Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng đất phù hợp tại huyện hàm yên tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 114 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

NGÔ VIỆT ANH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG SỬ DỤNG
ĐẤT PHÙ HỢP TẠI HUYỆN HÀM YÊN
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái nguyên - 2014

n


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

NGÔ VIỆT ANH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG SỬ DỤNG
ĐẤT PHÙ HỢP TẠI HUYỆN HÀM YÊN


TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số

: 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. NGUYỄN THẾ ĐẶNG

Thái nguyên - 2014

n


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 05 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Ngô Việt Anh


n


iv

LỜI CẢM ƠN

Để có được kết quả nghiên cứu này, trong thời gian học tập và thực hiện luận
văn tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ
vô cùng tận tình của cơ sở đào tạo, cơ quan cơng tác, gia đình và bạn bè.
Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Nông Lâm – Đại học
Thái Ngun, các thầy cơ tại Phịng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, Khoa Quản lý tài
nguyên, Khoa Môi trường đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình đào tạo.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, người thầy
đã trực tiếp hướng dẫn trong q trình nghiên cứu, hết lịng tận tụy vì học trị.
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tạo điều kiện của Uỷ ban nhân dân huyện
Hàm Yên, Ủy ban nhân dân và nhân dân các xã được lựa chọn điều tra; Trung tâm
Khuyến nông tỉnh, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh; các phòng: Tài nguyên & Mơi
trường; Phịng Thống kê; Phịng Nơng nghiệp huyện Hàm n, tỉnh Tuyên Quang.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng chí Lãnh đạo đơn vị đang
cơng tác, cảm ơn bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện tốt cho tơi hồn
thành khóa học này.

Thái Nguyên, ngày 05 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Ngô Việt Anh

n



v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................iv
MỤC LỤC ..............................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .........................................4
1.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam .........................4
1.1.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên Thế giới ...........................................4
1.1.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam..........................................5
1.2. Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................................7
1.2.1. Khái quát về hiệu quả ....................................................................................7
1.2.2. Hiệu quả sử dụng đất .....................................................................................9
1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp..................12
1.2.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên............................................................ 12
1.2.3.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, xã hội ................................................................ 12
1.2.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế, tổ chức .............................................................. 13
1.2.3.4. Biện pháp kỹ thuật canh tác ......................................................................13

1.2.4. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp................14
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................. 14
1.3. Quan điểm về phát triển nông nghiệp theo hướng hiệu quả và bền vững.........16
1.4. Xu hướng sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng hàng hố............................... 18
1.4.1. Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên Thế giới .................................20

n


vi

1.4.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam .........................................22
1.5. Xác định các loại hình sử dụng đất bền vững ..................................................23
1.5.1. Loại hình sử dụng đất ..................................................................................23
1.5.2. Cơ sở đánh giá các loại hình sử dụng đất bền vững......................................24
1.6. Một số kết quả nghiên cứu đánh giá về sử dụng đất bền vững tại Việt Nam.........25
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 28
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................28
2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................28
2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên ...............28
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện ................................................................ 28
2.2.3. Đánh giá hiệu quả và lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp....28
2.2.4. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp phát triển
phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại huyện Hàm Yên..........................................28
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................29
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................ 29
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................29
2.3.2.1. Điều tra số liệu thứ cấp .............................................................................29
2.3.2.2. Điều tra số liệu sơ cấp...............................................................................30
2.3.3. Phương pháp chuyên gia ..............................................................................30

2.3.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................................ 30
2.3.5. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất...................................30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 32
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hàm Yên.......................................32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 32
3.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 32
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo.....................................................................................33
3.1.1.3. Khí hậu .....................................................................................................33
3.1.1.4. Thủy văn...................................................................................................34
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ..................................................................................35
3.1.2.1. Tài nguyên đất .......................................................................................... 35
3.1.2.2. Tài nguyên nước ....................................................................................... 36
3.1.2.3. Tài nguyên khoáng sản .............................................................................36

n


vii

3.1.2.4. Tài nguyên rừng........................................................................................ 37
3.1.2.5. Tài nguyên nhân văn .................................................................................37
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................38
3.1.3.1. Dân số lao động ........................................................................................ 38
3.1.3.2. Tình hình kinh tế....................................................................................... 39
3.1.3.3. Thực trạng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp...............................................39
3.1.3.4. Kinh tế công nghiệp ..................................................................................41
3.1.3.5. Kinh tế dịch vụ - du lịch............................................................................42
3.1.3.6. Thực trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội......................................42
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên.44
3.2. Thực trạng sử dụng đất huyện Hàm Yên................................................................45

