loại mục đích theo hiện trạng, qui hoạch,
kiểm kê); ranh giới thửa đất gồm thửa đất giao thông đường bộ, đường sắt,

n


12

sơng, ngịi, kênh, rạch, suối, đê, đập, thửa đất chưa sử dụng (mã đối tượng,
loại ranh giới, diện tích).
- Thơng tin về Tài sản: Nhà (loại công năng, kết cấu, cấp nhà, diện tích
xây dựng, diện tích sàn, số tầng); căn hộ (số hiệu căn hộ, số tầng, diện tích
sàn); cơng trình xây dựng (tên cơng trình, hạng mục, diện tích xây dựng, số
tầng, năm hồn thành).

Ngồi ra thơng tin về tài sản gắn liền với đất cịn có thơng tin về hạ tầng
kỹ thuật trên thửa đất bao gồm: đường nội bộ, đường sắt, đường cấp nước,
thoát nước, lưới điện, thông tin, nhiên liệu; vật kiến trúc (bể bơi, tháp nước,
bể nước, tượng đài, đài phun nước); rừng cây; vườn cây.
- Thơng tin về Quyền: quyền (tình trạng pháp lý sử dụng thửa đất, sở
hữu tài sản); giấy chứng nhận (số vào sổ, số phát hành, mã vạch, ngày ký giấy
chứng nhận, ngày trả giấy, ngày vào sổ địa chính; nguồn gốc sử dụng đất
(diện tích, loại nguồn gốc sử dụng); thông tin thay đổi (mã nhận dạng, thông
tin thay đổi, ngày thay đổi có hiệu lực); quyền sử dụng đất (loại quyền, diện
tích sử dụng chung); mục đích sử dụng (diện tích sử dụng riêng, sử dụng
chung, mục đích sử dụng chi tiết); thời hạn sử dụng (loại thời hạn, ngày hết
hạn); thực hiện nghĩa vụ tài chính; nợ nghĩa vụ tài chính; nghĩa vụ sở hữu tài
sản; hạn chế sử dụng đất; hạn chế sở hữu tài sản; giao dịch bảo đảm; hồ sơ
giao dịch; văn bản pháp lý.
- Các dữ liệu về Quy hoạch gồm: chỉ giới quy hoạch (mã đối tượng, loại
chỉ giới, mã xã); mốc quy hoạch (mã đối tượng, loại mốc chỉ giới); hành lang
an tồn cơng trình (mã đối tượng, mã xã); quy hoạch sử dụng đất (mục đích
sử dụng quy hoạch, mã xã).
1.2.2.2 Dữ liệu nền địa lý
Dữ liệu nền địa lý cần phải xây dựng theo các nội dung sau:
- Cơ sở đo đạc: điểm tọa độ cơ sở quốc gia, điểm tọa độ địa chính (cấp
hạng, số hiệu điểm, mã đối tượng, tọa độ, độ cao, mã xã).

n


13

- Biên giới địa giới: đường biên giới địa giới (mã đối tượng, hiện trạng
pháp lý, chiều dài); mốc biên giới địa giới (mã đối tượng, số hiệu mốc, tọa độ,

độ cao); địa phận cấp xã (mã đối tượng, tên, diện tích, mã xã).
- Giao thơng: tim đường sắt (mã đối tượng, loại khổ đường sắt, tên, mã
xã); tim đường bộ (mã đối tượng, tên, mã xã); mép đường bộ (mã đối tượng,
mã xã); cầu giao thông (mã đối tượng, mã xã).
- Thủy văn: đường mép nước (mã đối tượng, mã xã); đường bờ nước
(mã đối tượng, mã xã); đường đỉnh đê (mã đối tượng, mã xã); máng dẫn nước
(mã đối tượng, mã xã); đập (mã đối tượng, mã xã).
- Địa danh: địa danh sơn văn, thủy văn, dân cư, biển đảo (mã đối tượng,
danh từ chung, mã xã).
- Địa hình: nếu có dữ liệu về độ cao.
1.2.3 Quy định hệ quy chiếu, hệ tọa độ cho dữ liệu địa chính
- Tên, mã hệ quy chiếu toạ độ: quy định sử dụng thống nhất hệ quy chiếu
và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam VN-2000, hệ tọa độ vng góc khơng gian ba
chiều,lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc UTM quốc tế [1].
- Hệ tham số gốc: sử dụng E-líp-xơ-ít WGS-84 với các tham số:
+ Bán trục lớn: a = 6378137,0m
+ Giá trị nghịch đảo độ dẹt của elipxôit: f = 298,257223563
+ Tốc độ góc quanh quanh trục: 7292115,0x10-11rad/s
+ Hằng số trọng trường trái đất: GM= 3986005.108m3s-2
+ Hình dạng mặt E-líp-xơ-ít: Mặt tham chiếu là elipxơit.
- Kinh tuyến trục:
+ Kinh tuyến gốc: đi qua đài thiên văn Greenwich - Luân đơn 0
+ Độ kinh của kinh tuyến trục: 105o00 (tính từ kinh tuyến Greenwich về
phía Đơng)
+ Giãn cách Đơng 500 000m và giãn cách Bắc 0m

