Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Chuyên đề thực tập phân tích tính hiệu quả sử dụng vốn và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy đông á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.67 KB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
TÀU THỦY ĐƠNG Á

2

1.1 Thơng tin chung về Cơng Ty CPCN Tàu Thủy Đơng Á.

2

1.2 Q trình hình thành và phát triển của Công Ty CPCN Tàu Thủy Đông Á. 3
1.3 cơ cấu tổ chức của Công Ty CPCN Tàu Thủy Đơng Á

5

1.3.1 Mơ hình tổ chức................................................................................................5
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................6
1.4 Một số đặc điểm kinh tế kĩ thuật ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của của Cơng
Ty DONG A JSC.

10

1.4.1 Loại hình và lĩnh vực hoạt động của Công Ty DONG A JSC........................10
1.4.2 Tốc độ tăng trưởng của Cơng Ty DONG A JSC............................................10
1.4.3 Trình độ quản lý.............................................................................................11


1.4.4 Những nhân tố chủ quan và khách quan.........................................................11
1.5 Định hướng và chiến lược của Công Ty 15
1.5.1 Định hương phát triển

15

1.5.2 Chiến lược phát triển của công ty DONG A JSC

15

1.5.3 Hồn chỉnh cơng tác quản lý...........................................................................16
1.5.4 Nâng cao trình độ nhân lực.............................................................................17
1.5.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...................................................18
1.5.6 Giảm chi phí nguyên vật liệu trên một đơn vị sản phẩm.................................19
1.5.7 Giảm các chi phí

20

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY ĐÔNG Á

21

2.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty CPCN Tàu Thủy Đông Á.
21


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1


2.2 Phân tích việc sử dụng vốn của Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu
Thủy Đông Á

23

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2.1. Đánh giá việc sử dụng vốn của Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thủy Đơng
Á

23

2.2.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn

25

2.2.3 Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của Cơng Ty. 31
2.2.4: Phân tích các khoản phải trả: 34
2.2.5: Phân tích nhu cầu và khả năng thanh tốn 36
2.2.6: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng vốn ( 2008- 2009- 2010)

41

CHƯƠNG III. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA SỬ DỤNG

VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY ĐÔNG Á
44
3.1 Các định hướng nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng nguồn vốn:

44

3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sủ dụng vốn kinh doanh của Công Ty CPCN Tàu
Thủy Đông Á 46
3.2.1 Về vốn cố định:..............................................................................................46
3.2.2 Về vốn lưu động:............................................................................................49
3.2.3 Một số giải pháp khác:
KẾT LUẬN 56

53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm sản xuất cung
ứng các sản phẩm hàng hóa dịch vụ trên thị trường với mục đích đem lại lợi
nhuận. Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có một
lượng vốn nhất định bao gồm vốn cố định, vốn lưu động và các vốn chuyên
dụng khác. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải tổ chức huy động và sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tơn trọng các ngun tắc tài
chính, tín dụng , và chấp hành pháp luật. Qua việc phân tích hiệu quả sử dụng
vốn cũng như tình hình tài chính doanh nghiệp nói chung khơng những cung
cấp thơng tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp, xem xét khẳ năng và thế

mạnh trong sản xuất kinh doanh mà cịn thơng qua đó xác định được xu
hướng phát triển của doanh nghiệp, tìm ra những bước đi vững chắc, hiệu quả
trong một tương lai gần.
Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thủy Đông Á là một doanh
nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp, có tình hình tài chính rất đáng được
quan tâm như nguồn vốn chủ sở hữu thấp, các khoản phải trả cao, khẳ năng
thanh tốn kém. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề đang bức
xúc của Cơng ty.Ý thức được điều đó trong thời gian thực tập tại Cơng Ty với
mong muốn đóng góp phần giải quyết vấn đề trên em đã chọn đề tài: "Phân
tích tính hiệu quả sử dụng vốn và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thủy Đông Á” để làm
chuyên đề tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục chuyên đề được
trình bày theo 3 phần:
Chương 1. Tổng quan về công ty .
Chương 2. Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh
Chương 3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ, phịng ban của Cơng Ty Cổ Phần
Cơng Nghiệp Tàu Thủy Đông Á và đặc biệt là thầy giáo Ths. Nguyễn Thanh
Phong đã tận tình hưỡng dẫn em hoàn thành báo cáo chuyên đề.
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
TÀU THỦY ĐÔNG Á


