Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

72 Đề Thi Học Kì 1 Môn Sinh Học Lớp 10 Năm 2022-2023 - Trường Thpt Phan Ngọc Hiển, Cà Mau (Mã Đề 003).Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.99 KB, 9 trang )

SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC2022 - 2023
MƠN SINH - KHỐI 10B
Thời gian làm bài : 45phút; (21 câu trắc nghiệm)
Mã đề003

A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1:Trong cấu trúc điển hình của tế bào vi khuẩn khơng có thành phần nào sau đây?
A. Bộ máy Golgi. B. Màng sinh chất.
C. Vỏ nhầy.
D. Ribosome.
Câu 2:Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp
A. phospholipid và protein.
B. carbohydrate và protein.
C. peptidoglycan và lipid.
D. lipopolysaccharide và protein.
Câu 3: Bào quan nào sau đây của tế bào nhân thực tổng hợp nên protein?
A. Glyoxysome.
B. Lysosome.
C. Ribosome.
D. Peroxysome.
Câu 4: Bào quan nào sau đây khơng có ở tế bào động vật?
A. Ty thể.
B. Lục lạp.
C. Ribosome.
D. Lưới nội chất.
Câu 5: Chức năng nào sau đây không phải của protein tham gia cấu trúc màng sinh chất?
A. Vận chuyển các chất và quy định tính thấm chọn lọc của màng tế bào.
B. Giúp tế bào vận động di chuyển hoặc co rút thay đổi hình dạng.


C. Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh diễn ra trên màng tế bào.
D. Tiếp nhận và truyền thông tin cho tế bào.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây giúp lưới nội chất hạt tổng hợp protein cho tế bào?
A. Được cấu tạo bởi lớp màng kép phospholipid.
B. Có cấu trúc dạng xoang ống.
C. Có các ribosome liên kết với màng lưới nội chất.
D. Thông với lưới nội chất trơn tạo thành hệ thống phức tạp.
Câu 7: Để điều trị được bệnh viêm loét dạ dày do dư thừa axit người ta có thể sử dụng thuốc ức
chế hoạt động của loại protein nào của màng niêm mạc dạ dày?
A. Protein bám màng.
B. Protein xuyên màng.
C. Protein trong glycoprotein.
D. Protein trong peptidoglycan.
Câu 8: Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
thấp gọi là
A. khuếch tán.
B. thẩm thấu.
C. ẩm bào.
D. thực bào.
Câu 9: Trong môi trường nhược trương, tế bào nào sau đây dễ bị vỡ nhất?
A. Tế bào hồng cầu.
B. Tế bào nấm men.
C. Tế bào thực vật.
D. Tế bào vi khuẩn.
Câu 10: Ở ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose trong
nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Phương thức vận chuyển được sử dụng ở đây là
A. vận chuyển chủ động.
B. khuếch tán.
C. thẩm thấu.
D. xuất bào.

Câu 11: Rượu là một chất tan trong lipid. Rượu sẽ đi vào trong tế bào qua
A. lớp phospholipid kép.
B. kênh protein đặc biệt.
C. các lỗ trên màng.
D. kênh protein xuyên màng.
Câu 12: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu.
(2) Khuếch tán.
(3) Vận chuyển tích cực.
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2)    
B. (1), (3)    
C. (2), (3)    
D. (1), (2) và (3).
Câu 13: Truyền tin giữa các tế bào là
A. sự phát tán các phân tử tín hiệu qua lại giữa các tế bào.
B. sự chuyển đổi các phân tử tín hiệu trong tế bào.


