Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

thiết kế hệ thống hút khô tàu hàng 10500 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.09 KB, 24 trang )

Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
THIẾT KẾ
HỆ THỐNG HÚT KHÔ
TÀU HÀNG 10500T
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1 Giới thiệu chung về tàu 3
1.2 Các chi tiết kĩ thuật của tàu 3
1.3 Giới thiệu hệ thống và thiết bị hút khô 4
1.3.1 Giới thiệu hệ thống 4
1.3.2 Giới thiệu thiết bị 4
1.4 Nguyên lý làm việc 6
Chương 2: Thiết kế hệ thống
2.1 Cơ sở thiết kế, lựa chọn thiết bị 7
2.2 Thiết kế bơm hút khô 7
2.2.1 Tính toán đường ống hút khô và dằn khoang hàng 8
2.2.2. Tính toán, lựa chọn bơm hút khô và dằn khoang hàng 8
2.2.3 Tính toán, lựa chọn máy phân ly nước la canh 13
2.2.4 Tính toán, lựa chọn bơm hút khô và khoang chứa ở mũi tàu 14


Chương 3: Kết luận
3.1 Bảng thống kê thiết bị 15
3.2 Bảng thống kê van ống và phụ tùng 16
Tài liệu tham khảo 18
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Chương 1:
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Khái quát chung về tàu hàng
Tàu hàng được lái một chân vịt,và được dẫn động bằng động cơ diesel và phù hợp
cho việc chở hàng.
Tàu có sống mũi đổ về phía trước trên đường nước và mũi quả lê dưới đường nước,
sống đuôi ngang bán cân bằng.
Tàu hàng có bốn khoang hàng ,buồng máy, két nước ballast /dằn, két

mũi và két sau lái được ngăn cách bởi sáu vách ngăn kín nước.
Két mũi được sử dụng như két nước dằn. Két sau lái sử dụng như két nước ngọt.
Đáy đôi sẽ mở rộng từ vách ngăn két nước dằn số 1 đến vách ngăn két sau lái
Tại vị trí lối đi hầm hàng, phần đáy đôi có các tấm đáy kéo dài bên trong đến tôn bao vỏ
tạo thành két ballast và két dầu.
Tại vị trí lối đi hầm máy, đáy đôi kéo dài đến tôn bao vỏ tạo thành két dầu diesel, két lắng
dầu nhờn, két thoát, két nước bẩn như thể hiện trong bố trí chung.
Khoang hàng có kết cấu được trang bị cho việc vận chuyển hàng.
Tàu hàng bao gồm vật liệu, nhân công và các thiết bị ( máy móc, thiết bị , ống.v.v.) được
bố trí theo yêu cầu của đăng kiểm, đồng thời phù hợp với bản thuyết minh và các điều
kiện thực tế của nhà máy đóng tàu và nhà cung cấp khác.
1.2 Các chi tiết kỹ thuật
1.2.1 Thông số kỹ thuật cơ bản /kích thước cơ bản.
Chiều dài toàn bộ 136.40 m
Chiều dài 2 trụ 126.00 m
Chiều rộng 20.20 m
Chiều sâu/ chiều cao mạn 11.30 m
Mớn nước thiết kế 8.20m
Mớn nước tiêu chuẩn 8.35m
1.2.2 Loại hàng
Hàng thông thường
Lõi thép/ Dây thép
Hàng ngũ cốc
1.2.3 Tải trọng
Tải trọng tối đa ở mớn nước có tải Khoảng : 10,500MT( tấn)
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014

Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Tổng trọng lượng Khoảng : 8,200 T
Để hiểu rõ định nghĩa trọng tải tham khảo phần 6.2 Tải trọng tàu.
1.2.4 Dung tích /lưu lượng
Ước tính dung tích hầm hàng như sau :
Số hầm hàng Grain/ngũ cốc (m
3
) Bale/kiện (m
3
)
Hầm hàng số 1 4,012 3,781
Hầm hàng số 2 4,850 4,654
Hầm hàng số 3 5,009 4,810
Hầm hàng số 4 4,729 4,499
Tổng số 18,600 m
3
17,744m
3
Ước tính dung tích két như sau :
Két dầu 658.08 m
3
Két dầu diesel 130.42 m
3
Két nước ngọt 242.94 m
3
Két nước dằn 2,106.11 m
3