3.2.1. Biến động sử dụng đất đai....................................................................................45
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai ...................................................................................46
3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Hàm Yên .............................................................................................................49
3.3.1. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn
huyện .............................................................................................................................49
3.3.2. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp ..............53
3.3.2.1. Hiệu quả về kinh tế ...................................................................................53
3.3.2.2. Hiệu quả xã hội......................................................................................... 61
3.3.2.3. Hiệu quả Môi trường.................................................................................65
3.3.2.4. Đánh giá tổng hợp các loại hình sử dụng đất .............................................73
3.4. Đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Yên............................ 76
3.4.1. Định hướng phát triển nông nghiệp huyện Hàm Yên ...................................76
3.4.2. Quan điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..............................................77
3.4.3. Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả............78
3.4.4. Đề xuất các giải pháp thực hiện ...................................................................82
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................................85
1. Kết luận.............................................................................................................85
2. Đề nghị..............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................87
PHỤ LỤC ......................................................................................................................91

n


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CPTG


Chi phí trung gian

CNHN

Cơng nghiệp hàng năm

CNLN

Công nghiệp lâu năm

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

HTCT

Hệ thống canh tác

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

KT-XH

Kinh tế xã hội




Lao động

LM

Lúa mùa

LX

Lúa xn

LUT

Loại hình sử dụng đất

NTTS

Ni trồng thuỷ sản

NXB

Nhà xuất bản

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

Tr.đ


Triệu đồng

UBND

Uỷ ban nhân dân

n


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp từ năm 2011-2013 .....................41
Bảng 3.2: Biến động quỹ đất của huyện Hàm Yên giai đoạn năm 2010 – 2013......46
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hàm Yên năm 2013.......................... 47
Bảng 3.4: Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Hàm Yên năm 2013.....49
Bảng 3.5: Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hàm Yên...50
Bảng 3.6: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp ...................................................................................................54
Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại tiểu
vùng 1 ...................................................................................................................55
Bảng 3.8: Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
tại tiểu vùng 1........................................................................................................56
Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp tại tiểu
vùng 2 ...................................................................................................................58
Bảng 3.10: Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp tại tiểu vùng 2 ............................................................................................ 59
Bảng 3.11: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất sản
xuất nơng nghiệp ...................................................................................................61

Bảng 3.12: Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
tại tiểu vùng 1........................................................................................................62
Bảng 3.13: Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
tại tiểu vùng 2........................................................................................................63
Bảng 3.14: Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả môi trường sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp...........................................................................................................66
Bảng 3.15: So sánh mức sử dụng phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý ...68
Bảng 3.16: Lượng thuốc bảo vệ thực vật thực tế sử dụng và khuyến cáo ...............69
Bảng 3.17: Đánh giá hiệu quả mơi trường các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp tại tiểu vùng 1 ............................................................................................ 71
Bảng 3.18: Đánh giá hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp tại tiểu vùng 2 ............................................................................................ 72
Bảng 3.19: Đánh giá khả năng lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp tại tiểu vùng 1 ............................................................................................ 73
Bảng 3.20: Đánh giá khả năng lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp tại tiểu vùng 2 ............................................................................................ 74
Bảng 3.21: Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp huyện Hàm
Yên đến năm 2020.................................................................................................81

n


x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Sơ đồ mối liên hệ vùng huyện Hàm Yên – Tỉnh Tuyên Quang...............32
Hình 3.2: Cơ cấu lao động huyện Hàm Yên năm 2013 ..........................................38
Hình 3.3: Cơ cấu kinh tế huyện Hàm Yên năm 2013 .............................................39
Hình 3.4: Giá trị các ngành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp huyện Hàm Yên giai

đoạn 2011-2013.....................................................................................................41
Hình 3.5: Biến động quỹ đất của huyện giai đoạn 2010 – 2013.............................. 46

