LỜI NÓI ĐẦU
Bộ Vi xử lí là hạt nhân của hệ VXL,nó thực hiện các phép tính logic hoặc số
học để điều khiển toàn bộ hoạt động của hệ:
- Đọc các lệnh từ ô nhớ,giải mã lệnh và thực hiện lệnh
- Trao đổi số liệu với bộ nhớ và các thiết bị vào ra
- Có thể được điều khiển từ 1 số tín hiệu bên ngoài đẻ thực hiện 1 số chức
năng đặc biệt như thâm nhập bộ nhớ,ngắt và treo
Một hệ VXL bao gồm 2 phần:
- Phần cứng
- Phần mềm
*) Phần cứng là toàn bộ các kết cấu vật lí cấu thành nên hệ như ROM, RAM,
…
*) Phần mềm:Phần logic bao gồm hệ điều hành và chương trình ứng dụng(do
người sử dụng viết) chương trình được lưu trữ trong bộ nhớ bằng mã nhị phân
của máy tính .Một chương trình viết bằng ngôn ngữ máy là 1 chuỗi các byte nhị
phân biểu diễn các lệnh mã máy tính thực hiện được .Hợp ngữ thay thế các mã
nhị phân của ngôn ngữ máy bằng các mã gợi nhớ giúp ta dễ nhớ hơn và dễ lập
trình hơn.
BTL bao gồm:
CHƯƠNG 1: Giới thiệu họ vi điều khiển 8051
1.1. Cấu trúc phần cứng.
1.2. Sơ đồ chân và chức năng từng chân.
CHƯƠNG 2: Ứng dụng đo khoảng thời gian giữa 2 xung ( f < 1000 Hz )
2.1. Mạch tạo xung sử dụng time 555
2.2. Lưu đồ thuật toán
2.3. Mạch đo và chương trình hợp ngữ.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỌ VI ĐIỀU KHIỂN 8051
1.1. Cấu trúc phần cứng.
Đặc điểm và chức năng hoạt động của các IC họ MSC-51 hoàn toàn
tương tự như nhau. Ở đây giới thiệu IC8951 là một họ IC vi điều khiển do hãng Intel
của Mỹ sản xuất. Chúng có các đặc điểm chung như sau:
Các đặc điểm của 8951 được tóm tắt như sau :
• 8 KB EPROM bên trong.
• 128 Byte RAM nội.
• 4 Port xuất /nhập I/O 8 bit.
• Giao tiếp nối tiếp.
• 64 KB vùng nhớ mã ngoài
• 64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.
• Xử lí Boolean (hoạt động trên bit đơn).
• 210 vị trí nhớ có thể định vị bit.
• 4 µs cho hoạt động nhân hoặc chia.
Sơ đồ khối của 8951:
INT1\
INT0\
SERIAL
PORT
TIMER 0
TIMER 1
1.2. Sơ đồ chân và chức năng từng chân.
1.2.1 Sơ đồ chân 8951:
5v
+ C3
10MF
R3
10K
12M
C4
30P
C4
30P
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Y2
19
5v
U4
P1.0
P0.0/AD0
P1.1
P0.1/AD1
P1.2
P0.2/AD2
P1.3
P0.3/AD3
P1.4
P0.4/AD4
P1.5
P0.5/AD5
P1.6
P0.6/AD6
P1.7
P0.7/AD7
RST
EA/VPP
P3.0/RXD ALE/PROG
P3.1/TXD PSEN
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0 P2.7/A15
P3.5/T1 P2.6/A14
P3.6/WR
P2.5/A13
P3.7/RD
P2.4/A12
P2.3/A11
XTAL2 P2.2/A10
XTAL1 P2.1/A9
P2.0/A8
AT89C51
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
Sơ đồ chân IC 89C51
1.2.2. Chức năng các chân của 8951:
- 8951 có tất cả 40 chân có chức năng như các đường xuất nhập. Trong đó có
24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi đường có thể hoạt
động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần của các
bus dữ liệu và bus địa chỉ.
a. Các Port:
Port 0 :
- Port 0 là port có 2 chức năng ở các chân 32 - 39 của 8951. Trong các thiết
kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng nó có chức năng như các đường I/O. Đối
với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus
dữ liệu. P0 được dồn kênh giữa bus dữ liệu (D0 – D7) và bus địa chỉ (A0 –D7).
