Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

một số giải pháp về huy động vốn đầu tư ở công ty đầu tư & xnk đoàn minh giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.45 KB, 55 trang )

Lời mở đầu
Sau khi Việt Nam ra nhập tổ chức WTO thì cơ hội và thách thức
đặt ra cho các doanh nghiệp ngày càng lớn hơn. Để có thể tồn tại
trong một môi trờng mà cạnh tranh là một qui luật phổ biến đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tự tạo cho mình tiềm lực và thế mạnh để tham
gia và chiến thắng trong cạnh tranh, tồn tại và tiếp tục phát triển. Để
giải quyết những vấn đề đó một trong các nguồn lực đó là vốn. Ngời
ta cần đến vốn ngay từ khi thành lập doanh nghiệp và khi doanh
nghiệp có nhu cầu mở rộng sản xuất và phát triển thì vốn là yếu tố
quan trọng đầu tiên. Vốn đợc đầu t vào quá trình sản xuất để tạo ra
lợi nhuận tức là làm tăng giá trị cho chủ sở hũ doanh nghiệp. Do đó
công tác huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh là một
trong những vấn đề quan trọng hàng đầu của công tác tài chính
doanh nghiệp trong bất cứ doanh nghiệp nào.
Cơ chế kinh tế mới đã có những tác động tích cực. Các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế đã tăng nhanh cả số lợng lẫn chất lợng. Song do nền
kinh tế nớc ta còn khó khăn, khả năng tích luỹ từ nội bộ còn thấp, trừ một
số doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài là có
qui mô lớn, còn lại các doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ chiếm phần lớn
trong hệ thống các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt nam. Do qui mô nhỏ và
các khó khăn của nền kinh tế cho nên các doanh nghiệp ở nớc ta thờng
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
1
xuyên bị thiếu vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh, trong khi đó đã xảy
ra một nghịch lý là vốn ứ đọng ở các Ngân hàng thơng mại tới hàng ngàn tỉ
đồng. Rõ ràng doanh nghiệp thiếu vốn không phải do Ngân hàng thiếu vốn
mà là do doanh nghiệp cha có các giải pháp khai thác các nguồn và huy
động vốn một cách hợp lý. Do đó, việc tìm ra các giải pháp huy động vốn
cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế nói chung và doanh
nghiệp xây lắp nói riêng đã trở nên cấp thiết !
Trong điều kiện nớc ta, với một thị trờng tài chính cha hoàn thiện, cơ


chế chính sách cha đồng bộ, công tác quản lý vốn trong các doanh nghiệp
cha đợc thực hiện đầy đủ làm hạn chế khả năng huy động vốn của các
doanh nghiệp, trong đó có công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang
Công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang là doanh nghiệp đang trên đà
vơn lên và phát triển theo nhịp độ của cơ chế thị trờng. Công ty đã tạo cho
mình một nguồn vốn ổn định, công tác huy động vốn thuận lợi, an toàn, tài
trợ kịp thời cho các nhu cầu vốn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Bên cạnh sự thành công đó cũng tồn tại những khó khăn đòi hỏi
công ty phải tìm cách khắc phục hớng tới những mục tiêu cao hơn trong
giai đoạn tới, đặc biệt khi Nhà nớc đang tạo ra những điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp nói chung và Công ty nói riêng thực hiện tốt công tác
huy động vốn của mình.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
2
Xuất phát từ cơ sở đó, em đã chọn đề tà
i "Một số giải pháp về huy động
vốn đầu t ở Công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang "
làm chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Việc tìm ra giải pháp về vốn cho doanh nghiệp là một vấn đề hết sức
khó khăn, phức tạp và phải tiến hành thờng xuyên trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Do khả năng và thời gian có hạn, em không
có tham vọng nghiên cứu sâu vào tất cả các vấn đề của công tác huy động
vốn, mà chỉ tập trung vào những khó khăn đang đặt ra cho công ty và một
số giải pháp để khắc phục những khó khăn đó, nhằm tăng cờng huy động
vốn đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, và do trình độ hạn
chế nên em không thể tránh khỏi những vớng mắc, khiếm khuyết. Em rất
mong nhận đợc ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Văn Hùng và các cán
bộ công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang đã giúp đỡ em hoàn thành

chuyên đề này.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
3
Chơng I : Thực trạng huy động vốn Đầu T ở công ty
đầu t & xuất nhập khẩu Đoàn Minh giang
I. KháI quát chung về công ty đầu t và xuất nhập
khẩu Đoàn minh giang
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
-Công ty đợc thành lập vào tháng 5/2001 có trụ sở chính đặt tại tầng 3
nhà B3A khu đô thị nam trung yên trung hoà - cầu giấy hà nội
+ Ngời đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Bá Tiến
Giám Đốc công ty.
- Hình thức góp vốn: công ty đợc hình thành từ cổ phần của các cổ
đông sáng lập.
- Danh sách các cổ đông sáng lập nên công ty:
Bảng 1: Danh sách cổ đông sáng lập
STT Họ Và Tên Điện Thoại Địa Chỉ Số Tiền Góp
vốn (đ)
1
Nguyễn Bá Tiến 0983072068
049580244
Đông Anh
Hà Nội
750.000.000
2
Ngô Đình Lợi
0903439759
048826220
Đông Anh
Hà Nội

