Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Chuyên đề thực tập đẩy mạnh hoạt động marketing tại công ty cổ phần tư vấn du học và thương mại vj

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.62 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty 5
1.1.1. Thơng tin chung

5

1.1.1.1. Q trình hình thành và phát triển 5
1.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty 6
1.2. Các đặc điểm chủ yếu của công ty trong sản xuất kinh doanh 7
1.2.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức 7
1.2.2. Đặc điểm về đội ngũ lao động 11
1.2.3. Đặc điểm về tình hình tài chính12
1.2.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất 13
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010 –
201414
1.3.1. Kết quả về cung cấp sản phẩm dịch vụ 14
1.3.2. Kết quả mở rộng thị trường 14
1.3.3. Kết quả về doanh thu và lợi nhuận 15

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ
16
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty 16
2.1.1. Đặc điểm của khách hàng thị trường 16


2.1.2. Đặc điểm về cạnh tranh 17
2.1.3. Chính sách quản lý của nhà nước 18
2.1.4. Năng lực hoạt động Marketing của công ty 20
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động Marketing của cơng ty trong giai
đoạn 2010 – 2014 22
SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

2.2.1. Thực trạng hoạt động sản phẩm 22
2.2.2. Thực trạng hoạt động giá cả 24
2.2.3. Thực trạng hoạt động phân phối 27
2.2.4. Thực trạng hoạt động truyền thông xúc tiến 28
2.3. Đánh giá chung về hoạt động Marketing của công ty 29
2.3.1. Ưu điểm29
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 30

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ
THƯƠNG MẠI VJ 33
3.1. Định hướng phát triển của công ty 33
3.1.1. Cơ hội và nguy cơ đối với công ty 33
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty 34
3.2. Các giải pháp chủ yếu 36
3.2.1. Các giải pháp về sản phẩm 36

3.2.2. Các giải pháp về giá cả 37
3.2.3. Các giải pháp về phân phối 38
3.2.4. Các giải pháp về truyền thông xúc tiến 38
3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ 39
3.3. Một số kiến nghị 40

KẾT LUẬN 41

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân nghành kinh doanh dịch vụ du học và xuất khẩu lao động phát triển
không ngừng. Qua đó khẳng định được vị trí cũng như vai trị quan trọng
trong cơng cuộc phát triển của đất nước. Công ty cổ phần Tư vấn Du học và
thương mại VJ đã bắt nhịp được với nhu cầu tất yếu của xã hội. Sự phát triển
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho đất nước là một phần nhiệm vụ
và trách của công ty do vậy công ty ngày càng mong muốn được giúp các bạn
sinh viên có nhu cầu đi du học ở nước ngoài cũng như những người lao động
muốn sang nước ngoài làm việc và học tập để sau này mang những tiến bộ
khoa học về giúp ích cho nước nhà.
Qua q trình thực tập tại công ty tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các phịng ban trong cơng ty đã giúp tơi hồn thành tốt báo cáo thực tập

tại đơn vị, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã hướng dẫn và tôi
cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy PGS.TS.Trần Việt Lâm đã tận
tình chỉ bảo giúp đỡ tơi trong q trình làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin cam
đoan những nghiên cứu của tơi tại cơng ty hồn tồn là sự thật và khơng sao
chép luận văn của ai khác, nếu tơi có sao chép luận văn của người khác thì tơi
xin chịu trách nhiệm trước nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm
Lý do lựa chọn đề tài

Trong những năm đổi mới nhận thức được việc thị trường lao động
mong muốn sang nước ngoài làm việc học hỏi kinh nghiệm cũng như cải
thiện thu nhập cho gia đình thì việc cơng ty phải làm là làm sao đưa được các
lao động sang nước bạn làm việc một cách an toàn và bảo đảm quyền lợi cho
người lao động là nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty . Trong thời gian thực
tập tại doanh nghiệp em thấy mọi hoạt động tại công ty đều diễn ra một cách
rất khoa học và hiệu quả, các hình thức quảng cáo marketing của cơng ty rất
hay nên em xin viết đề tài thực tập của mình là “ Đẩy mạnh hoạt động
Marketing tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Du Học và Thương Mại Vj”
Đề tài của em được chia làm 3 phần như sau
Chương 1 : Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần tư vấn du học và
thương mại VJ