C. sự tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể thể của màng tế bào.
D. sự đáp ứng lại tín hiệu từ mơi trường.
Câu 14: Ở q trình truyền tin trong tế bào, giai đoạn hoạt hóa gen tổng hợp yếu tố tăng trưởng
giúp tế bào phân chia được gọi là giai đoạn
A. tiếp nhận tín hiệu.
B. chuyển đổi tín hiệu.
C. truyền tín hiệu.
D. đáp ứng tín hiệu.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây là sai đối với quá trình truyền tin trong tế bào với tín hiệu thơng
tin là một đoạn peptide ngắn?
A. Tín hiệu hóa học này có thể được gắn vào thụ thể màng làm mở kênh ion.

B. Chuỗi peptide tín hiệu có thể liên kết với thụ quan màng kích hoạt các phản ứng hóa
học nội bào.
C. Thơng tin này có thể làm xuất hiện tín hiệu thứ hai gây hoạt hóa gen trong tế bào.
D. Tín hiệu hóa học này có thể liên kết với thụ quan nội bào gây hoạt hóa gen trong tế bào.
Câu 16: Một bệnh nhân đái tháo đường được xác định nguyên nhân do đột biến gen mã hóa
protein thụ thể tiếp nhận insullin trên toàn bộ các tế bào ở thùy phải của gan. Bao nhiêu cách điều
trị sau đây có thể được áp dụng hợp lý với bệnh nhân trên?
I. Tiêm hormone insullin cho bệnh nhân sau mỗi bửa ăn giàu tinh bột.
II. Tiến hành ghép tụy tạng cho bệnh nhân.
III. Điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp cho bệnh nhân.
IV. Ghép gan cho bệnh nhân.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17:Trong tế bào, dạng năng lượng nào sau đây là thế năng?
A. Chuỗi truyền electron.
B. Năng lượng trong các liên kết hóa học.
C. Nhiệt độ cơ thể.
D. xung thần kinh.
Câu 18: Phân tử nào sau đây được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào?
A. ATP.
B. ADP.
C. AMP.
D. ADN.
Câu 19: Năng lượng trong các chất hữu cơ của tế bào có nguồn gốc từ đâu?
A. Hóa năng.
B. Nhiệt năng.
C. Điện năng.
D. Quang năng.

Câu 20: Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các nhóm phơtphat trong ATP đều mang điện tích dương.
II. ATP là hợp chất cao năng.
III. ATP dự trữ năng lượng từ q trình dị hóa.
IV. ATP được hình thành từ ADP và phôtphat vô cơ (Pi).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21.Tại sao một số người tiêm kháng sinh có thể chết vì bị sốc phản vệ do khơng thử thuốc
trước?
A. Vì sức khoẻ của người đó yếu.
B. Vì người đó bị tiêm kháng sinh quá liều.
C. Vì kháng sinh đã q hạn sử dụng.
D. Vì người đó khơng có enzyme phân giải loại thuốc kháng sinh được tiêm.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1:Theo lí thuyết, giữa hai loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 2 µm và loại vi khuẩn
B có kích thước trung bình là 3 µm. Loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích. (1đ)
Câu 2:Theoemnêndùngnướcmuốiđặchaynướcmuốisinhlíđểsúcmiệng?Giải thích. (1đ)
Câu 3:Điều gì sẽ xảy ra nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và khơng có sự
trao đổi thông tin với nhau?(1đ)
-----------------------

