Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

chương 6: Hệ thống làm mát trên xe máy SHI 125/150

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.5 KB, 16 trang )

6-1
6. HỆ THỐNG LÀM MÁT
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG 6-2
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG 6-3
TÌM KIẾM HƯ HỎNG 6-4
KIỂM TRA HỆ THỐNG LÀM MÁT 6-5
THAY THẾ DUNG DỊCH LÀM MÁT 6-6
BỘ ỔN NHIỆT 6-8
BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT 6-9
MÔ TƠ QUẠT LÀM MÁT 6-12
BÌNH DỰ TRỮ KÉT TẢN NHIỆT 6-15
KÉT TẢN NHIỆT 6-15
6
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
BỘ ỔN NHIỆT
BÌNH DỰ TRỮ
BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT
ỐNG SI PHÔNG
KÉT TẢN NHIỆT
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-3
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG
CHUNG
CẨN THẬN
Tháo nắp tản nhiệt khi động cơ còn nóng có thể làm dung dòch làm mát bắn ra ngoài gây bỏng cho bạn.
Luôn luôn để động cơ và két tản nhiệt nguội trước khi tháo nắp tản nhiệt.
CHÚ Ý
Sử dụng dung dòch làm mát có chứa silic có thể gây ra hiện tượng ăn mòn sớm phớt bơm dung dòch làm mát hoặc tắc các đường
ống dẫn két tản nhiệt. Sử dụng nước máy có thể làm hỏng động cơ.


Châm thêm dung dòch làm mát vào bình dự trữ. Không được tháo nắp tản nhiệt trừ khi phải đổ hoặc xả dung dòch làm mát. °
Tất cả các công việc sửa chữa hệ thống làm mát phải được thực hiện với động cơ treo trên khung. °
Tránh làm rớt dung dòch làm mát lên bề mặt sơn. °
Sau khi bảo dưỡng hệ thống, kiểm tra rò rỉ bằng máy kiểm tra hệ thống làm mát. °
Tham khảo thông tin về đồng hồ đo nhiệt độ dung dòch làm mát/cảm biến ECT (trang 20-12). °
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
MỤC THÔNG SỐ KĨ THUẬT
Dung tích dung dòch làm mát Két tản nhiệt và động cơ 0,95 lít (1,00 US qt, 0,84 lmp qt)
Bình dự trữ 0,4 lít (0,42 US qt, 0,35 lmp qt)
Áp suất giảm nắp két tản nhiệt 108 – 137 kPa (1,1 – 1,4 kgf/cm
2
, 16 – 20 psi)
Bộ ổn nhiệt Bắt đầu mở 80 – 84 °C (176 – 183 °F)
Mở hoàn toàn 95 °C (203 °F)
Nâng van Tối thiểu 4,5 mm (0,18 in)
Nồng độ dung dòch làm mát tiêu chuẩn Tỷ lệ 1:1 pha với nước cất
MÔ MEN LỰC XIẾT
Cánh bơm 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft) Ren trái.
Bu lông bắt quạt làm mát 8,4 N.m (0,86 kgf.m, 6,2 lbf.ft)
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-4
DỤNG CỤ
Đầu tháo vòng bi, 14 mm
07WMC-KFG0100
Trục tháo vòng bi, 15 mm
07936-KC10100
Quả tháo vòng bi
07741-0010201
Trục đóng
07749-0010000