Port 1:
- Port 1 là port I/O trên các chân 1 đến 8. Các chân được ký hiệu P1.0, P1.1,
P1.2, … có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. Port 1 không
có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị
bên ngoài.
Port 2 :
- Port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21 - 28,được dùng như các
đường xuất/nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ
mở rộng.
Port 3:
- Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10 - 17. Các chân của port này
có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính đặc biệt
của 8951 như ở bảng sau:
Bit Tên Chức năng chuyển đổi
P3.0 RXD Chân nhận dữ liệu của cổng nối tiếp.
P3.1 TXD Chân thu dữ liệu của cổng nối tiếp.
P3.2 /INT0 Chân tiếp nhận ngắt cứng thứ 0.
P3.3 /INT1 Chân tiếp nhận ngắt cứng thứ 1.
P3.4 T0 Ngõ vào của TIMER/COUNTER thứ 0.
P3.5 T1 Ngõ vào của TIMER/COUNTER thứ 1.
P3.6 /WR Tín hiệu ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài
P3.7 /RD Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.
.
b. Các ngõ tín hiệu điều khiển :
Ngõ tín hiệu PSEN (Program store enable):
- PSEN là tín hiệu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ
chương trình mở rộng thường được nói đến chân /0E (output enable) của EPROM
cho phép đọc các byte mã lệnh.
- PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller 8951 lấy lệnh. Các mã
lệnh
của chương trình được đọc từ EPROM qua bus dữ liệu và được chốt vào
thanh
ghi lệnh bên trong 8951 để giải mã lệnh. Khi 8951 thi hành chương trình trong
ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
Ngõ tín hiệu điều khiển ALE (Address Latch Enable ) :
- Khi 8951 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức năng là bus địa chỉ và
bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân
thứ 30, nó dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu
khi kết nối chúng với IC chốt.
- Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 đóng vai
trò là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip và có thể
được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. Chân ALE được
dùng làm ngõ vào xung lập trình cho Eprom trong 8951.
Ngõ tín hiệu /EA (External Access):
- Tín hiệu vào /EA ở chân 31 thường được mắc lên mức 1 hoặc mức 0. Nếu ở
mức 1, 8951 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp 8
Kbyte. Nếu ở mức 0, 8951 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. Chân
/EA được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho EPROM trong 8951.
Ngõ tín hiệu RST (Reset) :
-Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào Reset của 8951. Khi ngõ vào tín hiệu
này đưa lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được nạp
những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. Khi cấp điện mạch tự động
Reset.
Các ngõ vào bộ dao động XTAL1, XTAL2:
- Hai chân XTAL1 và XTAL2 (chân 18 và 19) .Bộ dao động được tích hợp
bên trong 8951, khi sử dụng 8951 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và
các tụ như hình vẽ trong sơ đồ. Tần số thạch anh thường sử dụng cho 8951 là
12Mhz.
Chân 40 (Vcc) được nối lên nguồn 5V.
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG ĐO KHOẢNG THỜI GIAN GIỮA 2 XUNG (F < 1000 HZ )
2.1. Mạch tạo xung dùng Time 555:
- Vcc cung cấp cho IC có thể sử dụng từ 4.5v đến 15v .Đường mạch màu đỏ là dương nguồn
,đường mạch màu đen dưới cùng là âm nguồn .
- Khi thay đổi các điện trở R1 , R2 và giá trị tụ C1 sẽ thu được dao động có tần số và độ rộng xung
như ý muốn theo công thức sau :
T=0.7 *(R1 + 2*R2) *C1
Và f=1.4*(R1 +2*R2)*C1 .
