Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT CỦA THẨM MỸ VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.33 KB, 38 trang )

ÐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ÐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
THÂN THIẾT CỦA THẨM MỸ VIỆN

LỜI MỞ ÐẦU
 Ta phải thừa nhận rằng công nghệ thông tin với tốc độ ưu việt và
những ứng dụng hữu ích đã hỗ trợ con người rất nhiều trong tất cả các lĩnh vực.
Ở đây, chúng ta đề cập đến việc ứng dụng CNTT trong lĩnh vực thẩm mỹ - một
lĩnh vực cung cấp dịch vụ chăm sóc vẻ đẹp cho con người (đặc biệt là người
phụ nữ) trong xã hội ngày nay.
 Chúng ta có thể dễ dàng thấy được trong xã hội chúng ta hiện nay,
với mức thu nhập của người dân ngày càng cao. Mọi người đã biết cách hưởng
thụ thành quả lao động của mình một cách hiệu quả, và chính vì thế mà ngày
càng nhiều doanh nghiệp mở rộng phạm vi kinh doanh của mình dựa trên nhu
cầu thực tế của cộng đồng. Và thẩm mỹ viện là kết quả tất yếu của những nhu
cầu này. Tuy nhiên, để có thể tồn tại được trên thị trường thì phải biết cách thu
hút khách hàng đến với mình và chăm sóc khách hàng với tiêu chí “Khách hàng
là Thượng Ðế” là ưu tiên hàng đầu của 1 thẩm mỹ viện.
 Với yêu cầu tạo sự thuận tiện cho khách hàng ,cũng như tính bảo
mật thông tin cao, chúng em xin trình bày đồ án “Hệ thống quản lý khách hàng
thân thiết của thẩm mỹ viện” với mong muốn phần nào đáp ứng được yêu cầu
thực tiễn nêu trên.
 Chúng em xin cám ơn thầy đã truyền đạt cho chúng em những kiến
thức vô cùng hữu ích để thực hiện đồ án này. Trong thời gian cho phép để thực
hiện đồ án, chắc hẳn rằng chúng em còn mắc nhiều sai sót. Mong thầy xem xét
và chỉ bảo thêm cho chúng em.
PHẦN I : PHÂN TÍCH YÊU CẦU CỦA ÐỒ ÁN
* “Hệ thống quản lý khách hàng thân thiết của thẩm mỹ viện” là một hệ
thống có chức năng lưu trữ, xử lý các thông tin về khách hàng , cập nhật điểm số
sau mỗi lần sử dụng dịch vụ và hiển thị những ưu đãi dành cho khách hàng thân


thiết.
1) Khảo sát thực tế:
– Ðồ án được khảo sát dựa trên hệ thống thẩm mỹ viện(TMV) Hòai Anh.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THẨM MỸ VIỆN HOÀI ANH
Tên giao dich: HOAI ANH BEAUTY SALON COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: HOAI ANH BEAUTY SALON CO .,LTD
Email:
*Trụ sở chính: 219 phố Chùa Láng, Láng Thượng, Ðống Ða, Hà Nội.Ðiện
thoại: 04.7733479 - Fax: 04.7755619
*Chi nhánh I: 14 Ðiện Biên Phủ, Q.1, TP. HCM .ÐT: 08.8208870
*Chi nhánh II: 353 Nguyễn Chí Thanh, Q.5, TP. HCM .ÐT: 08.8566018
*Chi nhánh III: 210 Phạm Văn Hai, Q. Tân Bình, TP. HCM .ÐT:
08.8445435
*Chi nhánh IV: 169A1 Lê Thánh Tông, P. Hòn Gai, Hạ Long .ÐT:
033.656009
*Chi nhánh V: 18 Lý Thái Tổ, phường 2, Q.3, TP. HCM .ÐT: 08.8335322
*Chi nhánh VI: TT Y tế Sở Công nghiệp Hà Nội .ÐT: 04.7582829


LỊCH SỬ CÔNG TY:
LỊCH SỬ CÔNG TY:
– Qua hơn 10 năm thành lập và trưởng thành, với đội ngũ Y, Bác sĩ, nhân
viên được đào tạo chuyên khoa sau Ðại học tay nghề cao và giàu kinh nghiệm.
Công ty Thẩm mỹ viện Hoài Anh đã hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu khắt khe
về làm đẹp của tầng lớp trí thức tại Việt Nam.Thẩm mỹ viện Hoài Anh luôn
sáng tạo và cải tiến phương pháp làm đẹp để hoàn thiện và khẳng định mình,
đứng vững trong xã hội hiện đại thời nay. Với số lượng khách đông nhất tại Việt
Nam đã cho thấy nhu cầu tiếp nhận phương pháp (phun màu thẩm mỹ) của Hoài
Anh đã thành công bằng 5 không: (Không đau – không sưng – không chảy máu
– không ăn kiêng – không nghỉ việc), đã được đông đảo chị em trí thức ủng hộ