Dẫn hướng, 22 x 24 mm
07746-0010800
Đònh vò, 14 mm
07746-0041200
Đóng phớt cơ khí
07PMD-KBP0100
TÌM KIẾM HƯ HỎNG
Nhiệt độ động cơ quá cao
Không đủ dung dòch làm mát
°
Có khí trong hệ thống °
Hỏng nắp két tản nhiệt °
Sáp nhiệt bò kẹt đóng °
Tắc đường dẫn dung dòch làm mát trong két, ống tản nhiệt hoặc áo nước °
Hỏng bơm dung dòch làm mát °
Hỏng mô tơ quạt làm mát hoặc dây mô tơ quạt °
Hỏng dây đồng hồ đo nhiệt độ dung dòch làm mát/cảm biến ECT (trang 20-12) °
Nhiệt độ động cơ quá thấp
Sáp nhiệt bò kẹt mở
°
Hỏng mô tơ quạt làm mát hoặc dây mô tơ quạt °
Hỏng dây đồng hồ đo nhiệt độ dung dòch làm mát/cảm biến ECT (trang 20-12) °
Rò rỉ dung dòch làm mát
Hỏng phớt cơ khí bơm dung dòch làm mát °
Hỏng phớt O °
Hỏng hoặc mòn phớt và gioăng °
Hỏng nắp két tản nhiệt °
Lỏng kẹp ống hoặc đầu nối ống °
Hỏng hoặc mòn ống °
HỆ THỐNG LÀM MÁT

6-5
KIỂM TRA HỆ THỐNG LÀM MÁT
DUNG DỊCH LÀM MÁT (KIỂM TRA
BẰNG DỤNG CỤ ĐO TỶ TRỌNG)
Động cơ phải nguội
trước khi tháo nắp két
tản nhiệt.
Tháo ốp trước phía trên ra (trang 2-10).
Tháo nắp két tản nhiệt.
NẮP KÉT TẢN NHIỆT
Dùng dụng cụ đo tỷ trọng để đo tỷ trọng dung dòch
làm mát.
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH LÀM MÁT TIÊU
CHUẨN:
tỷ lệ 1:1 (hỗn hợp nước cất và chất chống
đông khuyến cáo)
Trường hợp hỗn hợp này bò hỏng thì thay thế dung
dòch làm mát nếu cần.
DỤNG CỤ ĐO
TỶ TRỌNG
BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG DUNG DỊCH LÀM MÁT
Nhiệt độ dung dòch làm mát °C (°F)
0
(32)
5
(41)
10
(50)
15
(59)

20
(68)
25
(77)
30
(86)
35
(95)
40
(104)
45
(113)
50
(122)
Tỷ lệ dung dòch làm mát %
5 1,009 1,009 1,008 1,008 1,007 1,006 1,005 1,003 1,001 0,999 0,997
10 1,018 1,017 1,017 1,016 1,015 1,014 1,013 1,011 1,009 1,007 1,005
15 1,028 1,027 1,026 1,025 1,024 1,022 1,020 1,018 1,016 1,014 1,012
20 1,036 1,035 1,034 1,033 1,031 1,029 1,027 1,025 1,023 1,021 1,019
25 1,045 1,044 1,043 1,042 1,040 1,038 1,036 1,034 1,031 1,028 1,025
30 1,053 1,052 1,051 1,047 1,046 1,045 1,043 1,041 1,038 1,035 1,032
35 1,063 1,062 1,060 1,058 1,056 1,054 1,052 1,049 1,046 1,043 1,040
40 1,072 1,070 1,068 1,066 1,064 1,062 1,059 1,056 1,053 1,050 1,047
45 1,080 1,078 1,076 1,074 1,072 1,069 1,066 1,063 1,060 1,057 1,054
50 1,086 1,084 1,082 1,080 1,077 1,074 1,071 1,068 1,065 1,062 1,059
55 1,095 1,093 1,091 1,088 1,085 1,082 1,079 1,076 1,073 1,070 1,067
60 1,100 1,098 1,095 1,092 1,089 1,086 1,083 1,080 1,077 1,074 1,071
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-6
KIỂM TRA ÁP SUẤT NẮP KÉT TẢN