1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2 Các đặc điểm chủ yếu của công ty trong sản xuất kinh doanh
3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2010-2014
Chương 2 Thực trạng hoạt động Marketing của công ty cổ phần tư vấn
du học và thương mại VJ
1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của cơng ty
2 Phân tích thực trạng hoạt động Marketing của công ty trong giai đoạn
2010 – 2014
3 Đánh giá chung về hoạt động marketing của công ty
Chương 3 Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing của công ty
cổ phần tư vấn du học và thương mại VJ
1 Định hướng phát triển của công ty
2 Các giải pháp chủ yếu
3 Một số kiến nghị

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

1CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1. Thơng tin chung
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ

Mã số thuế: 016108388
Địa chỉ: số 161 đường Chùa Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống
Đa, Thành phố Hà Nội 
Tên

giao

dịch: VJ

TRADING

AND

OVERSEAS

STUDY

CONSULTING JOINT STOCK COMPANY
Giấy phép kinh doanh: 016108388

Ngày cấp: 21/02/2010

Giám đốc: Đinh Văn Hảo
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần tư vấn du học và thương mại VJ là một công ty tư vấn
du học có chất lượng tại Việt Nam và có văn phịng đại diện tại Nhật
Bản, Cơng ty cổ phần tư vấn du học và thương mại VJ được thành lập từ đầu
năm 2010 có sự liên kết giáo dục với 33 trường đại học, cao đẳng, trung cấp,
uy tín tại Nhật Bản, Úc, Canada, Mỹ như trường: Đại Học Ngoại Ngữ Tokyo,
Đại Học Gufu, Đại Học Fukuoka, Đại học Saitama, Học Viện Sanritsu, Học

viện FLA, Đại Học Sydney, Đại Học Bond, Học Viện Keck, Cao Đẳng
Mission…
Đến tháng 04 năm 2011 với sự nhạy bén trong kinh doanh, nắm bắt được
nhu cầu của thị trường cùng với đó là sự bão hịa về dịch vụ tư vấn du học
Cơng ty đã chuyển sang dịch vụ kinh doanh cho thuê xe, dịch vụ vận tải, lữ
hành nội địa. Vì ra đời sau các công ty khác nên thời gian đầu cơng ty kinh
doanh gặp rất nhiều khó khăn, gặp sự cạnh tranh của các hãng để dành thị
phần trong đó có cả một số hãng cạnh tranh khơng lành mạnh đã gây nhiều
SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

khó khăn cho công ty, nhưng với sự nỗ lực phấn đấu khơng mệt mỏi của tồn
thể cán bộ cơng nhân viên, với phương châm “Hết lịng phục vụ bà con cơ
bác”, vì khách hàng phục vụ và bao giờ cũng đưa lợi ích khách hàng lên trên
hết. Cơng ty đã ngày càng có được niềm tin của khách hàng và ngày càng
tăng được thị phần tại thủ đơ. Vì vậy Cơng ty ngày càng đứng vững và phát
triển. Từ chỗ chỉ có 15 xe ơ tơ KIA 4 chỗ 5 xe Huyndai County 24 chỗ vào
năm 2011. Đến quý I năm 2014 công ty Cổ phần tư vấn du học và thương mại
VJ đã đầu tư thêm 10 xe Vios 4 chỗ và 8 xe Ford 16 chỗ, 8 xe Huyndai
County 30 chỗ nâng tổng số đầu xe hoạt động tại Hà Nội lên 46 xe. Nhiều
khách hàng tiềm năng đã trở thành khách hàng thường xuyên của Công ty,
những người đã u mến cơng ty và đã đóng góp những ý kiến q báu cho
Cơng ty. Nhằm thích nghi và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và thị
trường xe cho thuê xe du lịch, thuê xe dịch vụ.Với đội ngũ nhân viên chuyên

nghiệp có trách nhiệm, nhiệt tình, tận tâm trong cơng việc Cơng ty cổ phần tư
vấn du học và thương mại VJ dần được vị thế trên thị trường được nhiều
khách hàng biết đến và được sự đánh giá cao của khách hàng.
Công ty Cổ phần tư vấn du học và thương mại VJ thuộc quy mơ cơng ty
vừa và nhỏ, có vốn điều lệ 11.000.000.000 đồng. Tính từ khi thành lập đến
nay, trải qua 5 năm hình thành và phát triển cơng ty đã đạt được nhiều những
thành công trong kinh doanh.
1.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Dịch vụ hỗ trợ giáo dục, tư vấn giáo dục, xuất khẩu lao động
-Hoạt động hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
-Kinh doanh lữ hành nội địa
-Cho thuê xe có động cơ: Cho thuê ô tô
-Đại lý du lịch.
-Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô.
-Kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô.

