Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.28 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

----------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG
THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TRIỆU AN

HỒNG THỊ THANH VÂN

Khố học: 2016 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

----------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG
THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TRIỆU AN

SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K50A Kế toán



Th.S. Nguyễn Ngọc Thủy

Niên khoá: 2016 – 2020

Huế, tháng 01 năm 2020


Lời Cảm Ơn
Sau hơn ba tháng thực tập và bằng nỗ lực của bản thân, em đã hồn thành
khố luận “Kế tốn cơng nợ và phân tích khả năng thanh tốn tại Cơng ty TNHH
Triệu An”.
Để hồn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực, học hỏi của bản thân, cịn
có sự hướng dẫn tận tình của thầy cơ, các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô giảng dạy tại trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế đã tâm huyết truyền đạt kiến thức về các học phần căn bản
nói chung và các mơn chun ngành kế tốn nói riêng trong suốt thời gian 3 năm
vừa qua. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn đến riêng cô Nguyễn Ngọc Thủy
đã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp
này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh, chị tại Công ty
TNHH Triệu An đã tận tình chỉ bảo cho em trong quá trình thực tập, mặc dù cơng
việc có nhiều bận rộn.
Tuy nhiên, do kiến thức chun mơn cịn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực
tiễn khơng nhiều nên khố luận khơng tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận
được sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn thể cán bộ, cơng nhân viên
Cơng ty TNHH Triệu An để khố luận này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin gửi đến thầy cơ, gia đình, bạn bè cùng các cô chú, anh
chị tại công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2020

Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thanh Vân

SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCDC

Công cụ dụng cụ

DN

Doanh nghiệp


GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐXD

Hợp đồng xây dựng

NK

Nhập khẩu

NPT

Nợ phải trả

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NXB

Nhà xuất bản

TK


Tài khoản

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VSCH

Vốn chủ sở hữu

SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

ii



DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2016 - 2018
Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.4. Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.5. Một số chi tiêu phân tích hình cơng nợ trong giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.6. Một số chi tiêu phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty trong giai đoạn
2016 – 2018
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004771
Biểu 2.2 Trích Sổ chi tiết TK 131 đơn vị Công ty TNHH DVTM&VT Thiên Phát
Biểu 2.3. Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 5/2019
Biểu 2.4 Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019
Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 05/5 tháng 5/2019
Biểu 2.6. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019
Biểu 2.7. Ủy nhiệm chi số
Biểu 2.8. Trích Bảng tổng thu tiền ngân hàng Viettinbank tháng 5/2019
Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019
Biểu 2.10. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019
Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0004771
Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019
Biểu 2.13. Trích Sổ Cái TK 331 năm 2019
Biểu 2.14. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Biểu 2.15. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019
Biểu 2.16. Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2019
Biểu 2.17. Bảng thanh toán tiền lương tháng 5/2019
Biểu 2.18 Bảng phân bổ tiền lương tháng 5/2019
Biểu 2.19. Trích Sổ Cái TK 334 năm 2019


SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Phải trả người lao động
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Triệu An
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế tốn cơng nợ tại cơng ty
Biểu đồ 2.1. Hệ số nợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.2. Hệ số tự tài trợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.3. Hệ số khả năng thanh tốn tổng qt cơng ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.4. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2016 – 2018

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................... 1

I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 1
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
I.5. Kết cấu khoá luận .................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................... 4
1.1.1. Khái niệm công nợ .............................................................................................. 4
1.1.2. Phân loại công nợ ............................................................................................... 4

1.1.2.1 Khoản phải thu ................................................................................................. 4
1.1.2.2 Khoản phải trả.................................................................................................. 4
1.1.2.3 Quan hệ thanh toán ........................................................................................... 5
1.1.3. Ngun tắc hạch tốn kế tốn cơng nợ ............................................................... 6

1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu ................................................................... 6
1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả .................................................................... 7
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ ..................................................... 9

1.1.4.1 Chức năng của kế tốn cơng nợ ........................................................................ 9
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ ......................................................................... 9

v


1.2.1. Kế toán khoản phải thu....................................................................................... 9
1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng ................................................................ 10
1.2.2 Kế toán khoản phải trả ...................................................................................... 12