Trong đó :
+ T=thời gian của một chu kỳ tính bằng (s)
+ f=tần số dao động tính bằng (Hz)
+ R1 và R2 là điện trở tính bằng ohm
+ C1 là tụ điện tính bằng fara
T=Tm + Ts
Trong đó :
+ Tm là thời gian điện áp cao. Tm=0.7*(R1 +R2)*C1
+ Ts là thời gian điện thấp . Ts=0.7 *R2*C1
Chu kỳ toàn phần T bao gồm thời gian có điện mức cao Tm và thời gian có điện áp mức thấp Ts .
Từ các công thức trên ta có thể tạo ra một dao động xung vuông Tm và Ts bất kỳ .
Sau khi đã tạo ra xung có Tm và Ts ta có : T=Tm + Ts và f=1/T .
2.2. Lựa chọn chuẩn truyền thông.
[1] Trang 313- 318 Thuật ngữ hiện nay phân chia thiết bị truyền thông dữ liệu thành
một thiết bị đầu cuối dữ liệu DTE (Data Terminal Equipment) hoặc thiết bị truyền
thông dữ liệu DCE (Data Communication Equipment). DTE chủ yếu là các máy tính và
các thiết bị đầu cuối gửi và nhận dữ liệu, còn DCE là thiết bị truyền thông chẳng
hạn như các modem chịu trách nhiệm về truyền dữ liệu. Lưu ý rằng tất cả mọi định
nghĩa về chức năng các chân RS232 trong các bảng 1 và đều xuất phát từ gốc độ của
DTE.
Kết nối đơn giản nhất giữa một PC và bộ vi điều khiển yêu cầu tối thiểu là
những chân sau: TxD, RxD và đất như chỉ ra ở hình 7. Để ý rằng trên hình này thì các
chân TxD và RxD được đổi cho nhau.
Hình 7: Sơ đồ đầu nối DB - 9 của RS232.
Bảng 1: Các tín hiệu của các chân đầu nối DB - 9 trên máy tính IBM PC.
Hình 8: Nối kết không modem.
+ Nối ghép 8051 tới RS232.
Chuẩn RS232 không tương thích với mức lô-gíc TTL, do vậy nó yêu cầu một bộ điều
khiển đường truyền chẳng hạn như chíp MAX232 để chuyển đổi các mức điện áp
RS232 về các mức TTL và ngược lại. Nội dung chính của phần này là bàn về nối ghép
8051 với các đầu nối RS232 thông qua chíp MAX232. 10.2.1 Các chân RxD và TxD
trong 8051.
8051 có hai chân được dùng chuyên cho truyền và nhận dữ liệu nối tiếp. Hai chân này
được gọi là TxD và RxD và là một phần của cổng P3 (đó là P3.0 và P3.1). chân 11 của
8051 là P3.1 được gán cho TxD và chân 10 (P3.0) được dùng cho RxD. Các chân này
tương thích với mức lô-gích TTL. Do vậy chúng đòi hỏi một bộ điều khiển đường
truyền để chúng tương thích với RS232. Một bộ điều khiển như vậy là chíp MAX232.
- Bộ điều khiển đường truyền MAX232.
Vì RS232 không tương thích với các bộ vi xử lý và vi điều khiển hiện nay nên ta cần
một bộ điều khiển đường truyền (bộ chuyển đổi điện áp) để chuyển đổi các tín hiệu
RS232 về các mức điện áp TTL sẽ được chấp nhận bởi các chân TxD và RxD của 8051.
Bộ MAX232 chuyển đổi từ các mức điện áp RS232 sẽ về mức điện áp TTL và ngược
lại. Một điểm mạnh của chíp MAX232 là nó dùng điện áp nguồng +5v cùng với điện áp
nguồn của 8051. Hay nóic cách khác với nguồn điện áp nuối +5 chúng ta mà có thể nuôi
8051 và MAX232 mà không phải dùng hai nguồn nuôi khác nhau như phổ biến trong
các hệ thống trước đây.
