Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

đề tài tìm hiểu thẩm định dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 25 trang )

Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN I: BÁO CÁO LẬP CĂN CỨ KHẢ THI
Căn cứ pháp lý: “không thể nào hiện đại hóa đất nước mà không có công nghệ
thông tin. Không thể nào phát triển đất nước trong hội nhập quốc tế mà không phát
triển internet.” Quan điểm này dã được Nguyên phó Thủ Tướng Nguyễn Khánh- một
trong những người đã cùng chính phủ nước ta quyết định đưa internet vào Việt Nam
cách đây 12 năm đưa ra. Để đăng ký dịch vụ Net-Club ở Quận Ninh Kiều -TP Cần
Thơ theo mô hình hộ kinh doanh cá thể thì phải gửi hồ sơ đến phòng Đăng ký kinh
doanh Quận Ninh Kiều-TP Cần Thơ. Ngoài việc làm thủ tục đăng ký kinh doanh còn
có một số vấn đề sau đây:
-Hợp đồng ADSL
-Giấy xác nhận phòng cháy chữa cháy(2cái biển nội quy và tiêu lệnh treo lên, 1 bình
chữa cháy)
-Diện tích sử dụng mỗi máy tối thiểu là 1m
2
. Tất cả các màn hình máy tính, thiết bị
nghe nhạc phải bố trí lắp đặt đảm bảo cho người quản lý có khả năng quan sát dễ dàng.
-Có biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh, âm thanh, ánh sáng và các điều kiện khác
bảo vệ an toàn cho người sử dụng dịch vụ Net-Club.
-Cách trường học phải trên 100m và phải có bằng tin học v.v…
Căn cứ thực tế: Ngày nay, trong điều kiện kinh tế phát triển, đời sống người
dân ngày càng được cải thiện, con người chú ý đến sức khỏe nhu cầu được vui chơi
giải trí ngày càng cao. Sau một ngày làm việc, học tập mệt nhọc, được ngồi thưởng
thức ly cà phê ngon, được tán gẫu trò chuyện cùng bạn bè đó là một nhu cầu cần của
xã hội. Ngày xưa, con người chỉ cần “ăn no, mặc ấm” là đủ. Nay con người không chỉ
“ăn ngon, mặc đẹp” mà còn phải thêm nhu cầu “vui chơi, giải trí” đẻ nâng cao đời
sống tinh thần của mỗi người. Khoảng 210.000 người( năm 2008) tại địa bàn Quận
Ninh Kiều TP Cần Thơ, mỗi người là một ý thích, mỗi người một cá tính khác nhau.
Nhưng chúng tôi xin khẳng định tất cả đều có một điểm chung đó là ai ai cũng muốn
được thỏa mãn nhu cầu vui chơi giải trí của mình sau những giờ phút hoạt động trí óc
mệt mõi. Đặc biệt là đối với giới trẻ ngày nay nhu cầu vui chơi giải trí là không thể


thiếu.Nắm bắt được nhu cầu chung của mọi người chúng tôi đã “tạo nên” một không
gian lý tưởng “Net-Club”. Đến đây, mọi người sẽ được thưởng thứcloại nước uống
ngon, hấp dẫn, mà không gian thoáng mát, tiện nghi sẽ đáp ứng được sự thỏa mãn của
khách…. Ngoài ra, đến với “Net-Club” mọi người có thể tiếp xúc được với nhiều
người, tạo cơ hội giao lưu-kết bạn,trao đổi thông tin về thế giới IT, những kinh nghiệm
về game hay những trào lưu mới trong thế giới Hitech
Chúng tôi tin “Net-Club” sẽ đáp ứng hơn những gì bạn mong đợi. Hãy đến với chúng
tôi dể đươc phục vụ.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 1 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN II: SẢN PHẨM
1. Sản phẩm:
Trên những con đương dù lớn hay nhỏ cũng dể dàng tìm thấy quán cafe hay tiệm
internet loại “tầm tầm” hoặc “tầm cỡ” nhưng vấn đề ở chỗ “sản lượng và chất lượng”
của những nơi như vậy là đủ và tốt chưa? Với xu hướng hiện tại, với một nền kinh tế
đang trên đà phát triển dồn dập, việc mỗi chúng ta sẽ phải hoạt động hết công suất cả
về sức lực và trí tuệ là điều không thể tránh khỏi. Và hiển nhiên như một sự tạo hóa
sinh ra khi mệt mỏi cần được giải trí, nghỉ ngơi cần có một không gian giảm streets.
Nhu cầu của một không gian như vậy là cấp thiết.
Ngày nay nhu cầu của sinh viên, học sinh nói riêng và người tiêu dùng nói chung, sự
hiểu biết của họ ngày càng cao nên những yêu cầu của họ càng khắc khe hơn chẳng
hạn như: về vệ sinh an toàn là yêu cầu đầu tiên, tiếp theo là yêu cầu chất liệu , công
dụng, mẫu mã, kiểu dáng,…có thể nói đây là nhóm khách hàng khó tính. Họ luôn có
sự so sánh đễ lựa chọn một sản phẩm tốt nhất. Để đáp ứng nhu cầu đó chúng tôi đưa ra
sản phẩm được cải tiến khác đáng kể so với sản phẩm hiện có, sản phẩm náy có nhiều
công dụng, tiện ích hơn, thuận lợi hơn cho ngươi tiêu dùng.
Dù bạn đến vào bất cứ thời điểm nào bạn cũng tìm cho mình được một khoảng trời rất
riêng mà TuTi Café mang lại. Một góc nhỏ của quán là nơi cất lên những bản nhạc
dance, country, tiền chiến, không lời… đủ làm ấm lòng thực khách. Nó làm tan đi
những mệt mỏi, những lo toan và cảm giác căng thẳng sau giờ làm việc… Bạn có thể