n


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là một tài nguyên quý giá đối với mọi quốc gia, là tư liệu sản xuất
chủ yếu, là đối tượng lao động, đồng thời cũng là sản phẩm của lao động. Mọi hoạt
động của các ngành, các lĩnh vực đều cần đến một diện tích đất nhất định. Trong
lĩnh vực nơng nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là đối tượng của sản xuất
nông nghiệp.
Việt Nam là nước có diện tích đất bình qn trên đầu người thấp, với phần
lớn dân số đang sống ở khu vực nông thơn và nơng nghiệp vẫn là nguồn thu nhập
chính thì hiệu quả của việc sử dụng đất đai nói chung, đất nơng nghiệp nói riêng là
vơ cùng quan trọng. Đối với nền sản xuất nông nghiệp nước ta với những đặc trưng
như: sản xuất cịn manh mún, nhỏ lẻ, cơng nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn
chưa cao, khả năng liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản
xuất nơng nghiệp cịn yếu; thêm vào đó q trình đơ thị hóa và sự gia tăng dân số đã
gây áp lực mạnh mẽ đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất làm cho diện tích đất
nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, chính vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp một cách
đúng đắn, có hiệu quả và bền vững là những yêu cầu có tính cấp thiết hiện nay.
Hàm Yên là huyện miền núi nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Tun Quang, có
thị trấn Tân Yên là trung tâm hành chính của huyện, cách thành phố Tuyên Quang
42km. Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 90.054,60 ha chiếm 15,35% diện tích tự
nhiên toàn tỉnh (586.732,71 ha), bao gồm 18 đơn vị hành chính (01 thị trấn và 17 xã).

Trong những năm qua Đảng bộ và nhân dân các dân tộc huyện Hàm Yên đã phát huy
truyền thống quê hương, những tiềm năng lợi thế của địa phương, tích cực, thi đua
lao động sản xuất, tạo sự chuyển biến rõ rệt trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh
- quốc phòng; huyện đã tập trung cho việc phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, kết
hợp với việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sử dụng
đất; triển khai việc quy hoạch các vùng sản xuất tập trung thu hút đầu tư vào các lĩnh
vực công nghiệp, chế biến đồ gỗ, sản xuất giấy, bột giấy, cây ăn quả…, qua đó đã
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn.

n


2

Tuy nhiên với đặc thù miền núi nền kinh tế của huyện cịn nhiều khó khăn,
yếu kém; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; chưa tạo được bước đột phá để khai
thác và phát huy được tiềm năng, thế mạnh của huyện. Sản xuất nơng nghiệp cịn
nhỏ lẻ, tự phát chưa hình thành các vùng sản xuất hàng hố tập trung. Việc sử dụng
đất của huyện trong những năm qua cho thấy còn nhiều hạn chế như: chưa khoanh
định được diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ; chưa xây dựng, quy hoạch được vùng
chuyên canh cây cam, một loại cây ăn quả đặc sản của huyện; đối với đất lâm
nghiệp chưa thực hiện nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa cịn
chậm, phát triển ni trồng thủy sản và các hoạt động dịch vụ, du lịch trên địa bàn
chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Bên cạnh đó diện tích đất
nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp do phải chuyển mục đích sang các loại đất khác,
việc bù đắp lại diện tích đất nơng nghiệp bị mất là vơ cùng khó khăn.
Vì vậy, việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực và giữ gìn được
bản sắc của địa phương là một yêu cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời

gian tới. Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Thế Đặng,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng đất phù hợp tại huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định và lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp phù hợp
và đề xuất sử dụng hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đáp ứng yêu cầu tiến tới cơng
nghiệp hố - hiện đại hố và phát triển nơng nghiệp bền vững cho huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của huyện.
- Đánh giá hiện trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp của huyện.

n


3

- Đề xuất các giải pháp phù hợp để đưa các loại hình sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp thích hợp vào sản xuất tại huyện Hàm Yên
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của huyện Hàm Yên trong việc quy hoạch sử dụng
sản xuất đất nông nghiệp. Các khuyến cáo về loại hình sử dụng đất phù hợp, cung
cấp cho nơng dân lựa chọn hợp lý để chuyển đổi cơ cấu sản xuất đạt hiệu quả cao,
bền vững.