NHIỆT
Tháo nắp két tản nhiệt (trang 6-5).
Làm ướt bề mặt bòt kín của nắp sau đó ráp nắp vào
dụng cụ kiểm tra.
Tạo áp suất nắp két tản nhiệt bằng dụng cụ kiểm
tra.
Thay thế nắp két tản nhiệt nếu không giữ được áp
suất hoặc xả áp quá cao hoặc quá thấp. Nắp phải
giữ được áp suất tiêu chuẩn trong ít nhất 6 giây.
GIẢM ÁP NẮP KÉT TẢN NHIỆT:
108 – 137 kPa (1,1 – 1,4 kgf/cm
2
, 16 – 20 psi)
DỤNG CỤ KIỂM TRA
NẮP KÉT TẢN NHIỆT
Kiểm tra áp suất két tản nhiệt, động cơ, các đường
ống và kiểm tra xem có rò rỉ không.
CHÚ Ý
Áp suất quá lớn có thể làm hỏng các bộ phận của
hệ thống. Không được vượt quá 137 kPa (1,4 kgf/
cm
2
, 20 psi).
Sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hệ thống nếu
nó không giữ được áp suất tiêu chuẩn ít nhất 6
giây.
Tháo dụng cụ kiểm tra và ráp nắp két tản nhiệt.
Ráp ốp trước phía trên vào (trang 2-10).
DỤNG CỤ KIỂM TRA
THAY THẾ DUNG DỊCH LÀM MÁT

PHA CHẾ
CHÚ Ý:
Hiệu quả của dung dòch làm mát sẽ giảm dần °
theo lượng rỉ sét tích tụ hoặc khi có sự thay đổi
nồng độ hỗn hợp trong khi sử dụng. Do đó, để
đạt được hiệu quả sử dụng tốt nhất nên thay
dung dòch làm mát theo những quy đònh trong
lòch bảo dưỡng đònh kỳ.
Hòa trộn riêng nước cất, ít khoáng với chất chống
đông khuyến cáo.
CHẤT CHỐNG ĐÔNG KHUYẾN CÁO:
Một loại chất chống đông chất lượng cao có
chứa các tác nhân chống ăn mòn không có
silic
HỖN HP KHUYẾN CÁO:
tỷ lệ 1:1 (hỗn hợp nước cất và chất chống
đông khuyến cáo)
GIẢI PHÁP
CHỐNG ĐÔNG
NƯỚC CẤT
HOẶC ÍT KHOÁNG
(GIẢI PHÁP
ETYLEN GLYCOL)
DUNG DỊCH
LÀM MÁT
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-7
THAY THẾ/XẢ KHÍ
Động cơ phải nguội
trước khi bảo dưỡng hệ

thống làm mát.
Dựng xe trên chống đứng ở nơi bằng phẳng.
Tháo ốp trước phía trên ra (trang 2-10).
Xả dung dòch làm mát bằng cách tháo bu lông xả,
đệm kín và nắp két tản nhiệt.
Ráp lại bu lông xả với đệm kín mới chắc chắn.
BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT
BU LÔNG XẢ VÀ ĐỆM KÍN
NẮP KÉT TẢN NHIỆT
Tháo nắp bình dự trữ.
Hút dung dòch làm mát bằng máy hút chất lỏng để
xả bình dự trữ.
NẮP BÌNH DỰ TRỮ
BÌNH DỰ TRỮ
Đổ dung dòch làm mát khuyến cáo vào bình cho
tới cổ bình.
CỔ BÌNH
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-8
Đổ dung dòch làm mát vào bình dự trữ tới dấu mức
trên và ráp nắp bình vào.
Xả khí hệ thống như sau:
1. Khởi động động cơ và để nổ cầm chừng khoảng
2 – 3 phút.
2. Tăng ga 3 - 4 lần để xả khí hệ thống.
3. Tắt máy và châm dung dòch làm mát tới cổ
bình.
4. Ráp nắp két tản nhiệt.
Ráp ốp trước phía trên vào (trang 2-10).
MỰC DƯỚI

MỨC TRÊN
BỘ ỔN NHIỆT
THÁO/RÁP
Xả dung dòch làm mát (trang 6-7).
Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4).
Tháo như sau:
– chụp bu gi
NẮP CHỤP BU GI
Đặt một chiếc khăn phía
dưới hộp ổn nhiệt
– 2 bu lông
– giá giữ dây
– ốp bộ ổn nhiệt
GIÁ
ỐP
– bộ ổn nhiệt
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
CHÚ Ý:
Bộ ổn nhiệt được ráp sao cho lỗ xả hướng lên °
trên.
Đổ và xả khí hệ thống làm mát (trang 6-6).
LỖ
BỘ ỔN NHIỆT
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-9
KIỂM TRA
Không được để bộ ổn
nhiệt hoặc nhiệt kế
chạm vào bếp vì có thể
dẫn đến kết quả đo được