chọn một chỗ ngồi ưng ý trên những bộ bàn ghế do chủ quán tự thiết kế và tìm được
cảm giác thật êm ái, thư thái. Có lẽ đây là bí quyết mà Net - Club muốn níu giữ những
người đã từng đặt chân đến thưởng thức hương vị hay mời mọc những ai chưa từng
đến. Không chỉ có đồ uống hấp dẫn mà nơi đây còn phục vụ Internet với công dụng
game, lướt web tốc đọ cao,…phục vụ chuyên nghiệp luôn làm hài lòng quý khách. Với
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 2 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
cách thiết kế lạ mắt kết hợp vừa Internet vừa café wifi,khi bạn muốn in bài hay chơi
game thì tầng trệt sẽ đáp ứng nhu cầu của bạn, nếu bạn thích không khí của bầu trời
trong xanh, bước lên cầu thang là phần sân thượng, ở đây bạn có để quan sát tổng thể
không gian quán và nghe những bản Balad nhẹ nhàng và trữ tình, vô tư tâm sự với bạn
bè và người than. Một điểm dừng chân mới cho những ai muốn tìm một nơi để thư
giãn, để hội họp, để tâm sự… vào bất cứ ngày nào trong tuần. Hãy thử một lần khám
phá Net - Club để rồi sau đó bạn sẽ nhớ đến Net - Club như “người bạn tri âm” của
mình lúc nào mà không hay.
2. Đặc điể m:
a. Phòng café:
Buổi sáng, bạn sẽ tỉnh táo, sảng khoái hơn rất nhiều nếu ngửi thấy hương café dậy
khắp căn phòng. Lần đầu tiên gặp một cô gái, café sẽ giúp bạn lấy lại tự tin, cho dù
bạn uống không thấy ngon nhưng hương vị đặc biệt của café sẽ giúp bạn trở nên tỉnh
táo.
Tình yêu cũng như ly café, đắng nhưng thơm nồng, quyến rũ, say mê…
Giải khác bao gồm:
- Café đen: Vị rất đâm, uống để tạo ra cảm giác lâng lâng, bồng bềnh cho ta liên
tưởng tới những ý tưởng sáng tạo mới, hương
thơm nhẹ nhang quyến rủ.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: đen sánh, bọt café được lọc và nổi lên
trên rất hấp dẫn.
+ Cách pha chế: pha phin, túi lọc

- Café sữa: Hương thơm của vị café và vị béo
của sữa rất ngon đậm đà thể chất, café sữa uống
xong vẫn để lại dư âm trong miệng cứ thơm và
béo mãi.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: màu nâu lợt
+ Cách pha chế: pha phin, bỏ sữa vào.
Và một số loại café khác.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 3 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
- Sinh tố và nước ep trái cây.
- Một cốc nước ép trái cây không những cung cấp cho bạn năng lượng một
ngày, mà còn là “thiên thần hộ mệnh” cho làn da tươi sáng khoẻ mạnh hơn.
Chỉ uống nước trái cây tươi
- Nước trái cây thường có hàm lượng đường cao và ít chất xơ hơn là hoa quả
nguyên trái, do vậy chúng mình nên kết hợp tổng hợp “tất tần tật” đa dạng những loại
hoa quả tươi để làm nước ép. Đây là thứ nước uống tuyệt vời nhất giúp bồi bổ cho cơ
thể, ngăn ngừa được nhiều bệnh và có một sức khoẻ cân bằng, toàn diện
- Trong những ngày hè này, các bạn trẻ tuổi teen đang có rất nhiều kế hoạch vui
chơi, giải trí và những hoạt động bổ ích khác, để mùa hè trở nên ý nghĩa hơn, hữu ích
hơn.
- Tuy nhiên, thời tiết năng nóng mùa hè khiến cho mọi hoạt động dường như
chậm lại, kém nhiệt huyết như mong muốn. Vì vậy, mọi người rủ nhau thưởng thức
những loại thức uống vừa có thể giải khát, lại thanh nhiệt và tốt cho sức khoẻ, phục hồi
sinh lực, và nước ép trái cây nguyên chất là một giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu trên.
+ Phương pháp pha chế: thủ công từ trái cây và rau củ là loại nước giải khát có giá
trị dinh dưỡng cao, nhưng nguyên liệu chế biến lại đơn giản và dễ tìm
+ Màu nước: đa dạng (tùy theo loại trai cây mà có màu riêng).
+ Cách pha chế: ép trộn bằng máy hoặc vắt nước cốt, nấu sôi để có hương vị thơm
ngon hơn hoặc là ép trộn bằng máy.

GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 4 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
- Sinh tố khoai tây: Khoai tây không những là một loại thực phẩm tốt, mà còn có rất
nhiều các tác dụng khác nhau. Bạn đã từng thưởng thức món canh khoai tây hầm
xương, khoai tây chiên, luộc, xào…! Nhưng bạn đã bao giờ thử món sinh tố khoai tây
chưa. Hãy thử để thấy được hương vị tuyệt vời
của loại củ giàu chất dinh dưỡng này
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước:vàng xanh.
+ Cách pha chế: Rửa táo, đê nguyên vỏ, cho
vào máy ép lấy nước. Kế tiếp cho khoai tây,
nước cốt táo vào máy xay sinh tố, xay nhuyễn.
Nước đường đun sôi sánh vàng cho vào hỗn hợp
khoai tây và nước táo, hòa tan.
- Sinh tố café: Không cầu kỳ, không phức tạp, sinh tố cafe đơn giản như chính tên gọi
của nó nhưng lại là thức uống khiến nhiều người phải mê mệt. Sự hòa quyện giữa
hương vị đậm đà của cafe với sức quyến rũ của cacao cùng vị ngọt ngào của sữa như
đưa vị giác đến một đỉnh cao mới: lạ lẫm, thích
thú.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: màu nâu
+ Cách pha chế: Bỏ hỗn hợp gồm café, sữa, cacao
và đã vào máy xay đều.
Múc ra ly, uống lạnh để có hương vị thơm ngon,
đậm đà, mát lạnh
- Sinh tố đu đủ: Trong các loại trái cây chứa nhiều vitamin A, đu đủ được xếp hàng
đầu. Nước ép đu đủ, mật ong không những giúp sáng mắt mà còn có tác dụng thư giãn
tinh thần khá hiệu quả.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: màu đỏ

GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 5 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
+ Cách pha chế: Đu đủ gọt vỏ, xắt miếng nhỏ cho vào xay nhuyễn. Tiếp tục cho
mật ong vào xay thêm 2 phút nữa rồi rót nước ra ly. Cho thêm đá viên nếu muốn
uống lạnh.
- Sinh tố sầu riêng: Người miền Nam cũng
không còn xa lạ gì với những trái sầu riêng đầy gai
góc và có một mùi thơm đặc biệt. Mùa hè này bạn
hãy thử khám phá hương vị mới lạ này trong ly
sầu riêng bổ dưỡng nhé.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: trắng sữa+ Cách pha chế: Sầu riêng
lột vỏ, bỏ hạt lấy riêng phần thịt. Cho sầu riêng,
sữa tươi vào say nhuyễn. Đổ vào ly đá bào, đảo
đều và thưởng thức.
- Sinh tố dứa
Nhiều người thích ăn dứa nhưng ngại ăn vì sợ nóng,
nhưng thực ra dứa là một loại trái cây rất mát và tốt
cho sức khỏe. Hôm nay chúng tôi sẽ gới thiệu đến các
bạn cách làm một ly sinh tố dứa thật ngon miệng, có
tác dụng giải độc, thanh nhiệt.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: vàng
+ Cách pha chế: Dứa gọt vỏ, đánh mắt sạch.Xắt
dứa thành những miếng nhỏ để xay cho dễ và
nhanh nhuyễn hơn.Cho hỗn hợp dứa, nước lọc,
đường theo tỷ lệ trên vào xay nhuyễn.Đổ hỗn hợp nước dứa đã xay nhuyễn ra ly có
đá bào đã chuẩn bị sẵn từ trước.
Các loại sinh tố và nước ép trái cây:
Sinh tố mít