1.1 Thông tin chung về Công Ty CPCN Tàu Thủy Đông Á.
* Thông tin chung:
- Tên công ty bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
TÀU THỦY ĐÔNG Á.
- Tên công ty bằng tiếng anh: dong a shipbuilding industry
joint stock company.
- Tên công ty viết tắt: Dong a jsc
- Địa chỉ chính: Km17+500 Quốc Lộ 5 Thơn Kim Sơn, Xã Lê Thiện,
Huyện An Dương, Thành Phố Hải Phòng.
- Số điện thoại: 84-31-3588.582
- Số Fax: 84-31-3588.535
- Mã số thuế: 0200772620
- Email:
- Website: dongtaudonga.com
* Nghành, nghề kinh doanh.
STT

Tên nghành

MN

1

Đóng tàu và cấu kiện nổi

30110

2


Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải thủy

33150

3

Xây dựng nhà các loại:

41000

4

Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng

5

Chuẩn bị mặt băng: San lấp mặt bằng

43120

6

Xây dựng cơng trình cơng nghiệp đóng tàu

43900

7

Bán bn nơng, lâm sản nguyên liệu


4620

8

Bán buôn gạo

46310

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

42

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

9

Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt

46321

10

Bán buôn thủy sản

46322


11

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng

46520

12

Bán bn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện

46592

13

Bán bn máy móc, thiết bị, phụ tùng máy thủy

46599

14

Bán buôn sắt thép

46622

15

Bán buôn tôn, vật tư thiết bị đóng tàu

46699


16

Vận tải hành khách bằng taxi

49312

17

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

4933

18

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

50012

19

Vận tải hàng hóa đường thủy nội bộ

5022

* Vốn điều lệ: 9.600.000.000 đồng
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng.
- Số cổ phần đã góp: 960.000 cổ phần.
- Giá trị vốn cổ phần đã góp: 9.600.000.000 đồng
* Người đại diện theo pháp luật của công ty.

- Chức danh: Chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc
- Họ và tên: NGÔ THẾ CỪ
- Nơi ở: Số 158 Đà Nẵng, Phường Lạc Viên, Quận Ngơ Quyền, Thành
Phố Hải Phịng.

1.2 Q trình hình thành và phát triển của Cơng Ty CPCN
Tàu Thủy Đông Á.
- Công Ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thủy Đông Á được thành lập vào
ngày 02 tháng 12 năm 2007, trụ sở chính: Km 17+500 Lê thiện - An dương Hải phịng. Diện tích là 04ha.
Cơ sở chủ yếu của công ty:
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

+ Đà tàu: Có thể đóng mới tàu và các phương tiện nổi 12.500DWT
+ Âu tàu: phục vụ cập tàu tới 12.500DWT
+ Nhà phân xưởng vỏ: Diện tích 12.200m2 , trong nhà xưởng lắp đặt hệ
thống cẩu trục và cần cấu sức nâng từ 5T đến 10T. Nhà sưởng phục vụ sơ chế
tôn sắt thép, gia công cơ cấu, lắp giáp các phân đoạn, tổng đoạn của tàu.
+ Phân xưởng điện, phân xưởng ống, phân xưởng máy, phân xưởng cơ khí,
phân xưởng phun bi: Diện tích 1.917m2 được trang bị các máy móc hiện đại.
+ Bãi lắp ráp: Diện tích 3.500m2
- Với đội ngũ lãnh đạo, thợ cơ khí, kĩ thuật có kinh nghiệm hoạt động trong
lĩnh vực đóng tàu nhiều năm từ các cơng ty khác chuyển về như: Công Ty Cơ Khi
82, Công Ty Đóng Tàu Bạch Đằng, Nhà Máy Đóng Tàu Phà Rừng….Sau một

thời gian hoạt động kinh doanh trên thị trường cơng nghiệp đóng tàu việt nam,
nhờ năng lực và uy tín của mình cơng ty CPCN tàu thủy đơng á đã trở thành trong
những cơng ty tích hợp với nghành đóng tàu hiện nay.

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


5

Chuyên đề tốt nghiệp

1.3 cơ cấu tổ chức của Công Ty CPCN Tàu Thủy Đơng Á
1.3.1 Mơ hình tổ chức.