SỞ GD&ĐT CÀ MAU

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC2022 - 2023


TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN


MÔN SINH - KHỐI 10B
Thời gian làm bài : 45phút; (21 câu trắc nghiệm)
Mã đề004

A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Truyền tin giữa các tế bào là
A. sự phát tán các phân tử tín hiệu qua lại giữa các tế bào.
B. sự chuyển đổi các phân tử tín hiệu trong tế bào.
C. sự tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể thể của màng tế bào.
D. sự đáp ứng lại tín hiệu từ mơi trường.
Câu 2: Ở quá trình truyền tin trong tế bào, giai đoạn hoạt hóa gen tổng hợp yếu tố tăng trưởng
giúp tế bào phân chia được gọi là giai đoạn
A. tiếp nhận tín hiệu.
B. chuyển đổi tín hiệu.
C. truyền tín hiệu.
D. đáp ứng tín hiệu.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây là sai đối với quá trình truyền tin trong tế bào với tín hiệu thơng tin
là một đoạn peptide ngắn?
A. Tín hiệu hóa học này có thể được gắn vào thụ thể màng làm mở kênh ion.
B. Chuỗi peptide tín hiệu có thể liên kết với thụ quan màng kích hoạt các phản ứng hóa
học nội bào.
C. Thơng tin này có thể làm xuất hiện tín hiệu thứ hai gây hoạt hóa gen trong tế bào.
D. Tín hiệu hóa học này có thể liên kết với thụ quan nội bào gây hoạt hóa gen trong tế bào.
Câu 4: Một bệnh nhân đái tháo đường được xác định nguyên nhân do đột biến gen mã hóa
protein thụ thể tiếp nhận insullin trên toàn bộ các tế bào ở thùy phải của gan. Bao nhiêu cách điều
trị sau đây có thể được áp dụng hợp lý với bệnh nhân trên?
I. Tiêm hormone insullin cho bệnh nhân sau mỗi bửa ăn giàu tinh bột.
II. Tiến hành ghép tụy tạng cho bệnh nhân.
III. Điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp cho bệnh nhân.
IV. Ghép gan cho bệnh nhân.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5:Trong tế bào, dạng năng lượng nào sau đây là thế năng?
A. Chuỗi truyền electron.
B. Năng lượng trong các liên kết hóa học.
C. Nhiệt độ cơ thể.
D. xung thần kinh.
Câu 6: Phân tử nào sau đây được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào?
A. ATP.
B. ADP.
C. AMP.
D. ADN.
Câu 7: Năng lượng trong các chất hữu cơ của tế bào có nguồn gốc từ đâu?
A. Hóa năng.
B. Nhiệt năng.
C. Điện năng.
D. Quang năng.
Câu 8: Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các nhóm phơtphat trong ATP đều mang điện tích dương.
II. ATP là hợp chất cao năng.
III. ATP dự trữ năng lượng từ q trình dị hóa.
IV. ATP được hình thành từ ADP và phơtphat vơ cơ (Pi).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9.Tại sao một số người tiêm kháng sinh có thể chết vì bị sốc phản vệ do khơng thử thuốc
trước?

A. Vì sức khoẻ của người đó yếu.
B. Vì người đó bị tiêm kháng sinh q liều.
C. Vì kháng sinh đã quá hạn sử dụng.
D. Vì người đó khơng có enzyme phân giải loại thuốc kháng sinh được tiêm.
Câu 10:Trong cấu trúc điển hình của tế bào vi khuẩn khơng có thành phần nào sau đây?


