Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.41 KB, 46 trang )

1
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Điện tử viễn thông
====o0o====
BÀI TẬP LỚN MÔN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỂ TÀI:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG SÁCH TRỰC
TUYẾN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HUYỀN TRANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Đỗ Văn Quang : 20072295 - ĐT3 – K52
Nguyễn Văn Biên : 20070210 - ĐT3 – K52
Trần Ngọc Thuần : 20072785 - ĐT3 – K52
Phạm Minh Tuấn : 20073216 - ĐT3 – K52
Vũ Hữu Thường : 20072847 - ĐT3 – K52
Đoàn Khả Cương : 20070379 - ĐT3 – K52
MỤC LỤC
2
CHƯƠNG I : KHỞI TẠO DỰ ÁN ..................................................................... 6
I. YÊU CẦU HỆ THỐNG. ................................................................................
II. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KỸ THUẬT. ......................................
III. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ. .........................................
IV. KHẢ THI VỀ TỔ CHỨC ...........................................................................
CHƯƠNG II : QUẢN TRỊ DỰ ÁN ................................................................... 11
I. GIỚI THIỆU CHUNG ..................................................................................
II. XÁC ĐỊNH QUY MÔ DỰ ÁN ....................................................................
III. XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC ........................
1. Kế hoạch công việc .....................................................................................
2. Biểu đồ GANTT .........................................................................................
3. Biểu đồ PERT .............................................................................................


III. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ......................................................................
IV. ĐIỀU PHỐI DỰ ÁN ...................................................................................
1. Case Tools: ...............................................................................................
2. Đánh giá rủi ro: .......................................................................................
Chương III ...................................................... Error: Reference source not found
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG ............ Error: Reference source not found
I. LỰA CHỌN KỸ THUẬT .................... Error: Reference source not found
II. TÌM HIỂU YÊU CẦU ...................... Error: Reference source not found
1. Phỏng vấn. ......................................... Error: Reference source not found
2. Kết hợp phát triển ứng dụng JAD. . Error: Reference source not found
III. YÊU CẦU HỆ THỐNG ................... Error: Reference source not found
1. Yêu cầu chức năng. ........................... Error: Reference source not found
2. Yêu cầu phi chức năng. .................... Error: Reference source not found
Chương IV ...................................................... Error: Reference source not found
MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG ................... Error: Reference source not found
I. ACTIVITY DIAGRAMS ........................ Error: Reference source not found
II. MÔ TẢ USE CASES ............................. Error: Reference source not found
3
1. Danh sách các use case ..................... Error: Reference source not found
2. Use case descriptions ........................ Error: Reference source not found
III. USE CASE DIAGRAMS ..................... Error: Reference source not found
IV. REFINING PROJECT SIZE .............. Error: Reference source not found
Chương V ...............................................................................................................
MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC ....................... Error: Reference source not found
I. LẬP DANH SÁCH LỚP VÀ CÁC THUỘC TÍNH THEO PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH NGỮ CẢNH ............. Error: Reference source not found
II. CRC CARD ............................................ Error: Reference source not found
III. CLASS DIAGRAM ................................................................................ 47
IV. OBJECT DIAGRAM .............................................................................. 48
MỞ ĐẦU