1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng ............................................................................. 12
1.2.2.2 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước .................................................... 14
1.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................. 17
1.2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ................................ 18
1.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp… ......... 20
1.3.1 Khái niệm khả năng thanh toán… .................................................................... 20
1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán trong
doanh nghiệp ............................................................................................................. 20
1.3.3. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn
trong doanh nghiệp .................................................................................................... 21
1.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình cơng nợ .............................................................. 21
1.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp ........................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ
NĂNG THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TRIỆU AN ................................. 26
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ................................................. 26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................. 26
2.1.2.1. Chức năng ..................................................................................................... 26
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................... 27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 27
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ................................................................ 28
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 28
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty ................................................. 30
2.1.4.3. Hình thức sổ kế tốn và hệ thống sổ kế toán .................................................. 30
2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 .............. 32
2.1.5.1. Tình hình lao động ........................................................................................ 32
2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn ..................................................................... 33
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh .......................................................... 37
vi



2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ............................................................ 41
2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu ..................................................................... 42
2.2.1.2 Kế toán giảm các khoản phải thu .................................................................... 49
2.2.2 Kế toán khoản phải trả ....................................................................................... 55

2.2.2.1 Kế toán phải trả khách hàng ........................................................................... 55
2.2.2.2 Kế toán Thuế đầu ra và các khoản phải nộp Nhà nước ................................... 60
2.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................. 68
2.3.1 Tình hình cơng nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 .................................... 74
2.3.1.1 Thực trạng các khoản phải thu........................................................................ 76
2.2.1.2 Thực trạng các khoản phải trả ........................................................................ 77
2.3.2. Phân tích tình hình cơng nợ trong giai đoạn 2016 – 2018 ................................ 80
2.3.3. Phân tích khả năng thanh tốn trong giai đoạn 2016 – 2018 ............................ 85
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
TRIỆU AN ............................................................................................................... 89
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Triệu An ........................ 89
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 89
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................... 90
3.2. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế tốn cơng nợ và tình hình, khả năng thanh
tốn tại cơng ty TNHH Triệu An................................................................................ 90
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 90
3.2.2. Nhược điểm ..................................................................................................... 91
3.3. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình cơng
nợ tại cơng ty TNHH Triệu An .................................................................................. 92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 97

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Doanh nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu
tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Đối với bất kì doanh nghiệp lớn nhỏ đều thì việc tổ
chức cơng tác kế tốn là việc hết sức quan trọng, đặc biệt là trong việc quản lí kinh tế
của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên
qua đến khoản phải thu, phải trả rất nhiều. Để dễ dàng đánh giá tình hình cơng nợ,
doanh nghiệp cần có một kế tốn cơng nợ chun phụ trách theo dõi tình hình các
khoản phải thu, phải trả. Vì thế, kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn quan trọng
và khơng thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Việc đánh giá được tình hình cơng
nợ sẽ góp phần phản ánh được chất lượng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng là
một vấn đề quan trọng, giúp các nhà quản lí nắm bắt được một cách tổng thể về tình
hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, từ đó có các chính sách và biện pháp phù hợp
và đúng đắn cho thời gian tiếp sau đó.
Cơng ty TNHH Triệu An là một cơng ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bán
buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Trong quá trình kinh doanh
sẽ tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng, do đó cơng tác quản lí cơng nợ rất cần
thiết và phải được theo dõi thường xuyên, liên tục. Bên cạnh đó, trong suốt q trình
hoạt động kinh doanh, chưa từng có ai nghiên cứu về đề tài liên quan đến vấn đề cơng
nợ và khả năng thanh tốn tại cơng ty. Vì vậy, tơi quyết định chọn đề tài “Kế tốn
cơng nợ và phân tích khả năng thanh tốn tại Cơng ty TNHH Triệu An” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp.
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
- Mục tiêu tổng qt: Nghiên cứu cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích khả năng

thanh tốn tại Cơng ty TNHH Triệu An.
- Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về cơng tác kế tốn
cơng nợ và các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh tốn.

SVTT: Hồng Thị Thanh Vân

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch tốn kế tốn cơng
nợ tại Cơng ty TNHH Triệu An. Phân tích khả năng thanh tốn tại cơng ty.
Thứ ba, Trên cơ sở đối chiếu, so sánh thực tế tại công ty để rút ra những ưu,
nhược điểm. Từ đó, đóng góp một số ý kiến góp phần hồn thiện hơn cơng tác kế tốn
cơng nợ và khả năng thanh tốn tại Công ty TNHH Triệu An.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn cơng nợ và một số chỉ tiêu
phân tích khả năng thanh tốn tại Công ty TNHH Triệu An.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi nghiên
cứu của đề tài chỉ thực hiện tại Công ty TNHH Triệu An.
- Thời gian: Các báo cáo tài chính được thu thập trong vịng 3 năm 2016, 2017,
2018. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng hợp trong tháng 5 năm 2019.
- Nội dung: Tập trung nghiên cứu về kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải
trả cho người bán, Thuế GTGT đầu ra, phải trả người lao động.