A. Bộ máy Golgi. B. Màng sinh chất.
C. Vỏ nhầy.
D. Ribosome.
Câu 11:Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp
A. phospholipid và protein.
B. carbohydrate và protein.
C. peptidoglycan và lipid.
D. lipopolysaccharide và protein.
Câu 12: Bào quan nào sau đây của tế bào nhân thực tổng hợp nên protein?
A. Glyoxysome.
B. Lysosome.
C. Ribosome.
D. Peroxysome.
Câu 13: Bào quan nào sau đây khơng có ở tế bào động vật?
A. Ty thể.
B. Lục lạp.
C. Ribosome.
D. Lưới nội chất.
Câu 14: Chức năng nào sau đây không phải của protein tham gia cấu trúc màng sinh chất?
A. Vận chuyển các chất và quy định tính thấm chọn lọc của màng tế bào.
B. Giúp tế bào vận động di chuyển hoặc co rút thay đổi hình dạng.
C. Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh diễn ra trên màng tế bào.
D. Tiếp nhận và truyền thông tin cho tế bào.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây giúp lưới nội chất hạt tổng hợp protein cho tế bào?
A. Được cấu tạo bởi lớp màng kép phospholipid.
B. Có cấu trúc dạng xoang ống.
C. Có các ribosome liên kết với màng lưới nội chất.
D. Thông với lưới nội chất trơn tạo thành hệ thống phức tạp.
Câu 16: Để điều trị được bệnh viêm loét dạ dày do dư thừa axit người ta có thể sử dụng thuốc ức
chế hoạt động của loại protein nào của màng niêm mạc dạ dày?
A. Protein bám màng.
B. Protein xuyên màng.
C. Protein trong glycoprotein.
D. Protein trong peptidoglycan.
Câu 17: Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp gọi là
A. khuếch tán.
B. thẩm thấu.
C. ẩm bào.
D. thực bào.
Câu 18: Trong môi trường nhược trương, tế bào nào sau đây dễ bị vỡ nhất?
A. Tế bào hồng cầu.
B. Tế bào nấm men.
C. Tế bào thực vật.
D. Tế bào vi khuẩn.
Câu 19: Ở ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose trong
nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Phương thức vận chuyển được sử dụng ở đây là
A. vận chuyển chủ động.
B. khuếch tán.
C. thẩm thấu.
D. xuất bào.
Câu 20: Rượu là một chất tan trong lipid. Rượu sẽ đi vào trong tế bào qua
A. lớp phospholipid kép.

B. kênh protein đặc biệt.
C. các lỗ trên màng.
D. kênh protein xuyên màng.
Câu 21: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu.
(2) Khuếch tán.
(3) Vận chuyển tích cực.
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2)    
B. (1), (3)    
C. (2), (3)    
D. (1), (2) và (3).
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1:Theo lí thuyết, giữa hai loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 2 µm và loại vi khuẩn
B có kích thước trung bình là 3 µm. Loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích. (1đ)
Câu 2:Theoemnêndùngnướcmuốiđặchaynướcmuốisinhlíđểsúcmiệng?Giải thích. (1đ)
Câu 3:Điều gì sẽ xảy ra nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và khơng có sự
trao đổi thơng tin với nhau?(1đ)
------------------------------

SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC2022 - 2023
MƠN SINH - KHỐI 10B


Thời gian làm bài : 45phút; (21 câu trắc nghiệm)
Mã đề005


A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Năng lượng trong các chất hữu cơ của tế bào có nguồn gốc từ đâu?
A. Hóa năng.
B. Nhiệt năng.
C. Điện năng.
D. Quang năng.
Câu 2: Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các nhóm phơtphat trong ATP đều mang điện tích dương.
II. ATP là hợp chất cao năng.
III. ATP dự trữ năng lượng từ q trình dị hóa.
IV. ATP được hình thành từ ADP và phơtphat vơ cơ (Pi).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3.Tại sao một số người tiêm kháng sinh có thể chết vì bị sốc phản vệ do khơng thử thuốc
trước?
A. Vì sức khoẻ của người đó yếu.
B. Vì người đó bị tiêm kháng sinh q liều.
C. Vì kháng sinh đã q hạn sử dụng.
D. Vì người đó khơng có enzyme phân giải loại thuốc kháng sinh được tiêm.
Câu 4:Trong cấu trúc điển hình của tế bào vi khuẩn khơng có thành phần nào sau đây?
A. Bộ máy Golgi. B. Màng sinh chất. C. Vỏ nhầy.
D. Ribosome.
Câu 5:Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp
A. phospholipid và protein.
B. carbohydrate và protein.
C. peptidoglycan và lipid.
D. lipopolysaccharide và protein.
Câu 6: Bào quan nào sau đây của tế bào nhân thực tổng hợp nên protein?