bò sai.
Kiểm tra bằng mắt bộ ổn nhiệt xem có hư hỏng và
phớt cao su bò mòn hay không.
Thay thế bộ ổn nhiệt nếu van mở ở nhiệt độ
phòng.
Đặt cốc dung dòch làm mát lên bếp điện trong 5
phút.
Treo bộ ổn nhiệt vào cốc dung dòch làm mát để
kiểm tra hoạt động của nó.
BẮT ĐẦU MỞ: 80 – 84 °C (176 – 183 °F)
NÂNG VAN:
Tối thiểu 4,5 mm (0,18 in) tại 95°C (203 °F)
Thay thế sáp nhiệt nếu van mở ở nhiệt độ cao hơn
mức tiêu chuẩn.
NHIỆT KẾ
BỘ ỔN NHIỆT
BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT
KIỂM TRA PHỚT CƠ KHÍ
Kiểm tra lỗ chỉ thò xem có dấu hiệu rò rỉ dung dòch
làm mát không.
Nếu phát hiện có rò rỉ có nghóa là phớt cơ khí bơm
dung dòch làm mát bò hỏng và cần phải thay mới.
Kiểm tra tại đây (LỖ CHỈ THỊ)
BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT
THAY THẾ PHỚT CƠ KHÍ
Tháo ốp vách máy phải (trang 13-5).
Tháo như sau:
– ba bu lông
– ốp bơm dung dòch làm mát
– phớt O

– hai chốt gô
ỐP
PHỚT O
BU LÔNG
CHỐT GÔ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-10
Cánh bơm có ren trái.
Do đó, cẩn thận không
làm hỏng bề mặt tiếp
xúc của ốp vách máy.
Xoay cánh bơm bằng ngón tay. Trục bơm phải
quay êm.
Thay thế các chi tiết hỏng nếu trục bơm không
quay êm.
Giữ chặt rãnh trục bơm và tháo cánh bơm.
CÁNH BƠM
Tháo phanh cài.
Tháo trục bơm và vòng bi bằng cách đóng nhẹ lên
trục bằng búa mềm.
TRỤC
PHANH CÀI
VÒNG BI
Tháo phớt cơ khí bằng dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Đầu tháo vòng bi, 14 mm 07WMC-KFG0100
Trục tháo vòng bi, 15 mm 07936-KC10100
Quả tháo vòng bi 07741 -0010201
PHỚT CƠ KHÍ
QUẢ THÁO

ĐẦU THÁO
VÒNG BI
Tháo phớt dầu.
Vệ sinh lỗ chỉ thò trên ốp vách máy bằng cách thổi
khí nén.
Tra dầu động cơ vào miệng phớt và mặt ngoài
phớt dầu mới.
Ráp phớt dầu với phần đánh dấu hướng lên cho
đến khi vừa khít.
DỤNG CỤ:
Trục đóng 07749-0010000
Dẫn hướng, 22 X 24 mm 07746-0010800
Đònh vò, 14 mm 07746-0041200
PHỚT DẦU
LỖ CHỈ THỊ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-11
Đóng phớt cơ khí mới.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng phớt cơ khí 07PMD-KBP0100
TRỤC ĐÓNG
Ráp phanh cài vào góc
cắt vát của vòng bi.
Ráp vòng bi lên trục bơm và cố đònh nó bằng
phanh cài.
Tẩy nhờn trục bơm và tra dầu mô luýp đen vào
cổ trục.
CHÚ Ý:
Không tra hỗn hợp dầu mô luýp đen vào khu vực
trượt phớt cơ khí.