Két mũi được sử dụng như két nước ngọt.
Khối lượng hữu ích là 96 % cho dầu F.O, D.O, và L.O
1.3 Giới thiệu hệ thống và thiết bị
1.3.1 Giới thiệu hệ thống
Trong quá trình hoạt động do nhiều nguyên nhân nước có thể có ở buồng máy, két
chứa nhiên liệu, két chứa dầu, các khoang hàng, kho sơn Để hút khô các khu vực này ta
sử dụng hệ thống hút khô, gồm các bơm ly tâm, đường ống, van,thiết bị phân ly,
1.3.2 Giới thiệu thiết bị
1.3.2.1 Két dằn
Các két dằn có nhiệm vụ chứa nước dằn tàu và được bố trí trên kết cấu của vỏ tàu,
các két này được bố trí ở nhiều vị trí : két dằn mũi, két dằn lái và tại các khoang hàng,
thường thì các két này được bố trí đối xứng với nhau để đảm bảo cân bằng tàu. Thể tích
các két dằn này được tính toán đủ thể tích để thực hiện nhiệm vụ dằn tàu và phù hợp với
kết cấu của vỏ tàu tại vị trí lắp két dằn
1.3.2.2 Bơm hút khô và dằn
Bơm hút khô và dằn có nhiệm vụ quan trọng trong hệ thống hút khô dằn do nó có
nhiệm vụ tạo ra áp lực trên đường ống để hút và đẩy chất lỏng đi, thường thì bơm hút khô,
dằn sử dụng bơm ly tâm do nó có những ưu điểm sau:
* Sản lượng lớn và đều
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
* Tuổi thọ cao và điều chỉnh dễ dàng
* Bơm được nhiều loại chất lỏng, cả bùn cát

* Chế tạo sửa chữa đơn giản, kích thước trọng lượng nhỏ
Hệ thống hút khô và dằn phải có khả năng bơm và hút chất lỏng ở mọi điều kiện
thực tế và tại bất kỳ két nào do đó bơm hút khô dằn phải có lưu lượng và cột áp đủ lớn để
đảm bảo yêu cầu này.
1.3.2.3 Đường ống chính
Đường ống chính có nhiệm vụ gom chất lỏng từ các đường ống nhánh và qua bơm
dẫn chất lỏng ra ngoài tàu ( khi hệ thống thực hiện nhiệm vụ hút khô ) và phân phối nước
được hút từ bên ngoài tàu qua bơm vào các đường ống nhánh để bơm vào các két dằn (khi
hệ thống thực hiện nhiệm vụ dằn tàu). Đường kính của đường ống chính được tính toán đủ
để dòng chất lỏng lưu thông dễ dàng và lớn hơn đường kính của đường ống phụ
1.3.2.4 Đường ống nhánh
Đường ống nhánh được bố trí từ đường ống chính tới các két, có nhiệm vụ dẫn nước
từ các két tới đường ống chính ( khi hệ thống thực hiện nhiệm vụ hút khô ), và dẫn nước từ
đường ống chính tới các két (khi hệ thống thực hiện nhiệm vụ dằn tàu ). Số lượng và chiều
dài đường ống nhánh tùy thuộc vào số lượng và vị trí của các két và đường ống chính. Do
có chiều dài lớn nên khi bố trí đường ống thường phải đi xuyên qua vách do đó kết cấu tại
vị trí xuyên vách này phải phù hợp để đảm bảo điều kiện bền để tăng tính cứng vững cho
đường ống và không ảnh hưởng tới kết cấu của các vách. Vật liệu làm đường ống chính và
đường ống nhánh thường là thép có tráng một lớp kẽm ở mặt trong và mặt ngoài.
1.3.2.5 Cửa thông biển
Cửa thông biển được bố trí tại vỏ tàu tiếp xúc trực tiếp với nước biển, là nơi trao đổi
giữa môi trường ngoài tàu và trong hệ thống từ đây nước được hút vào hoặc đẩy ra ngoài.
Vị trí bố trí cửa thông biển thường là hai bên mạn hoặc là đáy tàu, tại đây phải có biện
pháp để tránh nước rò lọt từ ngoài tàu vào
1.3.2.6 Van
Van được sử dụng rất nhiều trong các hệ thống trên tàu, nó có nhiệm vụ đóng hoặc
mở đường ống tại vị trí lắp chúng, ngoài ra van còn có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho toàn
bộ hệ thống khi xảy ra sự cố. Van phải được lắp đặt hoặc vị trí điều khiển các van tại các
vị trí dễ tiếp cận
Trong hệ thống sử dụng nhiều loại van khác nhau tùy vào vị trí lắp đặt và nhiệm vụ