n


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên Thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới
Trong sản xuất nơng lâm nghiệp thì đất đai là nhân tố quyết định, có ý nghĩa
vơ cùng quan trọng. Trên thế giới, mỗi quốc gia có nền sản xuất nơng nghiệp phát
triển khơng giống nhau nhưng tầm quan trọng của nó đối với đời sống con người thì
quốc gia nào cũng thừa nhận, hầu hết các nước đều coi nông nghiệp là cơ sở, nền
tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu cầu lương
thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn lên đất, nhất là đất nơng nghiệp. Trong khi đó
đất đai lại có hạn, đặc biệt quỹ đất nơng nghiệp lại có xu hướng giảm do chuyển
sang các mục đích phi nơng nghiệp. Để đảm bảo an ninh lương thực loài người phải
tăng cường các biện pháp khai thác, khai hoang đất đai phục vụ cho mục đích nơng
nghiệp. Vì vậy, đất đai là đối tượng bị khai thác triệt để, trong khi đó các biện pháp
bảo vệ và tăng độ phì cho đất không được chú trọng dẫn tới hậu quả mơi trường
sinh thái bị phá vỡ, hàng loạt diện tích đất bị thối hóa trên phạm vi tồn thế giới,
đất bị mất chất dinh dưỡng, hữu cơ do bị xói mòn, nhiễm mặn…gây ảnh hưởng lớn
đến năng suất, chất lượng nơng sản.
Theo P.Buringh, tồn bộ đất nơng nghiệp của thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha
(chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền); Phần diện tích cịn lại (khoảng 78%,
tương đương 11,7 tỷ ha) không dùng được vào nông nghiệp. Trong tổng số 3,3 tỷ ha
đất nông nghiệp, con người hiện đang sử dụng cho trồng trọt khoảng 1,5 tỉ ha
(chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất đai và 46% đất đang có khả năng trồng trọt).
Như vậy, cịn 54% đất có khả năng trồng trọt chưa được khai thác [28].

Hiện nay, bình qn diện tích đất canh tác trên đầu người của thế giới chỉ
còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia châu Á Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha. Theo tính
tốn của Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) với trình độ
sản xuất trung bình như hiện nay trên thế giới để có đủ lương thực, thực phẩm thì
mỗi người cần có 0,4 ha đất canh tác [2]. Tỷ lệ đất có khả năng canh tác ở các nước

n


5

phát triển là 70%; ở các nước đang phát triển là 36% trong đó những loại đất tốt,
thích hợp cho sản xuất nông nghiệp như đất phù sa, đất đen, đất rừng nâu chỉ chiếm
khoảng 12,6%; những loại đất quá xấu như vùng băng tuyết, hoang mạc, đất núi
chiếm 40,5%; cịn lại là các loại đất khơng phù hợp với việc trồng trọt như đất dốc,
tầng đất mỏng.... Ở các nước khác nhau thì bình qn diện tích đất nơng nghiệp
cũng khác nhau như: ở Mỹ là 0,25ha/ người; Bungari 0,7 ha/người; ở Pháp
0,64ha/người; ở Nhật 0,065ha/ người [6].
Trên thế giới hiện có khoảng 2,0 tỉ ha đất đã và đang bị thối hố và hoang
mạc hố, trong đó có 1,26 tỉ ha tập chung ở châu Á, Thái Bình Dương. Vì vậy, đây là
một trong những vấn đề về môi trường và tài nguyên thiên nhiên mà nhiều quốc gia
đang phải đối mặt và giải quyết nhằm phát triển sản xuất nơng nghiệp, đảm bảo an
ninh lương thực. Thối hố đất có nhiều dạng và do nhiều ngun nhân gây ra, cụ
thể: xói mịn nước chiếm 55%; xói mịn gió 28%; chặt phá rừng 29,5%; chăn thả quá
mức 34,5%; quản lý kém 28%; hoạt động công nghiệp 1,2% [6]. Theo Tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) cho biết, tình trạng thối hố đất
gia tăng đã khiến năng suất cây trồng giảm và có thể đe doạ tới tình hình an ninh
lương thực đối với khoảng 1/4 dân số thế giới sống phụ thuộc trực tiếp vào đất. Thối
hố đất ngồi vấn đề đe doạ tới an ninh lương thực còn là mối nguy cơ phá hoại các
nguồn tài nguyên và sinh thái làm mất đa dạng sinh học và các nguy cơ khác.

Do con người khai thác và sử dụng đất không khoa học làm cho đất nông
nghiệp giảm cả về số lượng và chất lượng, nhiều vùng đất trên thế giới đã trở thành
sa mạc khơng thể canh tác được. Mất ổn định chính trị, nghèo đói, chặt phá rừng
bừa bãi, chăn thả quá mức và các hoạt động tưới tiêu nghèo nàn đều góp phần vào
sự thối hóa, hoang mạc hóa của đất. Thối hố mơi trường đất có nguy cơ làm
giảm sản lượng lương thực thế giới trong những năm tới, làm ảnh hưởng tới hàng tỷ
người của các nước trên thế giới.
1.1.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam
Việt Nam là nước có diện tích tự nhiên nhỏ trên thế giới, đứng thứ 4 ở khu
vực Đông Nam Á, nhưng dân số lại đứng ở vị trí thứ 2 nên bình qn diện tích trên
đầu người chỉ xếp vào hàng thứ 9 trong khu vực. Theo số liệu của Tổng cục Thống