Bộ điều khiển MAX232 có hai bộ điều khiển thường để nhận và truyền dữ liệu như
trình bày trên hình 9. Các bộ điều khiển đường được dùng cho TxD được gọi là T1 và
T2. Trong nhiều ứng dụng thì chỉ có một cặp được dùng. Ví dụ T1 và R1 được dùng với
nhau đối với TxD và RxD của 8051, còn cặp R2 và T2 thì chưa dùng đến. Để ý rằng
trong MAX232 bộ điều khiển T1 có gán T1in và T1out trên các chân số 11 và 1 tương
ứng. Chân T1in là ở phía TTL và được nối tới chân RxD của bộ vi điều khiển, còn
T1out là ở phía RS232 được nối tới chân RxD của đầu nối DB của RS232.
Bộ điều khiển đường R1 cũng có gán R1in và R1out trên các chân số 13 và 12 tương
ứng. Chân R1in (chân số 13) là ở phía RS232 được nối tới chân TxD của đầu nối DB
của RS232 và chân R1out (chân số 12) là ở phía TTL mà nó được nối tới chân RxD của
bộ vi điều khiển, xem hình 9. Để ý rằng nối ghép modem không là nối ghép mà chân
TxD bên phát được nối với RxD của bên thu và ngược lại.
Hình 9: a) Sơ đồ bên trong của MAX232
b) Sơ đồ nối ghép của MAX232 với 8051 theo moden không.
Bộ MAX232 đòi hỏi 4 tụ điện giá trị từ 1 đến 22μF. Giá trị phổ biến nhất cho
các tụ này là 22μF.
2.3. Lưu đồ thuật toán:
2.3.Mạch đo và chương trình
g
b
c
d
e
f
a a1
b1
c1
d1
e1
f1
g1
a
b
e
f
g2
a2
b2
c2
d2
e2
f2
g
a a3
g3
g
a a4
b4
c4
g4
b
c
d
e
f
b3
c3
d3
e3
f3
b
c
dd
e
f
d4
e4
f4
g
a1
g1
a2
g2
a3
g4
a4
b4
c4
d4
e4
f4
b3
c3
d3
e3
f3
b2
c2
d2
e2
f2
g2
b1
c1
d1
e1
f1
LED2
LED1
LED3
LED4
c
d
LED1
LED4
LED3
LED2
XTAL2
18
XTAL1
19
ALE
30
EA
31
PSEN
29
RST
9
P0.0/AD0
39
P0.1/AD1
38
P0.2/AD2
37
P0.3/AD3
36
P0.4/AD4
35
P0.5/AD5
34
P0.6/AD6
33
P0.7/AD7
32
P1.0
1
P1.1
2
P1.2
3
P1.3
4
P1.4
5
P1.5
6
P1.6
7
P1.7
8
P3.0/RXD
10
P3.1/TXD
11
P3.2/INT0
12
P3.3/INT1
13
P3.4/T0
14
P3.7/RD
17
P3.6/WR
16
P3.5/T1
15
P2.7/A15
28
P2.0/A8
21
P2.1/A9
22
P2.2/A10
23
P2.3/A11
24
P2.4/A12
25
P2.5/A13
26
P2.6/A14
27
GIAY
AT89C51
U1
1n
C5
1n
C4
10u
R3
DIODE
R4
10k
D0
3
Q0
2
D1
4
Q1
5
D2
7
Q2
6
D3
8
Q3
9
D4
13
Q4
12
D5
14
Q5
15
D6
17
Q6
16
D7
18