của nó, sử dụng các loại sau : Van nêm, van chặn, van một chiều, van chặn một chiều, van
ba ngả…
1.3.2.7 Bầu lọc nước
Trong hệ thống có thể tồn tại các chất bẩn, cáu cặn do không được vệ sinh thường
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
xuyên nếu không có biện pháp ngăn không cho các chất bẩn vào trong đường ống và vào
bơm có thể dẫn đến tắc đường ống hoặc gây ra sự cố với bơm. Vì thế trước khi nước đi
vào đường ống phải được lọc sạch các tạp chất bằng bầu lọc nước, bầu lọc nước được bố
trí tại đầu cuối của đường ống nhánh. Việc sử dụng bầu lọc nước này phải đảm bảo đủ
cung cấp lưu lượng cho hệ thống mà không gây nên tắc tại vị trí lắp đặt và thường xuyên
được vệ sinh
1.3.2.8 Hộp xả cặn
Sau một thời gian hoạt động, chất bẩn và cáu cặn được hình thành trong hệ thống
làm giảm khả năng hoạt động và ảnh hưởng tới tuổi thọ của các thiết bị trong hệ thống do
đó phải lắp đặt các hộp xả cặn để đẩy các chất bẩn này ra khỏi hệ thống. Hộp xả cặn phải
được bố trí tại các vị trí dễ tiếp cận, có nắp dễ đóng mở và phải nối các ống thẳng phía sau
của các hố gom nước vào phía nạp của hộp xả cặn
1.3.2.9 Các thiết bị khác
Ngoài các thiết bị đã kể trên, hệ thống hút khô dằn còn cần thêm một số thiết bị khác
như kính quan sát, miệng hút khô và phễu hút…
1.4 Nguyên lý làm việc
Buồng máy hầm hàng, khoang đệm được hút khô bằng 02 bơm hút khô kiểu tự hút,

bơm hút này hút nước đọng trong các khoang rồi đổ ra miệng hút rồi xả ra ngoài mạn tàu
qua thiết bị xả mạn.
Trong khoang máy lái có bố trí 2 giếng hút khô được đặt bên dưới sàn. Trên ống dẫn
có bố trí van tự đóng, được xả vào buồng máy. Buồng máy được bố trí 2 giếng hút khô
bên mạn trái và mạn phải. Ở két xả dầu bôi trơn hệ trục và két dầu bẩn có bố trí 1 giếng
hút. Trên két dự trữ, két lắng, két hàng ngày dầu LO, DO, HFO đều có các giếng hút khô
nước ở các giếng này có chứa dầu nên được gom lại và được đẩy vào hệ thống lọc, phân li
dầu nước nhờ bơm ly tâm sau đó nước đạt tiêu chuẩn được xả ra mạn còn dầu bẩn được
nối với sơ đồ vận chuyển và đốt dầu bẩn. Hoặc qua hệ thống bơm xả trực tiếp ra biển.
Trên mỗi khoang hàng đều có các khoang khô giống như các giếng hut khô trong
các khoang này đều có miệng hút có hộp cặn nối với van 1 chiều và nối chung với hệ
thống đường ống chung. Trong các két dằn cũng được bố trí 2 giếng hút khô về 2 phía mạn
trái và mạn phải có hộp xả cặn được nối với van 1 chiều van đóng mở bằng piston tất cả
đều được nối với đường ống chung và được bơm hút khô hút và xả thẳng ra biển.
Trong khoang đặt máy đo tốc độ cũng được bố trí 1 giếng hút, 1 miệng hút, 1 van 1
chiều và được nối với đường ống chung.
Hút khô sự cố buồng máy được thực hiện nhờ 2 bơm nước biển làm mát máy chính
có miệng hút được nôi với van 1 chiều và được đặt bên dưới tôn sàn.
Trên khoang dằn mũi, kho sơn, kho thủy thủ, kho, buồng bơm chữa cháy sự cố đều
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
co các giếng hút có các miệng hút nối với các van 1 chiều, van đóng mở bằng điên, nối với
hệ thống ống chung và được bơm phụt hút và đẩy ra ngoài mạn.