TRỤC
PHANH CÀI
VÒNG BI
Ráp trục bơm vào ốp vách máy và cố đònh nó bằng
phanh cài.
Đảm bảo phanh cài vừa khít vào rãnh.
Tra dầu động cơ vào vòng bi.
TRỤC
PHANH CÀI
Cánh bơm có ren trái
nên phải cẩn thận tránh
làm hỏng bề mặt tiếp
xúc của ốp vách máy.
Ráp cánh bơm. Giữ chặt rãnh trục bơm và siết
cánh bơm vào.
MÔ MEN SIẾT: 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
Kiểm tra xem trục bơm có quay êm không.
CÁNH BƠM
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-12
Để không làm hỏng cánh bơm, ráp theo thứ tự
sau:
– phớt O mới
– hai chốt gô
– ốp bơm dung dòch làm mát
– ba bu lông
Ráp ốp vách máy phải vào (trang 13-7).
ỐP
PHỚT O
BU LÔNG

CHỐT GÔ
MÔ TƠ QUẠT LÀM MÁT
KIỂM TRA RƠ LE
Tháo ốp trước phía trên (trang 2-10).
Tháo hộp cầu chì ra khỏi tấm dẫn hướng khí phía
trước.
Tháo rơ le mô tơ quạt làm mát ra khỏi đầu nối.
RƠ LE MÔ TƠ QUẠT
HỘP CẦU CHÌĐẦU NỐI
Nối cực dương (+) bình điện 12V vào cực dây xanh
#1 của rơ le và nối cực âm (-) vào cực dây Đen/
xanh.
Phải thông mạch giữa các cực dây Xanh #2 và dây
Đen khi bình điện được nối và không thông mạch
khi tháo bình điện.
BÌNH ĐIỆN
Xanh #2
Đen
Xanh #1 (+)
Đen/
xanh (–)
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Mô tơ quạt chạy liên tục
Kiểm tra rơ le mô tơ quạt (trang 6-12).
Nếu rơ le bò hỏng, thay thế rơ le mới. °
Nếu chức năng của rơ le hoạt động bình thường, °
kiểm tra như sau.
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-13
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).

Ráp rơ le mô tơ quạt.
Tháo đầu nối 32P (ECM) mô đun điều khiển động
cơ.
Bật công tắc máy ON và kiểm tra mô tơ quạt.
Nếu mô tơ quạt quay liên tục không ngừng thì
°
kiểm tra ngắn mạch dây Đen/xanh giữa rơ le
mô tơ quạt và ECM.
Nếu mô tơ quạt ngừng quay, thay mới bộ bướm
°
ga/ECM.
ECM
ĐẦU NỐI
Mô tơ quạt không khởi động
Trước khi kiểm tra, kiểm tra cầu chì mô tơ quạt
xem có bò cháy không.
1. Kiểm tra rơ le mô tơ quạt (trang 6-12).
Nếu rơ le bò hỏng, thay mới rơ le. °
Nếu chức năng của rơ le hoạt động bình thường, °
kiểm tra như sau:
2. Đo điện áp giữa mỗi cực (+) dây Xanh của đầu
nối rơ le và mát (-). Phải có điện áp bình điện
khi công tắc máy bật "ON".
Nếu không có điện áp, kiểm tra đứt mạch dây °
Xanh.
Nếu có điện áp bình điện, kiểm tra như sau: °
ĐẦU NỐI RƠ LE MÔ TƠ QUẠT:
Xanh (+)
(–)
Xanh (+)

(–)
3. Tháo ốp trước phía trên ra (trang 2-10).
Tháo tấm trang trí bên phải phía trong (trang
2-10).
Tháo đầu nối 2P mô tơ quạt.
ĐẦU NỐI 2P
Ngắn mạch các cực dây Xanh và Đen của đầu nối
rơ le bằng một đoạn cáp nối.
Đo điện áp giữa các cực dây Đen và Lục của đầu
nối 2P mô tơ bên bó dây.
Phải có điện áp bình điện khi công tắc máy bật
"ON".
Nếu không có điện áp, kiểm tra đứt mạch dây
°
Đen hoặc Lục.
Nếu có điện áp bình điện, kiểm tra như sau: °
Lục (-)
Đen (+)
Quan sát từ phía bên đầu cực
Xanh
Đen
ĐẦU NỐI RƠ LE: ĐẦU NỐI MÔ TƠ:
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-14
1. Ráp rơ le mô tơ quạt.
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 32P mô đun điều khiển động cơ
(ECM).
Đo điện áp giữa cực dây (+) Đen/xanh của đầu
nối 32P bên bó dây và mát (-).