Thế giới ngày nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT) từ
một tiềm năng thông tin đã trở thành một tài nguyên thực sự, trở thành sản phẩm hàng
4
hoá trong xã hội, tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng,
cấu trúc kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý trong các lĩnh vực của xã
hội.
Với sự phát triển Internet nó được xem là một trong những thành tựu khoa học kỹ
thuật vĩ đại trong lịch sử loài người và là nguồn tài nguyên thông tin lớn nhất, đa dạng
nhất của thế giới hiện nay.
Internet giúp mọi người có thể trao đổi thông tin trong sinh hoạt hàng ngày, thu
thập, tìm kiếm các thông tin mới nhất ở khắp mọi nơi trên toàn thế giới, giao dịch
thương mại, cộng tác trong nghiên cứu khoa học…
Vì vậy, trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay, việc
đưa Internet đến mọi người là một xu thế tất yếu. Vấn đề đặt ra là làm sao cho Internet
thực sự phục cho con người một cách có hiệu quả trên mọi lĩnh vực.
Xu thế thương mại điện tử hóa việc quản lý kinh doanh là xu thế rất cần thiết đối
với mọi quốc gia bởi những ưu điểm vượt trội và những thành quả to lớn của việc ứng
dụng thương mại điện tử mang lại hiệu quả kinh tế to lớn trong quản lý kinh doanh và
trong nhiều lĩnh vực khác. Điều này có nghĩa là việc xây dựng các hệ thống hỗ trợ quản
lý kinh doanh trên mạng là điều không thể không làm, trong đó có hệ thống quản lý và
bán sách.
Hệ thống quản lý sách của một nhà sách trên mạng sẽ giúp tất cả mọi người dùng
Internet đều có thể ngồi trước máy tính của mình truy cập vào nhà sách để xem, tìm
kiếm thông tin một cách trực quan và có thể mua sách mà không phải đến cửa hàng
sách.
Nhóm chúng em chọn đề tài là "THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG
SÁCH TRỰC TUYẾN" với mục đích xây dựng một môi trường kinh doanh điện tử cho
các nhà sách, đồng thời tìm hiểu và nghiên cứu các phương pháp luận và công cụ cho
thiết kế và xây dựng Site thương mại điện tử. Hệ thống này giúp bất kỳ ai truy nhập vào
Web site đều có thể xem, tra cứu, đăng ký mua sách một cách nhanh chóng, an toàn mà

không phải trực tiếp đến cửa hàng sách. Ngoài ra khách hàng có thể gửi thư góp ý hay
thắc mắc tới nhà sách. Những vấn đề trên vượt ra khỏi khả năng và phạm vi phục vụ
của một hiệu sách thực tế.
5
Em xin chân thành cảm ơn cô NGUYỄN HUYỀN TRANG đã tận tình giúp đỡ
chúng em hoàn thành bài thực tập này. Do kiến thức còn hạn chế nên trong bài này còn
rất nhiều thiếu xót, em mong nhận được nhiều ý kiến đánh giá và nhận xét của quý thầy
cô.
Hà nội, ngày 9 tháng 11 năm 2011
Nhóm sinh viên thực hiện
Chương I
Khởi tạo dự án
Tên dự án : Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng sách
I. Khảo sát thực tế và đánh giá
6
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu hiểu biết trên tất cả các lĩnh vực của
con người ngày càng được nâng cao. Đáp ứng yêu cầu này, ở Việt Nam nhiều
nhà sách xuất hiện, nhưng đa số các cửa hàng bán sách hiện nay đều tổ chức
kinh doanh theo phương thức truyền thống gồm các qui trình cơ bản sau:
• Nhập sách từ các nhà cung cấp: lập đơn đặt mua, gửi đơn đặt mua, nhận
sách từ nhà cung cấp, lưu sách vào kho, thanh toán, quảng cáo và trưng
bày sách mới...
• Bán sách: trưng bày sách lên các giá sách theo loại.
• Qui trình đăng ký mua sách hay ký kết: được thực hiện khi có sự tiếp xúc
trực tiếp giữa hai bên hoặc qua điện thoại.
• Thanh toán theo phương thức truyền thống: bằng tiền mặt.
Chính phương thức kinh doanh này đã trực tiếp dẫn đến những khó khăn
sau:
• Cửa hàng phải tốn một diện tích rất lớn cho việc trưng bày sách.
• Khi khách hàng có nhu cầu mua sách thì thường họ phải mất rất nhiều