n


14


+ Hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài: 0.9999 (múi chiếu 3o)
- Hệ quy chiếu tọa độ được áp dụng riêng cho từng tỉnh trong cả nước.
1.3 Giới thiệu về một số phần mềm xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính
đang áp dụng hiện nay
1.3.1 Phần mềm Famis - CaddB
Là phần mềm được viết chạy đồng bộ cùng Micro Station có khả năng lưu trữ
các thông tin cơ bản của thửa đất như: Số thửa, số tờ bản đồ, tên chủ sử dụng, địa
chỉ thửa đất, loại đất cũ, loại đất mới, v.v... Các thông tin Famis quản lý và các chức
năng của famis đáp ứng được nhu cầu khai thác cơ bản của thông tin đất đai đồng
thời chạy trên nền Micro Station nên rất phù hợp với việc biên tập quản lý dữ liệu
bản đồ. Để quản lý hồ sơ địa chính thì bộ phần mềm famis - CaddB còn nhiều hạn
chế do khả năng lưu trữ dung lượng thấp và không được cập nhật theo các thay đổi
của pháp luật về quản lý đất đai hiện hành.

1.3.2 Phần mềm CiLIS
CiLIS được xây dựng dựa trên nền cơ sở quản trị dữ liệu của Microsoft Acess
và quản lý đồ họa tương thích từ Micro Station, famis. Tại thời điểm năm 2005 2006 thì đây là lựa chọn số một cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai vì CiLIS đã
khắc phục được rất nhiều nhược điểm của bộ phần mềm Famis - CaddB trước đó.
Tuy nhiên, tồn tại trong đó rất nhiều lỗi khó khắc phục trong việc liên kết thơng tin,
nhập dữ liệu, bộ nhớ dữ liệu hạn chế, v.v... Từ những nhược điểm trên khiến cho
CiLIS nhanh chóng đặt ra cho các nhà quản lý ở những vùng kinh tế phát triển, có
thị trường bất động sản nóng đang yêu cầu quản lý chặt chẽ hơn về đất đai và đảm
bảo sự phát triển chung của xã hội phải tìm một phần mềm mới mạnh hơn, thuận
tiện hơn trợ giúp quản lý đất đai.

- Ưu điểm: Phần mềm CiLIS là phương thức nhập đơn giản, dễ sử dụng
như Word và Excell, người sử dụng dễ tiếp cận.
- Nhược điểm: Phầm mềm CiLIS có độ bảo mật dữ liệu rất yếu, dung
lượng lưu trữ dữ liệu thấp (với các xã có trên 20 nghìn thửa đất rất dễ tràn dữ


n


15

liệu). Nhập dữ liệu vào phần mềm CiLIS tốn rất nhiều thời gian vì chỉ có thể
nhập trên một máy, hỗ trợ xử lý phần mềm của cơ quan sản xuất phần mềm
kém. Khai thác dữ liệu phải thông qua cán bộ quản lý cơ sở dữ liệu. Công tác
cập nhật biến động đất đai vào phần mềm rất khó khăn và tốn nhiều cơng sức
vì bản đồ trong cơ sở dữ liệu không thể cập nhật được mà phải cập nhật trên
Micro Station sau đó mới chuyển ngược lại CiLIS.
1.3.3 Phần mềm ViLIS 1.0
Đây là một bộ phần mềm được xây dựng bởi Viện nghiên cứu địa chính,
cơ sở dữ liệu địa chính được quản lý với định dạng dữ liệu của Microsoft
Acess (định dạng *.mdb); xây dựng năm 2005.
- Ưu điểm: Cũng như phần mềm CiLIS, ViLIS1.0 lựa chọn hệ quản trị
dữ liệu Microsoft Acess, giao diện bằng Tiếng Việt, đơn giản dễ sử dụng.
- Nhược điểm: Phần mềm xây dựng trên nền VB6 đã lạc hậu không đáp
ứng được các nhu cầu phát triển thêm các ứng dụng trên các hệ điều hành mới
theo thực tế của đạ phương. Phần mềm phát triển trên nền đồ họa MapObject
nên gây khó khăn cho cơng tác cập nhật và chỉnh lý biến động đất đai và quản lý
bản đồ địa chính theo mơ hình CSDL GEODATABASE theo chuẩn địa chính
mới. Cơ sở quản trị dữ liệu nhỏ khơng đảm bảo lưu trữ được dữ liệu địa chính.
Độ bảo mật thông tin không cao. Công tác khai thác dữ liệu và cập nhật dữ liệu
gặp nhiều khó khăn khi chuyển giao sử dụng ở 3 cấp xã, huyện, tỉnh vì công tác
thông báo chỉnh lý biến động đất đai cùng các vấn đề liên quan vẫn phải trao đổi
trực tiếp ngoài phần mềm và chưa thực hiện được việc cấp giấy chứng nhận
QSDĐ và quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật.
1.3.4 Phầm mềm ViLIS 2.0

Sử dụng công nghệ bản đồ ArcGIS Engine của hãng ESRI lập trình trên
mơi trường.NET nên có khả năng triển khai trên các máy cài hệ điều hành
Windows, Linux. ArcGIS Engine là một bộ thư viện phát triển cho phép tạo

n


×