300.000.000
3
Hoàng Thị Nguyệt 0915932839
042108496
Thanh Xuân
Hà Nội
225.000.000
4
Nguyễn Thị Hoan
0915161490
042108570
Từ Liêm
Hà Nội
75.000.000
5
Trần Quang Mên 0984924351
042187686
Phờng Bén
Gót-Tp Việt Trì
300.000.000
6
Trần Quang Thái
0984154188 Đông Anh
Hà Nội
75.000.000
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
4
7
Lê Thị Thuỷ
0977811259 Đông Anh

Hà Nội
75.000.000
Nguồn: t liệu phòng hành chính tổng hợp
- Vốn điều lệ ban đầu : 1,8 tỷ đồng.
- Số tài khoản: 421101001269 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Chi
nhánh Đông Anh
2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty đợc thành lập với các thành viên cùng với chức vụ nh sau:
_ Giám đốc: Nguyễn Bá Tiến.
_ P. Giám đốc: Ngô Đình Lợi
Hoàng Thị Nguyệt.
_ Kế toán: Đào Ngọc Hà; Lê Thị Thuỷ.
_ Trởng phòng hành chính: Nguyễn Thị Hoan
_ Trởng phòng kinh doanh: Nguyễn Bá Luân.
_ Trởng ban dự án: Trần Quang Mên.
Trong đó giám đốc đồng thời là chủ tịch HĐQT.
Công ty hoạt động trên hình thức công ty cổ phần và hoạt động chủ yếu là
t vấn dự án và trực tiếp đầu t.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
5
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
Hội đồng quản
trị
Giám đốc
P. Giám đốc nhân
sự
P. Giám đốc kinh
doanh

Phòng kế
toán
Phòng kinh
doanh
Phòng hành
chính tổng
hợp
Ban dự án
6
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
2.21.Hội đồng quản trị
a, Chức năng:
Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định và thực hiện các quyền hợp pháp của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Quyết định chiến lợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty.
- Quyết định phơng án đầu t và dự án đầu t.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
giám đốc.
- Giám sát, chỉ đạo giám đốc và ngời quản ký khác trong điều hành việc
kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết điịnh
thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua
cổ phần của các doanh nghiệp khác.
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty
2.2.2. Ban giám đốc
a, Chức năng:

Trong công ty ban giám đốc là một số ngời trong hội đồng quản trị, có
chức năng quản lý điều hành trực tiếp công việc kinh doanh hằng ngày cảu
công ty.
b, Nhiệm vụ:
+ Giám đốc: Đồng thời là chủ tịch HĐQT, là đại diện pháp lý của công ty,
có nhiệm vụ điều hành tất cả các hoạt động trong công ty và là ngời chịu
trách nhiệm cao nhất trong công ty.
+ Phó giám đốc: Hỗ trợ và giúp giám đốc trong điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty. Thực hiện những nhiệm vụ mà giám đốc giao phó
2.2.3. Phòng hành chính tổng hợp
a, Chc nng:
L phũng nghip v thc hin cụng tỏc t chc cỏn b v o to ti chi
nhỏnh theo ỳng ch trng chớnh sỏch ca nh nc và công ty. Thc
hin cụng tỏc qun tr v vn phũng phc v hot ng kinh doanh tai công
ty, thc hin cụng tỏc bo v, an ninh an toan chi nhỏnh.
b, Nhim v:
- Thc hin qun lý lao ng, tuyn dng lao ng, iu ng, sp xp
cỏn b phự hp vi nng lc, trỡnh v yờu cu nhim v kinh doanh theo
thm quyn ca công ty.
- Thc hin bi dng, quy hoch cỏn b lónh o ti chi nhỏnh
- Xõy dng k hoch v t chc o to nõng cao trỡnh v mi mt cho
cỏn b, nhõn viờn công ty
- Thc hin vic mua sm ti sn v cụng c lao ng, trang thit b v
phng tin lm vic, vn phũng phm phc v hot ng kinh doanh ca
công ty
- Thc hin cụng tỏc xõy dng c bn, nâng cấp v sa cha nh lm
vic, im giao dch ỏp ng yờu cu hot ng kinh doanh v quy ch
qun lý u t xõy dng c bn ca nh nc.
- Qun lý v s dng xe ụ tụ, in, in thoi v cỏc trang thit b ca chi
nhỏnh. nh k bo dng v khỏm xe ụ tô theo quy nh, m bo lỏi xe

an ton.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
8
- Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy
định của nhà nước và c«ng ty
- Tổ chức thực hiện công tác y tế tại c«ng ty
- Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng
kết… và ban giám đốc tiếp khách.
- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ của cơ quan
- Tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan
- Lập báo cáo thuộc pham vi trách nhiệm của phòng
- Thùc hiÖn mét sè c«ng viÖc kh¸c
2.24. Phßng kinh doanh
a, Chức năng:
L phòng nghià ệp vụ tham mưu cho giám đốc c«ng ty dự kiến kế hoạch
kinh doanh, tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh,
thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích t i chính, ph©n tíchà đánh
giá tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động v kà ết quả kinh doanh
của công ty.
- Làm đầu mối các báo cáo theo quy định.
- Làm đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại
công ty.
§µo TiÕn Dòng Kinh tÕ ®Çu t 45B
9
- L u mi nghiờn cu cỏc ỏn m rng m ng li kinh doanh ti
cụng ty. L u mi nghiờn cu trin khai cỏc t i khoa h c ca chi
nhỏnh.
- T chc hc tp v nõng cao trỡnh ca cỏn b phũng