Q7
19
OE
1
LE
11
D0
3
Q0
2
D1
4
Q1
5
D2
7
Q2
6
D3
8
Q3
9
D4
13
Q4
12
D5
14
Q5
15
D6
17
Q6
16
D7
18
Q7
19
OE
1
LE
11
D0
3
Q0
2
D1
4
Q1
5
D2
7
Q2
6
D3
8
Q3
9
D4
13
Q4
12
D5
14
Q5
15
D6
17
Q6
16
D7
18
Q7
19
OE
1
LE
11
U4
74LS373
D0
3
Q0
2
D1
4
Q1
5
D2
7
Q2
6
D3
8
Q3
9
D4
13
Q4
12
D5
14
Q5
15
D6
17
Q6
16
D7
18
Q7
19
OE
1
LE
11
U5
74LS373
PHUT
PHUT
GIAY
GIAY
R
4
DC
7
Q
3
GN D
1
VCC
8
TR
2
TH
6
CV
5
U1
555
C5
10uF
C4
1uF
R2
100k
R4
100k
#include <sfr51.inc>
ORG 00H
MOV SP,#50H
MOV DPTR,#MANG
SETB P1.1; CHON DAU VAO START
SETB P1.2 ;CHON DAU VAO STOP
SETB P1.3 ; CHON DAU VAO XUNG
MOV TMOD,#02H
MAIN:
MOV THO,#0
MOV TLO,#0
CHECK_START:
JB P1.1,CHECK_START
CHECK_STOP:
JNB P1.2,CHECK_STOP
CHECK_555:
JNB P1.3,CHECK_555
CHECK_555_2:
JB P1.3,CHECK_555_2
SETB TRO
CHECK :
JNB P1.3,CHECK
CLR TRO
MOV R1,THO
MOV R2,TLO
MOV R3,#0
MOV R4,#0
MOV R5,#0
MOV R6,#0
MOV R7,#0
MOV B,#10
MOV A,R2
DIV AB
MOV R3,B
MOV B,#10
DIV AB
MOV R4,B
MOV R5,A
CJNE R1,#0,HIGH_BYTE
LCALL HIEN_THI
HIGH_BYTE :
MOV A,#6
ADD A,R3
MOV B,#10
DIV AB
MOV R3,B
ADD A,#5
ADD A,R4
MOV B,#10
DIV AB
MOV R4,B
ADD A,#2
ADD A,R5
MOV B,#10
DIV AB
MOV R5,B
CJNE R6,#0,ADD_IT
SJMP CONTINE
ADD_IT :
ADD R6,A
BJNZ R1,HIGH_BYTE
MOV B,#10
MOV A,R6
DIV AB
MOV R6,B
MOV R7,A
HIEN_THI :
MOV A,R6
MOVC A,@A + DPTR
MOV P2,A
CLR P3.1
LCALL DELAY 10ms
SETB P3.1
MOV A,R5
MOVC A,@A + DPTR
MOV P2,A
LCR P3.2
LCALL DELAY 10ms
SETB P3.1
MOV A,R4
MOVC A,@A + DPTR
MOV P2,A
CLR P3.3
LCALL DELAY 10ms
SETB P3.3
MOV A,R3
MOVC A,@A + DPTR
MOV P2,A
CLR P3.4
LCALL DELAY 10ms
SETB P3.4
LJMP MAIN
MANG :
DB: 3EH, O6H, 5BH, 4FH, 66H, 6DH, 7DH, 07H, 7FH, 6FH
;************************************
DELAY 10ms
MOV R0,#0
DELAY1:
MOV R7,#250
DELAY2 :
NOP
NOP
DJNZ R7,DELAY2
DJNZ R0,DELAY1
RET
END
#INCLUDE <SFR51.INC>
ORG 0H
LJMP MAIN
ORG 03H
MOV TMOD, #01
MOV TL0, #0H
MOV TH0, #0H
SETB TR0
JNB P3.2, $
CLR TR0
CLR TF0
MOV R0, TL0
MOV R1, TH0
MOV R2, #10H
MOV R3, #27H
LCALL DIV16
MOV A, R0
ORL A, #30H
LCALL HIENTHI
LCALL TRE
MOV A, R2