Hội
Hộiđồng
đồngquản
quảntrị
trị

Quản lý trực tiếp

Ban
Bankiểm
kiểmsốt
sốt

Quản lý gián tiếp tiÕp


Tởng
Tởnggiám
giámđớc
đớc
PTGĐ
PTGĐ
Sản
Sảnxuất
xuất

PTGĐ
PTGĐ
Nội
Nộichính
chính

Giám
Giámđớc
đớc
Sản
xuất
Sản xuất

Giám
Giámđớc
đớc
Kỹ
tḥt
Kỹ tḥt


Giám
Giámđớc
đớc Xây
Xâylắp
lắp
Xây
XâyDựng
Dựng

Giám đớc
Giám đớc
Kế
Kếhoạch
hoạch

Giám
Giámđớc
đớc
Hành
Hànhchính
chính

P.Tổ chức hành
P.Tổ chức hành
chính
chính

Phịng KCS
Phịng KCS


P.Kế hoạch -Vật
P.Kế hoạch -Vật



P.Tài chính Kế
P.Tài chính Kế
toán
toán

Độithi
thicơng
cơngsốsố
Đội
33

Độithi
thicơng
cơngsốsố
Đội
11

Phân xưởng cơ
Phân xưởng cơ
khí
khí

Phân xưởng động
Phân xưởng động

lực
lực

P.xưởng Triền đà
P.xưởng Triền đà

Phân xưởng vỏ 2
Phân xưởng vỏ 2

Phân xưởng vỏ 1
Phân xưởng vỏ 1

Phòng kỹ
thuật cơng
nghệ

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Độithi
thicơng
cơngsốsố
Đội
22

Ban
Banan
antồn
tồn

Giám đớc

Giám đớc
Tài
Tàichính
chính

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề tốt nghiệp

6

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
 Hội đồng quản trị.
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung và dài hạn, kế
hoạch kinh doanh hàng năm; các phương án, dự án đầu tư trong thẩm
quyền và giới hạn..
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng đối với các chức danh
Giám đốc, Tổng giám đốc.Quyết định mức lương và lợi ích của cán bộ đó.
- Quyết định cơ cấu tổ chức,quy chế quản lý,quyết định thành lập công ty
con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện.
 Ban kiểm sốt.
- Giám sát, đánh giá công tác điều hành của HĐQT, Tổng giám đốc.
- Kiểm tra tính trung thực hợp lý của các số liệu trên sổ sách, BCTC.
 Tổng giám đốc.
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước hơi đồng thành viên.
- Quyết định mọi chủ trương, chính sách,chiến lược, phương án kinh doanh.
 Phó tổng giám đốc nội chính kiêm giám đốc hành chính.
- Nghiến cứu về mặt tài chính, luật doanh nghiệp, các chính sách về vốn.
Nghiên cứu các biện pháp hạ giá thành, giảm chi phí, lên phương án tuyển

dụng, đào tạo nguồn nhân lực, các chính sách xã hội và các chính sách khác
liên quan tới người lao động.
 Phó tổng giám đốc sản xuất.
- Tổ chức điều hành sản xuất, quản lý điều hành, đào tạo đội ngũ
CBCNV.
- Quyết định bổ nhiễm, bãi nhiệm, điều động nhân sự tại xí nghiệp ngoại
trừ Giám đốc sản xuất.
 Giám đốc kỹ thuật.
- Thực hiện các kế hoạc, tham mưu cho ban lãnh đạo những công việc
liên quan tới kỹ thuật, thi cơng các cơng trình .
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề tốt nghiệp

7

- Trực tiếp giao nhiệm vụ cho phịng kỹ thuật cơng nghệ.
 Giám đốc kế hoạch.
- Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra báo cáo tình hình sản xuất kinh
doanh.Phối hợp với phịng tài chính lên kế hoạch nhu cầu sử dụng và phân bổ
nguồn vốn.
- Trực tiếp giao nhiệm vụ cho phòng kế hoạch vật tư.
 Giám đốc sản xuất.
- Chịu trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức sản xuất, xây dựng
định mức sản xuất. Đảm bảo kỹ thuật, số lượng, chất lượng sản phẩm tàu.
- Ban an toàn được thành lập nhằm mục đích đảm bảo an tồn, sức khỏe
cho CBCNV khi tham gia sản xuất.