- Lm cụng tỏc khỏc do giỏm c giao.
- Phi hp gia cỏc phũng chc nng trin khai cụng tỏc o to v
cụng ngh thụng tin ti chi nhỏnh.
- Lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó, tổ chức
các hoạt động quảng cáo, tuyển nhân viên
2.25. Phòng kế toán
a, Chc nng:
L phũng nghi p v tham mu cho Ban giỏm c thc hin cỏc nghip
v v cỏc cụng vi c liờn quan n cụng tỏc qun lý t i chớnh, chi tiờu n i
b ti của công ty theo ỳng quy nh hiện hành
b, Nhim v:
- Thực hiện các nghiệp vụ về hoạch toán kế toán, tính tiền lơng, các chế độ
BHXH, BHYT, KPCĐ
- T chc qun lý theo dõi hch toỏn k toỏn t i s n c nh, cụng c lao
ng, chi tiờu ni b ca công ty. Ph i hp vi phũng h nh chớnh tổng
hợp lp k hoch bo trỡ bo dng t i s n c nh xõy dng n i quy
qun lý, s dng trang thit b ti công ty.
- Thc hin vic tra soỏt t i kho n; kim tra bỏo cỏo tt c cỏc bỏo cỏo
k toỏn.
- Lu tr chng t ca cỏc b phn nghip v, s liu theo quy nh
hin h nh, th c hin cỏc giao dch ni b.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
10
- Phi hp cỏc phũng liờn quan phõn tớch ỏnh giỏ kt qu hot hng
kinh doanh ca công ty trỡnh Ban lónh o quyt nh mc trớch lp
qu d phũng ri ro.
- Lp k hoch ti chớnh, bỏo cỏo ti chớnh theo quy nh hin h nh.
- Phi hp vi cỏc phũng liờn quan tham mu cho Giỏm c v k
hoch v th c hin qu lng quý, nm, chi cỏc qu theo quy nh
ca Nh nc phự hp vi mc tiờu phỏt trin ca công ty

- Tớnh v trớch n p thu, bo him xó hi,bo him y t v cỏc kho n
phi np ngõn sỏch khỏc theo quy nh. L u mi trong quan h vi c
quan thu, t i chớnh.
- Lm bỏo cỏo nh k hoc t xut.
- T chc hc tp nõng cao trỡnh ca cỏn b phũng
- Lm cụng tỏc khỏc do giỏm c giao.
2.2.6 Ban dự án
a, Chức năng:
Là nơi tiếp nhận các dự án, lập hoặc hoàn thiện các dự án theo yêu cầu
của chủ đầu t. Thc hiện việc nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu t tìm ra
các khả năng và điều kiện giúp chủ đầu t đa ra đợc quyết định sơ bộ về đầu
t.
b, Nhiệm vụ:
- Tìm kiếm và tiếp nhận các dự án và t vấn cách thức làm dự án.
- Thực hiện công tác khảo sát nắm bắt số liệu phục vụ công tác lập dự án.
- Nghiên cứu thị trờng, cũng nh tìm hiểu thực tế cần có trong dự án tiếp
nhận.
- Viết dự án.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
11
- T vấn giúp các đối tác vay vốn.
- Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho công tác lập dự án.
- Phối hợp với các phòng ban để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Mc dự mi phũng ban cú 1 chc nng v nhim v riờng nhng u cú
nhng mi quan h cụng vic mt thit giỳp cho cụng ty hot ng c
hiu qu v khoa hc.
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
3.1: Hình thức kinh doanh
Công ty đầu t và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang ra đời với các ngành
nghề kinh doanh chính sau:

