Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

chương16: Hệ thống phanh đĩa xe máy SHI 125/150

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 34 trang )

16-1
16. HỆ THỐNG PHANH
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN 16-2
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG 16-5
TÌM KIẾM HƯ HỎNG 16-6
THAY THẾ/XẢ KHÍ DẦU PHANH 16-7
ĐĨA PHANH/BỐ PHANH 16-14
XY LANH CHÍNH PHANH TRƯỚC 16-17
XY LANH CHÍNH PHANH SAU 16-21
VAN TRỄ 16-26
NGÀM PHANH TRƯỚC 16-27
NGÀM PHANH SAU 16-30
16
HỆ THỐNG PHANH
16-2
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN
TRƯỚC:
12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
30 N.m (3,1 kgf.m, 22 lbf.ft)
34 N.m (3,5 kgf.m, 25 lbf.ft)
HEÄ THOÁNG PHANH
16-3
SAU:
12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
34 N.m (3,5 kgf.m, 25 lbf.ft)
30 N.m (3,1 kgf.m, 22 lbf.ft)
34 N.m (3,5 kgf.m, 25 lbf.ft)
34 N.m (3,5 kgf.m, 25 lbf.ft)
HỆ THỐNG PHANH
16-4
HỆ THỐNG PHANH KẾT HP


Hệ thống phanh kết hợp (CBS) được thiết kế để tác động đồng thời lên cả phanh trước và phanh sau khi bóp tay phanh sau.
Khi bóp tay phanh sau, áp suất thủy lực từ xy lanh chính phanh sau được truyền qua hai đường. Một đường dẫn trực tiếp tới
ngàm phanh sau và tác dụng lên phanh sau. Đường khác chạy qua piston giữa của ngàm phanh trước thông qua van trễ, van trễ
làm chậm hoạt động của phanh trước nhằm hạn chế hai phanh hoạt động cùng lúc.
Việc bố trí 3 piston ngàm phanh nhằm kiểm soát dễ dàng lực hãm phụ thuộc vào hoạt động của tay phanh sau.
VAN TRỄ
NGÀM PHANH TRƯỚC
(NGÀM PHANH 3-PISTON)
NGÀM PHANH SAU
XY LANH CHÍNH PHANH TRƯỚC
XY LANH CHÍNH PHANH SAU
VAN TRỄ
Van trễ được bố trí nằm ở giữa xy lanh chính phanh sau và piston giữa của ngàm phanh trước, van trễ tác dụng lên ngàm phanh
sau trước tiên nhằm giảm một cách hiệu quả lực hãm ban đầu của phanh sau (Hình A-B). Khi áp lực của tay phanh sau tăng
lên dần thì van trễ truyền áp lực lên ngàm phanh trước để tăng áp lực ngang bằng với ngàm phanh sau ở một mức độ nhất đònh
(Hình C). Điều này mang lại cảm giác nhẹ nhàng ở bánh sau khi giảm tốc, đồng thời hạn chế đầu xe chúi về phía trước khi bóp
phanh trước đột ngột.
ĐẦU RA 2
(tới ngàm phanh trước)
ĐẦU RA 1
(tới ngàm phanh sau)
ĐẦU VÀO
(từ xy lanh chính phanh sau)
CỔNG RA 1
(tới trước trái)
CỔNG VÀO
(từ xy lanh chính)
CỔNG RA 2
(tới ngàm phanh trước phải)
Mở

Đóng
Đóng
Đóng
Đóng
Mở
Cổng ra 1
Cổng ra 2
Áp suất ra
Áp suất vào
Hình A
Hình B
Hình C
Giữa B và C
HỆ THỐNG PHANH
16-5
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG
CHUNG
KHUYẾN CÁO
Thường xuyên hít phải bụi bẩn guốc phanh và bố phanh, các thành phần vật liệu của guốc phanh, có thể ảnh hưởng không
tốt tới sức khỏe.
Do vậy, tránh hít phải các phần tử bụi. °
Không được sử dụng ống khí hoặc chổi để vệ sinh cụm phanh. Sử dụng máy hút chân không tiêu chuẩn OSHA. °
CHÚ Ý
Dầu phanh chảy ra ngoài sẽ làm hỏng nghiêm trọng bề mặt sơn mạ và các chi tiết nhựa. Dầu phanh cũng gây hại cho các phụ
tùng cao su. Cẩn thận bất cứ khi nào tháo nắp hộp dầu phanh, đảm bảo hộp dầu phải được để cân bằng.
Đời xe này được trang bò hệ thống phanh kết hợp. Phải tuân thủ theo đúng quy trình xả khí hệ thống phanh (trang 16-7). °
Đóa phanh hoặc bố phanh bò bẩn làm giảm hiệu quả phanh. Loại bỏ bụi bẩn quanh bố phanh và làm sạch đóa phanh bằng hóa °
chất tẩy nhờn phanh chất lượng cao.
Luôn luôn sử dụng dầu phanh mới DOT 3 hoặc DOT 4 đựng trong bình kín khi bảo dưỡng hệ thống phanh. Không được trộn °
lẫn các loại dầu phanh vì chúng có thể không tương thích.