thời gian để tìm kiếm sách.
• Khi một cuốn sách mới được xuất bản thì thời gian mà nó sẽ đến được
với bạn đọc thường khá lâu và phải qua các phương tiện quảng cáo đắt
tiền như ti vi, báo chí…
• Rất khó để khách hàng biết được nội dung cơ bản của cuốn sách.
• Không khai thác được tiềm năng to lớn về nhu cầu mua sách của khách
hàng vì có không ít khách hàng muốn mua sách nhưng họ không có điều
kiện đến cửa hàng (ví như địa điểm, khoảng cách, những người tàn tật...).
• Việc quảng cáo sách của cửa hàng gặp nhiều khó khăn và tốn kém.
Những khó khăn trên đó trực tiếp làm giảm đáng kể doanh thu của cửa hàng
bán sách. Đặt ra cho các nhà sách cần phải có một cách tiếp cận, thu hút mới có
hiệu quả hơn. Giải pháp áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý, thương
mại hiện nay là một xu thế tất yếu.
7
Một hệ thống quản lý bán sách trên mạng sẽ giúp cho cửa hàng giải quyết
được các khó khăn trên và điều quan trọng là đáp ứng được nhu cầu của đông
đảo khách hàng có nhu cầu tra cứu sách, đặt mua sách, và đây cũng chính là
phương tiện quảng cáo sách cho cửa hàng tốt nhất, rẻ nhất và hiệu quả nhất.
Điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh thu của cửa hàng sẽ tăng lên. Với hệ
thống này, nhà sách cũng tạo được phương tiện để thu thập ý kiến từ phía khách
hàng để giải quyết các sự cố cũng như cải thiện khả năng phục vụ khách hàng.
II. Yêu cầu hệ thống
Chủ nhiệm dự án : Trần Ngọc Thuần
Nhu cầu kinh doanh
Xuất phát từ phòng kinh doanh và phòng kế toán.
Phát sinh khi việc kinh doanh có vấn đề, lượng khách hàng ít đi, doanh thu
giảm sút, cách quản lý chưa thật sự hiệu quả và chuyên nghiệp. Cần xây dựng
hệ thống mới để nâng cao khả năng quản lý và phục vụ, tìm kiếm thêm khách
hàng.
Yêu cầu kinh doanh

Với hệ thống mới này,Khách hàng có thể mua sách tại nhà, dễ dàng lựa chọn
những quyển sách mới, xem trước nội dung, bài giới thiệu, đồng thời có thể dễ
dàng tìm kiếm sách theo yêu cầu… Người quản lý có thể dễ dàng biết được các
đầu sách được quan tâm, số lượng các sách hiện tại…Một số chức năng chính
của hệ thống như sau:
- Xem nội dung tóm tắt hoặc lời đề tựa của sách.
- Xem các sách được bán chạy nhất.
- Xem số lượng các sách hiện có của từng thể loại.
- Tra cứu sách theo tên tác giả, thể loại, tên sách, năm xuất bản, lời đề
tựa…Khách hàng có thể xem được bìa sách và giá bìa.
- Tìm kiếm sách theo chủ đề và các sách liên quan.
- Xem các loại sách đang được giảm giá hoặc khuyến mại.
- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về tìm kiếm các loại sách, bổ sung đầu
sách theo các yêu cầu riêng.
- Hệ thống thanh toán trực tuyến.
8
- Hệ thống thanh toán bằng hóa đơn hiện đại, cập nhật danh mục.
- Có thể trao đổi thông tin giữa khách hàng và nhân viên quản trị.
Giá trị kinh doanh
Hệ thống quản lý cửa hàng sách đem lại nhiều lợi ích cho người quản lý
cũng như khách hàng, đem đến một phương thức quản lý mới, mang lại nhiều
giá trị về doanh thu và quản lý. Hệ thống này giúp cho khách hàng dễ dàng hơn
trong việc tìm mua những quyển sách, mở rộng phạm vi bán hàng, tiện lợi trong
việc quản lý, tiết kiệm nhân lực…Ngoài ra còn một số ưu điểm như :
- Giúp người tham gia thu thập được thông tin phong phú.
- Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.
- Giảm chi phí giao dịch.
- Giúp thiết lập và củng cố quan hệ quốc tế.
- Tạo điều kiện sớm tiếp cận “kinh tế số hóa”.
Các vấn đề đặc biệt