+ T vấn Dự án và đầu t tài chính.
+ T vấn mua bán Bất động sản - Thủ tục cấp tách sổ đỏ
+ Buôn bán nông lâm sản máy, công nghiệp điện tử
+ Du lịch nội đại và cho thuê xe du lịch.
+ T vấn cung ứng lao động & du học nớc ngoài.
- Hình thức hoạt động:
+ Công ty đợc phép lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động kinh doanh
theo quy định của giấy chứng nhận dăng kí kinh doanh và điều lệ phù hợp
với quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt đợc
mục tiêu của công ty.
+ Công ty có thể thay đổi hình thức và mục tiêu chức năng kinh doanh,
vốn điều lệ và các nội dung khác trong hồ sơ đăng kí kinh doanh khi hội
đồng quản trị xét có lợi nhất đồng thời phải khai báo với sở kế hoạch đầu t
Hà Nội để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và phải đăng báo để
thông báo.
3.2 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
* Những kết quả đã đạt đợc:
Công ty từ lúc thành lập đến nay có nhiều biến động, có sự thay đổi về
nhân sự, cơ cấu, vốn, nguồn vốn
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
12
- Công ty từ lúc mới thành lập gặp rất nhiều khó khăn song đến nay đã đi
vào ổn định và tăng trởng mạnh mẽ.
- Ngành nghề kinh doanh đợc bổ sung.
Ban đầu công ty chỉ kinh doanh ở lĩnh vực t vấn dự án và t vấn việc làm
trong và ngoài nớc là chủ yếu, cho đến nay công ty đã mở rộng thêm các
ngành nghề kinh doanh nh: T vấn đầu t và trực tiếp đầu t tài chính, t vấn bất
động sản, cung cấp các dịch vụ du lịch, trực tiếp đầu t trồng rừng
Về t vấn dự án và đầu t tài chính, các dự án mà công ty t vấn đầu t ngày
càng nhiều, các dự án này tăng lên cả về tổng vốn đầu t và thời gian.Tuy

nhiên các dự án mà công ty thu hút chủ yếu là các dự án của công ty t nhân,
công ty TNHH, công ty cổ phần mà vẫn cha thu hút đợc các dự án đầu t của
các doanh nghiệp nhà nớc. Về lĩnh vực t vấn mua bán bất động sản thủ
tục cấp tách sổ đỏ đây cũng là một trong những hoạt động đang diễn ra sôi
nổi trong công ty.Tại công ty thông thờng khách hàng đến nhờ công ty t vấn
mua bất động sản cũng đồng thời nhờ công ty t vấn luôn cấp tách sổ đỏ.Về
vấn đề cung ứng lao động và du học nớc ngoài trong các năm qua thị trờng
này liên tục đợc mỏ rộng bởi công ty có hệ thống cộng tác viên rông rãi và
hoạt động khá mạnh.Ngoài các hoạt động trên thì buôn bán nông lâm sản,
máy móc công nghiệp, du lịc nội địa trong năm 2005 cũng đợc công ty triển
khai
- Số lợng nhân viên tăng hơn gấp đôi, đồng thời lơng tăng gấp 1,5 lần.
Ban đầu thành lập công ty chỉ có 20 nhân viên, sau 6 năm hoạt động đến
nay số lợng đã tăng lên 52 ngời. Mức lơng trung bình tăng từ 1,5 triệu
đồng/tháng/ngời ban đầu lên 2 triệu đồng/tháng/ngời hiện nay.
- Trình độ của cán bộ công nhân viên tăng lên rõ rệt.
- Đối tác kinh doanh tăng lên cả về số lợng và quy mô của hợp đồng.
Từ lúc thành lập công ty phải đi tìm kiếm khách hàng cho mình, đến nay
khách hàng đã tìm đến công ty là rất nhiều. Từ chỗ phụ thuộc và các mối
quen biết là chủ yếu đến đã tự kinh doanh độc lập.
- Quan hệ của nhân viên công ty và của công ty với khách hàng thể hiện
một cách chuyên nghiệp hơn.
- Cơ sở vật chất đợc cải thiện đáng kể:
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
13
Công ty có trụ sở chính đặt tại tầng 3-nhà B3A- khu đô thị Nam Trung
Yên rất thuận tiện cho việc giao dịch, kinh doanh của công ty.
Công ty có đoàn xe gồm:
- 2 xe ô tô 4 chỗ ngồi
- 1 xe ô tô 7 chỗ ngồi

- 1 xe ô tô 12 chỗ ngồi
- Từ khi ra đời tới nay công ty trải qua nhiều biến động. Công ty
phát triển từ một công ty nhỏ chỉ có hơn 10 ngời nay đã phát triển lên tới 50
ngời (kể cả cộng tác viên), dự kiến tơng lai công ty sẽ trở thành một tập
đoàn lớn.
+ Hợp đồng không xác định thời hạn: 40 ngời
+ Hợp đồng có thời hạn từ 1-3 năm: 10 ngời
Với trình độ trên đại học 4 ngời, đại học 20 ngời , cao đẳng 5 ngời, còn lại
là những ngời có nghiệp vụ cao.
Chế độ thù lao lao động :
- Toàn bộ VBCNV đợc hởng lơng theo thang bậc lơng và các chế
độ khác theo quy định hiện hành của Nhà nớc.
- Hệ thống các công tác viên đợc hởng theo doanh thu
- Chế độ thởng vợt mức quỹ lơng cũng đợc tính 50% theo hệ số l-
ơng, còn 50% theo ngày công bảo đảm sự công bằng cho tất cả
ngời lao động
- Công ty còn trích từ quỹ phúc lợi ra để khen thởng cho các cá
nhân tập thể có thành tích trong các đợt thi đua có sáng kiến mang
lại hiệu quả kinh doanh
Tài sản và nguồn vốn của công ty tăng lên qua các năm đợc thể hiện
qua biểu đồ sau:
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
14
Hình 3: Tài sản và nguồn vốn công ty
đv:triệuđồng
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm
Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc thể hiện qua bảng
doanh thu qua các năm nh sau:
Bảng 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
đvị: Triệu đồng

Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Doanh thu 1.856,23 2.663,33 - 4.332,25 4.899,26
Chi phí 1.712,06 2.602,60 39,34 3.059,13 3.279,88
LN trớc thuế 144,17 60,73 -39,34 1.273,12 1619,38
LN từ hoạt động
Tài chính
- - - - -
LN bất thờng - - - - -
Thuế phải nộp 40,37 17,00 - 356,47 453,43
LN sau thuế 103,8 43,73 -39.34 916,65 1.165,95
LN bình quân 5,19 1,67 - 22,9 23,32
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm
- Công ty đã đăng ký lại vốn điều lệ hiện nay là: 9,5 tỷ đồng
- Đã có một số cổ đông mới tham gia vào hội đồng quản trị cụ thể
nh sau:
Bảng 5: Thành phần cổ đông có bổ sung
STT Họ Và Tên Địa Chỉ
Giá trị cổ phần
(đ)
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
15
1
Nguyễn Bá Tiến
Đông Anh -Hà Nội 3.400.000.000
2
Ngô Đình Lợi Đông Anh -Hà Nội 1.500.000.000
3
Hoàng Thị Nguyệt Thanh Xuân- Hà Nội 1.170.000.000
4
Nguyễn Thị Hoan Từ Liêm- Hà Nội 375.000.000

5
Trần Quang Mên Phờng Bén Gót-Tp Việt
Trì
1.500.000.000
6
Trần Quang Thái
Đông Anh- Hà Nội 350.000.000
7
Lê Thị Thuỷ
Đông Anh- Hà Nội 350.000.000
8
Đào Ngọc Hà
Khâm Thiên- Hà Nội 300.000.000
9
Lê Quang Nghị
Thờng Tín- Hà Tây 300.000.000
10
Hoàng Huy Hoàng
Phủ Lý- Hà Nam 255.000.000
Nguồn: t liệu phòng hành chính tổng hợp
- Trong ba năm công ty đã hoàn thành các dự án:
+ Dự án thủy điện Suối Trát ở huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai
+ Dự án thủy điện Tà Lạt Bản Lầu Lào Cai
+ Dự án xây dựng xởng sản xuất gạch tuynel tại Văn Chấn Yên
Bái
+ Dự án đầu t nhà máy sản xuất gạch Tuynel tại Hng Hà - Thái
Bình
+ Dự án xây dựng nhà nghỉ tại Phú Thọ
+ Dự án xây dựng xởng sản xuất đất phục vụ làng nghề Bát
Tràng tại Gia Lâm- Hà Nội

+ Dự án xây dựng nhà máy bao bì tại Hà Tây
+ Dự án khu du lịch Đá Nhảy ở Quảng Bình
*Các mặt còn tồn tại:
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
16
- Một số bộ phận có dấu hiệu chững lại nh việc t vấn lao động trong
và ngoài nớc.
- Bộ phận hành chính còn cha làm việc đúng năng lực
- Ban giám đốc quản lý công ty còn lỏng lẻo.
- Năng lực làm việc của nhân viên trong công ty còn cha đợc phát
huy hết khả năng.
II. Thực trạng huy động vốn của công ty
1.Tình hình huy đông vốn của công ty từ năm 2002-2006
Một trong những đặc điểm nổi bật của hoạt động đầu t là thời gian thờng
kéo dài, khối lợng công việc lớn, độ rủi ro cao vì vậy vấn đề đặt ra cho
công ty là cần một số vốn rất lớn để thực hiên công cuộc đầu t.
Vốn liên quan đến mọi khâu mọi giai đoạn trong quá trình thực hiện
dự án đầu t. Nhu cầu về vốn cho mỗi giai đoạn là khác nhau, với mục đích
sử dụng cũng khác nhau.
Trong giai đoạn xác định dự án, xây dựng dự án, đánh giá dự án nhu
cầu về vốn chủ yếu phục vụ cho công tác nghiệp vụ tại văn phòng nên quy mô
huy động nhỏ.
Trong giai đoạn tổ chức thực hiện thi công thực hiện dự án nhu cầu về
vốn đặc biệt lớn, chủ yếu chi phí phát sinh trong giai đoạn này chi cho
nguyên vật liệu, chi phí máy móc thiết bị, chi phí nhân công, chi phí cho quản lý, chi
phí bảo lãnh công trình. Trong giai đoạn cuối nghiệm thu bàn giao công trình
chi phí chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng giá trị công trình chủ yếu là chi phí bảo
lãnh công trình thờng chiếm khoảng từ 5- 10% giá trị tổng dự toán. Tình
hình vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2002 2006 đợc thể hiện qua
bảng sau:


Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
17
Bảng 6: Vốn đầu t thực hiện qua các năm của công ty
STT Năm 2002 2003 2004 2005 2006
1 Tổng vốn đầu
t thực hiện (trđ)
442.3 163.5 0 379.3 298
2 Lợng tăng tuyệt
đối liên hoàn (trđ)
442.3 -270.8 -163.5 379.3 -111.3
3 Tốc độ tăng
liên hoàn (%)
100 -61.23 -55.94 244.37 -30.13
4 Tốc độ tăng
định gốc (%)
100 -61.23 -34.13 87.45 -26.36
Nguồn: báo cáo tài chính hàng năm
Ta thấy do công ty chủ yếu là t vấn lên vốn đầu t không nhiều.Do năm 2004
công ty tạm ngừng hoạt động lên vốn đầu t không có. Sang năm 2005 công
ty bắt đầu đi vào hoạt động trở lại.
Bảng 7: Bảng vốn đầu t theo nội dung đầu t của công ty
đv: triệu đồng
Năm
2002 2003 2004 2005 2006
Đầu t xây dựng
cơ bản
86 83 - 92 88,4
Đầu t mua sắm
MMTB

336,3 68,5 - 277,3 169,6
Khác
20 12 - 10 40
Tổng
442.3 163.5 - 379.3 298
Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực t vấn đầu t là chủ yếu vì vây đầu t và
xây dựng cơ bản ít hơn là mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho các hoạt
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
18
động của công ty. Ngoài hai hoạt động này thì cũng có những hoạt động
đầu t khác nhng không đáng kể.
Bảng 8: Vốn đầu t thực hiện của công ty theo nguồn vốn
đơn vị: triệu đồng
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Tổng vốn đầu t
thực hiện
442.3 163.5 - 379.3 298
Vốn tự có
256.2 98.1 - 113.7 44.7
Vốn vay
177.1 65.4 - 189.65 119.2
Vốn liên doanh,
liên kết trong nớc
0 0 - 75.8 44.7
Vốn liên doanh, liên
kết với nớc ngoài
0 0 - 0 89.4
Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm
Ta thấy đến năm 2005 công ty đã bắt đầu liên doanh liên kết với các công ty

trong nớc và đến năm 2006 đã liên doanh, liên kết với các công ty nớc
ngoài, mặc dù vậy quy mô liên doanh, liên kết vẫn còn rất nhỏ.
2. Các phơng thức huy động vốn tại công ty
Công ty đầu t và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang là một công ty t
nhân nên vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc huy động chủ
yếu từ các nguồn sau:
- Nguồn huy động vốn do các cổ đông đóng góp
- Nguồn vay tín dụng
- Vốn liên doanh, liên kết trong nớc
- Vốn liên doanh, liên kết nớc ngoài
Trong đó:
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
19
- Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng:
Trong thực tế nền kinh tế thị trờng không một doanh nghiệp nào là
không vay vốn ngân hàng để hoạt động.Tất nhiên nhu cầu về vốn vay đối
với mỗi doanh nghiệp là khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện và mc độ kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Nguồn vốn vay ngân hàng có thể chia thành
hai hình thức: vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong đó vay ngắn hạn là hình
thức đi vay trong thời hạn một năm, vay dài hạn là hình thức đi vay trong
thời hạn lớn hơn một năm. Cả hai hình thức này đều phù hợp với tình hình
hoạt động của công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang.
+ Vay ngắn hạn: là phơng thức quan trọng trong huy động vốn của
mỗi doanh nghiệp. Sử dụng hình thức này công ty có thể huy dộng vốn tức
thời chỉ trong một thời gian ngắn từ vài ngày cho đến cả năm tuỳ theo yêu
cầu hoạt động của công ty.
Vốn vay ngắn hạn đợc huy động theo các hinh thức:
Thứ nhất: vay theo hạn mức tín dụng
Theo phơng thức này các ngân hàng và công ty sẽ thoả thuận theo một
hạn mức tín dụng nhất định mà công ty không phải thế chấp. Hạn mức tín

dụng đợc các ngân hàng tạo sẵn cho công ty, công ty có thể vay ngân hàng
bất cứ lúc nào mà không phải them định. Điều này tạo nhiều điều kiện
trong việc huy động vốn của công ty, mặc dù vậy khi ngân hàng gặp trục
trặc thi công ty sẽ không đợc vay và phải hoàn tra số vốn đã vay điều này
tuỳ thuộc vào cam kết giữa ngân hàng và công ty.
Thứ hai: vay theo hợp đồng
Theo phơng thức này khi công ty có các hợp đồng kinh tế có thể trình lên
các ngân hàng xem xét để vay vốn căn cứ vào hợp đồng đã ký trớc đó.
Thứ ba: Vay có đảm bảo
Công ty có thể huy đông vốn bằng cách thế chấp các tài sản cố định, các
hàng hoá để vay của các ngân hàng. Vay có đảm bảo bao gồm các hình
thức:
. Huy động vốn bằng cách bán nợ: Công ty có thể huy động vốn
bằng cách bán các khoản nợ của mình. Các tổ chức mua nợ thờng là các
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
20
ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính. Sau khi việc mua bán đợc hoàn tất,
bên mua nợ căn cứ vào các hoá đơn chứng từ để thu hồi nợ, quan hệ kinh tế
lúc này là của ngời nợ và chủ nợ mới là bên mua nợ.
. Huy động vốn bằng cách thế chấp các khoản phải thu: các công ty
trong quá trình hoạt động có thể đem các hoá đơn thu tiền làm vật đảm bảo
cho khoản vay. Số tiền mà các ngân hàng cho vay tuy thuộc vào mức độ rủi
ro của các hoá đơn thu tiền nhng thông thờng tỉ lệ giá trị cho vay chiếm
khoảng 30% - 90% giá trị thực của các hoá đơn thu tiền.
. Huy động vốn vay bằng cách thế chấp hàng hoá: Hàng hoá cũng
thờng đợc sử dụng để thế chấp vay các nguồn vốn ngắn hạn, giá trị của
khoản vay tuỳ thuộc vào giá trị của hàng hoá. Trong trờng hợp chấp nhận
cho vay, ngân hàng phải tính đến tính chất chuyển đổi của các tài sản thành
tiền và tính ổn định về giá cả của các hàng hoá đó.
+ Vay dài hạn: là hình thức huy động vốn mà công ty sẽ đi vay các tổ