n


6

kê tính đến 01/01/2012, Việt Nam có tổng diện tích đất tự nhiên là 33.095,1 nghìn
ha, dân số là 88.772,9 nghìn người, mật độ dân số là 268 người/km2, bình qn diện
tích đất tự nhiên là 3.728 m2/người. Trong đó đất nơng nghiệp có 26.280,5 nghìn ha,
bình qn diện tích đất nông nghiệp trên người là 2.960 m2/người; đất sản xuất nơng
nghiệp là 10.151,1 nghìn ha, bình qn diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên
người là 1.143 m2/người.
Những năm gần đây cơ cấu kinh tế nông nghiệp nước ta bước đầu đã gắn
phương thức truyền thống với phương thức cơng nghiệp hố và đang dần từng bước
xóa bỏ tính tự cung, tự cấp, chuyển dần sang sản xuất hàng hố và phục vụ xuất
khẩu. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã
hội về sản phẩm nông nghiệp đang trở thành vấn đề cáp bách luôn được các nhà
quản lý và sử dụng đất quan tâm.
Thực tế cho thấy, trong những năm qua do tốc độ cơng nghiệp hố cũng như

đơ thị hoá diễn ra khá mạnh mẽ ở nhiều địa phương trên phạm vi cả nước làm cho
diện tích đất nơng nghiệp ở Việt Nam có nhiều biến động. Đất nơng nghiệp và đất
canh tác bình qn đầu người ngày càng giảm, do dân số vẫn tiếp tục tăng nhanh,
dẫn đến sự thiếu hụt tư liệu cơ bản để phát triển sản xuất nơng nghiệp. Diện tích đất
đai bị xói mịn, thối hóa do việc phá rừng gây ra cũng đang ngày càng tăng lên.
Theo báo cáo của Bộ Tài ngun và Mơi trường trong 10 năm (2000-2010), bình
qn diện tích đất nơng nghiệp giảm 50m2/người, đây là con số cịn rất khiêm tốn.
Đáng báo động hơn là tình trạng suy giảm chất lượng đất nơng nghiệp do rửa trơi,
xói mịn, khơ hạn, sa mạc, mặn hố, phèn hố, chua hố, thối hố lý hố học đất, ơ
nhiễm… suy thối chất lượng đất dẫn đến giảm khả năng sản xuất, giảm đa dạng
sinh học và nhiều hậu quả khác. Những tác động tiêu cực trên đây ảnh hưởng trực
tiếp đến hơn 50% diện tích đã và đang sản xuất nơng nghiệp, đồng thời cũng là
thách thức to lớn đối với sự phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta [2].
Ở nước ta hiện nay, thối hóa đất đang là một trong những xu thế phổ biến
đối với nhiều vùng rộng lớn, đặc biệt là vùng rừng núi, nơi tập trung 3/4 quỹ đất.
Trên 50% diện tích đất ở vùng đồng bằng và trên 60% diện tích đất ở vùng miền núi
có những vấn đề liên quan tới suy thối đất, ngun nhân suy thối có nhiều, song
chủ yếu do phương thức canh tác nương rẫy cịn thơ sơ, lạc hậu của đồng bào dân

n


7

tộc thiểu số, tình trạng chặt phá đốt rừng bừa bãi vẫn cịn diễn ra, khai thác tài
ngun khống sản chưa hợp lý, việc triển khai các cơng trình giao thông, hạ tầng,
nhà ở, khu đô thị mới… Sự suy thối mơi trường đất kéo theo sự suy giảm các quần
thể động, thực vật và chiều hướng giảm diện tích đất nông nghiệp trên đầu người đã
đến mức báo động [10].
Kết quả nghiên cứu của Lê Thái Bạt (2009) [2] đã thống kê ở nước ta có 15,7