Không để cho bụi bẩn, nước,vv rơi vào trong hộp dầu phanh đang mở. °
Khi mở hệ thống thủy lực hoặc khi bóp tay phanh thấy xốp thì phải xả khí hệ thống. °
Luôn luôn kiểm tra hoạt động của phanh trước khi lái xe. °
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
Đơn vò: mm (in)
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN SỬA CHỮA
Trước Dầu phanh quy đònh DOT 3 hoặc DOT 4 –
Độ dày đóa phanh 3,8 – 4,2 (0,15 – 0,17) 3,5 (0,14)
Độ vênh đóa phanh – 0,3 (0,01)
Đường kính trong xy lanh chính 11,000 – 11,043 (0,4331 – 0,4348) 11,055 (0,4352)
Đường kính ngoài piston chính 10,957 – 10,984 (0,4314 – 0,4324) 10,945 (0,4309)
Đường kính trong xy lanh
ngàm phanh
Phía trên 25,400 – 25,450 (1,0000 – 1,0020) 25,460 (1,0024)
Giữa 22,650 – 22,700 (0,8917 – 0,8937) 22,710 (0,8941)
Phía dưới 25,400 – 25,450 (1,0000 – 1,0020) 25,460 (1,0024)
Đường kính ngoài piston
ngàm phanh
Phía trên 25,335 – 25,368 (0,9974 – 0,9987) 25,31 (0,996)
Giữa 22,585 – 22,618 (0,8892 – 0,8905) 22,56 (0,888)
Phía dưới 25,335 – 25,368 (0,9974 – 0,9987) 25,31 (0,996)
Sau Dầu phanh quy đònh DOT 3 hoặc DOT 4 –
Độ dày đóa phanh 4,8 – 5,2 (0,19 – 0,20) 4,0 (0,16)
Độ vênh đóa phanh – 0,3 (0,01)
Đường kính trong xy lanh chính 14,000 – 14,043 (0,5512 – 0,5529) 14,055 (0,5533)
Đường kính ngoài piston chính 13,957 – 13,984 (0,5495 – 0,5506) 13,945 (0,5490)
Đường kính trong xy lanh ngàm phanh 38,18 – 38,23 (1,503 – 1,505) 38,24 (1,506)
Đường kính ngoài piston ngàm phanh 38,115 – 38,148 (1,5006 – 1,5019) 38,09 (1,500)
MÔMEN LỰC SIẾT
Van xả khí ngàm phanh 5,5 N.m (0,56 kgf.m, 4,1 lbf.ft)

Chốt bố phanh 17,2 N.m (1,8 kgf.m, 13 lbf.ft)
Ốc nối ống phanh 14 N.m (1,4 kgf.m, 10 lbf.ft) Bôi dầu phanh vào các ren.
Bu lông chốt ngàm phanh trước 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft) Bôi keo khóa vào các ren.
Bu lông A chốt ngàm phanh trước 22 N.m (2,2 kgf.m, 16 lbf.ft) Bôi keo khóa vào các ren.
Vít nắp bình chứa dầu xy lanh chính 1,5 N.m (0,15 kgf.m, 1,1 lbf.ft)
Bu lông dầu ống phanh 34 N.m (3,5 kgf.m, 25 lbf.ft)
Bu lông chốt tay phanh 1 N.m (0,1 kgf.m, 0,7 lbf.ft)
Ốc chốt tay phanh 6 N.m (0,6 kgf.m, 4,4 lbf.ft)
Vít công tắc đèn phanh trước 1,2 N.m (0,12 kgf.m, 0,9 lbf.ft)
Vít công tắc đèn phanh sau 1,2 N.m (0,12 kgf.m, 0,9 lbf.ft)
Bu lông giá giữ xy lanh chính 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
Bu lông bắt ngàm phanh 30 N.m (3,1 kgf.m, 22 lbf.ft) Bu lông ALOC: thay thế bu lông mới.
Bu lông chốt ngàm phanh sau 22 N.m (2,2 kgf.m, 16 lbf.ft) Bu lông ALOC: thay thế bu lông mới.
Bu lông A chốt ngàm phanh sau 22 N.m (2,2 kgf.m, 16 lbf.ft) Bôi keo khóa vào các ren.
HỆ THỐNG PHANH
16-6
DỤNG CỤ
Kìm kẹp phanh cài
07914-SA50001
TÌM KIẾM HƯ HỎNG
Tay phanh mềm hoặc xốp
Có khí trong hệ thống thủy lực °
Rò rỉ hệ thống thủy lực °
Bẩn bố/đóa phanh °
Mòn phớt piston ngàm phanh °
Mòn cúp pen piston chính °
Mòn bố/đóa phanh °
Ngàm phanh bò bẩn °
Xy lanh phanh chính bẩn °
Ngàm phanh trượt không đúng °