Phải có điện áp bình điện khi công tắc máy bật
"ON".
Nếu không có điện áp, kiểm tra đứt mạch dây
°
Đen/xanh giữa rơ le và ECM.
Nếu có điện áp bình điện, kiểm tra mô tơ quạt °
như sau:
2. Nối cực dương (+) bình điện 12V vào dây Đen
và cực âm (-) vào dây Lục của đầu nối 2P mô tơ
quạt bên mô tơ.
Nếu mô tơ quạt không quay, thay mới mô tơ °
(trang 6-14).
Nếu mô tơ quạt quay, kiểm tra các cực đầu nối °
liên quan. Nếu chúng hoạt động bình thường,
thay mới bộ bướm ga/ECM.
THÁO/RÁP
ĐẦU NỐI 32P
Đen/xanh (+)
(–)
Tháo như sau:
– tấm trang trí phía trong (trang 2-10)
– bu lông, ốc vít bên phải ốp trước phía dưới
(trang 2-11)
Tháo dây mô tơ quạt ra khỏi dẫn hướng dây và tháo
kẹp dây ra khỏi tấm dẫn hướng khí phía trước.
Tháo đầu nối 2P mô tơ quạt.
DÂY
DẪN HƯỚNG
ĐẦU NỐI 2P
KẸP DÂY

Cẩn thận không làm
hỏng các fin tản nhiệt.
Đi dây mô tơ chắc chắn
(trang 1-16).
Tháo ống si phông ra khỏi két tản nhiệt và tháo nó
ra khỏi kẹp ống.
Tháo bốn vít và tấm dẫn hướng khí phía trước để
tạo khe hở dễ dàng cho việc tháo các bu lông bắt
mô tơ quạt.
Tháo hai bu lông lắp ráp, kẹp và cụm mô tơ quạt.
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
MÔ MEN SIẾT: 8,4 N.m (0,86 kgf.m, 6,2 lbf.ft)
MÔ TƠ QUẠT
ỐNG
BU LÔNG/KẸP
BU LÔNG
DẪN HƯỚNG KHÍ
CÁC VÍT
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-15
BÌNH DỰ TRỮ KÉT TẢN NHIỆT
THÁO/RÁP
Tháo ốp trước phía dưới (không yêu cầu tháo lốp
xe) (trang 2-11).
Tháo ống si phông ra khỏi két tản nhiệt và tháo nó
ra khỏi kẹp ống.
KẸP
ỐNG
Tháo bu lông lắp ráp sau đó tháo vấu lồi ra khỏi
giá để tháo bình dự trữ.

Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Đổ dung dòch làm mát vào bình dự trữ tới dầu mức
trên nếu nó được xả (trang 3-11).
BÌNH DỰ TRỮ
VẤU LỒI
BU LÔNG
KÉT TẢN NHIỆT
THÁO/RÁP
Tháo như sau:
– bình dự trữ (trang 6-15)
– mô tơ quạt (trang 6-14)
– ốp trước phía trong (trang 2-12)
Xả dung dòch làm mát (trang 6-7).
Tháo hộp cầu chì ra khỏi tấm dẫn hướng khí phía
trước.
HỘP CẦU CHÌ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
6-16
Tháo kẹp dây và bốn vít ra khỏi tấm dẫn hướng
khí phía trước.
Tháo tấm dẫn hướng khí phía trước.
TẤM DẪN HƯỚNG KHÍ
CÁC VÍT
KẸP DÂY
Tháo ống dung dòch làm mát ra khỏi két tản
nhiệt.
ỐNG
Cẩn thận không làm
hỏng các fin két tản
nhiệt.

Tháo ba bu lông và két tản nhiệt.
Ráp theo thứ tự ngược lại với lúc tháo.
Đổ và xả khí hệ thống làm mát (trang 6-6).
KÉT TẢN NHIỆTBU LÔNG

×