- Bộ phận này thành lập ra các : phân xưởng vỏ 1, phân xưởng vỏ 2, phân
xưởng triền đà, phân xưởng động lực, phân xưởng cơ khí nhằm tham mưu giúp
việc cho Giám đốc sản xuất theo sự phân công của Giám đốc sản xuất.
 Giám đốc tài chính.
- Theo dõi lợi nhuận, chi phí, phân tích và dự đốn tình hình tài chính của
cơng ty. Dự báo nhu cầu tài chính, lên kế hoạch, chuẩn bị nguồn tài chính cho
cơng ty.
- Phịng tài chính kế tốn: hạch tốn kế tốn, lên các báo cáo tài chính, lập
hồ sơ vay vốn. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
 Giám đốc xây lắp.
- Thực hiện kế hoạch của các cơng trình xây lắp. Đảm bảo tiến độ, chất
lượng cơng trình. Các đội thi công số 1,2,3 được thành lập để thi công các
cơng trình theo sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc xây lắp.
*Quy trình sản xuất.
Hiện tại doanh nghiệp đang triển khai đóng mới ba con tàu : Tàu Giang
Hải, Tàu Hùng Cường, Tàu Minh Công. Sau khi ký hợp đồng thì quy trình
đóng mới một con tàu bao gồm các giai đoạn như sau :
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề tốt nghiệp

8

Giai đoạn 1: thiết kế.
- Ở giai đoạn này bộ phận thiết kế tiến hành thực hiện các bản vẽ thiết kế
hình dáng vỏ tàu và chân vịt, đồng thời tiến hành chế tạo và thử mô hình tàu
ngay sau khi kí hợp đồng và có những đặc tính kỹ thuật cơ bản

- Tiến hành thiết kế cơ bản: Trong đó bao gồm cả tính tốn thử nghiêng,
khả năng ổn tính, các kết cấu cơ bản như : hình dáng, mặt cắt ngang,các vách
chính, các boong, phần mũi, phần lãi…
- Tiến hành thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi cơng: trong qua trình này các
bản vẽ cơ bản như kết cấu tàu ,các hệ thống ống, máy, điện nước, triển khai chi
tiết.Các bản vẽ thi công được thực hiện cho kết cấu từng tổng đoạn, lắp đặt
thiết bị ….Đồng thời cũng xác định các đặc tính sơn cho vỏ tàu.
- Các bản vẽ thiết kế cơ bản, kỹ thuật và thi công được thực hiện trên máy
tính và bằng các phần mềm thiết kế, các dữ liệu vẽ vật tư, thiết bị cần mua
được chuyển qua mạng nội bộ sang các bộ phận mua bán vật tư thiết bị để tiến
hành các thủ tục đặt hàng.
Giai đoạn 2: Cắt tôn.
- Doanh nghiệp làm lễ cắt tôn để chính thức khởi cơng đóng mới
một con tàu
- Đầu tiên các tấm tơn được sơn lót, sau đó được chuyển tới các phân
xưởng cắt bằng dây chuyền.Trên cơ sở các thơng tin thu nhân được từ máy
tính, máy cắt tự động sẽ cắt các tấm tôn theo đúng như thiết kế. Mỗi tấm tơn
được cắt ra sẽ có ký hiệu riêng và chuyển sang phân xưởng lắp ráp.
Giai đoạn 3: lắp ráp thân, tổng đoạn.
- Trong quá trình lắp ráp các tấm tôn riêng biệt được hàn vào với
nhau thành các phân tổng đoạn. Công việc lắp ráp được thực hiện theo
quy trình sản xuất , các khung dọc khung ngang được lắp trước, sau đó
mới nối với các phần cong.

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề tốt nghiệp


9

Giai đoạn 4: Sơ bộ lắp ráp các khí cụ , giá đỡ.
- Rất nhiều thiết bị được lắp sơ bộ trong khi lắp ráp các phân tổng đoạn
tàu. Các đường ống, cáp điện lớn và các bộ máy cũng được đặt đồng thời trong
phân, tổng đoạn.Rất nhiều các bộ phận thiết bị cho buồng máy, cho các đường
ống,dây điện cũng được lắp ráp sơ bộ.
Giai đoạn 5: sơn
- Các phân tổng đoạn sau khi được lắp xong được chuyển tới phân xưởng
sơn bằng các xe chở tổng đoạn. Bề mặt của các tấm tôn được làm sạch sẽ và
sau đó được sơn từ 3 tới 6 lớp. Các mối nối được sơn kỹ hơn.
Giai đoạn 6 : Đấu tổng trên đà.
- Sau khi sơn xong, các phân đoạn nhỏ được hàn với nhau thành những
tổng đoạn.Các tổng đoạn được đưa lên đà để đóng thành con tàu.
Giai đoạn 7 : Hạ thủy.
- Tàu được hạ thủy xuống nước và đưa ra cầu tàu để tiếp tục lắp phần
cabin thượng tầng và các thiết bị khác.
Giai đoạn 8: Lắp hoàn chỉnh thiết bị.
- Trên những bệ giá đã được đặt sẵn ở giai đoạn trước trên tàu, các thiết bị
như máy chính, nồi hơi, thiết bị máy, thiết bị điện được tiến hành lắp và hoàn
thiện trong buồng máy, cabin, cũng như trong khu vực khác của tàu.
Giai đoạn 9: Thử đường dài.
- Trong quá trình thử đường dài, tất cả các chứng năng của các hệ thống
trên tàu sẽ được kiểm nghiệm và hoạt động như khi hành trình thật.
- Chủ tàu và cơ quan đăng kiểm cũng tham gia thử đường dài để xác nhận
toàn bộ các hạng mục theo đúng hợp đồng và thiết kế.
Giai đoạn 10: Bàn giao.
- Sau khi thử dường dài xong sẽ làm lễ bàn giai cho cho chủ tàu. Sau đó
tàu được phép chính thức vận hành.