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

1.2. Các đặc điểm chủ yếu của công ty trong sản xuất kinh doanh
1.2.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức
Sơ đồ1.1 tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần tư vấn du học và
TM VJ
Đại hội đồng cổ

đông

Hội đồng quản trị

Ban cơng tác chính
trị xã hội

Phịng tổ
chức –
hành
chính

Bộ
phận
đào tạo

Phịng
kinh
doanh –
tiếp thị

Bộ
phận
tổng đài

Ban kiểm sốt

Giám đốc điều hành

Phịng kế

tốn – tài
chính

Kinh
doanh
tiếp thị

Ban quản
lý và điều
hành đội
xe

Đội 1,
đội 2

SVTH Nguyễn Danh Cơng lớp QTKDTH 13B03

Xưởng
sửa chữa

Đội 3,
đội 4

Phịng
thanh tra
– pháp
chế

Bộ
phận xử

lý tai
nạn

Bộ phận
TT -bảo
vệ

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
o Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, quyết
định phương hướng nhiệm vụ phát triển của Công ty và lập kế hoạch kinh
doanh hàng năm, thảo luận và thông qua bảng tổng kết năm tài chính, bầu, bãi
miễn thành viên Hội đồng quản trị và kiểm sốt viên. Quyết định số lợi nhuận
trích lập các quỹ, xem xét quyết định giải pháp khắc phục các biến động lớn
về tài chính, xem xét các sai phạm của Hội đồng quản trị gây thiệt hại cho
Cơng ty.
o Ban kiểm sốt:
Kiểm tra sổ sách kế tốn, tài sản, các bảng tổng kết năm tài chính của
Cơng ty và triệu tập Đại hội đồng khi xét thấy cần thiết.
Trình Đại hội đồng báo cáo thẩm tra các bảng tổng kết năm tài chính của
Cơng ty, báo cáo về những sự kiện tài chính bất thường xảy ra, báo cáo về
những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính của Hội đồng quản trị.
o Hội đồng quản trị:

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất ở Cơng ty, có tồn quyền
nhân danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đầ liên quan đến mục đích, quyền
lợi của Công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về những sai
phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho Công ty. Thành viên Hội
đồng quản trị được hưởng lương hoặc thù lao theo quyết định của Đại hội
đồng.
o Ban cơng tác chính trị - xã hội:
Phụ trách công tác Đảng, Hội cựu chiến binh, Cơng đồn, Đồn thanh
niên, Hội phụ nữ của Cơng ty.
o Giám đốc điều hành:

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về
tồn bộ cơng tác tài chính của Cơng ty theo quy định của Pháp luật, có nhiệm
vụ và quyền hạn sau:
Là chủ tài khoản của Công ty mở tại Ngân hàng và chịu trách nhiệm
quản lý, sử dụng tài khoản theo đúng quy định của pháp luật.
Lập và ký các Kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty trình Hội
đồng quản trị phê duyệt.
Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư của
Cơng ty.
Trình các báo cáo quyết tốn hàng, q, năm lên Hội đồng quản trị.

Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình tài chính của Cơng ty theo yêu
cầu của Hội đồng quản trị hoặc khi Công ty gặp khó khăn về tài chính ảnh
hưởng đến việc thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
Quyết định kết toán và sử dụng các khoản chờ phân bổ, dự phịng của
Cơng ty.
Phê duyệt kế hoạch thu – chi quỹ phúc lợi và khen thưởng của Công ty.
Duyệt chi tồn bộ các khoản chi của Cơng ty.
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ của
Cơng ty.
o Phịng Tổ chức - Hành chính Tổng hợp :
Bộ phận tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ tuyển dụng lao động, bố trí sắp xếp cán bộ, lái xe để đảm
bảo cho hoạt động của công ty được liên tục khơng bị gián đoạn. Ngồi ra, bộ
phận này sẽ thực hiện một số công việc mang tính chất hành chính như phụ
trách vấn đề liên quan đến cơng đồn, đến người lao động…
o Bộ phận đào tạo:

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

Có nhiệm vụ đào tạo lái xe hành nghề Taxi trong công ty. Tổ chức các
khóa học ngắn hạn và dài hạn khác (ví dụ: lớp học văn hóa doanh nghiệp,
quản trị chất lượng, đào tạo bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho cán bộ…).
o Phòng Kinh doanh - Tiếp thị :