Trong hệ thống việc thay thế các bơm hút khô được thực hiện khi cần thiết. Khi đó
các bơm dùng chung, bơm cứu hỏa thực hiện nhiệm vụ thay thế.
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Chương 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Cơ sở thiết kế, lựa chọn
Cơ sở thiết kế dựa trên tiêu chuẩn trong hệ thống các quy định về đóng tàu của Việt
Nam do cơ qua Đăng kiểm Việt Nam (VR) đưa ra và tập hợp trong bộ TCVN 6259 : 2003
– "Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" – 2003 được áp dụng thay thế các Qui
phạm cũ tương ứng theo Quyết định số 1902/QĐ-TĐC ngày 07 tháng 11 năm 1997 của Bộ
Khoa học – Công nghệ và Môi trường.
TCVN 6259-3 : 2003 "Hệ thống máy tàu" là một phần trong các Tiêu chuẩn Việt
nam từ TCVN 6259 – 1 : 2003 đến TCVN 6259 – 11 : 2003. Các tiêu chuẩn này hợp thành
Bộ "Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" – 2003.
TCVN 6259-3 : 2003 được xây dựng trên cơ sở tham khảo các quy phạm đóng tàu
của các tổ chức đăng kiểm quốc tế, sử dụng một số qui định trong Qui phạm Việt Nam đã
ban hành
Lựa chọn các thiết bị trên cơ sở tính toán và đảm bảo các yêu cầu với máy phụ trên
tàu
2.2 Tính toán hệ thống
2.2.1 Tính toán đường kính ống hút khô dằn và khoang hàng
ST

T
Đại lượng tính toán Kí hiệu
Đơn
vị
Công thức tính Kết quả
1 Chiều dài tàu L m Theo thiết kế 136.4
2 Chiều rộng tàu B m Theo thiết kế 20
3 Chiều cao tàu H m Theo thiết kế 11.6
4
Chiều dài của khoang
lớn nhất được các
ống hút khô nhánh
hút
l m Theo thiết kế 15.5
( )
2568,1
++=
HBLd
5
Đường kính trong
ống hút khô chính
d
c
mm 125
( )
2515,2
++=
HBld
6
Đường kính ống hút

khô nhánh
d
nhánh
mm 65
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Bảng 2.1: Tính toán đường ống hút khô và dằn tàu
-Kết luận : Chọn đường kính ống hút khô chính là d
c
= 125 mm
Và đường kính ống hút khô nhánh là d
n
= 65 mm
2.2.2 Tính chọn bơm hút khô khoang hàng, két dằn
2.2.2.1 Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ chính là hút nước trong các giếng khu vực khoang hàng, két dằn khoang
hàng sau đó được đẩy thẳng ra biển qua cửa xả mạn. Đồng thời nó còn được sử dụng cho
nhiều mục đích khác như cứu hỏa, tưới rửa bong tàu …
2.2.2.2 Chọn loại bơm:
Có nhiều loại bơm như:
+ Bơm thể tích: Cột áp cao, dải vòng quay và lưu lượng lớn, khi cần sản lượng lớn
thì kích thước cồng kềnh, nhạy cảm với tạp chất, sản lượng không đều (bơm piston):
Bơm piston :Cột áp cao , lưu lượng bơm không phụ thuộc cột áp, khả năng tự hút