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề tốt nghiệp

10

1.4 Một số đặc điểm kinh tế kĩ thuật ảnh hưởng tới hoạt động
kinh doanh của của Cơng Ty DONG A JSC.
1.4.1 Loại hình và lĩnh vực hoạt động của Cơng Ty DONG A JSC.
- Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy đông á
là công ty 100% vốn cổ phần của các cổ đơng góp vào để sáng lập ra.
- Lĩnh vực hoạt động: Bằng mối quan hệ với các nhà sản xuất có uy tín
trên thị trường trong nước và quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp tàu thủy
công ty DONG A JSC tập trung vào những lĩnh vực sau:
+ Tư vấn, triển khai đóng tàu và cấu kiện nổi cho các Bộ, Ban, Ngành và cho
nhiều đối tượng khách hàng lớn dựa trên nhu cầu thiết thực của từng đơn vị…
+ Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải thuyrcho các cơ quan,
doanh nghiệp với những kĩ thuật tiên tiến cao…
+Xây dựng cơng trình cơng nghiệp đóng tàu ( u nổi, triền đà, nhà máy đóng
tàu ) theo những mơ hình của những cơng ty đóng tàu hiện đại nhất hiện nay.
+ Kinh doanh các mặt hàng: Tôn, vật tư thiết bị nghành đóng tàu, máy
móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và
thiết bị khác đúng trong mạch điện ) máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
thủy…
1.4.2 Tốc độ tăng trưởng của Công Ty DONG A JSC
Tuy mới được thành lập nhưng Công Ty DONG A JSC đã thu hút được
một lượng cán bộ cơng nhân viên có chun mơn cao về làm cho mình và

trong nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay cơng ty DONG A JSC vẫn
tạo công ăn việc làm cho 400 CBCNV với mức lương ổn định từ 2,5 -10 triệu
đồng / tháng.
Công Ty đã đóng được một số con tàu và đã đi vào sử dụng,chuẩn bị
bàn giao: TÀU HÙNG CƯỜNG 168, TÀU MINH CƠNG 68, TÀU GIANG
HẢI 11, TÀU THÁI BÌNH DƯƠNG, TAU ANH TUẤN, TÀU HẢI AN…
Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chun đề tốt nghiệp

11

1.4.3 Trình độ quản lý
- Cơng Ty đã xây dựng mơ hình quản lý từ trên xuống dưới có sự phối
hợp nhịp nhàng, hiệu quả, liên kết hợp lý giữa các phòng ban và các đơn vị
trực thuộc.
+ Về tổ chức, nhân lực: Cơng Ty có sự phân cấp vế nhiệm vụ cụ thể, rõ
ràng từ trên xuống dưới, các phịng ban có cơng việc liên quan tới nhau.
+ Về công tác tổ chức sản xuất kinh doanh: Phân giao nhiệm vụ rõ
ràng, nội quy quy định trong khi làm việc, cơng ty cịn xây dựng tiêu chuẩn
nghiêm thu đánh giá chất lượng thực hiện của từng bộ phận làm cơ sở đánh
giá chất lượng công việc và quỹ lương hàng tháng.
- Ban lãnh đạo công ty có những tầm nhìn đúng đắn để xây dựng cơng ty
phát triển:
+ Sáng tạo từ thành tựu công nghệ: phát huy nguồn nhân lực trẻ nhằm
khai thác tối đa sức mạnh công nghệ mới để phục vụ sự phát triển CN tàu thủy.
+ Xây dựng uy tín bởi chất lượng và dịch vụ: khẳng định chất lượng