Bộ phận kinh doanh tiếp thị:
Có nhiệm vụ chính là mở rộng thị trường, nghiên cứu, phân tích thị
trường hiện tại, từ đó dự báo xu hướng trong tương lai của thị trường để tham
mưu cho Giám đốc có những điều chỉnh về chính sách kinh doanh cho phù
hợp. Ngồi ra, bộ phận cịn có nhiệm vụ rất quan trọng là chăm sóc khách
hàng.
Bộ phận tổng đài:
Nhân viên tổng đài có nhiệm vụ nhận các thơng tin đặt hàng từ phía
khách hàng và tư vấn cho khách hàng các dịch vụ của cơng ty. Ngồi ra, bộ
phận này cịn có nhiệm vụ thu nhận các thơng tin phản ánh từ phía khách
hàng sau đó chuyển đến các phịng ban có liên quan để xử lý, phân tích thơng
tin từ đó có những tham mưu, đề xuất cho Ban giám đốc trong vấn đề điều
chỉnh chính sách kinh doanh cho phù hợp.
o Phịng Kế tốn - Tài chính:
Có nhiệm vụ hạch tốn kế toán theo chế độ Kế toán – Thống kê của nhà
nước, quản lý giám sát mọi hoạt động tài chính của Cơng ty, giúp Giám đốc
trong việc lập Kế hoạch tài chính hàng năm, tham mưu giúp Giám đốc một số
vấn đề lớn trong lĩnh vực tài chính.
o Ban quản lý và điều hành đội xe :
Công ty áp dụng phương thức quản lý trực tuyến, điều hành phương tiện
tập trung. Trung tâm điều hành được trang bị hệ thống phương tiện thông tin,
quản lý và điều hành hiện đại như: Máy vô tuyến, Camera, máy bộ đàm… để
quản lý mọi hoạt động lái xe và phương tiện trên đường. Mối liên hệ giữa
SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

trung tâm điều hành và lái xe được đảm bảo một cách liên tục trong suốt quá
trình hoạt động của phương tiện.
- Đội xe : Đội 1, đội 2, đội 3 và đội 4.
Tổng số xe kinh doanh ở Công ty là 46 xe (gồm cả loại xe 04 chỗ, 07
chỗ 24 chỗ và 30 chỗ ), được chia thành 04 đội. Thời gian làm việc trong
ngày được chia thành 02 ca (mỗi ca 08 tiếng) hết mỗi ca làm việc các lái xe
phải đưa xe về bãi đỗ để thực hiện giao ca.
o Xưởng sửa chữa :
Xưởng được tổ chức dưới hình thức đơn vị trực thuộc Cơng ty, hạch tốn
báo sổ. Nhiệm vụ của xưởng là sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ hoặc đột xuất
toàn bộ các xe Taxi của Cơng ty, đảm bảo cho đồn xe hoạt động được liên
tục với hình thức bên ngồi ln sạch đẹp. Tồn xưởng do một quản đốc và
một kỹ sư trưởng điều hành. Kỹ sư trưởng cũng được huy động vào công tác
bảo trì, sửa chữa. (Kỹ sư trưởng phụ trách bộ phận kỹ thuật).
o Bộ phận kỹ thuật :
Có nhiệm vụ theo dõi, giám sát tồn bộ tình trạng kỹ thuật của các đội
xe. Lập các kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa
chữa lớn và đại tu.
o Phòng thanh tra - pháp chế:
Bộ phận xử lý tai nạn :
Nhân viên xử lý tai nạn có nhiệm vụ thay mặt cho Công ty giải quyết các
vấn đề liên quan đến các vụ tai nạn xảy ra : Phối hợp với cơ quan công an
trong việc khám nghiệm hiện trường, thỏa thuận với các bên có liên quan đến
vụ tai nạn, làm các thủ tục với cơ quan bảo hiểm.
Bộ phận thanh tra - bảo vệ:
Có nhiệm vụ bảo vệ các văn phòng, xưởng sửa chữa, các bãi xe. Kiểm
tra tồn bộ q trình thực hiện cơng việc của các bộ phận trong tồn Cơng ty.
Tổ chức thanh tra kiểm tra thường xuyên và đột xuất các hoạt động trong