triệu ha đất bi xói mịn, rửa trơi mạnh, đất chua, 9 triệu ha đất có tầng mỏng và độ
phì thấp, 3 triệu ha đất thường bị khơ hạn và sa mạc hố, 1,9 triệu ha đất bị phèn
hố, mặn hố. Ngồi ra cịn các tình trạng ơ nhiễm do phân bón, hố chất bảo vệ
thực vật, chất thải, nước thải đô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất dịch vụ,
chất độc hoá học để lại sau chiến tranh. Đây thực sự là những vấn đề đáng lo ngại
và thách thức lớn đối với nước ta hiện nay.
Theo Nguyễn Đình Bồng (2002) [5] diện tích đất sản xuất nơng nghiệp của
nước ta so với một số nước trên thế giới có tỷ lệ rất thấp trong tổng diện tích đất tự
nhiên. Do vậy, để phát triển một nền nông nghiệp đủ sức cung cấp lương thực, thực
phẩm cho tồn dân và có một phần xuất khẩu cần biết cách khai thác, sử dụng đất
đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Sử dụng đất nông nghiệp phải dựa trên cơ sở
cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối đa lợi thế về điều
kiện sinh thái nhưng không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, sinh thái, đó là
những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng đất đai
bền vững.
1.2. Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
1.2.1. Khái qt về hiệu quả
Trong thực tế có rất nhiều quan điểm về hiệu quả. Trước kia khi nhận thức
con người còn hạn chế, nên người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả chỉ là
một. Sau này khi nhận thức của con người phát triển cao hơn người ta đã thấy rõ sự
khác nhau giữa kết quả và hiệu quả. Theo trung tâm từ điển ngôn ngữ, hiệu quả
chính là kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi
hướng tới, nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là
hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao

n


8


động nói chung, hiệu quả là năng suất lao động được đánh giá bằng số lượng thời
gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng sản phẩm
được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian [35].
Kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người,
được biểu thị bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa
nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con người mà ta phải xem
xét kết quả được tạo ra như thế nào? chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu?
có đưa lại kết quả hữu ích khơng? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất
không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của hoạt
động sản xuất kinh doanh là nội dung đánh giá hiệu quả.
Việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận
điểm triết học của Mác và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau đây:
- Thứ nhất: bản chất của hiệu quả là sự thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian,
biểu hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết
kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương
thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết
định động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh
xã hội và nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại.
- Thứ hai: theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là
một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người
với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm trong nó
các q trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục đời sống xã hội, đáp ứng
các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là những yếu tố khách quan phản ánh
mối quan hệ nhất định của con người đối với mơi trường bên ngồi. Đó là q trình
trao đổi vật chất, năng lượng giữa sản xuất xã hội và môi trường.
- Thứ ba: hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối
cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong kế hoạch và quản lý
kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào và đầu ra, là lợi

ích lớn hơn thu được với một chi phí nhất định, hoặc một kết quả nhất định với chi
phí nhỏ hơn.

n


9

Như vậy bản chất của hiệu quả được xem là:
- Việc đáp ứng nhu cầu của con người trong đời sống xã hội
- Việc bảo tồn tài nguyên, nguồn lực để phát triển lâu bền
Trong phân tích kinh tế, hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua các chỉ
tiêu đặc trưng kinh tế kỹ thuật xác định bằng các tỷ lệ so sánh giữa đầu ra và đầu
vào của hệ thống sản xuất xã hội. Nó phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực vào việc
tạo ra lợi ích nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội.[19].
1.2.2. Hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết quả sử dụng đất
trong hoạt động kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị (lợi nhuận) thu
được bằng tiền. Đồng thời về mặt hiệu quả xã hội, là thể hiện hiệu quả của lượng
lao động được sử dụng trong cả quá trình hoạt động kinh tế cũng như hàng năm để
khai thác sử dụng đất. Đối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về mặt
giá trị qua giá trị sản lượng và hiệu quả về mặt sử dụng sức lao động của nông dân,
công nhân, trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản
lượng nông sản thu được, nhất là các loại nơng sản cơ bản, có ý nghĩa chiến lược
(lương thực, sản phẩm xuất khẩu, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế
biến...) để bảo đảm sự ổn định về kinh tế và xã hội của đất nước. [35].
Như vậy, hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp
tổ chức sản xuất, khoa học - kĩ thuật, quản lí kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc
phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên; trong những hoàn cảnh thực
tế nhất định, cịn gắn sản xuất nơng nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế quốc

dân, cũng như cần gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế. [35].
Việc sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật ni là một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay của hầu hết các nước
trên thế giới, nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch
định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong muốn của nơng
dân, những người trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất nơng nghiệp. Căn cứ vào
nhu cầu thị trường, thực hiện đa dạng hố cây trồng vật ni trên cơ sở lựa chọn các
sản phẩm ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng cơng nghệ mới nhằm
làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Đó là một trong những điều kiện tiên quyết
để phát triển nông nghiệp hướng hàng hóa có tính ổn định và bền vững.