Sinh tố.
Nước ép cam
Nước ép xoài
…………….
Ngoài ra còn có các loại nước uống có ga vá thức uống khác
b. Phòng Internet:
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 6 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
Hiện nay hoạt động kinh doanh dịch vụ internet mọc lên như nấm sau mưa. Không ai
phủ nhận những tiệc ích mà internet mang lại cho con người. Vì vậy cần một không
gian công nghệ tiên tiến hiện đại thỏa mãn nhu cầu chơi game,truy cập
internet, Khách hàng chủ yếu là đối tượng thanh niên, học sinh, sinh viên. Một số
người đến tìm tài liệu phục vụ cho việc học tập, công tác, nhưng phần đông đến giải
trí.
c. Các đặc điểm chủ yếu:
- Điểm khác biệt : Ngoài Internet,café wifi, khách hàng sẽ được cung cấp các dịch vụ
hấp dẫn liên quan đến CNTT (các dịch vụ độc đáo này là sự khác biệt so với các quán
cafe khác). Toàn bộ cách thức hoạt động của quán đều có sự hỗ trợ máy tính.
- Tính năng công dụng:
+ Đảm bảo cung cấp nhanh
+ Đảm bảo nước uống luôn được chế biến từ nhưng sản phẩm tươi, chất lượng
+ Đảm bảo Internet tốc độ cao, mạnh
+ Đảm bảo an toàn vệ sinh
- Quy cách, tiêu chuẩn chất lượng, hình thức bao bì
+ Quy cách: đảm bảo phục vụ một cách tốt nhất, đảm bảo vui long khách đến vừa
lòng khách đi
+ Tiêu chuẩn chất lượng: đảm bảo an toàn vệ sinh như các loại nước uống có ga phải
còn hạng sử dụng, ống hút chỉ sử dụng một lần. Thương xuyên kiểm tra máy.
+ Hình thức bao bì: muỗng, ly, ống hút,…sạch sẽ, bàn ghế sắp xếp ngăn nắp, lau chùi
sạch sẽ,

- Với cách trang trí đẹp mắt, nơi uống gọn gàng thoải mái, có bãi giữ xe và sự
nhiệt tình của nhân viên sẽ thu hut được nhiều khách hàng hơn.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 7 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN III: THỊ TRƯỜNG
Các luận cứ về thị trường:
- Hiện nay các thành phố Cần Thơ có dân số 1.187.098người, dân cư thành thị
chiếm 65,8%. Trong đó Quận Ninh Kiều có dân số 210.000 người có 13
Phường. Riêng Phường An Hòa, đường Nguyễn Văn Cừ (lô 20) là tuyến đường
đông đúc, tấp nập,là tuyến đường trung tâm giáp nhiều đương khác nên lượt
người qua lại rất đông. Tuy là 1 con đường ngắn mà đã có trường ĐH, Cao
đẳng,Trung học, Tiểu học…nên lượng sinh viên, học sinh rất đông, thu nhập
người dân cũng nâng cao, do đó dịch vụ sẽ thu hút đông đảo tầng lớp khách
hàng.
- Dịch vụ café, nét đương Nguyễn Văn Cừ có khoảng 60 quán café, 30 tiệm nét,
nhưng chỉ có 3 quán wifi: Oxy, B & T, NYK. Do đó nhu cầu cần giải trí hiện tại
rất cao.
1.Café:
Tổng cầu
Tổng số sinh viên, học sinh trong khu vực phường An Hòa 15.193 người. Theo
số liệu thu thập được trong 100 SV-HS thì có 30 SV-HS uống cafe thường
xuyên.

Cầu
SV-HS
= 15.193*30% = 4.558 (người)
Với số khách vãng lai ngoài SV-HS là 10% trên số dân phường An Hòa

Cầu
vãng lai

= 16.153*10% = 1.615 (người)
Tổng Cầu
Thực (SV-HS)
= 4.558 + 1.615 = 6.173 (người)
Tổng Cung: (Giả sử mỗi người chỉ uống café 1 lần 1 ngày)
Theo số thu thập được: trên phường An Hòa có khoảng 60 quán cafe. Với số
khách bình quân của mỗi quán là 120 lượt khách mỗi ngày.

Tổng Cung
Thực
= 60*120 = 7200 (lượt)
Trong 100 người uống cafe có 45 người là SV – HS.
Cung
Thưc (SV-HS)
= 7200*0.45 = 3.240

Khoảng trống thị trường còn lại cho phân khúc giành cho SV – HS:
Dalta = Tổng Cầu
Thực (SV-HS)
- Cung
Thưc (SV-HS)
= 6.173 – 3.240 = 2933 (lượt).
Với lượt ước tính
Cầu
SV-HS
tăng đều 7% mỗi năm. Cầu
Vãng lai
tăng 5% mỗi năm. Lượng cung cho thị
trường này tăng 6% mỗi năm.
Bảng 1: Bảng nhu cầu và dự báo nhu cầu cho thị trường café

Chỉ tiêu
Số lượng
(lượt)
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Cầu (SV-HS) 4,558 4,877 5,218 5,584 5,975
Cầu (Vãng lai) 1,615 1,696 1,781 1,870 1,963
Tổng cầu (thực) 6,173 6,573 6,999 7,453 7,938
Tổng cung 3,240 3,434 3,640 3,859 4,090
Khoản trống thị trường 2,933 3,138 3,359 3,594 3,847
2.Net:
Tổng Cầu:
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 8 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
Tổng số sinh viên, học sinh trong khu vực phường An Hòa 15.193 người. Theo
số liệu thu thập được trong 100 SV-HS thì có 25 SV-HS sử dụng DV – Internet
thường xuyên.

Cầu
SV-HS
= 15.193*25% = 3. 798(người)
Với mức TB sư dụng mỗi người 3h

Tổng Cầu
Thực( SV – HS)
= 3.798*3 = 11.394 (h)
Với số liệu thu thập được trong 100 người sử dụng DV-Net trong đó có 73
người là SV-HS.
Tổng Cầu
Thực
= 11.394 / 0,73 = 15.608 (h)

Tổng Cung:
Với số liệu khảo sát được, với khoảng 30 quán Nét trên thị trường với sốimay
bình quân mỗi quán là 25 máy. Công suất tiêu thụ máy mỗi ngày là khoảng 11h.