tốt , có thể làm việc ở vòng quay thấp, không nên sử dụng ở vòng quay quá cao, kết cấu
phức tạp, giá thành đắt.
Bơm bánh răng : Cột áp cao , có khả năng tự hút ,không làm việc với chất lỏng bẩn,
lưu lượng đều.
Bơm trục vít : Lưu lượng đều hơn bơm bánh răng, giải lưu lượng rộng, bơm được
chất lỏng lẫn khí, khí, không làm việc với chất lỏng bẩn.
+ Bơm phụt: Sản lượng nhỏ, cột áp thấp, chiều cao hút thấp, hiệu suất thấp, làm
việc êm, tuổi thọ cao, bơm được cấc công chất rất bẩn.
+ Bơm cánh: Sản lượng lớn, đều, dải lưu lượng rộng, tuổi thọ cao, bơm được nhiều
loại chất lỏng kể cả tạp chất, đơn giản gọn nhẹ.
Với yêu cầu về sản lượng lớn và đều, cột áp không cao, công chất cần bơm đôi khi
có khi lần nhiều tạp chất. Ta chọn bơm cánh, trong bơm cánh lại chia làm nhiều loại là:
Bơm ly tâm:
Bơm ly tâm hướng trục: Có sản lượng rất lớn, không có khả năng tự hút
Bơm xoáy lốc: Cột áp cao, đơn giản, khả năng tự hút tốt, bơm được nhiều loại công
chất có độ nhớt thấp.
Do kết cấu đơn giản, khả năng làm việc tin cậy và để thuận tiện cho việc bố trí, sửa
chữa ta chọn bơm ly tâm kiểu đứng.
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
2.2.2.3 Số lượng bơm:
Thông thường hệ thống hút khô dằn sử dụng 2 bơm trong đó ngoài nhiệm vụ hút
khô dằn tàu nó còn có nhiệm vụ bơm nước chữa cháy kết hợp cùng hệ thống cứu hỏa khi

xảy ra sự cố
2.2.2.4 Lưu lượng và cột áp của bơm
STT
Đại lượng tính toán Kí hiệu
Đơn
vị
Công thức tính Kết quả
1
Đường kính trong
ống hút khô chính
d
c
mm Đã tính ở trên 125
2
Vận tốc cho phép của
nước đi trong ống
v
hk
m/s ≤2 2
3
Lưu lượng tối thiểu
của bơm hút khô
Q
hk
m
3
/h 86.786
Bảng 2.2: Bảng tính lưu lượng và cột áp của bơm
- Kết luận:
Chọn bơm hút khô chính:

- Model: MN 65-250 B (FORAS WATER PUMP)
- Type: Bơm ly tâm
- Lưu lượng Q = 120 m
3
/h
- Cột áp H = 50 m.c.n
- Số lượng: 02
- Loại bơm: Bơm ly tâm kiểu đứng
- Công suất: 40 (kW)
Bơm hút khô dự phòng: Dùng bơm chữa cháy
2.2.2.5 Kiểm tra cột áp bơm với vị trí xa nhất
+ Sơ đồ tính toán và các hệ số
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Hình 2.1 Sơ đồ tính toán tổn thất cho vị trí xa nhất
STT CẢN CỤC BỘ
TRỊ SỐ x ĐOẠN ỐNG
1-2 2-3
1.

0,25 0 0.5
2. 0,15 0 0.6
3. 0,25 0.25 0.25

4.

1,25 1.25 1.25
5.

1,0 1 8
6.

1 0 1
7. Tổng cộng S
x
2.5 11.6
Bảng 2.3: Bảng tính các hệ số
2.2.3.6 Tổn thất cột áp trên đường ống xa nhất
ST
T
Đại lượng tính toán Công thức Đơn vị 1- 2 2 - 3
1 Đường kính trong ống Đã tính ở trên - 125 65
2
27,1
d
Q
=
ω
2
Tốc độ nước đi m/s 0.9 2
3 Chiều dài đoạn ống Theo bố trí m 13.5 51
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014

Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
4 Hệ số cản cục bộ 2.5 11.6
5 Hệ số cản ma sát 0.03 0.03
dg
l
2

2
ωλ
6
Tổn thất cột áp do ma sát m.c.n 0.132 2.448
g.2
.
2
ω
ς
7
Tổn thất cột áp do cản cục bộ m.c.n 0.5 2.3
8 Tổng tổn thất cột áp trên từng đoạn H
t
m.c.n 0.632 4.748
9 Tổn thất cột áp toàn bộ SH m.c.n 5,38
Bảng 2.4 Bảng tính tổn thất tại vị trí xa nhất
Kết luận : Hệ thống hút khô dằn và khoang hàng đủ khả năng hút khô nước cho két
có vị trí xa nhất

3.2.2.7 Kiểm tra cột áp bơm cho vị trí cao nhất
+ Sơ đồ tính toán và các hệ số
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Hình 2.2 Sơ đồ tính toán tổn thất cho vị trí xa nhất
STT CẢN CỤC BỘ
TRỊ SỐ x ĐOẠN ỐNG
1-2 2-3
1.

0,25 0 0
2. 0,15 0 0
3. 0,25 0.25 0
4.


1,25 1.25 1
5.

1,0 1 4
6.