Mực dầu phanh thấp °
Tắc đường dầu phanh °
Cong/biến dạng đóa phanh °
Kẹt/mòn piston ngàm phanh °
Kẹt/mòn piston chính °
Cong tay phanh °
Hỏng van trễ °
Cứng tay phanh
Kẹt/tắc đường dầu phanh °
Kẹt/mòn piston ngàm phanh °
Ngàm phanh trượt không đúng °
Mòn phớt piston ngàm phanh °
Kẹt/mòn piston chính °
Cong tay phanh °
Hỏng van trễ °
Kẹt phanh
Bẩn bố/đóa phanh °
Bánh xe không thẳng hàng °
Mòn nghiêm trọng đóa/bố phanh °
Cong/biến dạng đóa phanh °
Ngàm phanh trượt không đúng °
Kẹt/tắc đường dầu phanh °
Kẹt piston ngàm phanh °
Hỏng van trễ °
HỆ THỐNG PHANH
16-7
THAY THẾ/XẢ KHÍ DẦU PHANH
CHÚ Ý:
Không trộn lẫn các loại dầu phanh khác nhau vì chúng không tương
°

thích với nhau.
Không để bụi bẩn bên ngoài lọt vào hệ thống khi đang đổ dầu vào °
hộp.
XẢ DẦU PHANH
DÂY PHANH TRƯỚC
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-17).
Xoay tay lái sao cho hộp dầu nằm cân bằng trước khi tháo nắp hộp dầu.
Tháo các vít, nắp hộp dầu, tấm đònh vò, và màng cao su ra.
CÁC VÍT
NẮP HỘP DẦU PHANH
MÀNG CAO SU
TẤM ĐỊNH VỊ
Nối ống xả khí vào van xả khí phía trên ngàm phanh trước.
Nới lỏng van xả khí phía trên và bóp tay phanh trước cho đến khi không
còn dầu phanh chảy ra ngoài van xả khí.
VAN XẢ KHÍ PHÍA TRÊN NGÀM PHANH TRƯỚC
ỐNG XẢ KHÍ
ĐƯỜNG ỐNG PHANH SAU (KẾT HP):
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-17).
Đỡ xe trên chống đứng và xoay tay lái cho đến khi hộp dầu nằm song
song với mặt đất.
Tháo các vít, nắp hộp dầu, tấm đònh vò, và màng cao su ra khỏi xy lanh
chính bên trái.
NẮP HỘP DẦU PHANH
CÁC VÍT
TẤM ĐỊNH VỊ
MÀNG CAO SU
HỆ THỐNG PHANH
16-8
Nối ống xả khí vào van xả khí phía dưới ngàm

phanh trước.
VAN XẢ KHÍ PHÍA DƯỚI
NGÀM PHANH TRƯỚC
ỐNG XẢ KHÍ
Nới lỏng van xả khí phía dưới và bóp tay phanh
sau cho đến khi không còn dầu phanh chảy ra
ngoài van xả khí phía dưới.
Siết van xả khí phía dưới ngàm phanh trước.
TAY PHANH SAU
Nối ống xả khí vào van xả khí ngàm phanh sau.
Nới lỏng van xả khí ngàm phanh sau và bóp tay
phanh sau cho đến khi không còn dầu phanh chảy
ra ngoài van xả khí.
VAN XẢ KHÍ NGÀM PHANH SAU
ỐNG XẢ KHÍ
ĐỔ/XẢ KHÍ DẦU PHANH:
Đảm bảo chắc chắn các bộ phận không bám bụi °
trước khi ráp lại.
Chỉ sử dụng dầu phanh loại DOT 3 hoặc DOT 4 °
từ một bình kín.
Không được trộn lẫn các loại dầu phanh với °
nhau. Vì chúng không tương thích với nhau.
HỆ THỐNG PHANH
16-9
VAN TRỄ
NGÀM PHANH TRƯỚC
NGÀM PHANH SAU
XY LANH CHÍNH PHANH TRƯỚC
XY LANH CHÍNH PHANH SAU
ĐỔ/XẢ KHÍ ĐƯỜNG ỐNG PHANH TRƯỚC

Lắp dụng cụ xả khí ngàm phanh có sẵn trên thò
trường vào van xả khí phía trên của ngàm phanh
trước.
Phải tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản °
xuất.
HỆ THỐNG PHANH
16-10
Nếu hệ thống tự bơm
dầu không được sử dụng
thì đổ thêm dầu vào nếu
mức dầu trong hộp thấp.
Nới lỏng van xả khí phía trên ngàm phanh trước và
thực hiện quy trình xả khí cho đến khi xả hết khí
ra khỏi hệ thống.
Siết van xả khí phía trên ngàm phanh trước theo
lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 5,5 N.m (0,56 kgf.m, 4,1 lbf.ft)
Sau khi xả khí, bóp tay phanh trước. Nếu vẫn thấy
tay phanh xốp thì xả khí hệ thống một lần nữa.
Đổ dầu phanh loại DOT 3 hoặc DOT 4 vào hộp
dầu phanh cho tới vạch khía.
Nếu không có sẵn dụng cụ xả khí dầu phanh thì
thực hiện theo quy trình sau:
DỤNG CỤ XẢ KHÍ
VAN XẢ KHÍ PHÍA TRÊN
Đóng van xả khí phía trên và đổ dầu phanh loại
DOT 3 hoặc DOT 4 vào hộp dầu cho tới vạch
khía.
VẠCH KHÍA
Trong khi xả khí ngàm