sản phẩm dịch vụ tồn diện cho khách hàng là tiêu chí hàng đầu để tạo dựng
tính chuyên nghiệp của DONG A JSC
+ Năng động tới hội nhập quốc tế: Phát triển kỹ năng trong tồn hệ
thống dựa trên mơi trường kinh doanh năng động theo các tiêu chuẩn quản lý
tiên tiến để phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế.
+ Hoài bão để thành công: không ngừng phát triển hoạt động kinh
doanh lên tầm cao mới, định hướng phát triển bền vững để khẳng định vị thế
doanh nghiệp ngày một thành công hơn.
1.4.4 Những nhân tố chủ quan và khách quan
*Các nhân tố chủ quan
- Để đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao phụ thuộc vào nhiều yếu
tố (khách quan và chủ quan), trong đó yếu tố trình độ cơng nghệ kỹ thuật

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


12

Chun đề tốt nghiệp

đóng một vai trị quan trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh đặc biệt
trong thời đại ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, trình độ cơng
nghệ kỹ thuật hiện đại góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Trong mọi lĩnh
vực khoa học công nghệ chiếm một phần quan trọng đẩy nhanh tốc độ phát
triển hoàn thiện hơn khả năng làm việc, lao động trí óc dần thay thế lao động
chân tay và đem lại hiệu quả cao hơn. Thực tế đã chứng minh cho chúng ta
thấy rõ điều đó, một nước Việt Nam vốn nghèo nàn lạc hậu lại chịu nhiều tàn
dư của chế độ phong kiến và chiến tranh, khoa học kỹ thuật chưa phát triển,

đời sống nhân dân chịu bao lầm than và khổ cực, nhưng ngày nay khoa học
kỹ thuật phát triển, hội nhập kinh tế đã mở cửa đón nhận luồng kinh tế thế
giới hội nhập đã góp phần nâng cao đời sống nhờ đạt hiệu quả cao hơn trong
sản xuất kinh doanh, Việt Nam ngày nay khác xa đang từng ngày từng ngày
đi những bước đi vững chắc của mình của nền kinh tế cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa, thời đại của cơng nghệ thông tin đạt được hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh.
- Trình độ tổ chức, quản lý điều hành doanh nghiệp:
+ Sử dụng lao động
Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh,
nếu lao động được tổ chức hợp lý, có phân cơng phân nhiệm rõ ràng sẽ phát
huy được năng lực của người lao động và do đó có điều kiện tăng năng suất
lao động. Lao động được sử dụng trong phân tích chủ yếu là lao động ngoài
sản xuất, ảnh hưởng của yếu tố lao động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
ML §  L § xW

+ Sử dụng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản của sản xuất, việc sử dụng nguyên vật
liệu đầy đủ kịp thời đồng bộ và có chất lượng là điều kiện có tính chất tiền đề
cho sự liên tục của quá trình sản xuất, đó là điều kiện tất yếu khách quan và

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


13

Chuyên đề tốt nghiệp


đúng trong mọi nền kinh tế. Sử dụng nguyên vật liệu như thế nào thì sẽ đem
lại hiệu quả sản xuất kinh doanh như thế ấy. Số lượng, chất lượng tính đồng
bộ của sản phẩm phụ thuộc trước tiên vào số lượng, chất lượng tính đồng bộ
trong việc đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất. Hiệu quả sản xuất phụ thuộc
vào tính kịp thời và nhịp điệu trong đảm bảo nguyên vật liệu. Ngoài ra việc sử
dụng, tiết kiệm hay lãng phí, giá thành sản phẩm cao hay thấp, hiệu quả kinh
doanh như thế nào cũng phụ thuộc vào việc sử dụng nguyên vật liệu cho sản
xuất.
Chúng ta xác định mức độ ảnh hưởng của việc cung cấp số lượng
nguyên vật liệu đến hiệu quả sản xuất:
Ta suy ra:
khối lượng NVL cung cấp

Khối lượng sản phẩm sản xuất

mức tiêu NVL cho một đơn vị sản phẩm

=

Trong đó khối lượng nguyên vật liệu cung cấp cho sản xuất = nguyên vật
liệu tồn kho đầu kỳ + nguyên vật liệu nhập trong kỳ - nguyên vật liệu tồn kho
cuối kỳ.
Qj: khối lượng sản phẩm thứ j
Ođk: Tồn kho đầu kỳ
Ntk: Nhập trong kỳ
Mij: Mức tiêu hao NVL i cho 1 đơn vị sản phẩm j
Đck: Dự trữ cuối kỳ
+ Sử dụng TSCĐ
Tài sản cố định ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
đặc biệt đối với Cơng ty TNHH Hồn Cầu, phần đầu tư cho TSCĐ chiếm tỷ

trọng rất lớn. Trong xã hội ngày nay, nhu cầu đi lại ngày một nhiều hơn đòi hỏi
phương tiện cũng được đầu tư đổi mới, việc bảo dưỡng, sửa chữa thay thế TSCĐ