1 0 1
7. Tổng cộng S
x
2.5 6
Bảng 2.5: Bảng tính các hệ số cản
3.2.2.8 Tổn thất cột áp trên đường ống cao nhất
STT Đại lượng tính toán Công thức Đơn vị 1- 2 2 - 3
1 Đường kính trong ống Đã tính ở trên - 125 65
2
27,1
d
Q
=
ω
2
Tốc độ nước đi m/s 0,9 2
3 Chiều dài đoạn ống Theo bố trí m 5 8
4 Hệ số cản cục bộ 0,7 0,4
5 Hệ số cản ma sát 0,03 0,03
dg
l
2


2
ωλ
6
Tổn thất cột áp do ma sát m.c.n 0,05 0,08
g.2
.
2
ω
ς
7
Tổn thất cột áp do cản cục
bộ
m.c.n 0,03 0,02
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
8
Tổng tổn thất cột áp trên
từng đoạn
H
t
m.c.n 0,08 0,1
9 Độ cao của đầu ống h m 3
9 Tổn thất cột áp toàn bộ H m.c.n 3,8

Bảng 2.6: Bảng tính tổn thất cột áp cho vị trí xa nhất
Kết luận : Hệ thống hút khô dằn và khoang hàng đảm bảo đủ khả năng hút tai miệng
hút ở vị trí cao nhất
3.2.2.9 Kết luận
Quá trình tính toán hệ thống hút khô dằn cho tàu hàng tải trọng 3100 tấn thỏa mãn
các yêu cầu của quy phạm hiện hành (Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép 2003:
Phần 3 – Hệ thống máy tàu – TCVN 6259 – 2003) và đảm bảo điều kiện bơm và hút tại vị
trí miệng hút xa nhất và cao nhất.
STT Hạng mục tính toán Kết quả tính toán Kết quả chọn
1
Đường kính trong ống hút khô
chính
125 mm 125 mm
2 Đường kính ống hút khô nhánh 65 mm 65 mm
3
Lưu lượng tối thiểu của bơm
hút khô
88.786 m
3
/h 120 m
3
/h
4 Cột áp của bơm hút khô 50 m.c.n
5
Tổn thất cột áp trên đường ống
xa nhất
5.38
6
Tổn thất cột áp trên đường ống
cao nhất

3,8
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả tính toán
3.2.2 Máy phân ly
3.2.3.1 Nhiệm vụ:
Tách dầu ra khỏi nước thải có chứa dầu. Sau đó xả nước thải đạt tiêu chuẩn ra biển,
dầu thải được vận chuyển tới két dầu bẩn hoặc đưa đi đốt.
3.2.3.2 Chọn bơm phục vụ máy phân ly:
+ Chọn loại bơm:
Có nhiều loại bơm như đã trình bày ở trên. Tuy nhiên với yêu cầu về sản nhỏ và
đều, cột áp không cao, công chất cần bơm đôi khi có khi lần nhiều tạp chất. Ta chọn bơm
cánh, trong bơm cánh lại chia làm nhiều loại là bơm ly tâm, bơm ly tâm hướng trục, bơm
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
xoáy lốc. Do kết cấu đơn giản, khả năng làm việc tin cậy và ta chọn bơm ly tâm.phục vụ
cho máy phân ly
- Số lượng bơm:
Thông thường bơm hút khô phục vụ máy phân ly sử dụng 1 bơm ngoài nhiệm vụ
hút khô dằn tàu nó còn có nhiệm vụ đẩy nước đi qua các bầu lọc.
-Sản lượng của bơm:
Giả sử trong mỗi khoang lượng nước đọng không quá 0.5% với các khoang khô,
khoang máy lái, buồng máy, 1% với các két. Từ thuyết minh chung và số liệu đo trên bản
vẽ ta có:
Stt Khu vực Nguồn gốc

Đơn
vị
Kết quả Lượng nước
1 Khoang khô TM/BV m
3
54.200 0.271
2 Khoang máy lái TM/BV m
3
101.250 0.506
3 Buồng máy TM/BV m
3
315.000 1.575
4 Két gom nước đáy tàu TM/BV m
3
5.500 0.055
5 Két xả dầu bôi trơn TM/BV m
3
2.500 0.050
6 Két dầu bẩn TM/BV m
3
4.000 0.080
7 Tổng m
3
482.450 2.537
Bảng 2.8: Bảng tính thể tích các khoang chứa nước
Giả sử thời gian mà bơm và máy phân ly xử lý hết lượng nước đọng trong các
khoang là 1.5 giờ. Khi đó lưu lượng cần thiết của bơm là:
( )
3
2.537

