Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh ernst young việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.47 KB, 109 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
ERNST&YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN...............................................................2
1.1 Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty
TNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện......................................................................2
1.2. Đặc điểm kế tốn hàng tồn kho của cơng ty khách hàng ảnh hưởng đến kiểm toán
báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Ernst&Young thực hiện........................................4
1.2.1. Khái niệm, phân loại hàng tồn kho....................................................................4
1.2.2. Đặc điểm hàng tồn kho ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.................................5
1.2.2.1. Đặc điểm tổng quát của hàng tồn kho.........................................................5
1.2.2.2. Đặc điểm kế toán hàng tồn kho..................................................................6
1.2.3. Các chức năng trong chu trình hàng tồn kho...................................................12
1.2.3.1 Chức năng mua hàng.................................................................................12
1.2.3.2 Chức năng nhận hàng................................................................................12
1.2.3.3 Chức năng lưu kho....................................................................................12
1.2.3.4 Chức năng xuất kho vật tư, hàng hóa.........................................................13
1.2.3.5 Chức năng sản xuất...................................................................................13
1.2.3.6 Chức năng lưu kho thành phẩm.................................................................14
1.2.3.7 Chức năng xuất kho thành phẩm đi tiêu thụ..............................................14
1.2.4. Các kiểm soát nội bộ của khách hàng đối với hàng tồn kho............................14
1.3. Quy trình kiểm tốn hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty
TNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện....................................................................17
1.3.1. Vai trị của kiểm tốn hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính...........17
1.3.2. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho và nhận diện rủi ro...............18
1.3.3. Giai đoạn thiết kế chiến lược và đánh giá rủi ro..............................................18
1.3.4. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.......................................................................19


1.3.5. Giai đoạn kết thúc kiểm toán..........................................................................20
1.4. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo
tài chính do Cơng ty TNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện..................................21
1.4.1. Quy trình kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho tại khách hàng ABC..............21
1.4.1.1. Lập kế hoạch và xác định rủi ro................................................................21
1.4.1.2. Lập chiến lược và đánh giá rủi ro.............................................................23
1.4.1.3. Thực hiện kiểm toán.................................................................................32
1.4.1.4. Kết thúc kiểm tốn....................................................................................61
1.4.2. Quy trình kiểm tốn khoản mục HTK tại khách hàng XYZ............................62
SV: Hồng Minh Thắng
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

1.4.2.1. Lập kế hoạch và đánh giá rủi ro................................................................62
1.4.2.2. Lập chiến lược và đánh giá rủi ro.............................................................64
1.4.2.3. Thực hiện kiểm tốn.................................................................................65
1.4.2.4. Kết thúc kiểm tốn....................................................................................74
1.4.3. So sánh quy trình kiểm toán khoản mục HTK tại khách hàng ABC và khách
hàng XYZ.................................................................................................................74
1.5. Tổng kết quy trình kiểm tốn khoản mục HTK do Công ty TNHH Ernst & Young
Việt Nam thực hiện.......................................................................................................76
CHƯƠNG 2. NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH ERNST&YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN 78
2.1. Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo
tài chính do Cơng ty TNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện..................................78
2.1.1. Những ưu điểm...............................................................................................78

2.1.2. Những tồn tại..................................................................................................79
2.2. Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho trong kiểm
tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện..............80
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................84