phanh, kiểm tra mực
dầu phanh thường xuyên
để ngăn khí lọt vào hệ
thống.
Bóp tay phanh trước nhiều lần để xả khí ra khỏi
xy lanh chính.
TAY PHANH TRƯỚC
HỆ THỐNG PHANH
16-11
Nối ống xả khí vào van xả khí phía trên và xả khí
hệ thống như sau:
1. Bơm tay phanh trước 5 – 10 lần, sau đó bóp hết
tay phanh trước và nới lỏng van xả khí 1/4 vòng.
Đợi vài giây sau đó đóng van xả khí.
CHÚ Ý:
Không được thả tay phanh trước cho tới khi van
°
xả khí được đóng.
2. Từ từ thả tay phanh trước cho tới khi van xả khí
được đóng.
3. Lặp lại bước 1 và 2 cho đến khi không còn bong
bóng khí xuất hiện trong ống xả khí.
Siết van xả khí theo lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 5,5 N.m (0,56 kgf.m, 4,1 lbf.ft)
VAN XẢ KHÍ PHÍA TRÊN
NGÀM PHANH TRƯỚC
ỐNG XẢ KHÍ
Sau khi xả hết khí đổ dầu phanh loại DOT 3 hoặc
DOT 4 vào hộp dầu phanh cho tới vạch khía.
Ráp màng cao su, tấm đònh vò, nắp hộp dầu phanh

vào sau đó siết các vít chắc chắn.
MÔ MEN SIẾT: 1,5 N.m (0,15 kgf.m, 1,1 lbf.ft)
NẮP HỘP DẦU PHANH
CÁC VÍT
MÀNG CAO SU
TẤM ĐỊNH VỊ
ĐỔ/XẢ KHÍ ĐƯỜNG ỐNG PHANH SAU
(KẾT HP)
ĐỔ DẦU PHANH:
Lắp dụng cụ xả khí có sẵn trên thò trường vào van
xả khí phía dưới của ngàm phanh trước.
Phải tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản °
xuất.
Nếu hệ thống tự bơm
dầu không được sử dụng
thì đổ thêm dầu vào nếu
mức dầu trong hộp thấp.
Lắp dụng cụ xả khí ngàm phanh có sẵn trên thò
trường vào van xả khí phía dưới ngàm phanh
trước.
Nới lỏng van xả khí ngàm phanh sau và thực hiện
quy trình xả khí cho đến khi xả hết khí ra khỏi hệ
thống.
Siết van xả khí ngàm phanh sau theo lực siết quy
đònh.
MÔ MEN SIẾT: 5,5 N.m (0,56 kgf.m, 4,1 lbf.ft)
VAN XẢ KHÍ
NGÀM PHANH SAU
DỤNG CỤ XẢ KHÍ
ỐNG XẢ KHÍ

HỆ THỐNG PHANH
16-12
Trong khi xả khí ngàm
phanh, kiểm tra mực
dầu phanh thường xuyên
để ngăn khí lọt vào hệ
thống.
Nới lỏng van xả khí phía dưới ngàm phanh trước
và thực hiện quy trình xả khí cho đến khi xả hết
khí ra khỏi hệ thống.
Siết van xả khí phía dưới ngàm phanh trước theo
lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 5,5 N.m (0,56 kgf.m, 4,1 lbf.ft)
Sau khi xả khí, bóp tay phanh bên trái. Nếu vẫn
thấy tay phanh xốp thì xả khí hệ thống một lần
nữa.
Đổ dầu phanh loại DOT 3 hoặc DOT 4 vào hộp
dầu phanh cho tới dấu mức trên.
Nếu không có sẵn dụng cụ xả khí dầu phanh thì
thực hiện theo quy trình sau:
DỤNG CỤ XẢ KHÍ
VAN XẢ KHÍ PHÍA DƯỚI
NGÀM PHANH TRƯỚC
Siết van xả khí phía dưới ngàm phanh trước và van
xả khí ngàm phanh sau.
Đổ dầu phanh loại DOT 3 hoặc DOT 4 vào hộp
dầu phanh cho tới vạch khía.
VẠCH KHÍA
Bóp tay phanh sau nhiều lần để xả khí ra khỏi xy
lanh chính.