chức tài chính dới dạng hợp đồng tín dụng và công ty sẽ phải trả lãi suất
theo dịnh kì với các khoản tiền bằng nhau.Loại hình này rất phù hợp vì
công ty có thể đa ra các biện pháp trả nợ tuy thuộc vào thu nhập của mình.
Lãi suất của nguồn vay dài hạn đợc áp dụng theo hai cách:
Lãi suất cố định: là lãi suât không biến đổi theo biến động của thị trờng.
Đợc áp dụng khi doanh nghiệp muốn có hợp đồng cố định và không lo lắng
trớc bíên động của thị truờng.
Lãi suất thả nổi: là loại lãi suất thay đổi theo sự biến động của thị trờng,
theo hình thức này doanh nghiệp sẽ phải trả lãi tuy theo sự biến động của
thị trờng.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: theo đo các đối tác liên doanh, liên kết
với công ty sẽ rót vốn tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên.
- Nguồn vốn do các cổ đông đóng góp:
Quyền lợi của các cổ đông trong công ty bao gồm phần cổ tức đợc
chia hàng năm tuy theo phần trăm ma các cổ đông đóng góp nhân với lợi
nhuận thu đợc của công ty sau khi đã trừ thuế. Vì vậy lợi ích của công ty
cũng chính là lợi ích của mỗi cổ đông do đó huy động nguồn vốn theo loại
hình này sẽ giúp cho các cổ đông gắn bó với công ty nhiều hơn.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
21
Các nguồn vốn huy động ở công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 9: Các nguồn huy động vốn đầu t
đv: triệu đồng
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Vốn tự có
256.2 98.1 - 113.7 44.7
Vốn vay
177.1 65.4 - 189.65 119.2
Vốn liên doanh, liên
kết trong nớc

0 0 - 75.8 44.7
Vốn liên doanh, liên
kết với nớc ngoài
0 0 - 0 89.4
Nguồn: báo cáo tài chính các năm
Dựa vào các số liệu ta thấy để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh công ty đã chủ động huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy
vậy vốn đi vay vẫn chiếm một tỷ trọng lơn trong tổng vốn đầu t, kể từ sau
khi hoạt động trơ lại năm 2005 tỷ trọng vốn vay chiếm: 50% vào năm 2005
và 40% năm 2006.
Nhu cầu về vốn của công ty trong năm 2002-2006 đợc phản ánh qua:
Bảng 10: Nhu cầu sử dụng vốn của công ty 2002-2006
đơn vị: triệu đồng
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
250 390 - 420 450
Nguồn: báo cáo tài chính các năm
Tuy nhu cầu huy động vốn của công ty ngày càng tăng nhng chủ yếu là
đi vay tín dụng do đó trong thời gian tới công ty cần có các biện pháp huy
động vốn từ các nguồn khác nhằm tránh tình trạng quá lệ thuộc vào các tổ
chức tín dụng nhằm đảm bảo cho việc huy động vốn không bị ảnh hởng.
Vời tình hình huy động vốn ở trên công ty đã phần nào đáp ứng đợc yêu
cầu sản xuất kinh doanh trong thời gian qua.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
22
3. Đánh giá về tình hình huy động vốn ở công ty
Trong các năm 2002 - 2006 công ty đầu t & xuất nhập khẩu Đoàn Minh
Giang đang đi trên con đờng phát triển, công ty đã đạt đợc những thành
công nhất định. Không những công ty hớng tới thị trờng trong nớc mà còn
đang có kế hoạch von ra hợp tác với các đối tác nớc ngoài, năng động
trong việc tìm kiếm cơ hội mang lại lợi nhuận cho công ty.Để có đợc