Tổng Cung
Thực
= 30*25*11= 8.250 (h)
- Về cạnh tranh: Đa số các quán điều kinh doanh với quy mô vừa và nhỏ nên
nhóm chúng tôi sẽ cạnh tranh về quy mô, chất lượng, cách phục vụ,…

Khoảng trống thị trường còn lại giành cho phân khúc SV-HS:
Dalta = Tổng Cầu
Thực (SV-HS)
- Cung
Thưc (SV-HS)
= 15.608 – 8250 = 7358
- Đối thủ tiềm ẩn: Do hình thức kinh doanh quán café và dịch vụ internet rất dễ,
tương lai sẽ xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh đáng lo ngại. Vì vậy, dự án Café
Clup phải chú trọng về chất lượng cũng như về giá sản phẩm.
Bảng 2: Bảng nhu cầu cho thị trường Internet
Chỉ tiêu
Số
lượng
(h)
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Cầu thực 15,608 14,828 14,086 13,382 12,713
Cung thực 8,250 7,838 7,446 7,073 6,720
Khoảng trống thị
trường 7,358 6,990 6,641 6,309 5,993
Do việc sử dụng Internet tại nhà ngày càng tăng nên lượng người sử dụng Internet

tại các DV cũng giảm. Mức giảm đều hàng năm giảm 5% cho cung và cầu Internet.
Nhưng khoảng trống thị trường giành cho DV này vẫn còn khá lớn
- Về khối lượng sản phẩm:
Thu nhập bình quân của sinhviên khoảng 1.500.000đ/tháng –
1.800.000đ/tháng.Thu nhập bình quân người dân 2.500.000đ/tháng. Vì vậy số
lượng sản phẩm bán ra phải phù hơp với nhu cầu cũng như túi tiền của họ. Ước
tính số lượng café tối thiểu 50 ly nước/ 1 buổi, số lượng tối đa khoảng 150 ly
nước/ 1 buổi. Đối với dịch vụ internet 1 ngày tối thiểu khoảng 100h/ 1 buổi, tối
đa khoảng 150h/ 1 buổi.
• Sau 3-6 tháng thì thu nhập từ các nguồn kinh doanh phải ko lỗ
• Sau 9 tháng - 1 năm thì thu nhập phải có lời.
• Sau 2 năm phải định hình và phát triển thành một hoạt động kinh doanh có
hiệu quả.
• Giải pháp thị trường:
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 9 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
- Chiến lược về sản phẩm:
1. Café:
Café sử dụng café Trung Nguyên gồm 2 chủng lọai: café hòa tan và café phin. Loại
cafe có chất lượng tốt, đậm đà.
Nước ép trái cây các lọai
Nước sinh tố trái cây các lọai (Loại trái cây tươi ngon, có nguồn ổn định về chất
lượng)
Nước giải khát: Pepsi, Trà xanh O2, 7up,…
- Chiến lược về dịch vụ: Phân công đội ngũ nhân viên giữ xe miễn phí, phục vụ
vui vẽ, lịch sự, luôn đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng…
- Chiến lược về giá cả:
Café: Từ 8.000 - 25.000 VND . Mức giá cạnh tranh so với mặt chung.
* Cafe mang đậm phong cách riêng về quán cafe công nghệ, không có sự cạnh
tranh gay gắt trên thị trường. Chính sự khác biệt như vậy tạo nên điểm nhấn của

DV.
2.Net :
- Phòng Net hiện đại, thoáng mát, đáp ứng được sự thỏa mãn cho các game thủ và
người lướt web. Sự hổ trợ qua lại của cafe và Net giúp tăng mức đọ hài lòng của
khách hàng sử dụng.
Internet: 3000đồng/1h. Giá cạnh tranh với thị trường.
Nhìn chung : Điều vô cùng quan trọng đối với thành công của NET CLUB là phải
tìm được những cửa hàng có diện tích vừa đủ và phải có vị trí đẹp. Vị trí của cửa
hàng phải đảm bảo là gần các khu tập trung nhiều dân cư và đặc-biệt-là-lượng-SV-
HS.
- Triển khai dịch vụ café như vậy cần phân biệt rạch ròi hai dịch vụ của NET
CLUB, một là cung cấp café và các đồ uống khác, hai là cung cấp dịch vụ internet.
Hai dịch vụ sẽ được tính toán riêng cho dù hai dịch vụ có liên quan tới nhau, và
công việc phụ trách từng dịch vụ nên để thật rạch ròi.
- Chiến dịch quảng cáo bằng băng rôn ( trước cửa hàng), tờ rơi (tại các nơi công
cộng), quảng cáo trên các website, diễn đàn, phát tờ rơi quảng cáo tại các trường
ĐH và trung học (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát
thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 20% cho 1 ly café và giảm 500đồng/1h cho dịch
vụ internet.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 10 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN IV : KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC
CUNG CẤP« ĐẦU VÀO » CHO SẢN XUẤT.
Bảng 3 : Bảng nguyên vật liệu đầu vào
Nguyên vật liệu gồm có: (Đvt:1000 đ)
STT Khoản mục Đơn vị tính Đơn giá
1 Cà phê Kg 60
2 Cà phê hòa tan hộp 27
3 Trà bịch 5
4 Trà lipton hộp 22-23

5 Sữa Thùng 168
6 Dừa chục 35-40
7 Cam sành Kg 15-20
8 Cam mật Kg 10-13
9 Sầu riêng khổ qua Kg 18-20
10 Sapo Kg 8-10
11 Dâu tây Kg 55-60
12 Du đủ Kg 6-8
13 Mãng cầu Kg 8-10
14 Bơ Kg 10-15
15 Mít Kg 6-8
16 Khoai tây Kg 4-5
17 Dứa Trái 3-4
18 Táo xanh Kg 15-20
19 Đường cây 135
20 Trà xanh 0 độ lốc 34
21 Pepsi Kết 120
22 7-up Kết 121
23 Coca-cola Kết 138
24 Sting dâu Kết 112
25 Sting vàng Kết 100
26 Nước đá bao 50
27 Gas bình 275
Dựa trên khảo sát thực tế các nguồn hàng được lấy từ các nơi có giá tương đối ổn định
và hàng hóa chất lượng :
- Các loại trái cây được lấy ở vựa trái trây của chị Lê Thị Vân chợ Cái Răng – Q. Cái
Răng
- Gas lấy Total-gas đường Trần Hưng Đạo – Q.Ninh Kiều Tp-Cần Thơ
- Cafe : lấy tại đại lý Cafe Trung Nguyên 64-đường 3/2
- Nước lọc được lấy từ đại lý nước: Happy