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

công ty theo sự chỉ đạo của Giám đốc. Theo dõi, tổng hợp tình hình cơng tác
thanh tra kiểm tra và báo cáo lại cho Giám đốc để có hướng giải quyết kịp
thời.
1.2.2. Đặc điểm về đội ngũ lao động
- Sự thay đổi về quy mô cơ cấu đội ngũ lao động trong giai đoạn 20102014
Ngay từ ngày đầu mới thành lập cơng ty đã có 45 người từ bộ máy quản
lý đến công nhân viên . Một năm sau tăng thêm hai lao động lên 47 người,
năm 2012 công ty làm ăn thấy có hiệu quả dần nên đã mạo hiểm đầu tư chăm
lo mở rộng thị trường, mở rộng đội ngũ lên 71 người . Năm 2013 được sự chỉ
đạo đúng đắn của ban lãnh đạo công ty nên số lao động được đào tạo nên đến
82 người, sang đến tháng 3 năm 2014 thì số lao động của doanh nghiệp đã đạt
mức 98 người để phục vụ nhu cầu của thị trường.
- Sự thay đổi về chất lượng đội ngũ lao động trong giai đoạn 2010-2014
Ban điều hành : các cán bộ văn phịng gồm có giám đốc và phó giám đốc
có bằng đại học của nước ngồi cịn các nhân viên đều có bằng đại học và cao
đẳng trong nước.
Giáo viên dạy tiếng Anh Nhật Hàn đều được tốt nghiệp từ các trường đại
học ngoại ngữ uy tín của Hà Nội
Tổng đài hỗ trợ xe là phụ nữ tuổi dưới 40 có chất giọng tốt ngoại hình ưa
nhìn, ăn nói khéo léo để giúp cho bộ phận dịch vụ cho thuê xe được diễn ra
thuận lợi

Kế toán của cơng ty là những người địi hỏi có từ 3 năm kinh nghiệm
trong ngành trở lên, là người am hiểu về các nghiệp vụ vận tải cũng như tài
chính để giúp cho hoạt động tài chính của cơng ty được thơng suốt
Lái xe : là những người có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội, khơng có tiền
án tiền sự và phải có bằng lái xe ơ tơ hạng C trở lên.

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

Hướng dẫn viên du lịch là những người được tốt nghiệp bài bản qua các
trường nghệ thuật văn hóa, am hiểu về lịch sử và có hiểu biết rộng về văn hóa.
1.2.3. Đặc điểm về tình hình tài chính
- Sự thay đổi về quy mô cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
Vốn huy động được năm đầu thành lập là 11 tỷ đồng , qua các năm tình
hình về vốn như sau:
Năm 2010 doanh thu đạt 8.685.712.624 đồng cho lợi nhuận sau thuế
325.006.107 đồng
Năm 2011 doanh thu đạt 10.825.027.115 đồng cho lợi nhuận
582.396.000 đồng
Năm 2012 doanh thu đạt 14.725.015.000 đồng cho lợi nhuận
915.007.000 đồng
Năm 2013 doanh thu 16.112.117.724 đồng cho lợi nhuận 1.314.005.000
đồng
Quý I/2014 doanh thu đạt 5.221.724.006 đồng cho lợi nhuận

370.062.008 đồng
- Đánh giá tình hình thực trạng tài chính của cơng ty
Tài chính của cơng ty qua các năm đã tăng lên theo hàng năm và lợi
nhuận theo đó cũng tăng theo, lợi nhuận từ năm đầu đã đạt hơn 300 triệu đồng
sang đến năm thứ hai đã đạt gần 600 triệu đồng cho thấy tiềm năng phát triển
của công ty là đang phù hợp đúng đắn với nhu cầu của xã hội. Trải qua nhiều
biến động cũng như khó khăn nhưng ban lãnh đạo cùng tồn thể nhân viên đã
làm việc hết mình giúp cho cơng ty mang về lợi nhuận vào năm thứ 3 là 900
triệu đồng. Nguồn vốn từ công ty tuy không nhiều nhưng nó đã đủ trang trải
cho mọi chi phí sinh hoạt của doanh nghiệp tăng lên kéo theo đó là mức thu
nhập của người lao động cũng tăng lên đáng kể. Biến động về tài sản của
cơng ty cũng đã tính đến khấu hao máy móc thiết bị như máy in máy tính văn
phịng , hao mịn xe, bảo dưỡng sửa chữa…