Yêu cầu hoàn thành hệ thống trong thời gian nhanh nhất có thể, thời
gian tối đa cho việc xây dựng hệ thống là 6 tháng.
III. Phân tích tính khả thi
a, Khả thi về kỹ thuật
Hệ thống mới được xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển hoàn thiện
hệ thống đang sử dụng, khắc phục những nhược điểm trong quản lý, phân phối
sản phẩm đồng thời bổ sung thêm một số tính năng mới. Do vậy:
- Dự án có quy mô vừa phải, số lượng người tham gia không nhiều, thời
gian hoàn thành tương đối ngắn, độ phức tạp không quá cao.
- Nhân lực hiện có của công ty có khả năng xây dựng được hệ thống mới từ
những điều kiện kĩ thuật sẵn có.
- Thành viên trong công ty có thể thích nghi nhanh chóng với hệ thống mới .
- Hệ thống mới có thể thay thế hệ thống đang tồn tại một cách dễ dạng.
b, Khả thi về kinh tế
Chi phí
9
Chi phí ban đầu
Mua sắm thiết bị : máy tính, máy in, hệ thống đọc thẻ.
Thiết kế hệ thống
Chi phí vận hành
Thuê Host, tên miền.
Vận hành và quản trị website
Lợi nhuận
Doanh thu tăng
Tiết kiệm chi phí quản lý.
Bảng dòng tiền
2008 2009 2010 Tổng cộng
Doanh thu tăng 100.000.000 300.000.000 350.000.000
Tiết kiệm chi phí giao dịch 10.000.000 12.000.000 15.000.000
Tổng lợi nhuận 110000000 312000000 365000000

Lợi nhuận hiện tại (PV) 100.000.000 257.851.239 274.229.902 632.081.141
Tổng lợi nhuận hiện tại (total PV) 100000000 357851239 632081141
Máy tính 50.000.000 0 0
Máy in 20.000.000 0 0
Máy đọc thẻ 10.000.000 0 0
Chi phí thiết kế hệ thống 40.000.000 0 0
Tổng chi phí ban đầu 120.000.000 0 0
Duy trì trang web 1.000.000 1.500.000 2.000.000
Chi phí sử dụng 5.000.000 5.000.000 5.000.000
Chi phí vận hành 30.000.000 30.000.000 30.000.000
Tổng chi phí hoạt động 36.000.000 36.500.000 37.000.000
Tổng chi phí 156.000.000 36.500.000 37.000.000
Chi phí tính theo hiện tại (pv) 141.818.181 30.165.289 27.798.647 199.782.117
Tổng chi phí tính theo hiện tại ( Total PV) 141.818.181 171.983.470 199.782.117
Hiệu giữa lợi nhuận và chi phí -46.000.000 275.500.000 328.000.000
10
NPV hàng năm -41.818.181 227.685.950 246.431.255 432.299.024
NPV tích lũy -41.818.181 185.867.769 432.299.024
Lợi tức 216.38%
Điểm hòa vốn 1,18 năm
c, Khả thi về tổ chức
Việc hoàn thành hệ thống mới có tác dụng lớn trong việc nâng cao năng lực
quản lý và kinh doanh, phù hợp với định hướng và chiến lược phát triển của
công ty trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
Ảnh hưởng của dự án đối với những người có liên quan:
- Với lãnh đạo công ty: hệ thống mới giúp cho việc quản lý trở nên đơn
giản, gọn nhẹ và hiệu quả hơn do khắc phục được những nhược điểm của
hệ thống quản lý hiện có.
- Với các nhân viên: hệ thống quản lý mới yêu cầu nhân viên thay đổi một
số thói quen và tác phong làm việc sẵn có nhưng không nhiều và không