- Nước giải khát các loại được lấy từ Metro Hưng Lơi
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 11 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN V : QUY MÔ VÀ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1.Quy mô:
- Quán Net ở tầng trệt:
Với diện tích mỗi máy chiếm khoảng 1m
2
. Quán có diện tích 6m x 20m. Nhóm sẽ
thiết kế bề ngang quán đặt 3 máy : 3 x 1m = 3m. Phần diện tích còn dư ra : 6m –
3m = 3m để đặt ghế và chừa lối đi.
Chiều dài quán 20m. Trong đó tolet và nhà kho chiếm khoảng 4m. Phần diện tích
còn lại : 20m – 4m = 16m. Nhóm quyết định dãy 1 đặt 14 máy, dãy 2 đặt 12 máy
( bao gồm máy chủ), dãy 3 ở giữa do phải chừa lối đi ra vào cửa nên nhóm chỉ đặt
5 máy. Tổng cộng có : 14 + 12 + 5 = 31 máy
- Quán cà phê ở tầng trên:
Cũng với diện tích như trên
Mỗi cái bàn nhỏ chiếm 1 m
2
. Nhóm quyết định đặt 3 bàn nhỏ theo chiều ngang
của quán ( đặt sát tường ). Diện tích còn dư ra : 6m – 3m = 3m để đặt ghế ( mỗi cái
ghế chỉ chiếm khoảng 0.4m bề ngang quán )
Chiều dài quán là 20m. Nhóm sẽ đặt thêm 2 dãy bàn. 1 dãy sát tường đặt 7 bàn
lớn ( mỗi bàn chiếm diện tích 2m x 1m ) và 1 dãy kế bên đặt 8 bàn nhỏ ( mỗi bàn
nhỏ chiếm 1 m
2
). Tổng cộng diện tích: 7 x 1m + 8 x 1m = 15m. Phần diện tích
quán còn dư ra: 20m – 15m = 5m để đặt ghế và chừa lối đi
Với bàn lớn sẽ là 8 ghế kèm theo và bàn nhỏ sẽ là 4 ghế kèm theo.
2. Chương trình sản xuất:

- “Net Club” sẽ phục vụ 3 buổi trong ngày
- Vào lúc 6h00, những người cung cấp nguyên vật liệu cho quán cà phê sẽ giao
hàng. Lúc này nhân viên bắt đầu làm công việc sơ chế nguyên vật liệu
- Đến 6h30, quán mở cửa. Nhân viên bắt đầu làm việc.
- Từ 12h đến 13h, nhân viên dọn vệ sinh quán
- Đến 14h30, nhân viên đổi ca. Những người làm ca chiều sẽ tiếp tục công việc
- Đến 22h30, quán ngừng phục vụ
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 12 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN VI: CÔNG CỤ VÀ TRANG THIẾT BỊ
Với diện tích quán như trên đã trình bày nhóm chúng tôi quyết định mua trang thiết bị
như sau:
Bảng 4: Nhu cầu trang thiết bị
st
t tên hàng hoá
số
lượng đơn giá thành tiền
1 bàn 4 người 11 1,990,000 21,890,000
2 bàn 8 người 7 2,300,000 16,100,000
3 bàn thu ngân 1 600,000 600,000
4 bàn vi tính 5 180,000 900,000
5
bếp gas + bình
gas 1 830,000 830,000
6 bình hoa giả 30 40,000 1,200,000
7 bóng đèn vàng 11 19,000 209,000
8 chậu rữa nhôm 1 650,000 650,000
9 chậu trúc vàng 6 180,000 1,080,000
10 chụp đèn óp trần 3 90,000 270,000
11

đế đèn treo
tường 8 70,000 560,000
12
đèn treo tường
1m2 6 34,000 204,000
13 điện thoại 1 339,000 339,000
14 điện thoại nội bộ 2 50,000 100,000
15
điều hòa nhiệt
độ 4 5,290,000 21,160,000
16 ghế nhựa 20 28,000 560,000
17 ghế xoay 30 150,000 4,500,000
18 kệ 11m 1 3,960,000 3,960,000
19 kệ 14m 1 5,040,000 5,040,000
20 kệ ly 4 550,000 2,200,000
21 loa 1 2,090,000 2,090,000
22 máy ép trái cây 1 800,000 800,000
23 máy say sinh tố 2 450,000 900,000
24 máy vi tính 31 7,000,000 217,000,000
25 quạt hút 3 60,000 180,000
26 quạt treo tường 2 219,000 438,000
27 tivi 32 inch 2 4,500,000 9,000,000
28 tủ lạnh 1 6,790,000 6,790,000
Tổng
319,550,00
0
Nơi cung cấp các thiết bị trên được mua tại siêu thị Best Carring Cần Thơ đường Trần
Văn Khéo
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 13 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án

Bảng 5: Nhu cầu công cụ dụng cụ
stt tên hàng hoá
số
lượng
đơn
giá thành tiền
1 ly cao 150 4,500 675,000
2 ly tẩy đá 200 3,000 600,000
3 ly tây 100 12,000 1,200,000
4 bình trà 30 30,000 900,000
5 tách + dĩa 50 8,000 400,000
6 đế lót ly 200 1,200 240,000
7 muỗn café 250 2,000 500,000
8 muốn café ngắn 50 500 25,000
9 thìa khoáy 100 2,000 200,000
10 nồi lớn 2 245,000 490,000
11 bộ dao thớt 1 120,000 120,000
12 dao nhỏ 4 9,000 36,000
13 vá lớn 2 36,000 72,000
14 vá nhỏ 2 22,000 44,000
15 bình 2 lít 4 68,000 272,000
16 thao vuông 2 55,000 110,000
17 rổ đựng trái cây 4 19,000 76,000
18 bình lắc 2 250,000 500,000
19 thùng nước đá 2 40,000 80,000
20 áo sơmi 30 60,000 1,800,000
21 tạp dề 15 27,000 405,000
22 chổi 2 15,000 30,000
23 thùng nước 2 72,000 144,000
24 ki xúc rác 2 10,000 20,000

25 cây lao nhà 2 39,000 78,000
26 chi phí khác 3,000,000
Tổng
12,017,00
0
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 14 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
Bảng 6: Các vật dụng dễ hỏng, cần bổ sung hàng năm vào chi phí
stt tên hàng hoá
số
lượng
đơn giá
thành
tiền
Bổ sung
hàng
năm số
lượng
Số tiền
bố sung
1 ly cao 150 4,500 675,000 30 135,000
2 ly tẩy đá 200 3,000 600,000 40 120,000
3 ly tây 100 12,000 1,200,000 20 240,000
4 bình trà 30 30,000 900,000 6 180,000
5 tách + dĩa 50 8,000 400,000 10 80,000
6 đế lót ly 200 1,200 240,000 40 48,000
7 muỗng café 250 2,000 500,000 50 100,000
8
muỗng café
ngắn 50 500 25,000 10 5,000