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

1.2.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất
Văn phịng của cơng ty được tọa lạc ở phố Chùa Láng nên lượt đi lại ở
trung tâm rất cao, được trang bị những thiết bị như đèn chiếu sáng, biển
quảng cáo ,áp phích quảng cáo, hệ thống máy chiếu , camera giám sát, máy
chủ theo dõi định vị hệ thống vệ tinh để giám sát xe ô tô. Cơ sở vật chất gồm
cả những bàn ghế làm việc cho giám đốc và nhân viên văn phòng , Nhà gara
để xe và xưởng sửa chữa xe đều được hoàn thiện qua các dây chuyền hiện đại

và được quan sát qua máy chủ,nhân viên ra vào công ty đều được quẹt thẻ từ
để chấm công cũng như giám sát giờ làm việc của văn phòng.
Từ chỗ chỉ có 15 xe ơ tơ KIA 4 chỗ, 5 xe ô tô Huyndai county 24 chỗ
vào năm 2011. Đến quý I năm 2014 công ty cổ phần Tư vấn du học và
Thương mại VJ đã đầu tư thêm 10 xe Vios 4 chỗ và 8 xe Toyota 7 chỗ, 8 xe
Huyndai 29 chỗ nâng tổng số đầu xe hoạt động tại Hà Nội lên 46 xe. Ngồi ra
cịn có 15 máy tính văn phịng,10 laptop, 6 máy in cùng máy photo…
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010 –
2014
1.3.1. Kết quả về cung cấp sản phẩm dịch vụ
Qua 4 năm hình thành và phát triển công ty đã cung cấp ra thị trường
3134 du học sinh sang nước ngoài sinh sống học tập và làm việc, số người lao
động sang nước ngoài lao động và làm việc là 4812 người, đào tạo lái xe nâng
cao tay nghề, tư vấn du học cho rất nhiều học sinh trong nước có những cơ
hội tốt khi sang nước ngoài du học và học tập. Vận tải hành khách của cơng ty
đã góp phần xây dựng thêm cho nhu cầu đi lại của nhân dân thêm thuận tiện
và an tồn. Cơng ty đã tạo cơng ăn việc làm và hướng dẫn làm việc cho hàng
nghìn lao động đang làm việc ở nước ngoài.
1.3.2. Kết quả mở rộng thị trường
Trong giai đoạn từ năm 2010 – 2014 công ty đã mở được một văn phịng
ở thủ đơ Tokyo của nhật bản , một văn phòng ở Sydney ở úc, một văn phịng

SVTH Nguyễn Danh Cơng lớp QTKDTH 13B03

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm


ở Washington ở mỹ. Công ty đã liên kết với rất nhiều trường đại học cũng
như doanh nghiệp của nước ngoài để họ giúp cho người lao động cũng như
sinh viên của chúng ta sang du học và làm việc được tốt nhất.
Ở Việt Nam ngồi trụ sở chính đặt tại Hà Nội ngồi ra cơng ty cịn có
các văn phịng đại diện ở các tỉnh như Thanh Hóa , Nghệ An, Hịa Bình, Vĩnh
phúc , Phú thọ, Bắc Giang, n Bái ,

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

1.3.3. Kết quả về doanh thu và lợi nhuận
Năm
Mục lục
Doanh thu

Lợi nhuận
Số lao
động

2010

2011


2012

2013

8.685.712.624 10.825.027.115 14.725.015.000 16.112.117.724

Quý I/2014
5.221.724.006

325.006.107

582.396.000

915.007.000

1.314.005.000

370.062.008

45

47

71

82

98

3.232.000


3.700.338

4.189.000

4.174.000

4.984.000

Thu nhập
bình quân
lao động/
tháng

Doanh thu về kết quả kinh doanh trong 5 năm vừa qua là bước tiến khả
quản của công ty.
Năm đầu tiên khi mới thành lập doanh thu đạt 8.6 tỷ đồng cho lợi nhuận
sau thuế 325 triệu đồng.
Năm sau với sự cố gắng không mệt mỏi của cán bộ công nhân viên nên
doanh thu tăng lên gần 11 tỷ đồng và cho lợi nhuận 582 triệu đồng theo đó
thu nhập của người lao động cũng được tăng lên
Bước sang năm thứ 3 là năm đánh dấu bước tiến bộ cả về doanh thu lẫn
thu nhập cho người lao động.
Năm 2013 là năm công ty đạt mức doanh thu cũng như lợi nhuận cao
nhất lên đến 16 tỷ đồng và cho lợi nhuận đạt hơn 1 tỷ đồng.