TAY PHANH SAU
HỆ THỐNG PHANH
16-13
Nối ống xả khí vào van xả khí ngàm phanh sau và
xả khí hệ thống như sau:
1. Bơm tay phanh trái 5 – 10 lần, sau đó bóp hết
tay phanh bên trái và nới lỏng van xả khí 1/4
vòng. Đợi vài giây sau đó đóng van xả khí.
CHÚ Ý:
Không được thả tay phanh sau cho tới khi van xả
°
khí được đóng.
2. Từ từ thả tay phanh sau cho tới khi van xả khí
đóng.
3. Lặp lại bước 1 và 2 cho đến khi không còn bong
bóng khí xuất hiện trong ống xả khí.
CHÚ Ý:
Nếu dầu phanh chảy ra ngoài van xả khí có chứa
các bong bóng khí thì đây là một hiện tượng bình
thường vì sau đó các đường ống sẽ được xả khí
trong một vài bước tiếp theo.
VAN XẢ KHÍ PHÍA SAU
ỐNG XẢ KHÍ
Nối ống xả khí vào van xả khí phía dưới ngàm
phanh trước.
Lặp lại bước thực hiện đối với van xả khí ngàm
phanh sau.
Các bước thực hiện xả khí tiếp theo (trang 16-13).
VAN XẢ KHÍ PHÍA DƯỚI
NGÀM PHANH TRƯỚC

ỐNG XẢ KHÍ
XẢ KHÍ:
Không được thả tay
phanh cho đến khi van
xả khí được đóng lại.
Nối ống xả khí vào van xả khí ngàm phanh sau và
xả khí hệ thống như sau:
1. Bơm tay phanh sau 5 – 10 lần, sau đó bóp hết
tay phanh sau và nới lỏng van xả khí 1/4 vòng.
Đợi vài giây sau đó đóng van xả khí.
2. Từ từ thả tay phanh sau cho tới khi van xả khí
được đóng.
3. Lặp lại bước 1 và 2 cho đến khi không còn bong
bóng khí xuất hiện trong ống xả khí.
TAY PHANH SAU
Nối ống xả khí vào van xả khí phía dưới ngàm
phanh trước.
Lặp lại bước thực hiện đối với van xả khí ngàm
phanh sau.
Chú ý có thể cảm thấy trở lực mạnh khi bóp °
tay phanh sau (kết hợp) để xả khí ngàm phanh.
Hiện tượng này xảy ra là do chức năng của van
trễ. Chắc chắn đẩy hết tay phanh sau vào tại
điểm này.
VAN XẢ KHÍ PHÍA DƯỚI
NGÀM PHANH TRƯỚC
ỐNG XẢ KHÍ
HỆ THỐNG PHANH
16-14
Sau khi không còn bong bóng khí trong dầu phanh,

lặp lại quy trình xả khí khoảng 2 - 3 lần đối với
mỗi van xả khí.
Đảm bảo các van xả khí được đóng sau đó bóp tay
phanh sau.
Nếu vẫn thấy tay phanh xốp thì xả khí hệ thống
một lần nữa.
Sau khi xả khí xong thì siết chặt các van xả khí
theo theo mô men siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 5,5 N.m (0,56 kgf.m, 4,1 lbf.ft)
Đổ dầu phanh loại DOT 3 hoặc DOT 4 vào hộp
dầu phanh cho tới dấu mức trên.
Ráp màng cao su, tấm đònh vò, nắp hộp dầu vào,
sau đó siết chặt các vít theo lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 1,5 N.m (0,15 kgf.m, 1,1 lbf.ft)
NẮP HỘP DẦU PHANH
CÁC VÍT
TẤM ĐỊNH VỊ
MÀNG CAO SU
ĐĨA PHANH/BỐ PHANH
THAY THẾ BỐ PHANH
CHÚ Ý:
Kiểm tra hoạt động phanh bằng cách bóp tay phanh
sau khi thay thế bố phanh.
TRƯỚC
Kiểm tra mực dầu
phanh trong hộp xy lanh
chính vì hoạt động này
dẫn đến tăng mực dầu
phanh.
Đẩy các piston ngàm phanh vào hết bằng cách ấn

thân ngàm vào trong để thuận tiện cho việc ráp
các bố phanh mới.
Tháo chốt bố phanh và bố phanh.
CHỐT BỐ PHANH
BỐ PHANH
HỆ THỐNG PHANH
16-15
Luôn luôn thay cả cặp
bố phanh để đảm bảo
lực ép đều lên đóa.
Đảm bảo lò xo bố phanh được ráp đúng vò trí.
Ráp bố phanh mới sao cho hai đầu bố phanh được
ráp vào vòng giữ trên giá ngàm phanh hợp lý.
khớp
BỐ PHANH
Tra mỡ silicon vào mặt ngoài vòng hãm chốt bố
phanh mới.
Ráp chốt bố phanh bằng cách đẩy bố phanh vào lò
xo bố phanh sao cho các lỗ chốt bố phanh khớp với
các lỗ trên ngàm phanh.
CHỐT BỐ PHANH
BỐ PHANH
VÒNG HÃM
Siết chốt bố phanh theo mô men siết.
MÔ MEN SIẾT: 17,2 N.m (1,8 kgf.m, 13 lbf.ft)
Bóp tay phanh trước/sau để piston ngàm phanh tựa
vào bố phanh.
CHỐT BỐ PHANH
SAU
Thao tác này dẫn đến