và nhiệt tình tham gia.
– Ngành nghề kinh doanh:
+ Dịch vụ chăm sóc, làm đẹp thẩm mỹ (không bao gồm dịch vụ gây chảy
máu);
+ Tư vấn chăm sóc thẩm mỹ;
+ Mua bán, xuất nhập khẩu hóa mỹ phẩm;
+ Ðào tạo, dạy nghề trong lĩnh vực làm đẹp;
+ Sản xuất, pha chế mỹ phẩm (trừ mỹ phẩm có hại cho sức khỏe con người);
+ Phòng khám chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ.
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).



QUY MÔ:
QUY MÔ:
–Với cơ sở hạ tầng rộng rãi, 7 tầng khép kín, có cơ sở y tế đầy đủ, các
phòng khám đa khoa và phòng xét nghiệm chẩn đoán chính xác; với đội ngũ Bác
sĩ lâu năm giàu kinh nghiệm với lòng nhiệt tình say mê công việc đã đem lại
thành quả lớn là lòng tin với quý khách hàng.
–Trải qua khó khăn vất vả tìm tòi, cộng với lòng say mê nghiên cứu môn tướng
học, Hoài Anh đã đem đến cho xã hội một công nghệ làm đẹp mới và không phụ
lòng quý chị em đến với Công ty Thẩm mỹ viện Hoài Anh ngày càng đông hơn.
Nhờ sự hiểu biết, trình độ tay nghề,nhiệt tình, tận tuỵ của đội ngũ Y, Bác sĩ và
nhân viên cùng với sự ủng hộ, tin tưởng và yêu mến của đông đảo khách hàng,
Công ty Thẩm mỹ viện Hoài Anh đã đoạt giải Cúp vàng tốp ten thương hiệu
Việt Nam.


CÁC DỊCH VỤ ƯU ÐÃI:
CÁC DỊCH VỤ ƯU ÐÃI:

– Khi một khách hàng chưa là khách hàng thân thiết của TMV , thì cứ
mỗi lần sử dụng dịch vụ chăm sóc da ( hay bất kỳ lọai dịch vụ làm đẹp tương tự)
hoặc mua mỹ phẩm tại TMV với tổng giá trị trên 300000 đồng sẽ được nhân
viên quản lý lưu trữ thông tin để làm thẻ khách hàng thân thiết. Nếu các lần sử
dụng dịch vụ ( hay mua mỹ phẩm) sau đó có tổng trị giá trên 200000 đồng ,
khách hàng chỉ việc đưa thẻ khách hàng thân thiết của mình cho nhân viên trực
tiếp ngay tầng dịch vụ đó, hệ thống sẽ tự động cập nhật điểm thưởng cho khách
hàng.
– Cụ thể mỗi lần sử dụng dịch vụ trên 200000 đồng, qúy khách hàng sẽ
được cộng 10 điểm :
*Nếu khách hàng được 30đ thì sẽ được tặng 1 phiếu massage 3 lần hòan
tòan miễn phí. Hoặc qúy khách hàng có thể đổi thành phiếu 2 lần tắm bài thuốc
“lá tắm khỏe” (công ty tạo rất nhiều ưu tiên cho khách hàng , tùy ý lựa chọn dịch
vụ khuyến mãi khi đã trở thành khách hàng thân thiết của TMV).Lưu ý: khách
hàng phải sử dụng phiếu khuyến mãi trong vòng tối đa là 6 tháng , phiếu vượt
quá thời hạn sẽ không được tính.
*Nếu khách hàng được 80đ thì sẽ được tặng 1 phiếu massage 5 lần và
giảm 50% trong tổng giá trị mỹ phẩm cao cấp mà khách hàng mua cho một
đợt……..( Vẫn còn nhiều lọai hình đa dạng khác).
LÁ TẮM KHOẺ -bài thuốc gia truyền của người dân tộc Dao đỏ:
LÁ TẮM KHOẺ -bài thuốc gia truyền của người dân tộc Dao đỏ:
 Giữ được sức khoẻ phi thường của người đàn ông, tăng sức dẻo dai
yêu thương của người phụ nữ. Người dân tộc sống giữa núi rừng hoang vu, trên
đầu là bầu trời xanh, bên người là rừng sâu nước suối, không có cao lương mỹ
vị, không có sự hiểu biết về khoa học hiện đại. Vậy mà người miền núi luôn
khoẻ mạnh dẻo dai, sống lâu trăm tuổi, đó là nhờ bài thuốc lá tắm bí truyền.
Sau khi dày công tìm hiểu và nghiên cứu, lặn lội cùng đồng bào vùng cao, chúng
tôi đã khám phá ra bí quyết của bài thuốc lá tắm bí truyền của người dân tộc
Dao đỏ.
Xuất phát từ mong muốn tăng cường sức khoẻ con con người và cộng đồng.