A. Glyoxysome.
B. Lysosome.
C. Ribosome.
D. Peroxysome.
Câu 7: Bào quan nào sau đây khơng có ở tế bào động vật?
A. Ty thể.
B. Lục lạp.
C. Ribosome.
D. Lưới nội chất.
Câu 8: Chức năng nào sau đây không phải của protein tham gia cấu trúc màng sinh chất?
A. Vận chuyển các chất và quy định tính thấm chọn lọc của màng tế bào.
B. Giúp tế bào vận động di chuyển hoặc co rút thay đổi hình dạng.
C. Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh diễn ra trên màng tế bào.
D. Tiếp nhận và truyền thông tin cho tế bào.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây giúp lưới nội chất hạt tổng hợp protein cho tế bào?
A. Được cấu tạo bởi lớp màng kép phospholipid.
B. Có cấu trúc dạng xoang ống.
C. Có các ribosome liên kết với màng lưới nội chất.
D. Thông với lưới nội chất trơn tạo thành hệ thống phức tạp.
Câu 10: Để điều trị được bệnh viêm loét dạ dày do dư thừa axit người ta có thể sử dụng thuốc ức
chế hoạt động của loại protein nào của màng niêm mạc dạ dày?
A. Protein bám màng.
B. Protein xuyên màng.
C. Protein trong glycoprotein.
D. Protein trong peptidoglycan.
Câu 11: Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp gọi là
A. khuếch tán.
B. thẩm thấu.
C. ẩm bào.

D. thực bào.
Câu 12: Trong môi trường nhược trương, tế bào nào sau đây dễ bị vỡ nhất?
A. Tế bào hồng cầu.
B. Tế bào nấm men.
C. Tế bào thực vật.
D. Tế bào vi khuẩn.
Câu 13: Ở ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose trong
nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Phương thức vận chuyển được sử dụng ở đây là


A. vận chuyển chủ động.
B. khuếch tán.
C. thẩm thấu.
D. xuất bào.
Câu 14: Rượu là một chất tan trong lipid. Rượu sẽ đi vào trong tế bào qua
A. lớp phospholipid kép.
B. kênh protein đặc biệt.
C. các lỗ trên màng.
D. kênh protein xuyên màng.
Câu 15: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu.
(2) Khuếch tán.
(3) Vận chuyển tích cực.
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2)    
B. (1), (3)    
C. (2), (3)    
D. (1), (2) và (3).
Câu 16: Truyền tin giữa các tế bào là
A. sự phát tán các phân tử tín hiệu qua lại giữa các tế bào.

B. sự chuyển đổi các phân tử tín hiệu trong tế bào.
C. sự tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể thể của màng tế bào.
D. sự đáp ứng lại tín hiệu từ mơi trường.
Câu 17: Ở q trình truyền tin trong tế bào, giai đoạn hoạt hóa gen tổng hợp yếu tố tăng trưởng
giúp tế bào phân chia được gọi là giai đoạn
A. tiếp nhận tín hiệu.
B. chuyển đổi tín hiệu.
C. truyền tín hiệu.
D. đáp ứng tín hiệu.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây là sai đối với quá trình truyền tin trong tế bào với tín hiệu thơng
tin là một đoạn peptide ngắn?
A. Tín hiệu hóa học này có thể được gắn vào thụ thể màng làm mở kênh ion.
B. Chuỗi peptide tín hiệu có thể liên kết với thụ quan màng kích hoạt các phản ứng hóa
học nội bào.
C. Thơng tin này có thể làm xuất hiện tín hiệu thứ hai gây hoạt hóa gen trong tế bào.
D. Tín hiệu hóa học này có thể liên kết với thụ quan nội bào gây hoạt hóa gen trong tế bào.
Câu 19: Một bệnh nhân đái tháo đường được xác định nguyên nhân do đột biến gen mã hóa
protein thụ thể tiếp nhận insullin trên toàn bộ các tế bào ở thùy phải của gan. Bao nhiêu cách điều
trị sau đây có thể được áp dụng hợp lý với bệnh nhân trên?
I. Tiêm hormone insullin cho bệnh nhân sau mỗi bửa ăn giàu tinh bột.
II. Tiến hành ghép tụy tạng cho bệnh nhân.
III. Điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp cho bệnh nhân.
IV. Ghép gan cho bệnh nhân.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20:Trong tế bào, dạng năng lượng nào sau đây là thế năng?
A. Chuỗi truyền electron.
B. Năng lượng trong các liên kết hóa học.