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

16



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

2CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty
2.1.1. Đặc điểm của khách hàng thị trường
Khách hàng: với nhu cầu mong muốn phục vụ được chất lượng tốt nhất
với giả cả cạnh tranh nhất nên công ty muốn mở rộng ra tất cả những bạn sinh
viên , những người lao động có mong muốn sang nước ngồi du học cũng như
làm việc. Như mỗi doanh nghiệp đều đặt mục tiêu phục vụ thật tốt cho khách
hàng của họ thì cơng ty chúng tơi cũng có tiêu chí “ Chúng tơi luôn mang đến
hạnh phúc cho mọi người” . Tầm quan trọng của khách hàng thì khơng doanh
nghiệp hay tổ chức nào có thể phủ nhận được, khách hàng là xương sống của
doanh nghiệp chúng tơi, khơng có khách hàng đồng nghĩa với việc khơng có
sự tồn tại của doanh nghiệp chúng tôi trên thế giới này. Ngay cả khi bạn
không đủ tự tin vào bản thân, ngay cả khi khả năng tài chính khơng q dư
dả, ngay cả khi bạn dã tự tin về du học hay xuất khẩu lao động thì cơng ty cổ
phần tư vấn du học và thương mại VJ nói rằng “khơng bao giờ là q muộn”.
Chúng tơi nói rằng cuộc sống của bạn, hiện tại và tương lai, do bạn làm chủ.
Mỗi người chỉ có một cuốc đời để khám phá tận cùng hết khả năng của bản
thân, để sống chọn vẹn từng ngày hãy tự cho mình một cơ hội, cơ hội của bạn
khát vọng của bạn, ý chí , quyết tâm và hồi bão đó chính là cơ sở và là nền
tảng cho bạn du học và cho người thân đi lao động ở nước ngồi.
Thị trường ở Việt Nam cơng ty đã ủy quyền về các tỉnh có nhu cầu đi lao
động cao tập trung ở các tỉnh ven Hà Nội như Hịa Bình, Thanh Hóa, Nghệ
An, Sơn La…Cơng ty chúng tơi không phân biệt giàu nghèo cao sang , chúng
tôi mong muốn phục vụ đến tận từng hộ gia đình có người thân muốn đi xuất

khẩu lao động ở các nước phát triển, chúng tôi tư vấn, truyền thông quảng cáo
về từng xóm làng để mong muốn có nhu cầu mở rộng ra thị trường các tỉnh.
Ngồi các văn phịng mà cơng ty đang áp dụng đặt tại các tỉnh thì cơng ty cịn
SVTH Nguyễn Danh Cơng lớp QTKDTH 13B03

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

tuyển thêm nhiều cộng tác viên để họ góp phần tìm kiếm khách hàng cho
công ty.
2.1.2. Đặc điểm về cạnh tranh
Công ty cổ phần Tư vấn du học và thương mại Vj cũng như nhiều doanh
nghiệp khác ở Việt Nam không tránh khỏi cạnh tranh nhưng cơng ty có chiến
lược cạnh tranh riêng của mình. Cơng ty cũng đã nhận thức ngay từ đầu rằng
đã kinh doanh là cạnh tranh, cạnh tranh là vấn đề sống cịn của doanh nghiệp
nó đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong kinh doanh vì khơng có cạnh tranh thì
doanh nghiệp sẽ khơng phát triển được, khơng có cạnh tranh thì sẽ khơng tạo
ra được sự so sánh, sự đột phá trong kinh doanh nhưng nếu khơng cạnh tranh
được với các đối thủ chính thì cơng ty cũng sẽ thua lỗ và dẫn tới phá sản.
Các đối thủ cạnh tranh chính của cơng ty là
- Cơng ty du học Á Âu
- Công ty cổ phần Ila Việt Nam
- Công ty cổ phần EF Education First
- Công ty du học quốc tế Đại Thiên Sơn
- Công ty tư vấn du học New world Education
- Công ty tư vấn du học Edulinks