I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để hồn thành khố luận này, trong q trình làm bài tôi đã sử dụng các phương
pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, các văn bản pháp luật, một số khóa
luận của anh chị các khóa trước nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về cơng tác kế
tốn cơng nợ để định hướng cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phịng kế
tốn đặc biệt là các tài liệu liên quan đến kế toán cơng nợ; các báo cáo tài chính trong
3 năm 2016, 2017 và 2018.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát, phỏng vấn các nhân viên
trong phòng kế tốn của Cơng ty nhằm tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, đồng
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

thời bổ sung thông tin cho các số liệu thu thập được.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp loại
trừ, phương pháp phân tích chỉ số để xử lí, tổng hợp, phân tích các các số liệu thu thập
được. Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và các kiến nghị, đề xuất.
+ Phương pháp phân tích theo chiều ngang (phân tích xu hướng): So sánh các
khoản mục cụ thể của BCTC qua một số chu kì kế tốn. Qua đó xác định được mức
biến động (tăng hay giảm) về quy mô tài sản, nguồn vốn, kế quả kinh doanh và mức
độ ảnh hưởng của từng khoản mục đến tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh.
+ Phương pháp phân tích theo chiều dọc: Là so sánh từng con số riêng biệt với
một con số cụ thể trong BCTC. Phương pháp này là so sánh một khoản mục với một

khoản mục nhất định trong cùng một kì kế tốn. Từ đó, phân tích tình hình biến động
về cơ cấu tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán hay cơ cấu về các khoản mục
trên bảng kết quả kinh doanh.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng
tài khoản.
- Sử dụng các sơ đồ, biểu đồ nhằm thể hiện rõ nét những hoạt động của công ty,
những biến động của các chỉ số.
I.5. Kết cấu khoá luận
Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích khả năng thanh toán
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn cơng nợ và phân tích khả năng thanh tốn tại
Công ty TNHH Triệu An
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và khả
năng thanh tốn tại Cơng ty TNHH Triệu An.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Một số vấn đề chung về kế tốn cơng nợ
1.1.1. Khái niệm cơng nợ

Q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn phát sinh các
mối quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán, giữa các đơn vị với nhau và
trong nội bộ công ty. Trên cơ sở các mối quan hệ này, phát sinh các khoản nợ phải thu
hoặc phải trả tương ứng, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản phải
thu, phải trả và quan hệ thanh toán (Võ Văn Nhị (2008), Hướng dẫn thực hành kế tốn
tài chính doanh nghiệp, NXB Giao thơng vận tải, TP Hồ Chí Minh).
1.1.2. Phân loại cơng nợ
1.1.2.1 Khoản phải thu

Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát
sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài
sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời (Võ Văn Nhị (2009), Kế tốn tài chính,
NXB Tài chính)
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải
thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,…
1.1.2.2 Khoản phải trả

Theo Chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01), Đoạn 28:
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch sự kiện đã
qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết
bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải
trả khác mà doanh nghiệp phải thanh tốn từ nguồn lực của mình.

SVTT: Hồng Thị Thanh Vân

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Điều kiện để ghi nhận nợ phải trả: Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân
đối kế tốn khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền
chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và
khoản nợ phải trả đó phải xác định một cách đáng tin cậy (VAS 01, Đoạn 42)
Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao
gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các
khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác,…
Nếu phân loại theo thời hạn chu kì kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ phải trả
phân thành hai loại: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ
kinh doanh.
Nợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm hoặc
dài hơn một chu kì kinh doanh.
1.1.2.3 Quan hệ thanh toán

Quan hệ thanh toán là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan
hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan
hệ thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một khoản
tiền theo điều khoản đã qui định có hiệu lực trong thời hạn cho vay, nợ.
Quan hệ thanh tốn có nhiều hình thức khác nhau nhưng chung quy lại chủ yếu
là có hai hình thức sau: Thanh tốn trực tiếp và thanh tốn trung gian.
Thanh tốn trực tiếp: Là hình thức thanh toán mà người mua và người bán
thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ
phát sinh.