tăng mực dầu phanh do
đó phải kiểm tra mực
dầu phanh trong hộp xy
lanh chính.
Tháo hệ thống xả (trang 2-20).
Đẩy piston ngàm phanh vào hết bằng cách ấn thân
ngàm phanh vào trong để thuận tiện cho việc ráp
bố phanh mới.
HỆ THỐNG PHANH
16-16
Tháo các bu lông bắt ngàm phanh sau và ngàm
phanh sau ra khỏi càng sau.
BU LÔNG
NGÀM PHANH
Không sử dụng lại bu
lông ngàm phanh sau.
Giữ chốt ngàm phanh sau và tháo bu lông chốt
ngàm phanh sau.
Cẩn thận không làm hỏng chụp cao su chốt °
ngàm phanh.
CHỐT NGÀM PHANH
BU LÔNG CHỐT
NGÀM PHANH
CHỤP CAO SU
Luôn luôn thay cả cặp
bố phanh để đảm bảo
lực ép đều lên đóa.
Tháo hai bố phanh.
Vệ sinh bên trong ngàm phanh đặc biệt là khu vực
xung quanh piston ngàm phanh.

Ráp bố phanh mới sao cho hai đầu bố phanh được
ráp vào vòng giữ trên giá ngàm phanh hợp lý.
BỐ PHANH
khớp
Giữ chốt ngàm phanh sau và ráp bu lông chốt ngàm
phanh sau mới theo lực siết tiêu chuẩn.
MÔ MEN SIẾT: 22 N.m (2,2 kgf.m, 16 lbf.ft)
Cẩn thận không làm hỏng chụp cao su chốt °
ngàm phanh.
CHỐT NGÀM PHANH
BU LÔNG CHỐT
NGÀM PHANH
CHỤP CAO SU
HỆ THỐNG PHANH
16-17
Ráp ngàm phanh vào càng sau sao cho đóa phanh
nằm giữa hai bố phanh, cẩn thận không làm hỏng
bố phanh.
Ráp và siết các bu lông bắt ngàm phanh mới theo
lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 30 N.m (3,1 kgf.m, 22 lbf.ft)
Bóp tay phanh sau để piston ngàm phanh tựa vào
các bố phanh.
Ráp hệ thống xả (trang 2-20).
KIỂM TRA ĐĨA PHANH
BU LÔNG
NGÀM PHANH
Kiểm tra đóa phanh xem có hỏng hay xước bằng
mắt thường.
Đo độ dày đóa phanh tại một số điểm.

GIỚI HẠN SỬA CHỮA:
TRƯỚC: 3,5 mm (0,14 in)
SAU: 4,0 mm (0,16 in)
Đo độ đảo đóa phanh bằng đồng hồ so.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,3 mm (0,01 in)
Kiểm tra vòng bi bánh xe xem có bò rơ quá mức
hoặc bò vênh quá giới hạn sửa chữa không.
Thay thế đóa phanh nếu vòng bi bánh xe bình
thường.
XY LANH CHÍNH PHANH TRƯỚC
THÁO
CHÚ Ý
Dầu phanh tràn ra có thể phá huỷ chi tiết sơn, cao
su hoặc nhựa. Phủ một tấm vải lên các chi tiết đó
bất cứ khi nào thực hiện bảo dưỡng.
CHÚ Ý:
Khi thay thế bu lông dầu ống phanh, phải bòt phía
cuối ống để ngăn bụi lọt vào. Cố đònh ống phanh
để ngăn dầu phanh rò rỉ ra ngoài.
HỆ THỐNG PHANH
16-18
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-18).
Xả khí hệ thống thủy lực đường ống phanh trước
(trang 16-7).
Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh.
Tháo bu lông dầu ống phanh, đệm kín và lỗ ống
phanh.
ĐẦU NỐI CÔNG TẮC
ĐÈN PHANH
ĐỆM KÍN

BU LÔNG DẦU
ỐNG PHANH
Tháo các bu lông, giá giữ xy lanh chính và xy lanh
chính.
BU LÔNG
GIÁ GIỮ
XY LANH CHÍNH
THÁO RÃ
Tháo ốc, bu lông và tay phanh ra.
BU LÔNG
TAY PHANH
ỐC XOAY
Tháo vít và công tắc đèn phanh.
VÍT
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH
HỆ THỐNG PHANH
16-19
Cẩn thận không làm
hỏng chụp cao su piston.
Đảm bảo chắc chắn các
bộ phận không bò bám
bụi trước khi ráp lại.
Tháo chụp cao su piston ra khỏi xy lanh chính và
piston chính.
Tháo phanh cài bằng dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Kìm kẹp phanh cài 07914-SA50001
Tháo đệm, piston chính, cúp ben piston và lò xo.
Vệ sinh xy lanh chính, hộp dầu xy lanh và piston
chính bằng dầu phanh sạch.