C. Nhiệt độ cơ thể.
D. xung thần kinh.
Câu 21: Phân tử nào sau đây được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào?
A. ATP.
B. ADP.
C. AMP.
D. ADN.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1:Theo lí thuyết, giữa hai loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 2 µm và loại vi khuẩn
B có kích thước trung bình là 3 µm. Loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích. (1đ)
Câu 2:Theoemnêndùngnướcmuốiđặchaynướcmuốisinhlíđểsúcmiệng?Giải thích. (1đ)
Câu 3:Điều gì sẽ xảy ra nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và khơng có sự
trao đổi thông tin với nhau?(1đ)
SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

----------------------ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC2022 - 2023
MÔN SINH - KHỐI 10B
Thời gian làm bài : 45phút; (21 câu trắc nghiệm)


Mã đề006

A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Trong môi trường nhược trương, tế bào nào sau đây dễ bị vỡ nhất?
A. Tế bào hồng cầu.
B. Tế bào nấm men.
C. Tế bào thực vật.
D. Tế bào vi khuẩn.
Câu 2: Ở ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucose trong

nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Phương thức vận chuyển được sử dụng ở đây là
A. vận chuyển chủ động.
B. khuếch tán.
C. thẩm thấu.
D. xuất bào.
Câu 3: Rượu là một chất tan trong lipid. Rượu sẽ đi vào trong tế bào qua
A. lớp phospholipid kép.
B. kênh protein đặc biệt.
C. các lỗ trên màng.
D. kênh protein xuyên màng.
Câu 4: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu.
(2) Khuếch tán.
(3) Vận chuyển tích cực.
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2)    
B. (1), (3)    
C. (2), (3)    
D. (1), (2) và (3).
Câu 5: Truyền tin giữa các tế bào là
A. sự phát tán các phân tử tín hiệu qua lại giữa các tế bào.
B. sự chuyển đổi các phân tử tín hiệu trong tế bào.
C. sự tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể thể của màng tế bào.
D. sự đáp ứng lại tín hiệu từ mơi trường.
Câu 6: Ở q trình truyền tin trong tế bào, giai đoạn hoạt hóa gen tổng hợp yếu tố tăng trưởng
giúp tế bào phân chia được gọi là giai đoạn
A. tiếp nhận tín hiệu.
B. chuyển đổi tín hiệu.
C. truyền tín hiệu.
D. đáp ứng tín hiệu.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây là sai đối với quá trình truyền tin trong tế bào với tín hiệu thơng tin
là một đoạn peptide ngắn?
A. Tín hiệu hóa học này có thể được gắn vào thụ thể màng làm mở kênh ion.
B. Chuỗi peptide tín hiệu có thể liên kết với thụ quan màng kích hoạt các phản ứng hóa
học nội bào.
C. Thơng tin này có thể làm xuất hiện tín hiệu thứ hai gây hoạt hóa gen trong tế bào.
D. Tín hiệu hóa học này có thể liên kết với thụ quan nội bào gây hoạt hóa gen trong tế bào.
Câu 8: Một bệnh nhân đái tháo đường được xác định nguyên nhân do đột biến gen mã hóa
protein thụ thể tiếp nhận insullin trên toàn bộ các tế bào ở thùy phải của gan. Bao nhiêu cách điều
trị sau đây có thể được áp dụng hợp lý với bệnh nhân trên?
I. Tiêm hormone insullin cho bệnh nhân sau mỗi bửa ăn giàu tinh bột.
II. Tiến hành ghép tụy tạng cho bệnh nhân.
III. Điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp cho bệnh nhân.
IV. Ghép gan cho bệnh nhân.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9:Trong tế bào, dạng năng lượng nào sau đây là thế năng?
A. Chuỗi truyền electron.
B. Năng lượng trong các liên kết hóa học.
C. Nhiệt độ cơ thể.
D. xung thần kinh.
Câu 10: Phân tử nào sau đây được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào?
A. ATP.
B. ADP.
C. AMP.
D. ADN.
Câu 11: Năng lượng trong các chất hữu cơ của tế bào có nguồn gốc từ đâu?
A. Hóa năng.