Thanh tốn trung gian: Là hình thức thanh tốn khơng phải là trực tiếp giữa
người mua và người bán mà thông qua một bên thứ ba như ngân hàng hoặc các tổ chức
tài chính khác đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh thơng qua ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, thư tín dụng,…

SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

1.1.3. Nguyên tắc hạch tốn kế tốn cơng nợ
1.1.3.1 Ngun tắc kế tốn khoản phải thu

Theo quy định tại Điều 16, TT 133/2016 TT-BTC:
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải
thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải
thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính)
giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản
phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua
bên nhận ủy thác;
+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp

dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính thương mại, khơng liên
quan đến giao dịch mua - bán, như:
o Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu
về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
o Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác
xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
o Các khoản phải thu khơng mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải
thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế
tốn có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1288; Khoản ký quỹ, ký
cược phản ánh ở TK 1386, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần
lập dự phịng phải thu khó địi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải
thu ngắn hạn, dài hạn của Báo cáo tình hình tài chính.
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối
kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác
định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lí chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản
nợ phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều

52 Thông tư này.
1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả

Theo quy định tại Điều 39, TT 133/2016 TT-BTC:
- Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải
trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải
trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với
người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên
doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông
qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
+ Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
+ Phải trả khác gồm các khoản phải trả khơng có tính thương mại, khơng liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
o Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả
về lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả;

SVTT: Hồng Thị Thanh Vân

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

o Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy

thác nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác
xuất nhập khẩu;
o Các khoản phải trả khơng mang tính thương mại như phải trả do mượn
tài sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
- Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết
các khoản nợ phải trả theo từng loại nguyên tệ, từng đối tượng thanh toán và thực hiện
theo nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả (bên Có các Tài khoản phải trả), kế tốn
phải quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ thì khi ghi nhận giá
trị tài sản mua về hoặc chi phí phát sinh, bên Có Tài khoản 331 tương ứng với số tiền
ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh tại thời điểm ứng trước.
+ Khi thanh toán nợ phải trả (bên Nợ các Tài khoản phải trả), doanh nghiệp
được lựa chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng phải trả hoặc tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người
bán thì bên Nợ Tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.
+ Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên
Nợ các tài khoản phải trả, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi
nhận ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
+ Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối
kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại khoản nợ phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

quy định tại Điều 52 Thông tư này.
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ
1.1.4.1 Chức năng của kế tốn cơng nợ

Kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn khá quan trọng trong tồn bộ cơng
tác kế tốn của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản
nợ phải trả. Việc quản lý cơng nợ tốt khơng chỉ là u cầu mà cịn là vấn đề cần thiết
ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình
sản xuất kinh doanh, quy mơ, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh
nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế tốn cho phù hợp. Tổ chức
cơng tác kế tốn cơng nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ

Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để
cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp. Đó là:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp với thời hạn thanh
tốn, đơn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xun hoặc có
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế tốn, kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.

- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh tốn
- Tổng hợp và cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình cơng nợ từng loại cho
quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề...)
1.2. Nội dung kế tốn cơng nợ
1.2.1. Kế tốn khoản phải thu
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải
thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,…
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

1.2.1.1 Kế tốn khoản phải thu khách hàng

 Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo Có Ngân hàng
- Biên bản bù trừ cơng nợ


Tài khoản sử dụng

- TK trung tâm: TK 113

- Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 333, TK 511, TK 635, TK 711,…
Theo Điều 17 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK
131: Phải thu khách hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế tốn).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán trừ vào nợ phải thu khách hàng;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng
có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Nợ:
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Số tiền cịn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận

trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
 Phương pháp kế toán
Việc hạch toán khoản phải trả người bán được thực hiện theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế tốn phải thu khách hàng
(Nguồn: )
SVTT: Hồng Thị Thanh Vân

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

1.2.2 Kế tốn khoản phải trả
Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao
gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các
khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác,…
1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng

 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ.
- Biển bản bù trừ công nợ
 Tài khoản sử dụng

- TK trung tâm: TK 331
- Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK
211, TK 515,…
Theo Điều 40 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK
331: Phải trả người bán
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế tốn).

Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hố, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Có: Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư
chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và
bên “Nguồn vốn”.
 Phương pháp kế toán
Việc hạch toán khoản phải trả người bán được thực hiện theo sơ đồ sau:

SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán
(Nguồn: )
1.2.2.2 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước


 Chứng từ sử dụng
- Các tờ khai thuế (GTGT, TNDN, XNK)

SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

- Thơng báo nộp thuế
- Biên lai nộp thuế
- Giấy nộp tiền vào kho bạc
 Tài khoản sử dụng
- TK trung tâm: TK 333
- Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK
211, TK 515,…
Theo Điều 41 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK
333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có:

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu
có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải
trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Báo cáo tình hình tài
chính, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ
tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
 Phương pháp kế tốn

SVTT: Hồng Thị Thanh Vân

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Việc hạch tốn Thuế và các khoản nộp Nhà nước được thực hiện theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
(Nguồn: )

SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân

16


×