KÌM KẸP PHANH CÀI
PHANH CÀI/ĐỆM
PISTON/CÚP BEN/LÒ XO
CHỤP CAO SU
KIỂM TRA
Kiểm tra xy lanh chính xem có vết xước bất thường
nào không. Đo đường kính trong xy lanh chính.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 11,055 mm (0,4352 in)
Kiểm tra piston chính xem có vết xước bất thường
nào không.
Kiểm tra chụp cao su piston, cúp ben piston xem
có bò rão hay hư hỏng không.
Đo đường kính ngoài piston xy lanh chính.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 10,945 mm (0,4309 in)
XY LANH CHÍNH PISTON
RÁP
PHANH CÀI
CHỤP CAO SU
XY LANH CHÍNH
TAY PHANH
LÒ XO
CÔNG TẮC
ĐÈN PHANH
6 N.m (0,6 kgf.m, 4,4 lbf.ft)
1 N.m (0,1 kgf.m, 0,7 lbf.ft)
1,2 N.m (0,12 kgf.m, 0,9 lbf.ft)
ĐỆM
PISTON CHÍNH
CÚP BEN PISTON
HỆ THỐNG PHANH

16-20
Không để miệng cúp pen
piston xoay mặt trong
ra ngoài.
CHÚ Ý:
Giữ piston, cúp pen, lò xo, phanh cài và chụp cao
°
su theo bộ, không được tách riêng từng bộ phận.
Đảm bảo chắc chắn các bộ phận không bám bụi
°
trước khi ráp lại.
Bôi dầu phanh loại DOT 3 hoặc DOT 4 sạch lên
mặt ngoài piston chính, toàn bộ bề mặt cúp pen
piston và mặt trong xy lanh chính.
Ráp lò xo lên piston chính.
Ráp lò xo vào thanh truyền piston chính.
Ráp lò xo và piston chính vào xy lanh chính.
CÁC CÚP PEN
PISTON CHÍNH
LÒ XO
Ráp phanh cài với góc
cắt vát hướng về phía có
lực đẩy.
Ráp đệm và phanh cài vào rãnh trên xy lanh
chính.
DỤNG CỤ:
Kìm kẹp phanh cài 07914-SA50001
CHÚ Ý:
Kiểm tra phanh cài có vừa khít vào trong rãnh °
không.

Không sử dụng lại phanh cài đã mòn vì nó dễ °
dàng xoay được trong rãnh.
KÌM KẸP PHANH CÀI
PHANH CÀI/ĐỆMXY LANH CHÍNH
Ráp chụp cao su piston vào xy lanh chính và rãnh
trên piston.
Tra mỡ silicon vào khu vực tiếp xúc tay phanh với
đỉnh piston chính.
CHỤP CAO SU PISTON
Ráp công tắc đèn phanh sao cho vấu lồi trên thân
công tắc khớp vào lỗ trên xy lanh chính. Ráp và
siết vít theo mô men siết.
M Ô MEN LỰC SIẾT:
1,2 N.m (0,12 kgf.m, 0,9 lbf.ft)
VÍT
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH
khớp
HỆ THỐNG PHANH
16-21
Tra tối thiểu 0,10 g mỡ silicon vào các bề mặt tiếp
xúc của tay phanh, đỉnh piston và bề mặt trượt bu
lông chốt tay phanh.
Ráp tay phanh.
Ráp và siết bu lông theo lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 1 N.m (0,1 kgf.m, 0,7 lbf.ft)
Ráp và siết ốc theo lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 6 N.m (0,6 kgf.m, 4,4 lbf.ft)
TAY PHANH
BU LÔNG
ỐC XOAY

RÁP
Ráp xy lanh chính và giá giữ với dấu “UP” hướng
lên trên.
Khớp giá xy lanh chính với dấu đột trên tay lái và
siết bu lông phía trên trước sau đó siết bu lông dưới
theo lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
XY LANH CHÍNH
BU LÔNG
GIÁ GIỮ
DẤU ĐỘT
DẤU “UP”
Nối ống phanh vào bu lông dầu và đệm kín mới.
Lắp đầu nối ống phanh lên vòng hãm của xy lanh
chính sau đó siết bu lông dầu theo lực siết quy
đònh.
MÔ MEN SIẾT: 34 N.m (3,5 kgf.m, 25 lbf.ft)
Nối các đầu nối công tắc đèn phanh.
Đổ và xả khí hệ thống thủy lực đường ống phanh
trước (trang 16-8).
Ráp ốp sau tay lái (trang 2-18).
ĐỆM KÍN
BU LÔNG DẦU
VÒNG HÃM
ỐNG PHANH
ĐẦU NỐI CÔNG TẮC
ĐÈN PHANH
XY LANH CHÍNH PHANH SAU
THÁO
CHÚ Ý