- Công ty cổ phần tư vấn du học Tân Đại Dương ( New Ocean )
Ngoài ra cịn có các tổ chức của nước ngồi có văn phòng tại Việt Nam.
Đối với thời đại hiện đại như hiện nay thì các cơng ty cạnh tranh nhau rất gay
gắt, các chương trình khuyến mại , các học bổng dành cho sinh viên đều được
các công ty quảng cáo hết sức nhằm thu hút được độc giả muốn quan tâm đến.
Vẫn biết là khó khăn nhưng cơng ty ln tìm tịi và săn đón cho những bạn
sinh viên cũng như những người lao động một giá cả hợp lý và cạnh tranh
nhất , đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng. Bản chất của cạnh tranh là
tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận mà doanh

SVTH Nguyễn Danh Công lớp QTKDTH 13B03

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận
trong nghành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến giá cả có thể giảm đi.
Năng lực cạnh tranh của cơng ty là sự hài lịng của khách hàng, nhằm
thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng. Bằng việc khai thác thể hiện
thực lực và lợi thế bên trong nên doanh nghiệp đã chiếm được thị phần trên
thương trường, sự cạnh tranh buộc các doanh nghiệp trong nghành phải nắm
bắt tốt nhu cầu của người tiêu dung, tích cực nâng cao tay nghề , thường
xuyên cải tiến kỹ thuật áp dụng những tiến bộ, các nghiên cứu thành công
mới nhất vào trong việc kinh doanh của doanh nghiệp. Ở đâu thiếu cạnh tranh
hoặc độc quyền thì ở đó thị trường trì trệ và kém phát triển, Càng cạnh tranh
gay gắt bao nhiêu thì thị trường ở đó sẽ hướng đến dịch vụ cung cấp cho

khách hàng tốt hơn. Ngồi những tác động tích cực thì cạnh tranh cũng mang
đến cho khách hàng những hệ quả khơng mong muốn, có những doanh nghiệp
dùng những thủ đoạn vi phạm pháp luật hoặc bất chấp pháp luật và vì những
lý do trên bao giờ cũng phải điều chỉnh về định chế xã hội hoặc có sự can
thiệp của nhà nước.
2.1.3. Chính sách quản lý của nhà nước
Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn
về đào tạo, phát triển nhân lực của ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý,
phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhân lực quốc gia,
đáp ứng yêu cầu nhân lực của ngành và của xã hội.
Theo Điều 44 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngồi
theo hợp đồng thì người lao động đi làm việc ở nước ngồi có các quyền sau
đây:
1. Yêu cầu doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra
nước ngoài cung cấp các thơng tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam về
người lao động đi làm việc ở nước ngồi, thơng tin về chính sách, pháp luật

SVTH Nguyễn Danh Cơng lớp QTKDTH 13B03

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS.Trần Việt Lâm

có liên quan và phong tục, tập quán của nước tiếp nhận người lao động, quyền
và nghĩa vụ của các bên khi đi làm việc ở nước ngoài.
2. Hưởng tiền lương, tiền công, thu nhập khác, chế độ khám bệnh, chữa
bệnh, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác quy định trong các hợp đồng và

điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 40
của Luật này.
3. Được doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra
nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngồi bảo
vệ các quyền và lợi ích hợp pháp phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật
của nước tiếp nhận người lao động, pháp luật và thông lệ quốc tế trong thời
gian làm việc ở nước ngoài, được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện các quyền và
hưởng các lợi ích trong hợp đồng lao động, hợp đồng thực tập.
4. Chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập và tài sản khác của cá
nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận
người lao động.
5. Hưởng các quyền lợi từ Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
Điều kiện được hỗ trợ là người lao động sau khi kết thúc khóa học do
đơn vị cung ứng lao động đi làm việc ở nước ngoài tổ chức được cấp chứng
chỉ, giấy chứng nhận hoặc xác nhận hoàn thành khóa học ngoại ngữ, giáo dục
định hướng để đi làm việc ở nước ngồi. Người lao động thuộc hộ chính sách,
hộ nghèo, hộ cận nghèo có đủ giấy tờ cần thiết chứng minh là đối tượng được
thụ hưởng.
Người lao động đúng đối tượng được hỗ trợ tiền học ngoại ngữ, giáo dục
định hướng với mức 2.000.000 đồng/lao động xuất cảnh. Ngoài ra, người lao
động được hỗ trợ một lần khám sức khỏe: đối với hộ chính  sách, hộ nghèo,
hộ cận nghèo hỗ trợ 100% chi phí; các đối tượng cịn lại hỗ trợ 50% chi phí.

SVTH Nguyễn Danh Cơng lớp QTKDTH 13B03

20




×