9 thìa khoáy 100 2,000 200,000 20 40,000
10 bộ dao thớt 1 120,000 120,000 1 120,000
11 dao nhỏ 4 9,000 36,000 1 9,000
12 vá lớn 2 36,000 72,000 1 36,000
13 vá nhỏ 2 22,000 44,000 1 22,000
14 thao vuông 8 55,000 440,000 2 110,000
15
rổ đựng trái
cây 8 19,000 152,000 2 38,000
16 thùng nước đá 8 40,000 320,000 2 80,000
17 áo sơmi 30 60,000 1,800,000 6 360,000
18 tạp dề 15 27,000 405,000 3 81,000
19 chổi 10 15,000 150,000 2 30,000
20 thùng nước 2 72,000 144,000 1 72,000
21 ki xúc rác 2 10,000 20,000 1 10,000
22 cây lao nhà 2 39,000 78,000 1 39,000
23 chi phí khác 3,000,000
Tổng cộng
4,955,00
0
Nơi cung cấp: Siêu thị Metro – Hưng Lợi Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 15 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN VII: TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, NĂNG
LƯỢNG, CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO KHÁC
Theo khảo sát,trung bình mỗi buổi quán cà phê có 70 lượt khách. Trong 1 ngày có: 70 x 3
buổi = 210 (lượt)
Số lượt khách chơi Net ở tầng trệt có thể sử dụng sản phẩm của quán cà phê ở tầng trên.
Trung bình mỗi ngày có 90 lượt khách.
Tổng số lượt khách mỗi ngày : 210 + 90 = 300 (lượt)

Bảng 7: Bảng tiêu hao nguyên liệu trong ngày
ST
T
KHOẢN MỤC
ĐƠN VỊ
TÍNH
ĐƠN
GIÁ
KHỐI
LƯỢN
G
THÀNH
TIỀN
1 Cà phê kg 60,000 2 120,000
2 Đường kg 11,300 3.5 39,550
3 Trà bịch 5,000 2 10,000
4 Sữa hộp 7,000 52 364,000
5 Lipton túi lọc 450 10 4,500
6 Dừa trái 4,000 10 40,000
7 Cam kg 15,000 1.5 22,500
8
Sầu riêng khổ
qua kg 7,000 1.5 10,500
9 Sa-bô-chê kg 9,000 1 9,000
10 Dâu tây kg 55,000 1 55,000
11 Đu đủ kg 7,000 1 7,000
12 Bơ kg 12,500 1 12,500
13 Mãng cầu kg 9,000 2 18,000
14 Mít kg 7,000 1 7,000
15 Khoai tây kg 4,500 1 4,500

16 Táo xanh kg 17,500 1 17,500
17 Dứa trái 3,500 3 10,500
18 Trà xanh 0 độ lốc 34,000 2 68,000
19 Nước đá bao 50,000 3 150,000
20 Pepsi kết 120,000 0.5 60,000
21 7 Up kết 121,000 0.5 60,500
22 Cocacola kết 138,000 0.5 69,000
23 Sting dâu kết 112,000 0.5 56,000
24 Sting vàng kết 100,000 0.5 50,000
25 Gas 10,000
26 CP khác 100,000
Tổng cộng 1,375,550
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 16 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN VIII: ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐẤT ĐAI
-Do nhu cầu sử và truy cập Internet của người dân nói chung và của SV-HS nói
riêng ngày càng tăng. Nên việc mở ra quán Net để phục vụ nhu cầu nói trên sẽ có thể
kinh doanh và thu lợi nhuận. Với sự khảo sát và thu thập số liệu của nhóm, cho thấy
nhu cầu của lượng người sử dụng Internet trên khu vực nghiên cứu là Phường An Hòa-
Q.Ninh Kiều TP Cần Thơ là rât lớn, nhưng số lượng quán Internet trên địa bàn chưa
đáp ứng được nhu cầu trên cả về chất và lượng của người sử dụng.
-Không chỉ là nhu cầu Internet, mà số lượng quán cafe, quán nước ở đây củng vẫn
chưa được đáp được số nhu cầu ở trong vùng cả về chất và lượng như mong đợi của
khách hàng.
- Từ 2 yếu tố trên đã dân đến ý tưởng cho nhóm làm dự án chúng tôi ra đời dự án:
café và Internet (Sự kết hơp giữa café wifi và Net-Game). Với tên là: Net Club.
- Sự kết hợp ý tưởng này bắt nguồn khá ấn tượng và phá cách trong cách nhìn của
khách hàng. Đó sẽ là điểm nhấn giành cho dự án này.
-Net-Game với cấu hình máy tính mạnh và sử dụng Internet tốc độ cao sẽ tạo cho
khách hàng trải nghiệm khả năng vượt trội trong công nghệ. Không gian thoáng mát

và cách sắp xếp riêng tư sẽ tạo cho sự thoải mái khi sử dụng. Có phục vụ nước uống
cho khách hàng tạo nên sự lịch thiệp.
-Không những vậy, ngoài Net-Game còn có quán cafe Wifi ở lầu trên, cách sắp xếp
phòng thoáng mát và lịch sự, với sự trưng bày theo phong cách cafe công nghệ. Nơi
đây bạn không chỉ được thưởng thức 1 ly nước ngon và hấp dẫn, riêng tư, mà còn là
nơi trao đổi về thông tin công nghệ. Chúng tôi luôn duy trì những diễn đàn tự do giành
cho dân yêu thích công nghệ và cách sắp xếp bàn giành cho những nhóm hội bàn về
Game, công nghệ IT, hàng Hitek mới. Nơi bạn có thể giao lưu kết bạn lành mạnh.
-Sau những nghiên cứu và khảo sát, loại hình kinh doanh kết hợp này hoàn toàn
mới trên địa bàn phường An Hoàn nói riêng và trong thành phố Cần Thơ nói chung.
Mức độ cạnh tranh là tương đối thấp và có tính khả thi cao. Nhóm chúng tôi quyết
định chọn địa điểm hẻm 276/9 Nguyễn Văn Cừ hẻm rộng 8m. Địa điểm tập trung
đông các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và cấp 2. Nơi có số lượng dân số đông,
mà trong đó số lượng SV-HS của các trường là rất lớn. Đây là lượng khách sẽ chiếm
thị phần khá quan trọng trong dự án với tên “Net Club”
PHÂN IX: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH
Café – wifi:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất
+ Pha chế
+ Phục vụ chạy bàn, phụ pha chế, quét dọn
+ Nhân viên thu ngân
Những người này sẽ trực tiếp đảm nhận các công việc để hoàn thành sản phẩm.
Họ pha nước, phục vụ khách, rửa ly, lau bàn theo nhu cầu và yêu cầu của khach hàng
đòi hỏi.
- Chất lượng của ly nước có có ngon và hấp dẫn, cách phục vụ có lịch sự và
nhanh gon như khách hàng mong muốn hay không tùy thuộc vào bộ phận này.
- Tổ chức hệ thống cung ứng:
- Nhân viên pha chế nước
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 17 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án