Dầu phanh tràn ra có thể phá huỷ chi tiết sơn, cao
su hoặc nhựa. Phủ một tấm vải lên các chi tiết đó
bất cứ khi nào thực hiện bảo dưỡng.
CHÚ Ý:
Khi thay thế bu lông dầu ống phanh, phải bòt phía
cuối ống để ngăn bụi lọt vào. Cố đònh ống phanh
để ngăn dầu phanh rò rỉ ra ngoài.
HỆ THỐNG PHANH
16-22
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-18).
Xả khí hệ thống thủy lực đường ống phanh sau (kết
hợp) (trang 16-7).
Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh và công tắc
hãm.
ĐẦU NỐI CÔNG TẮC ĐÈN PHANH
ĐẦU NỐI CÔNG TẮC HÃM
Tháo ống phanh bằng cách tháo bu lông dầu và
đệm kín.
ĐỆM KÍN
BU LÔNG DẦU
ỐNG PHANH
Tháo các bu lông, giá giữ xy lanh chính và xy lanh
chính.
XY LANH CHÍNH
BU LÔNG
GIÁ GIỮ
THÁO RÃ
Tháo ốc, bu lông và tay phanh ra.
BU LÔNG TAY PHANH
ỐC

HỆ THỐNG PHANH
16-23
Tháo các vít và công tắc đèn phanh.
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH
CÁC VÍT
Cẩn thận không làm
hỏng chụp cao su piston.
Đảm bảo chắc chắn các
bộ phận không bò bám
bụi trước khi ráp lại.
Tháo chụp cao su piston ra khỏi xy lanh chính và
piston chính.
Tháo phanh cài bằng dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Kìm kẹp phanh cài 07914-SA50001
Tháo piston chính, cúp pen piston và lò xo.
Vệ sinh bên trong xy lanh và hộp dầu bằng dầu
phanh sạch.
KÌM KẸP PHANH CÀI
PHANH CÀICHỤP CAO SU PISTON
PISTON/CÚP PEN/LÒ XO
KIỂM TRA
Kiểm tra xy lanh chính xem có vết xước bất thường
nào không.
Đo đường kính trong xy lanh chính.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 14,055 mm (0,5533 in)
Kiểm tra piston chính xem có vết xước bất thường
nào không.
Kiểm tra chụp cao su piston, cúp ben piston xem
có bò rão hay hư hỏng không.

Đo đường kính ngoài piston xy lanh chính.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 13,945 mm (0,5490 in)
PISTONXY LANH CHÍNH
HỆ THỐNG PHANH
16-24
RÁP
PHANH CÀI
CHỤP
CAO SU
XY LANH CHÍNH
LÒ XO
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH
6 N.m (0,6 kgf.m, 4,4 lbf.ft)
1 N.m (0,1 kgf.m, 0,7 lbf.ft)
1,2 N.m (0,12 kgf.m, 0,9 lbf.ft)
PISTON CHÍNH
TAY PHANH
CÚP BEN PISTON
CHÚ Ý:
Giữ piston, cúp pen, lò xo, phanh cài và chụp °
cao su theo bộ, không được tách riêng từng bộ
phận.
Đảm bảo chắc chắn các bộ phận không bám bụi °
trước khi ráp lại.
Bôi dầu phanh loại DOT 3 hoặc DOT 4 sạch lên
mặt ngoài piston chính, toàn bộ bề mặt cúp pen
piston và mặt trong xy lanh chính.
Ráp lò xo lên piston chính.
Ráp lò xo vào piston chính.
PISTON

CHÍNH
CÁC CÚP PEN
LÒ XO
Không để miệng cúp pen
piston xoay mặt trong ra
ngoài.
Ráp lò xo và piston chính vào xy lanh chính.
HỆ THỐNG PHANH
16-25
Ráp phanh cài với góc
cắt vát hướng về phía có
lực đẩy.
Ráp phanh cài vào rãnh trên xy lanh chính.
DỤNG CỤ:
Kìm kẹp phanh cài 07914-SA50001
CHÚ Ý:
Kiểm tra phanh cài có vừa khít vào trong rãnh
°
không.
Không sử dụng lại phanh cài đã mòn vì nó dễ °
dàng xoay được trong rãnh.
PHANH CÀI
KÌM KẸP PHANH CÀI
XY LANH CHÍNH
Ráp chụp cao su piston vào xy lanh chính và rãnh
trên piston.
Tra mỡ silicon vào khu vực tiếp xúc tay phanh với
đỉnh piston chính.
CHỤP CAO SU PISTON
Ráp công tắc đèn phanh và siết các vít theo lực

siết quy đònh.
M Ô MEN LỰC SIẾT:
1,2 N.m (0,12 kgf.m, 0,9 lbf.ft)
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH
CÁC VÍT
Tra tối thiểu 0,10 g mỡ silicon vào các bề mặt tiếp
xúc của tay phanh, đỉnh piston và bề mặt trượt bu
lông chốt tay phanh.
Ráp tay phanh.
Ráp và siết bu lông theo lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 1 N.m (0,1 kgf.m, 0,7 lbf.ft)
Ráp và siết ốc theo lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 6 N.m (0,6 kgf.m, 4,4 lbf.ft)
BU LÔNG TAY PHANH
ỐC

×