B. Nhiệt năng.
C. Điện năng.
D. Quang năng.
Câu 12: Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Các nhóm phơtphat trong ATP đều mang điện tích dương.
II. ATP là hợp chất cao năng.
III. ATP dự trữ năng lượng từ q trình dị hóa.
IV. ATP được hình thành từ ADP và phôtphat vô cơ (Pi).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13.Tại sao một số người tiêm kháng sinh có thể chết vì bị sốc phản vệ do khơng thử thuốc
trước?
A. Vì sức khoẻ của người đó yếu.
B. Vì người đó bị tiêm kháng sinh q liều.
C. Vì kháng sinh đã q hạn sử dụng.
D. Vì người đó khơng có enzyme phân giải loại thuốc kháng sinh được tiêm.
Câu 14:Trong cấu trúc điển hình của tế bào vi khuẩn khơng có thành phần nào sau đây?
A. Bộ máy Golgi. B. Màng sinh chất. C. Vỏ nhầy.
D. Ribosome.
Câu 15:Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp
A. phospholipid và protein.
B. carbohydrate và protein.
C. peptidoglycan và lipid.
D. lipopolysaccharide và protein.
Câu 16: Bào quan nào sau đây của tế bào nhân thực tổng hợp nên protein?
A. Glyoxysome.

B. Lysosome.
C. Ribosome.
D. Peroxysome.
Câu 17: Bào quan nào sau đây khơng có ở tế bào động vật?
A. Ty thể.
B. Lục lạp.
C. Ribosome.
D. Lưới nội chất.
Câu 18: Chức năng nào sau đây không phải của protein tham gia cấu trúc màng sinh chất?
A. Vận chuyển các chất và quy định tính thấm chọn lọc của màng tế bào.
B. Giúp tế bào vận động di chuyển hoặc co rút thay đổi hình dạng.
C. Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh diễn ra trên màng tế bào.
D. Tiếp nhận và truyền thông tin cho tế bào.
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây giúp lưới nội chất hạt tổng hợp protein cho tế bào?
A. Được cấu tạo bởi lớp màng kép phospholipid.
B. Có cấu trúc dạng xoang ống.
C. Có các ribosome liên kết với màng lưới nội chất.
D. Thông với lưới nội chất trơn tạo thành hệ thống phức tạp.
Câu 20: Để điều trị được bệnh viêm loét dạ dày do dư thừa axit người ta có thể sử dụng thuốc ức
chế hoạt động của loại protein nào của màng niêm mạc dạ dày?
A. Protein bám màng.
B. Protein xuyên màng.
C. Protein trong glycoprotein.
D. Protein trong peptidoglycan.
Câu 21: Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp gọi là
A. khuếch tán.
B. thẩm thấu.
C. ẩm bào.
D. thực bào.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1:Theo lí thuyết, giữa hai loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 2 µm và loại vi khuẩn
B có kích thước trung bình là 3 µm. Loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích. (1đ)
Câu 2:Theoemnêndùngnướcmuốiđặchaynướcmuốisinhlíđểsúcmiệng?Giải thích. (1đ)
Câu 3:Điều gì sẽ xảy ra nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và khơng có sự
trao đổi thơng tin với nhau?(1đ)
------------------------


.



×