n


10

Để đánh giá hiệu quả sử dụng đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt
hay một khía cạnh nào đó, mà phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả, nó có vai trị
quyết định đối với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế là loại hiệu quả có khả
năng lượng hố, được tính tốn tương đối chính xác và biểu hiện bằng hệ thống các
chỉ tiêu.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được
là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của
các nguồn lực đầu vào.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả
kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều

tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được
một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới là điều kiện cần, chưa
phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt
cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Như vậy, bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là trên một diện tích đất
nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu
tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng
về vật chất của xã hội .[14]
Xuất phát từ lý do trên mà trong quá trình đánh giá đất nơng nghiệp cần phải
chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với
con người, có tác động tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết
với hiệu quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người. Hiệu quả
xã hội khó lượng hố được khi phản ánh, chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang
tính định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao động, xố đói giảm nghèo, định
canh, định cư, cơng bằng xã hội, nâng cao mức sống, thu nhập của toàn dân [14].

n


11

Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông
nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích
đất nơng nghiệp [27]. Hiệu quả xã hội được thể hiện thông qua mức thu hút lao
động, thu nhập của nhân dân. Hiệu quả xã hội cao sẽ góp phần thúc đẩy xã hội phát
triển, phát huy được nguồn lực của địa phương, nâng cao mức sống của nhân dân.
Việc lựa chọn các loại hình sử dụng đất phải phù hợp với phong tục, tập quán của
địa phương thì sử dụng đất sẽ bền vững hơn.

* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả mơi trường là hiệu quả bảo đảm tính bền vững cho môi trường
trong sản xuất và xã hội, được phản ánh bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật như:
loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự
thối hố bảo vệ mơi trường sinh thái. Độ che phủ rừng tối thiểu phải đạt ngưỡng an
toàn sinh thái (>35%) đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài [13]. Đây là
vấn đề được nhân loại quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó
gắn chặt với q trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường
sinh thái. Hiệu quả môi trường được phân ra theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu
quả hố học mơi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh học môi
trường [11].
- Hiệu quả sinh học môi trường là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái
do sự phát triển biến hố của các loại yếu tố mơi trường dẫn đến, được thể hiện qua
mối tác động qua lại giữa cây trồng và đất, giữa cây trồng với các loài dịch hại
nhằm giảm thiểu việc sử dụng hố chất trong nơng nghiệp mà vẫn đạt được mục
tiêu đề ra.
- Hiệu quả hố học mơi trường là hiệu quả mơi trường do các phản ứng hoá
học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện mơi trường dẫn đến, đó là việc
sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất đảm bảo cho
cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô nhiễm
môi trường.

n


12

- Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác động vật lý dẫn

đến, được thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt nhất tài nguyên khí hậu như ánh
sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử dụng đất để đạt được sản lượng cao và tiết
kiệm chi phí.
Như vậy, để sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững thì phải quan tâm
tới cả ba hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả
kinh tế thì khơng có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường
và ngược lại, không có hiệu quả xã hội và mơi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không
bền vững.
1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
1.2.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình v.v...)
là yếu tố cơ bản để xác định công dụng của đất đai, có ảnh hưởng trực tiếp, cụ thể
và sâu sắc, nhất là đối với sản xuất nông, lâm nghiệp. Đặc thù của điều kiện tự
nhiên mang tính khu vực, vị trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh
sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả
năng, cơng dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần
tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh
tế, xã hội và môi trường. Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên sẽ là cơ sở để xác định
cây trồng vật nuôi phù hợp và đầu tư thâm canh đúng hướng .[19].
Theo Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tơ chênh lệch. Theo
N.Borrlang - người được giải Nobel về hoà bình về giải quyết lương thực cho các
nước phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở
các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nơng dân thiếu vốn là độ phì đất.[19].
1.2.3.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, xã hội
Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và lao động, thơng tin và quản
lý, chính sách mơi trường, chính sách đất đai, sức sản xuất và trình độ phát triển của
kinh tế hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp,
thương nghiệp, giao thông, sự phát triển của khoa học kĩ thuật, trình độ quản lý, sử
dụng lao động, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.[19]