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề tốt nghiệp

14

tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Cơ cấu tài chính doanh nghiệp:
Để đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao địi hỏi một trình độ tổ chức,
cơ cấu điều hành quản lý tốt, trong đó phải kể đến cơ cấu tài chính doanh
nghiệp. Cơ cấu tài chính của Cơng ty tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
*Các nhân tố khách quan
- Môi trường pháp lý
Kinh doanh luôn gắn liền với quản lý theo quy định của pháp luật, môi
trường pháp lý ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, pháp luật quy
định chặt chẽ hay nới lỏng trong kinh doanh, giúp cho các nhà đầu tư lựa
chọn kinh doanh sao cho đem lại hiệu quả cao nhất.
- Các chính sách kinh tế của Nhà nước
Các chính sách kinh tế của Nhà nước cũng như môi trường pháp lý đều
ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất, đặc biệt trong nền kinh tế hiện
nay, đa dạng hóa ngành nghề, hội nhập kinh tế, mở cửa kinh doanh trên thế
giới lại càng đòi hỏi chính sách kinh tế của Nhà nước phù hợp để đảm bảo
cho nền kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng hội nhập, đem lại hiệu quả

cao cho các Cơng ty nhưng vẫn đảm bảo chính sách của Nhà nước phù hợp
với nền kinh tế.
- Thị trường người tiêu dùng
Thị trường có ý nghĩa rất lớn quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh,
thị trường người tiêu dùng lớn chắc chắn sẽ đem lại lợi ích kinh tế cho Cơng
ty. Biết được thị trường để có kế hoạch bố trí phương tiện sao cho hợp lý, thị
trường của Cơng ty là nhu cầu đi lại trên các tuyến đường bộ của nhân dân.
Ngày nay nhu cầu đi lại của con người ngày một nâng cao, đa dạng và phong
phú, nhu cầu du lịch giải trí... Việt Nam vốn giàu và đẹp với phong cảnh thiên

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề tốt nghiệp

15

nhiên đa dạng và phong phú, vì vậy phương tiện chuyên chở ngày đòi hỏi
nhiều hơn do đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Thời tiết khí hậu
Đây là một trong những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến thị trường
người tiêu dùng qua đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tóm lại có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh. ảnh hưởng tốt hay xấu điều này phụ thuộc rất nhiều

1.5 Định hướng và chiến lược của Công Ty
1.5.1 Định hương phát triển
Định hướng phát triển của công ty là đẩy mạnh quảng bá thương hiệu,

không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh và tăng cường các biện pháp bảo
toàn và phát triển vốn, nhân lực:
+ Tiếp tục giữ vững và phát triển công tác quản lý.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tạo uy tín cho thương hiệu
DONG A JSC .
+ Đẩy mạnh việc đa dạng hóa nhiều loại hình kinh doanh, tăng cường,
củng cố các điều kiện về nhân lực và vật lực để khai thác tốt cơ sở kinh doanh
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
+ Thực hiện ban giao nhanh chóng sản phẩm.
+ Xây dựng các phương án kinh doanh mới phù hợp hơn với xu thế va
nhu cầu của khách hàng.
+ Đổi mới các lĩnh vực kinh doanh tạo sự hấp dẫn cho khách hàng.
+ Đẩy mạnh, tập trung vào các dự án chủ chốt.
+ tìm kiếm cơ hội phát triển các dự án mới trong nước và quốc tế.
1.5.2 Chiến lược phát triển của công ty DONG A JSC
Chiến lược phát triển cũng đồng nghĩa là nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh giúp công ty phát triển.