gây shock.
- Với khách hàng: hệ thống mới giúp cho khách hàng có thể giao dịch mua
bán đơn giản hơn, nhanh chóng hơn và tiện lợi hơn.
3. Lựa chọn dự án
Trên cơ sở nghiên cứu các yêu cầu và phân tích tính khả thi của dự án,
công ty quyết định thông qua dự án.
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quản lý dự án (Project management) là quá trình lập kế hoạch và kiểm
soát công việc phát triển hệ thống trong thời gian giới hạn với chi phí thấp nhất
và hoạt động đúng chức năng. Quản lý dự án có thể coi là các hoạt động trong
việc lập kế hoạch, giám sát và điều khiển tài nguyên dự án (như kinh phí, con
người, thời gian…), thời gian thực hiện, các rủi ro trong dự án và cả quy trình
thực hiện dự án; nhằm đảm bảo thành công cho dự án. Ba yếu tố quan trọng
11
nhất đảm bảo thành công của một dự án là: thời gian, tài nguyên và chất lượng.
Quản lý có vai trò rất quan trọng trong một dự án, quản lý tốt dự án sẽ giúp cho
dự án diễn ra theo đúng kế hoạch và có thể giải quyết nhanh chóng những thay
đổi phát sinh trong quá trình dự án diễn ra. Vì vậy, quản lý dự án có vai trò rất
quan trọng và nó đòi hỏi người quản lý phải có kinh nghiệm.
II.Xác định kích thước dự án
Phương pháp điểm chức năng (Function Point Approach).
1, Liệt kê các thành phần cơ bản của chương trình
a. Inputs
- Thông tin về nhân viên
- Thông tin về đầu sách
- Thông tin về nhà xuất bản
- Thông tin về khách hàng
- Thông tin về hóa đơn nhập sách
- Thông tin về hóa đơn bán sách

- Thông tin về đơn đặt hàng
→ inputs 7
b. Outputs
- Báo cáo sách bán hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền)
- Báo cáo sách nhập hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền)
- Báo cáo sách bán hàng tháng
- Báo cáo sách nhập hàng tháng
- Báo cáo ngày công nhân viên hàng tháng
- Báo cáo lương nhân viên hàng tháng
- Báo cáo các chi tiêu khác trong tháng
- Báo cáo doanh thu hàng tháng
- Thống kê đơn đặt hàng
- Thống kê các đầu sách bán chạy nhất
→ outputs 10
c. Queris
12
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về sách (theo mã sách, tổng số lượng bán
trong tháng, tổng số lượng nhập trong tháng)
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về khách hàng( theo mã khách hàng, theo số
lượng tiền mua hàng, theo đơn đặt hàng)
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về nhà xuất bản( theo mã nhà xuất bản, theo
số đầu sách cung cấp)
- Tìm kiếm thông tin về hóa đơn nhập (theo mã số hóa đơn)
- Tim kiếm thông tin về hóa đơn xuất( theo mã số hóa đơn)
- Tìm kiếm thông tin về nhân viên (theo mã số nhân viên)
→ Queries 11
d. Files
- Các file chứa thông tin về đầu sách
- Các file chứa thông tin về khách hàng
- Các file chứa thông tin về nhà xuất bản

- Các file chứa thông tin về đơn đặt hàng
- Các file chứa thông tin về nhân viên
- Các file chứa thông tin về báo cáo thu
- Các file chứa thông tin về báo cáo chi
- Các file chứa thông tin về báo cáo công nợ
→ files 8
e. Program interface
- Giao diện cho nhân viên
- Giao diện cho khách hàng
- Giao diện cho quản trị
→ Program interfaces 3
13
2, Xác định số điểm chức năng
3, Ước lượng các thông số
- Processing complexity (PC): PC = 7
- Adjusted Processing Complexity(APC)
APC = 0.65 + 0.01 x7 = 0.72
- Total Adjusted Function Points(TAFP):
0.72(APC) x 231(TUFP) = 166.32(TAFP)
- Số dòng lệnh :
166.32 x 30 = 4990
- Effort :
1.4 x 4990 : 1000 = 6.986 = 7 person-months
- Schedule Time:
14
3.0 x (7)
1/3
= 5.74 months
II.Xây dựng và quản lý công việc:
Bảng phân công công việc