n


13

Điều kiện kinh tế, xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc
sử dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu
của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Việc sử dụng đất đai
như thế nào được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh
tế, xã hội, kĩ thuật hiện có; quyết định bởi tính hợp lý, tính khả thi và kinh tế kĩ
thuật; quyết định bởi nhu cầu của thị trường v.v...[19]
1.2.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế, tổ chức
Việc quy hoạch và bố trí sản xuất: thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp
dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu thị
trường, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát
triển nguồn nhân lực và các thể chế luật pháp về bảo vệ tài ngun, mơi trường. Đó
là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ,
hợp lý. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung
hố, chun mơn hố, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng lâm
nghiệp. [19].
Hình thức tổ chức sản xuất: các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực
tiếp đến việc tổ chức khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng - lâm nghiệp.
Vì thế, phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở
sản xuất là rất cần thiết. Muốn vậy cần phải thực hiện đa dạng hoá các hình thức
hợp tác trong nơng nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải
quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó. [19].
1.2.3.4. Biện pháp kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của các quá trình sản xuất
để đạt hiệu quả kinh tế cao. Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự nhiên của sinh

vật để lựa chọn các tác động kĩ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào
nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế đề ra. [19].
Tuy nhiên, việc ứng dụng các biện pháp kỹ thuật tiến bộ trong canh tác cịn
phụ thuộc rất lớn vào trình độ đầu tư các cơ sở kinh tế, hạ tầng trong nông nghiệp.
Đây là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời

n


14

tiết, về điều kiện môi trường. Theo Frank Ellis và Douglass C. North, ở các nước
phát triển, khi có tác động tích cực của kĩ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới
hiệu quả thì cũng đặt ra u cầu mới đối với việc tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là
ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông
nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp nước ta quy
trình kỹ thuật có thể góp 30% năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kĩ
thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và
nâng cao hiệu quả sử dụng đất. [19].
1.2.4. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Cơ sở để lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp gồm:
+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
+ Nhu cầu của địa phương về hướng phát triển hoặc thay đổi loại hình sử
dụng đất nông nghiệp.
+ Các khả năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các tiến bộ kỹ thuật
mới được đề xuất cho các thay đổi sử dụng đất.
- Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp:
+ Đảm bảo tính thống nhất về mặt nội dung với hệ thống chỉ tiêu kinh tế của
nền kinh tế quốc dân.

+ Đảm bảo tính tồn diện và hệ thống - tức là có cả chỉ tiêu tổng quát và chỉ
tiêu bộ phận, chỉ tiêu chủ yếu và chỉ tiêu phụ.
+ Đảm bảo tính đơn giản và khả thi
+ Phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển của nước ta, đồng thời có
khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ kinh tế đối ngoại, nhất là những sản phẩm
có khả năng xuất khẩu. [19].
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Mục đích đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp là để tính
tốn, so sánh và phân loại mức độ thích hợp của các chỉ tiêu kinh tế, xã hội và mơi
trường với các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ở địa phương. Các chỉ tiêu cần
tính tốn thường quy về đơn vị 1 ha cho từng loại hình sử dụng đất nông nghiệp.

n


15
* Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha đất nơng nghiệp
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ được
tạo ra trong một thời kì nhất định (thường là 1 năm).
GTSX = Sản lượng sản phẩm x giá bán sản phẩm
+ Chi phí trung gian (CPTG): là tồn bộ chi phí vật chất được sử dụng trong
q trình sản xuất, như chi phí ngun vật liệu, giống, phân bón, chi phí dịch vụ
phục vụ cho sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh tổng giá trị sản
phẩm vật chất và dịch vụ xã hội được tạo ra thêm trong một thời gian nhất định
(thường tính theo 1 năm).
GTGT = GTSX – CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng

các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, gồm có GTSX/LĐ,
GTGT/LĐ. Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng kiểu sử dụng
đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của người lao động.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Đánh giá hiệu quả xã hội là chỉ tiêu khó định lượng, trong phạm vi nghiên cứu
của luận văn này, do thời gian có hạn chúng tơi chỉ đề cập đến một số chỉ tiêu sau:
- Hiệu quả giải quyết việc làm;
- Đảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân;
- Mức độ chấp nhận của người dân thể hiện ở mức độ đầu tư, khả năng
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của nông hộ;
- Khả năng phát triển về sản xuất và tiêu thụ hàng hố.
Để đánh giá các chỉ tiêu này chúng tơi sử dụng phương pháp đánh giá có sự
tham gia của người dân địa phương để đưa ra hiệu quả xã hội của từng loại hình sử
dụng đất.

n


×