Công ty TNHH thẩm mỹ viện Hoài Anh đã thu lượm và phát triển bài thuốc lá
tắm bí truyền của người dân tộc Dao°đỏ thành sản phẩm Lá tắm khoẻ - nhãn
hiệu Con voi với hai loại sản phẩm phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng.
Loại 1:
- Phụ nữ sau khi sinh
- Người già ốm đau mệt mỏi
- Người sau phẫu thuật
- Trẻ nhỏ
Loại 2:
- Người già
- Người lớn
- Trẻ em từ 03 -015 tuổi.
– Tuy nhiên,hệ thống vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục là:
*Do hiện nay cơ sở dữ liệu của khách hàng thân thiết được lưu trữ ở nhiều
nơi, và chưa có sự liên hệ giữa các chi nhánh của hệ thống công ty( Ở đây ta chỉ
xét phạm vi các chi nhánh ở TPHCM). Do vậy tạo nên nhiều bất lợi cho Khách
hàng tham gia chương trình Khách hàng thân thiết. Vì khi khách hàng đã là
khách hàng thân thiết của 1 chi nhánh,nhưng khi họ sử dụng dịch vụ ở 1 chi
nhánh khác do 1 lý do nào đó. Thông tin của họ không có trong chi nhánh hiện
tại, chính vì điều đó đã gây ra nhiều khó khăn cho việc cộng điểm cũng như sử
dụng dịch vụ ưu đãi của phiếu khuyến mãi( vì khách hàng lúc đó sẽ phải mang
hóa đơn đến chi nhánh mà mình đã đăng ký Khách hàng thân thiết).
*Do dữ liệu riêng lẻ và độc lập với nhau nên gặp khó khăn trong việc tổng
hợp và thống kê, gây nên hiện tượng báo cáo doanh thu còn bất cập và chưa nhất
quán .
2) Yêu cầu của đồ án:
– Ta cần xây dựng 1 Hệ thống để quản lý và lưu trữ thông tin của khách
hàng, tự động cập nhật điểm thưởng cho khách hàng một cách chính xác để dành
những ưu đãi tốt nhất cho họ(Không còn tình trạng khách hàng phải mang hóa
đơn trở lại chi nhánh cũ để được cập nhật điểm thưởng). Ðồng thời phải bảo mật

được thông tin của khách hàng nhằm giữ uy tín cho TMV .
• PHẦN II : TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HỆ THỐNG
• PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ÐỒ ÁN
*Dựa theo cách phân tích của môn học Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin và các mục tiêu nêu trên nên phạm vi của đồ án bao gồm :
– Qủan lý thông tin của khách hàng kể từ lúc đăng ký là thành viên của
TMV.
– Qủan lý tổng giá trị sau mỗi lần sử dụng dịch vụ và số điểm hiện tại của
khách hàng.
– Qủan lý các nhân viên trực tiếp phục vụ và ban quản trị tham gia điều
phối chương trình.
PHẦN III: PHÁT HIỆN THỰC THỂ VÀ MÔ HÌNH ERD
• Phát hiện thực thể:
1) Thực thể: CHINHANH
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 chi nhánh của TMV ở phía Nam (tổng
cộng có 4 chi nhánh).
– Các thuộc tính : MaCN, TenChiNhanh, DChi,Email, DThoai.
2) Thực thể: KHACHHANG
– Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại
TMV.
– Các thuộc tính : MaKH, TenKH, SoCMND, GTinh, NSinh, DChi,
Email, DThoai, LoaiKH.
3) Thực thể: KHTHUONG
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách hàng thành viên.
– Các thuộc tính: NgayThamGia.
4) Thực thể: KHVIP
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách hàng VIP.
– Các thuộc tính: NgayThamGia.
5) Thực thể: THEKHACHHANG
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 thẻ khách hàng (được cấp khi khách

hàng tham gia chương trình khách hàng thân thiết).
– Các thuộc tính: MaThe, SoSerial, NgayLap.
6) Thực thể:DOANHSO
– Mỗi thực thể tượng trưng cho tổng giá trị sử dụng dịch vụ tại TMV tính
theo năm. Mỗi năm, giá trị sử dụng dịch vụ tính từ ngày
1
/
1
đến hết năm. Chỉ có
khách hàng thành viên và khách hàng VIP mới tính tổng giá trị sử dụng .
– Các thuộc tính: Nam, DoanhSoMua.
7) Thực thể: HOADON
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 hóa đơn của khách hàng khi sử dụng
dịch vụ tại TMV.
– Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.
8) Thực thể: NHANVIEN
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 nhân viên phục vụ tại TMV.
– Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NSinh, DChi, GTinh, Email, DThoai.
9) Thực thể:CHUCVU
– Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên .Tùy theo chức vụ
của nhân viên mà ta phân ra quyền hạn cho từng nhân viên tham gia sử dụng hệ
thống.
–Các thuộc tính : MaCV, TenCV.
10)Thực thể: QUANTRI
– Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức năng quản trị mà nhân viên sử
dụng trong hệ thống.Ðây là thực thể được định danh sẵn, với các chức năng như:
Qủan lý khách hàng hay quản lý nhân viên,…….
– Các thuộc tính : MaQT, TenQT,MoTaQT.
11)Thực thể: KHTT
–Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách hàng không thuộc hệ thống khách