Bảng phân công công việc
STT Công việc
Người thực
hiện
Thời
gian thực
hiện
(ngày)
Phụ
thuộc
Tình
trạng
1.
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
Quản lý thông tin về các loại sách
Tìm hiểu yêu cầu Quang, Tuấn 5
Hoàn thành
Phân tích yêu cầu Quang,Tuấn 2 1.1
Hoàn thành
Tính toán các yêu cầu Quang, Tuấn 2 1.2
Hoàn thành
Danh sách các thuộc tính Quang, Tuấn 1 1.3
Hoàn thành

Lập cơ sở dữ liệu thông tin sách Quang, Tuấn 2 1.4
Đang TH
Báo cáo Quang, Tuấn 1 1.5
Đang TH
Thiết kế giao diện Quang, Tuấn 5 1.6
Đang TH
Lập trình Quang, Tuấn 7 1.7
Chưa TH
2.
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
Quản lý thanh toán
Tìm hiểu yêu cầu Biên,Thường 3
Hoàn thành
Phân tích yêu cầu Biên,Thường 2 2.1
Hoàn thành
Tính toán các yêu cầu Biên,Thường 3 2.2
Hoàn thành
Lập danh sách các thuộc tính Biên,Thường 1 2.3
Hoàn thành
Lập cơ sở dữ liệu TT hóa đơn Biên,Thường 2 2.4
Đang TH
Báo cáo Biên,Thường 1 2.5
Đang TH

Thiết kế giao diện Biên,Thường 4 2.6
Đang TH
Lập trình Biên,Thường 10 2.7
Chưa TH
15
3.
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
Quản lý báo cáo
Tìm hiểu yêu cầu Thuần,Cương 1
Hoàn thành
Phân tích yêu cầu Thuần,Cương 2 3.1
Hoàn thành
Tính toán các yêu cầu Thuần,Cương 1 3.2
Hoàn thành
Lập danh sách thuộc tính Thuần,Cương 2 3.3
Hoàn thành
Lập cơ sở dữ liệu về các loại BC Thuần,Cương 3 3.4
Đang TH
Báo cáo Thuần,Cương 1 3.5
Đang TH
Thiết kế giao diện Thuần,Cương 5 3.6
Đang TH
Lập trình Thuần,Cương 5 3.7

Chưa TH
4. Ghép module, đóng gói Tuấn 3 1,2,3,4
Chưa TH
5. Cài đặt phần mềm Quang 1 5
Chưa TH
6. Chạy thử và sửa lỗi Biên, Quang 3 6
Chưa TH
Biểu đồ Grant
16
17
III.Phân công công việc
18
IV.Điểu phối dự án
1. Case Tools:
Tool Initation Analysis Design Implementation
Word x x x x
Calculator x x x
VB complier x x
Access x x x x
Microsoft Project x x
2. Đánh giá rủi ro:
 Các rủi ro có thể xảy ra do các nguyên nhân sau:
• Thời hạn các công việc không được thực hiện đúng do sự chậm trễ của
các thành viên.
• Trình độ của các thành viên trong nhóm không đồng đều nên việc hoàn
thành công việc không đúng với tiến độ.
• Thiếu kinh phí.
• Người đỡ đầu dự án không đủ kinh nghiệm.
• Thiết kế sơ sài, đánh giá vấn đề không kĩ do thiếu kinh nghiệm và nghiệp
vụ.

 Một số cách thức giảm thiểu rủi ro:
• Đánh giá và xem xét kĩ lại các vấn đề.
Trần Ngọc Thuần
(Trưởng nhóm)
NHÓM KIỂM TRA
Biên, Cương, Tuấn
NHÓM LẬP TRÌNH
Thuần,Quang,Thường
NHÓM PHÂN TÍCH
Quang, Tuấn, Biên,
Thuần

×