- Chạy bàn, lau chùi, quét dọn
- Rửa ly, muỗng, dụng cụ pha chế
- Tính tiền: 1 người thu ngân
Luôn đáp ứng khi khách hàng cần, với sự nhiệt tình cao nhất, để nhằm làm thỏa mãn
những nhu cầu của khách.
- List trình bày đẹp, trình tự hợp lý, giúp cho khách hàng dễ lựa chọn và hài long
với nội dung lẫn hình thức.
Hệ thống tiêu thụ
- Quầy pha chế: đúng phong cách chuyên nghiệp, cách trình bày sắp xếp đẹp, tạo
cái nhìn ấn tượng cho khách về sự chuyên nghiệp trong nghề, tạo được cảm
giác sẽ thưởng thức những thức những hương vị đạm đà và hấp dẫn hình thức.
Đúng điệu của loại thức không thể bỏ qua.
- Đáp ứng được nhu cầu của khách: Nước uống ngon và hấp dẫn. Không gian
mát mẽ, tiện nghi đúng điệu, thông tin luôn cập nhật về công nghệ và thời báo.
Net – Game:
Bộ phận trực tiếp sản xuất:
- Chuyên viên kỹ thuật
- Nhân viên phục vụ
- Thu ngân
- Những người này đảm nhận tiến trình công việc đang diễn raowr phòng Net –
Game. Hướng dẫn chỗ ngồi, khắc phục sự cố về kỹ thuật, hướng dẫn về dịch vụ
trên Net khi khách hàng cần, phục vụ nước uống…
- Sự trải nghiêm về thế giới IT của khách đánh giá cao hay không phục thuộc vào
bộ phận này (khắc phục sực cố về mạng, đảm bảo hệ thống luôn chạy ổn định
không làm phiền long khách sử dụng, luôn cập nhật phần mềm và game mới)
Tổ chức cung ứng:
- Nhân viên trực phòng Net
- Phục vụ
- Bảo vệ
- Những người này sẽ luôn sẵn sàn phuc vụ theo yêu cầu của khách, tận tình và vui vẻ

Hệ thống tiêu thụ:
- Dàn máy có kiểu dáng đẹp, hiện đại, cấu hình mạnh, đường truyền tốc độ cao. Với
không gian thoáng mát, riêng tư cho người sử dụng. Thỏa mãn hơn những gì khách có
thể mong đợi
Tổ chức bộ máy quản lý:
+ Người quản lý là người trực tiếp điều hành công việc của quán cafe và Net
+ Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, in hóa đơn cho khách
+ Pha chế chịu trách nhiệm pha chế
+ Kỹ thuật viên tiếp điều hành hệ thống Net – game và máy tính nội bộ
+ Các nhân viên còn lại phục vụ theo yêu cầu của khách và làm theo mệnh lệnh
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 18 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
Sơ đồ quản lý:
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 19 Lớp KT06 – Nhóm 9
QUẢN LÝ
THU NGÂN
KỸ THUẬT VIÊN
PHỤ PHA CHẾ
CHẠY BÀN
PHA CHẾ
BẢO VỆ
QUÉT DỌN
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN X: NHÂN LỰC
Bảng 8: Bảng tiền lương nhân viên trong tháng
Nhân lực
Số
lượng
Chi phí/
tháng

Thành
tiền
Chi phí
lương
trong năm
nhân viên kỹ
thuật 2 1,500,000 3,000,000 36,000,000
bảo vệ 2 800,000 1,600,000 19,200,000
tiếp viên 8 800,000 6,400,000 76,800,000
pha chế chính 2 1,800,000 3,600,000 43,200,000
pha chế phụ 2 1,500,000 3,000,000 36,000,000
thu ngân 1 1,500,000 1,500,000 18,000,000
tổng 229,200,000
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 20 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN XI: NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC
NGUỒN VỐN
Bảng 9: Bảng nguồn vốn
Khoản mục Năm 0
1. Vốn đầu tư (năm 0)
Mặt bằng (thuê) 120,000,000
Trang thiết bị 319,550,000
chi phí sữa chữa ban đầu 4,974,000
Công cụ dụng cụ 12,017,000
Tổng cộng 456,541,000
2. Nguồn ngân quỹ
Vốn tự có 400,000,000
Với vốn tự có 400,000,000 (đ), không đủ với nguồn vốn đầu tư, nên vay thêm từ ngân
hàng AgriBank số tiền là 60,000,000 (đ). Với lãi suất cố định
r = 12%/năm. Trả gốc và lãi định kỳ mỗi năm.

Bảng 10: Kế hoạch trả nợ vay ngân hàng
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
1.Dư nợ đầu
kỳ 60,000,000 40,000,000 20,000,000
2.Trả trong kỳ 27,200,000 24,800,000 22,400,000
Lãi vay trong
kỳ 7,200,000 7,200,000 4,800,000 2,400,000
Trả nợ gốc 20,000,000 20,000,000 20,000,000
3. Dư nợ cuối
kỳ 60,000,000 40,000,000 20,000,000 0
Bảng 11: Chi phí lắp đặt ban đầu
STT HẠNG MỤC
số
lượng
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 tiền công sơn sữa 1 480000 480000
2 tiền công lắp đặt điện nước 1 300000 300000
3 kính 5 li 3 310000 930000
4 bê trong ngoài 12 250000 3000000
5 cây lăn 4 16000 64000
6 chi phí lắp đặt máy điều hòa 1 200000 200000
Tổng 4974000
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 21 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
PHẦN XII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
-Theo khảo sát,trung bình mỗi buổi quán cà phê có 70 lượt khách. Trong 1 ngày có: 70 x 3
buổi = 210 (lượt)

Số lượt khách chơi Net ở tầng trệt có thể sử dụng sản phẩm của quán cà phê ở tầng trên.
Trung bình mỗi ngày có 90 lượt khách.
Tổng số lượt khách mỗi ngày : 210 + 90 = 300 (lượt).
- Theo khảo sát, trung bình mỗi máy hoạt động 10h/ngày.
Bảng 11: Doanh thu
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Net (đồng) 324,000,000 324,000,000 324,000,000 324,000,000 324,000,000
Số Giờ tiêu thụ 1
tháng
9,000 9,000 9,000 9,000 9,000
Đơn giá 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000
Nước giải khát 1,080,000,000 1,101,600,000 1,123,632,000 1,146,104,640 1,169,026,733
Số lượng tiêu
thụ( gồm mức tăng dự
kiến 2%)
300 306 312 318 325
Đơn giá bình quân 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000
Tổng cộng 1,404,000,000 1,425,600,000 1,447,632,000 1,470,104,640 1,493,026,733
Bảng 12: Chi phí chung
Chi phí chung được bổ sung hàng năm thêm 20,000,000(đ)
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 22 Lớp KT06 – Nhóm 9
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
NVL nước giải khát 495,198,000
505,101,96
0 515,203,999 525,508,079 536,018,241
Tiền lương 152,400,000
152,400,00
0 152,400,000 152,400,000 152,400,000
Khấu hao cơ bản 106,516,667
110,522,33