1.691 /
1.5
tong
V
Q m h
t
= = =
- Kết luận:
- Model: MN 32-160 (*) (FORAS WATER PUMP)
- Kiểu: Bơm ly tâm
- Lưu lượng Q = 2 m
3
/h
- Cột áp H = 4 m.c.n
- Số lượng: 01
3.2.3.3 Chọn máy phân ly:
- Chọn loại máy
Máy phân ly kiểu lắng:
- Hoạt động trên nguyên lý phân lớp của 2 chất lỏng coa khối lượng riêng khác nhau,
tuy đã có nhiều cải tiến xong chất lượng nước thải kém, thờ gian phân ly lâu.
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Máy phân ly kiểu kết tụ:

- Hoạt động trên nguyên lý làm tặng kích thước hạt dầu bằng cách cho nước lẫn dầu
đi qua các ống mao dẫn nhỏ làm bằng vật liệu có tính ưa dầu kị nước. Máy cho phép lọc
sạch dầu với mức độ tùy theo yêu càu sử dụng. Kích thước nhỏ gọn phụ thuộc vào tốc độ
phân ly. Tuy nhiên do kích thước các ống lọc bé nên rất dẽ bị tắc phải thưòng xuyên vệ
sinh và thay thế nó.
Máy phân ly kiểu phin lọc
- Máy sử dụng vật liệu lọc đặc biệt chỉ dùng để lọc tinh giai đoạn cuối khi nồng độ
dầu nhỏ hơn 15 phần triệu.
Máy phân ly kiểu tuyển nổi
- Bằng cách bơm các bọt khí vào, các hạt dầu sẽ bám lên bọt khí và tăng tốc độ nổi
lên. Thường phải qua giai đoạn lắng trọng lực để tách 90% số hạt dầu.
Máy phân ly kiểu lắng, kết tụ.
- Hỗn hợp dầu và nước từ két la canh được đưa vào may bơm nhờ bơm. Sau khi qua
khoang thứ nhất dầu có tỉ trọng nhỏ sẽ nổi lên trên, các hạt tạp chất như bùn, cát sỏi
Chìm xuống dưới nước ở giữa tiếp tục đi vào tầng kết tụ, sau đó nước đạt tiêu chuẩn được
thải ra ngoài. Loại này cồng kềnh, xử lý chậm.
Máy phân ly ly tâm
- Hoạt động chủ yếu dựa trên sự chênh lệch tỷ trọng của các chất có trong chất lỏng.
Lực ly tâm tỷ lệ với tỉ trọng của các chất lỏng và hạt rắn. Máy có khả năng phân ly nhanh,
chất lượng nước cao, đễ áp dụng tự động hóa.
- Trong máy phân ly ly tâm còn có nhiều loại khác tuy nhiên để phù hợp với yêu cầu
của tàu ta chọn máy phân ly tâm 2 pha:
- Model: GRS – 20 EB ( BILGE WATER SEPARATOR)
- Kiểu: Máy phân ly ly tâm 2 pha
- Số lượng: 01
- Tổng sản lượng: 2 (m
3
/h)
- Tính chọn đường kính ống dẫn nhánh chính và nhánh phụ:
Tốc độ cho phép đường ống chính: 2 m/s. Khi đó đường kính ống dẫn nhánh chính

là:
( )
4 4.2
0,04( ) 40
.60.2
chinh
Q
D m mm
v
π π
= = = =
Chọn đường ống nhánh chính là: 40 mm
Đường ống nhánh phụ: 25 mm
3.2.3 Tính chọn bơm hút khô mũi
- Nhiệm vụ:
Hút khô các khoang, kho và két dằn khu vực mũi tàu.
- Chọn loại bơm:
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Có nhiều loại bơm như: bơm thể tích, bơm cánh, bơm phụt. Tuy nhiên với yêu cầu
về sản lượng lớn và đều, cột áp không cao, công chất cần bơm đôi khi có khi lần nhiều tạp
chất. Ta chọn bơm cánh, trong bơm cánh lại chia làm nhiều loại là bơm ly tâm, bơm ly tâm
hướng trục, bơm xoáy lốc. Do kết cấu đơn giản, khả năng làm việc tin cậy và để thuận tiện