hàng thân thiết của chi nhánh mình( là khách hàng của chi nhánh khác nhưng
tham gia sử dụng dịch vụ thẩm mỹ tại chi nhánh hiện tại lúc này).
– Các thuộc tính : MaKH, TenKH, LoaiKH, DoanhSoMua.
• Mô tả chi tiết thực thể:
1. Thực thể: Chi nhánh
Tên thuộc
tính Diễn giải
Kiểu
DL Loại DL Số kí tự Số byte
MaCN Mã số chi nhánh CT B 3 3
TenChiNhanh Tên chi nhánh CĐ B 30 30
Dchi Ðịa chỉ chi nhánh CĐ B 255 255
Email Email chi nhánh CĐ K 30 30
Dthoai Số điện thoại chi S B 10 10
nhánh
2. Thực thể: Khách hàng
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loạ
i DL Số kí tự Số byte
MaKH
Mã số của khách
hàng CT B 8 8
TenKH Tên khách hàng CĐ B 30 30
SoCMND
Số chứng minh
nhân dân CT B 9 9
Nsinh
Ngày sinh của
khách hàng N B 10 10

Gtinh
Giới tính của
khách hàng CĐ B 6 6
Dchi
Ðịa chỉ khách
hàng CĐ B 255 255
DThoai
Số điện thoại
khách hàng S K 10 10
Email
Email khách
hàng CĐ K 255 255
LoaiKH
Loại khách
hàng CĐ Đ 6 6
3. Thực thể: Khách hàng thường
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
NgayThamGia
Ngày khách hàng
đăng kí N B 10 10
4. Thực thể: Khách hàng VIP
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
NgayThamGia
Ngày khách hàng

đăng kí N B 10 10
5. Thực thể: Thẻ Khách hàng
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaThe Mã số của thẻ CT B 6 6
SoSerial Số sêri của thẻ S B 8 8
NgayLap Ngày lập thẻ N B 10 10
6. Thực thể: Doanh số
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
Nam
Năm kh/hàng sử
dụng dịch vụ N B 4 4
DoanhSoMua
Doanh số của
khách hàng S B 9 9
7. Thực thể: Hoá đơn
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaHD Mã số hóa đơn CT B 6 6
NgayLap
Ngày nhân viên
lập hóa đơn N B 10 10
TongTien

Tổng số tiền trên
hoá đơn S B 8 8
8. Thực thể: Nhân viên
Tên thuộc
tính Diễn giải

Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaNV
Mã số nhân viên
cửa hàng CT B 8 8
TenNV
Tên nhân viên
cửa hàng CĐ B 30 30
Nsinh
Ngày sinh nhân
viên N B 10 10
Dchi Ðịa chỉ nhân viên CĐ B 255 255
Gtinh
Giới tính nhân
viên CĐ B 6 6
Email nhân
viên Email nhân viên CĐ K 36 36
Dthoai
Ðiện thoại nhân
viên S K 10 10
9. Thực thể: Chức vụ
Tên thuộc
tính Diễn giải


Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaCV
Mã số chức vụ
nhân viên CT B 6 6
TenCV
Tên chức vụ nhân
viên CĐ B 20 20
10. Thực thể: Quản Trị
Tên thuộc Diễn giải Kiểu DL Loại DL Số kí Số
tính tự byte
MaQT Mã số quản trị CT B 6 6
TenQT Tên loại quản trị CĐ B 20 20
MoTaQT
Mô tả chi tiết
quản trị CĐ B 255 255
11. Thực thể: Khách hàng tạm thời
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL Loại DL Số kí tự
Số
byte
MaKH
Mã số của khách
hàng CT B 6 6
TenKH Tên khách hàng CĐ B 30 30
LoaiKH Loại khách hàng CĐ B 6 6
DoanhSoMua
Doanh số của

khách hàng S B 9 9
** Chú thích:
* Kiểu dữ liệu:
CĐ: chuỗi động
CT: chuỗi tĩnh
S : số
N : ngày tháng
* Loại dữ liệu:
B: bắt buộc phải có
K: không bắt buộc
Đ: có điều kiện
• Lược đồ ERD trên máy client:

×