MOV R0, A
MOV A, R3
MOV R1, A
MOV R2, #0E8H
MOV R3, #3H
LCALL DIV16
MOV A, R0
ORL A, #30H
LCALL HIENTHI
LCALL TRE
MOV A, R2
MOV R0, A
MOV A, R3
MOV R1, A
MOV R2, #64H
MOV R3, #0H
LCALL DIV16
MOV A, R0
ORL A, #30H
LCALL HIENTHI
LCALL TRE
MOV A, R2
MOV R0, A
MOV A, R3
MOV R1, A
MOV R2, #0AH
MOV R3, #0H
LCALL DIV16
MOV A, R0
ORL A, #30H
LCALL HIENTHI
LCALL TRE
MOV A, R2
ORL A, #30H
LCALL HIENTHI
LCALL TRE
MOV A, #'u'
LCALL HIENTHI
LCALL TRE
MOV A, #'S'
LCALL HIENTHI
LCALL TRE
SJMP $
MAIN:
MOV IE, #10000001B
SETB TCON.0
MOV A,#38H LCALL XLENH LCALL TRE
MOV A,#0EH LCALL XLENH LCALL TRE
SJMP $
XLENH:
MOV P2, A
CLR P0.5
;LCD 5X7 , 2 dong
;BAI HIEN THI VA NHAP NHAY CON TRO
CLR P0.6
SETB P0.7
CLR P0.7
RET
HIENTHI:
MOV P2, A
SETB P0.5
CLR P0.6
SETB P0.7
CLR P0.7
RET
TRE:
MOV TMOD, #20H
MOV TH1, #0DEH
SETB TR1
LAP:
JNB TF1,LAP
CLR TR1
CLR TF1
RET
;CHE DO 2, TIMER 1
;========================================================
DIV16:
ANL PSW, #0E7H
MOV A, R3
ORL A, R2
JNZ DIV_OK
SETB C
RET
DIV_OK:
PUSH DPL
PUSH DPH
PUSH B
ACALL CR0R1
ACALL CR2R3
ACALL UDIV16
ACALL MR0R1
CLR C
POP B
POP DPH
POP DPL
RET
CR0R1:
MOV A, R1
JB ACC.7, C0A
CLR 21H
RET
C0A:
SETB 21H
MOV A, R0
CPL A
ADD A, #1
MOV R0, A
MOV A, R1
CPL A
ADDC A, #0
MOV R1, A
RET
CR2R3:
MOV A, R3
JB ACC.7, C1A
CLR 22H
RET
C1A:
SETB 22H
MOV A, R2
CPL A
ADD A, #1
MOV R2, A
MOV A, R3
CPL A
ADDC A, #0
MOV R3, A
RET
UDIV16:
MOV R7, #0
MOV R6, #0
MOV B, #16
DIV_LOOP:
CLR C
MOV A, R0
RLC A
MOV R0, A
MOV A, R1
RLC A
MOV R1, A
MOV A, R6
RLC A
MOV R6, A
MOV A, R7
RLC A
MOV R7, A
MOV A, R6
CLR C
SUBB A, R2
MOV DPL, A
MOV A, R7
SUBB A, R3
MOV DPH, A
CPL C
JNC DIV_1
MOV R7, DPH
MOV R6, DPL
DIV_1:
MOV A, R4
RLC A
MOV R4, A
MOV A, R5
RLC A
MOV R5, A
DJNZ B, DIV_LOOP
MOV A, R5
MOV R1, A
MOV A, R4
MOV R0, A
MOV A, R7
MOV R3, A
MOV A, R6
MOV R2, A
RET
MR0R1:
JB 21H, MR0R1B
JB 22H, MR0R1A
RET
MR0R1B:
JNB 22H, MR0R1A
RET
MR0R1A:
MOV A, R0
CPL A
ADD A, #1
MOV R0, A
MOV A, R1
CPL A
ADDC A, #0
MOV R1, A
RET
END