những thành công đó một trong các lý do đó là công ty đã đạt đợc những
thành tựu trong công tác tạo nguồn và huy động vốn của mình.
Những kết quả đó đợc ghi nhận nh sau:
Cơ cấu vốn ổn định với chi phí thấp: công ty đã tạo cho mình một cơ
cấu vốn ổn định, nguồn vốn vay dài hạn đã tạo đợc sự ổn định do công ty
có uy tín và có quan hệ với nhiều tổ chức ngân hàng, tín dụng trong nớc
và quốc tế. Vì vậy công ty đầu t & xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang có
thể vay một nguồn vốn lớn mà chỉ phải chịu một mức lãi rất nhỏ.
Với những lợi thế do cơ chế doanh nghiệp t nhân mang lại công ty đã biết
tận dụng lợi thế của mình để huy động một số vốn lớn nhằm đáp ứng yêu
cầu sản xúât kinh doanh của công ty t đó lấy lợi nhuận hàng năm thu đợc
bổ sung vào nguồn vốn của công ty.
Về nguồn vốn ngắn hạn: công ty cũng đã duy trì và hớng tới một xu h-
ớng huy động các nguồn vốn ổn định. Công ty đã sử dụng thế mạnh và mối
quan hệ rộng rãi của mình để áp dụng các hình thức huy động vốn với chi
phí thấp. Công ty đã đánh giá cao vai trò của nợ ngắn hạn trong tổng nguồn
vốn của mình, sử dụng nợ ngắn hạn công ty có thể tài trợ cho các tài sản
đáp ứng nhu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh và phải trả chi phí huy
động rất thấp. Trong mối quan hệ mua bán rộng rãi với nhiều nhà cung cấp,
công ty có khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp khác thông qua
hình thức tín dụng thơng mại, ngời mua trả trớc . công ty cũng tận dụng
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
23
những nguồn vốn thực tế công ty không phải trả chi phí nh: phải trả phải
nộp khác, phải trả các đơn vị nội bộ. Với những nguồn này công ty đã sử
dụng để đáp ứng nhu cầu vốn tức thời phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Công ty cũng đã phát huy đợc u thế trong mối quan hệ với các
đơn vị nội bộ dù sự tận dụng đó còn tơng đối nhỏ.
4. Các nhân tố làm ảnh hởng đến công tác huy động vốn của công ty
4.1. Các nhân tố chủ quan:


4.11.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh cũng là một yếu tố quan trọng quyết định đến khả
năng huy động của công ty. Để đánh giá đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh,
có các chỉ tiêu kinh tế sau :
Bảng 11: Kết quả sản xuất kinh doanh
Đv:vnĐ
TT
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1 Tổng doanh thu 254.721.186 - 343.451.923 525.201.550
2 Các khoản giảm
trừ
2.458.631
-
4.386.620 9.949.232
Chiết khấu -
Giảm giá 2.245.451
-
3.596.620 9.949.232
Giá trị hàng bán bị
trả lại
213.180 - 790.000
3 Doanh thu thuần 254.751.186
-
339.065.303 515.252.318
4 Giá vốn hàng bán 215.226.255 235.848.679 409.896.771
5 Lợi tức gộp 78.952.493
-
113.216.624 205.355.547
6 Chi phí bán hàng 14.456.258 - 13.147.627 28.747.311

7 Chi phí QLDN 31.452.268
-
46.186.049 51.289.519
8 Lợi tức thuần 45.265.758 - 53.882.948 65.318.717
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
24
tử HĐKT
Thu nhập HĐTC 12.451.145 - 15.941.781 33.646.220
Chi phí HĐTC 32.814.613
-
37.941.167 31.672.497
9 Lợi tức HĐTC -16.234.593 - - 14.315.523 - 27.047.010
Các khoản TN bất
thờng
7.456.712
-
10.599.696 12.057.760
Chi phí bất thờng 4.331.268 - 6.448.238 7.384.750
10 Lợi tức bất thờng 9.587.456
-
161.151.458 8.223.010
11 Tổng lợi tức trớc
thuế
256.783.325 - 340.718.883 1.276.494.717
12 Thuế lợi tức phải
nộp
-
13 Lợi tức sau thuế 256.783.325 - 340.718.883 1.216.444.747
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm
* Chỉ số vốn danh lợi = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ = 0,1095

Đây là chỉ số mà doanh nghiệp quan tâm nhất bởi vì nó là mục tiêu
kinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi. Chỉ số này phải đạt mức sao cho
doanh lợi trên vốn chủ đạt cao hơn tỷ lệ lạm phát và giá vốn.
Tại công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang chỉ số này năm 2006 là
0,1095 điều này có nghĩa là sau khi công ty bỏ ra 1 đồng vốn vào sản xuât
kinh doanh sẽ thu đựoc 0.1095 đồng lợi nhuận.

Hiệu quả SXKD có ảnh hởng tới việc huy động vốn của công ty. Nếu kết
quả SXKD mà thấp thì khó lòng thuyết phục đợc các nhà đầu t hoặc các tổ
chức tài chính cho vay vốn hay đầu t vào công ty.
4.12: Uy tín và quan hệ giữa công ty với các tổ chức tài chính
Mặc dù đã tạo đợc uy tín trên thị trờng, có mối quan hệ tốt với
các tổ chức tín dụng, nhng công ty vẫn cha phát huy hết thế mạnh
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
25

×