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A


Chuyên đề tốt nghiệp

16

Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng sẽ mang lại lợi nhuận tăng, đồng
lương người lao động sẽ được đảo bảo, cùng với trang thiết bị công nghệ mới
sẽ tăng năng suất lao động. Lợi nhuận tăng, doanh nghiệp sẽ tăng khẳ năng

cạnh tranh khách hàng. Đối với công ty DONG A JSC để đảm bảo cho việc
tăng lợi nhuận SXKD thì hiệu quả sản suất kinh doanh cần được coi trọng và
có các biện pháp nâng cao.
Hiện tại công ty DONG A JSC vẫn đang trên đà phát triển. Tuy lợi
nhuận tăng, quản lý nguyên vật liệu có chặt chẽ tiết kiệm hơn nhưng các định
mức vẫn chưa thay đổi nhiều, việc sử dụng nhân lực tuy có cải tiến nhưng
năng lực sản xuất vẫn chưa tận dụng hết, CBCNV cũng đang nỗ lực, hoàn
thiện minh hơn nữa từng bước trên con đường phát triển của cơng ty. Chính vì
vậy việc phấn đấu nâng cao hiệu quả SXKD thông qua việc giảm giá thành
sản phẩm, nâng cao chất lượng sản xuất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí,
nâng cao tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư…đang là vấn đề đặt ra hàng đầu.
Để nâng cao hiệu quả SXKD cơng ty cần có hệ thống biện pháp đồng bộ,
tồn diện, những biện pháp có tính chất giải quyết tốt.
1.5.3 Hồn chỉnh cơng tác quản lý
Kinh nghiệm của các công ty đã thành công chứng tỏ rằng muốn tồn tại
được, muốn có khẳ năng cạnh tranh cao cần phải coi trọng đến chất lượng và
hiệu quả, quan tâm tới khách hàng. Hệ thống đảm bảo chất lượng theo ISO
9000 do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế biên soạn và chính thứ ban hành năm
1987 đã nhanh chóng nhận được sự ủng hộ đông đảo của các doanh nghiệp,
khách hàng.
Các tiêu chuẩn ISO 9002 đã và đang chứng tỏ là một mơ hình nhằm tạo
ra một hệ thống chất lượng đáng tin cậy, quá trình thực hiện ISO 9002 sẽ giúp
các doanh nghiệp giảm chi phí tăng lợi nhuận nhờ sử dụng các nguồn lực một
cách hợp lý, cải tiến việc kiểm sốt các q trình chủ yếu, nâng cao chất

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A



Chuyên đề tốt nghiệp

17

lượng sản phẩm, thúc đẩy nền nếp làm việc tốt, tăng hiệu quả hoạt động của
Công ty. Giúp nhân viên hiểu rõ hơn về vai trò của họ, khuyến khích mọi
người làm việc và tham gia tích cực vào các hoạt động quản lý chất lượng,
tăng cường ý thức làm việc của nhân viên, tránh được những căng thẳng về
tâm lý không cần thiết do được sử dụng hệ thống quản lý có hiệu quả.
Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường Hải Phòng chỉ có thể
duy trì sự tồn tại bằng chất lượng và kinh nghiệm tích lũy được trong q
trình kinh doanh lâu dài. Công ty DONG A JSC cần quán triệt áp dụng chế độ
quản lý chất lượng quốc tế ISO 9002 vào hoạt động SXKH
Năm 2008 Cơng ty đã có những thay đổi về mặt tổ chức sản xuất, tổ
chức quản lý. Xong Công ty cần tiếp tục thay đổi hơn nữa vì hiện tại bộ máy
quản lý, bộ máy điều hành sản xuất chưa thật hợp lý. Công ty cần có hướng
đào tạo để nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ làm công tác quản lý, đồng
thời mạnh dạn giao trách nhiệm cho những cán bộ có năng lực và trình độ
nghiệp vụ thích ứng với cơ chế kinh tế mới. Xuất phát từ yêu cầu phát triển
của doanh nghiệp Công ty cần đổi mới công tác quản lý doanh nghiệp, nhằm
huy động thêm vốn cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp để đầu tư mở
rộng cơ sở sản xuất, hiện đại hóa cơng nghệ, phân công lại lao động, tổ chức
lại sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh và tích lũy hiệu quả doanh nghiệp ngày
càng cao.
1.5.4 Nâng cao trình độ nhân lực
Nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển Công ty là con người, nói một
cách cụ thể hơn là tồn bộ nhân sự của Cơng ty chính vì vậy chính sách tuyển
dụng lao động phải trở thành chính sách then chốt trong việc vận hành Cơng
ty, trong đó nổi lên vấn đề là những người được tuyển dụng phải thỏa mãn các
yêu cầu vận hành của doanh nghiệp, đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh

của Công ty. Để đáp ứng các yêu cầu trên và bổ sung các bộ phận còn thiếu,

Sinh viên : Nguyễn Thành Trung

Lớp : QTKDTM K40A



×