cho việc bố trí sửa chữa ta chọn bơm ly tâm kiểu đứng.
- Số lượng bơm:
Thông thường hệ thống hút khô dằn sử dụng 2 bơm trong đó ngoài nhiệm vụ hút
khô dằn tàu nó còn có nhiệm vụ bơm nước chữa cháy kết hợp cùng hệ thống cứu hỏa khi
xảy ra sự cố
- Tính lưu lượng và cột áp
St
t
Khu vực Nguồn gốc Đơn vị Kết quả
1 Kho thủy thủ TM/BV m
3
571.540
2 Kho sơn TM/BV m
3
216.000
3 Kho TM/BV m
3
420.000
4 Bường bơm chữa cháy sự cố TM/BV m
3
494.500
5 Khoang dằn mũi TM/BV m
3
1725.000
6 Thùng xích TM/BV m
3
18.720
7 Tổng m
3
3445.760

Bảng 2.9: Bảng tính thể tích các khoang chứa nước
Giả sử thời gian làm việc của máy là 180 giờ. Khi đó lưu lượng cần thiết của bơm
là:
( )
3
3455
19,190 /
180
tong
V
Q m g
t
= = =
- Kết luận:
- Model: (TAIZHOU JIADI PUMP INDUSTRY CO., LTD)
- Kiểu: Bơm phụt
- Chất công tác:
 Nước
 Lưu lượng 12 m
3
/h
 Áp suất: 3 bar
- Lưu lượng Q = 10 m
3
/h
- Cột áp H = 5 m.c.n
- Số lượng: 02
Tốc độ cho phép đường ống chính: 2 m/s. Khi đó đường kính ống dẫn nhánh chính
là:
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014

Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
( )
4 4.10
0,0652( ) 65,2
.60.2
chinh
Q
D m mm
v
π π
= = = =
Chọn đường ống nhánh chính là: 70 mm
Đường ống nhánh dẫn là 45 mm
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Chương 3:

KẾT LUẬN
4.1 Bảng thống kê thiết bị
* Bơm hút khô chính:
- Model: MN 65-250 B (FORAS WATER PUMP)
- Type: Bơm ly tâm
- Lưu lượng Q = 120 m
3
/h
- Cột áp H = 50 m.c.n
- Số lượng: 02
- Loại bơm: Bơm ly tâm kiểu đứng
- Công suất: 40 (kW)
* Bơm hút khô dự phòng: Dùng bơm chữa cháy.
* Bơm phục vụ hệ thống phân ly:
- Model: MN 32-160 (*) (FORAS WATER PUMP)
- Kiểu: Bơm ly tâm
- Lưu lượng Q = 2 m
3
/h
- Cột áp H = 4 m.c.n
- Số lượng: 01
* Máy phân ly:
- Model: GRS – 20 EB ( BILGE WATER SEPARATOR)
- Kiểu: Máy phân ly ly tâm 2 pha
- Số lượng: 01
- Tổng sản lượng: 2 (m
3
/h)
* Bơm hút khô khoang mũi tàu:
- Model: (TAIZHOU JIADI PUMP INDUSTRY CO., LTD)

- Kiểu: Bơm phụt
- Chất công tác:
+ Nước
+ Lưu lượng 12 m
3
/h
+ Áp suất: 3 bar
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
- Lưu lượng Q = 10 m
3
/h
- Cột áp H = 5 m.c.n
- Số lượng: 02
4.2 Bảng thống kê các thiết bị khác
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn

học Máy phụ tàu thủy
Tài liệu tham khảo:
[I] Bài giảng máy phụ tàu thủy. Khoa Cơ khí đóng tàu, trường Đại học
Hàng Hải Việt Nam
[II] Bài giảng máy thủy lực. Khoa Cơ khí đóng tàu, trường Đại học
Hàng Hải Việt Nam
[III] Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. NXB Giao thông vận
tải, 2003
[IV] Thiết kế hệ thống phục vụ tàu thủy (không rõ nguồn)
[V] Tài liệu khai thác trên internet.
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014
Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy Thiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn học Máy phụ tàu thủyThiết kế môn
học Máy phụ tàu thủy
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014 Page 18 4/12/2014
Page 184/12/2014

×