3 110,522,333 0 0
Chi phí bổ sung hàng năm 24,955,000 24,955,000 24,955,000 24,955,000 24,955,000
Nhiên liệu(mỗi năm tăng
1,5%) 192,802,308
195,694,34
3 198,629,758 201,609,204 204,633,342
Tổng cộng 971,871,975
988,673,63
6 1,001,711,090 904,472,283 918,006,583
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
Bảng 13: Bảng chi phí điện, nước + Phí Net
STT Thiết bị
Số
lượn
g
Công
suất(w
)
Giờ
Tổng tiêu
thụ (Kw)
1
Máy điều
hòa(1.5HP) 4 2550 9 91.8
2 Tủ lạnh 1 150 24 3.6
3 Đèn huỳnh quang 6 75 10 4.5
4 Đèn Halogen 11 100 5 5.5
5 Bộ máy tính 31 550 10 170.5
6 Tivi 32 inch 2 250 8 4
7 Quạt hút 3 25 3 0.225

8 Quạt treo tường 2 45 3 0.27
9 Bộ loa 1 1000 10 10
10 Chi phí khác 1 150 3 0.45
Tổng tiêu thụ trong ngày 290.845
Tổng tiêu thụ 1 tháng 8725.35
Tổng tiền điện 1 tháng 15,026,859
Tổng tiền điện 1 năm
180,322,30
8
Nước
lượn
g ngày
đơn
giá Thành tiền
2 30 4000 240,000
Net + Wifi trong 1 tháng 800,000
Tổng chi phí nước va Net trong 1 tháng 1,040,000
Tổng chi phí nước va Net trong 1 năm 12,480,000
Tổng chi phí Điện + Nước + Net trong 1 năm
192,802,30
8
Bảng 14: Khấu hao
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Trang thiết bị + CCDC 324,524,000 324,524,000 324,524,000 324,524,000
Khấu hao trong kỳ 108,174,667 108,174,667 108,174,667
Khấu hao lũy kế 108,174,667 216,349,333 324,524,000
Giá trị còn lại đến cuối
kỳ 216,349,333 108,174,667 0
Bảng 15: Dự trù lãi lỗ
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Doanh thu
1,404,000,00
0
1,425,600,00
0
1,447,632,00
0 1,470,104,640 1,493,026,733
Tổng chi phí 999,071,975
1,013,473,63
6
1,024,111,09
0 904,472,283 918,006,583
Chi phí 971,871,975 988,673,636
1,001,711,09
0 904,472,283 918,006,583
Chi lãi vay 27,200,000 24,800,000 22,400,000
Thu nhập trước thuế 404,928,025 412,126,364 423,520,910 565,632,357 575,020,150
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 23 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
Thuế 101232006.3 103031591 105880227.4 141408089.2 143755037.5
Thu nhập sau thuế 303,696,019 309,094,773 317,640,682 424,224,268 431,265,112
TN sau thuế + khấu
hao 410,212,686 419,617,106 428,163,016 424,224,268 431,265,112
- Với chi phí cho quán Cafe tăng 2% mỗi năm và Doanh thu của quán Cafe tăng 2%
mỗi năm. Do số lượng khách ước tính tăng đều mỗi năm.
- Phòng Net mới mức ổn định về số lượng, nên doanh thu không thay đổi.
Bảng 16: Hiện giá thuần
Năm
Đầu tư TNR
HSCK

r1=10% PC1 PV1 Chênh lệch NPV1
0 456,541,000 1.000 456,541,000 456,541,000
1 27,200,000 411,255,269 0.909 24,727,273 373,868,426 82,672,574
2 24,800,000 419,617,106 0.826 20,495,868 346,790,997 -264,118,423
3 22,400,000 428,163,016 0.751 16,829,452 321,685,211 -585,803,634
4 424,224,268 0.683 289,750,883 -875,554,517
5 431,265,112 0.621 267,781,704
-
1,143,336,221
Tổng cộng 518,593,592 1,599,877,221 1,081,283,629
Bảng 17: Suất thu hồi nội bộ
Năm Đầu tư TNR
HSCK
r2 =
40% PC2 PV2 NPV2
0
456,541,00
0 1.000
456,541,00
0
1 27,200,000 410,212,686 0.714 19,428,571
293,753,764

2 24,800,000 419,617,106 0.510 12,653,061
214,090,360

3 22,400,000 428,163,016 0.364 8,163,265
156,036,084

4 424,224,268 0.260

110,429,058

5 431,265,112 0.186
80,187,034

Tổng cộng
496,785,89
8 854,496,300 357,710,402
IRR = 32,54%
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: 2,861. Tức là 2 năm 2 tháng 26 ngày
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 24 Lớp KT06 – Nhóm 9
Bài tập nhóm Môn: Thẩm định dự án
TỔNG KẾT BÀI
- Nhìn chung, loại hình dịch vụ Internet va quán café đã có từ rất lâu, đây củng
là loại hình kinh doanh được nhiều người đầu tư. Tuy nhiên mức đáp ứng cho nhu cầu
chung thì chưa đủ. Khoảng trống thị trường để đầu tư cho 2 loại hình kinh doanh trên
là còn rất lớn trong xã hội.
- “Net – Club” sự kết hợp giữa 2 loại hình kinh doanh: Internet và Cafe. Nếu
cho 1 loại hình kinh doanh chung thì đây là lọai hình dịch vụ có thể nói là độc quyền,
mức cạnh tranh thấp. Khả năng đầu tư vốn không cao, mức sinh lời lớn và khả thu hồi
vốn nhanh.
- “Net – Club” khi cho là loại hinh kinh doanh riêng, độc lập thì có tính hỗ trợ
tương quan nhau. Tương quan trong quảng cáo, việc bạn sử dụng 1 sản phẩm dịch vụ
này sẻ đồng thời biết được sản phẩm kia và ngược lại. Sữ hỗ trợ về doanh thu lẫn nhau
khi sử dụng 1 sản phẩm dịch vụ và tiếp tục sử dụng sản phẩm dịch vụ còn lại.
- Qua phân tích thị trường tiêu thụ, lập kế hoạch kinh doanh nhận thấy: Đây là
loại hình dịch vụ, đang rất phổ biến với mức nhu cầu lớn và dồi dào chưa đáp ứng kịp.
Các chi tiêu tài chính của dự án NPV, IRR, thời gian hoàn vốn và điểm hoàn vốn đều
có tính khả thi.
- Dự án nhạy cảm ít khi có sự thay đổi về giá.

- Dự án có tính khả thi cao, sự thay đổi về giá của một số biến như chi phí
nguyên vật liệu có ảnh hưởng đến tính khả thi của dự án. Tuy nhiên sự biến động đó
ảnh hưởng thấp đến khả thi của dự án.
Biện pháp khắc phục và hạn chế rủi ro:
- Khuyến khích, động viên nhân viên nhiệt tình làm việc để từ đó sử dụng có hiệu
quả nguồn nhân lực của nhân viên.
- Hạn chế thấp nhất lãng phí trong quá trình sản xuất.
- Ký kết hợp đồng dài hạn với các nhà cung cấp đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu
vào ổn định, chất lượng.
- Kinh doanh uy tín, chất lượng sản phẩm tốt để giữ được lượng khách hàng ổn
định nhằm đảm bảo doanh thu.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt 25 Lớp KT06 – Nhóm 9

×