SV: Hồng Minh Thắng
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
E&Y VN

Ernst&Young Việt Nam

BCTC

Báo cáo tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng dụ

CP

Chi phí


CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

HTK

Hàng tồn kho

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTV

Kiểm tốn viên

NVL


Nguyên vật liệu

SL

Số lượng

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm sở dang

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VT

Vật tư


SV: Hoàng Minh Thắng
Lớp: Kiểm toán 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm tốn HTK trong kiểm tốn báo cáo tài chính.............................2
Bảng 1.2: Các sai phạm thường gặp trong kiểm toán khoản mục HTK.............................4
Sơ đồ 1.3: Tổ chức chứng từ nhập kho..............................................................................8
Sơ đồ 1.4: Tổ chức chứng từ xuất kho...............................................................................8
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán tổng hợp HTK theo phương pháp kê khai thường xun. .10
Sơ đồ 1.6:Trình tự hạch tốn tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ....11
Sơ đồ 1.7: Các chức năng trong chu trình HTK...............................................................12
Bảng 1.8: Chương trình kiểm tốn chi tiết khoản mục HTK – Khách hàng ABC............24
Bảng 1.9: Các nhà máy của khách hàng ABC..................................................................25
Bảng 1.10: Quy trình xuất kho vật tư và nhập kho thành phẩm.......................................27
Bảng 1.11: Giấy tờ làm việc của KTV - Thủ tục kiểm tra từ đầu đến cuối......................29
Bảng 1.12: Giấy tờ làm việc của KTV - Đánh giá rủi ro kết hợp - Khách hàng ABC......31
Bảng 1.13: Giấy tờ làm việc của KTV - Thử nghiệm kiểm soát đối với quy trình xuất kho
NVL - Khách hàng ABC..................................................................................................32
Bảng 1.14: Giấy tờ làm việc của KTV - Thử nghiệm kiểm sốt với quy trình nhập kho
thành phẩm - Khách hàng ABC.......................................................................................34
Bảng 1.15: Giấy tờ làm việc của KTV - Phân tích số dư HTK - Khách hàng ABC.........37
Bảng 1.16: Giấy tờ làm việc của KTV - Phân tích doanh thu và tỷ lệ lãi gộp - Khách hàng
ABC................................................................................................................................. 39
Bảng 1.17: Giấy tờ làm việc của KTV - Tổng hợp số dư HTK - Khách hàng ABC.........41
Bảng 1.18: Giấy tờ làm việc của KTV - Thủ tục đối chiếu số dư HTK - Khách hàng ABC....43
Bảng 1.19: Giấy tờ làm việc của KTV - Thủ tục tịnh tiến số liệu - Khách hàng ABC.....45

Bảng 1.20: Giấy tờ làm việc của KTV - Thủ tục chia cắt niên độ HTK (Nhà máy Tủ) Khách hàng ABC.............................................................................................................47
Bảng 1.21: Bảng tính giá thành nhà máy tủ giai đoạn 2 – tháng 12 - Khách hàng ABC. .50
Bảng 1.22: Giấy tờ làm việc của KTV - Kiểm tra giá trị thuần HTK - Khách hàng ABC55
Bảng 1.23: Giấy tờ làm việc của KTV - Kiểm tra chi tiết số dư TK 151 - Khách hàng
ABC................................................................................................................................. 58
Bảng 1.24: Giấy tờ làm việc của KTV - Kiểm tra chi tiết phát sinh tăng TK 152 - Khách
hàng ABC........................................................................................................................ 59
Bảng 1.25: Tổng hợp soát xét kết quả kiểm toán khoản mục HTK - Khách hàng ABC...61
Bảng 1.26: Giấy tờ làm việc của KTV - Đánh giá rủi ro kết hợp - Khách hàng XYZ......65
Bảng 1.27: Giấy tờ làm việc của KTV - Tổng hợp số dư HTK - Khách hàng XYZ.........66
Bảng 1.28: Giấy tờ làm việc của KTV - Đối chiếu số dư HTK - Khách hàng XYZ........67
SV: Hồng Minh Thắng
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Bảng 1.29: Giấy tờ làm việc của KTV - Chia cắt niên độ HTK - Khách hàng XYZ........68
Bảng 1.30: Giấy tờ làm việc của KTV - Kiểm tra giá HTK - Khách hàng XYZ..............71
Bảng 1.31: Giấy tờ làm việc của KTV - Kiểm tra giá trị thuần HTK - Khách hàng XYZ72
Bảng 1.32: Giấy tờ làm việc của KTV - Kiểm tra chi tiết số dư TK 151 - Khách hàng
XYZ................................................................................................................................. 73
Bảng 1.33:Tổng hợp soát xét kết quả kiểm toán khoản mục HTK – Khách hàng XYZ...74
Bảng 1.34 : Sự khác nhau về quy trình kiểm tốn khoản mục HTK tại khách hàng ABC
và khách hàng XYZ.........................................................................................................75

SV: Hoàng Minh Thắng
Lớp: Kiểm toán 50A



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoàn cảnh hội nhập kinh tế mạnh mẽ như hiện nay, hoạt động kinh doanh và
tình hình tài chính của các doanh nghiệp trở thành mối quan tâm hàng đầu của các nhà
đầu tư, Chính phủ, người lao động,… và chính bản thân chủ doanh nghiệp. Mỗi đối
tượng quan tâm đến một khía cạnh khác nhau trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp,
tuy nhiên tất cả đều cần thông tin trung thực, khách quan để ra quyết định. Đõy chớnh là
lý do ngành kiểm toán ngày càng có cơ hội để phát triển, giúp minh bạch hố thơng tin,
nâng cao hiệu quả, hiệu năng hoạt động của các doanh nghiệp. Chất lượng kiểm toán trở
thành vấn đề hàng đầu mà các cơng ty kiểm tốn phải quan tâm, quyết định sự phát triển
và danh tiếng so với các đối thủ cạnh tranh.
Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho luôn là một bộ phận quan trọng không thể
thiếu để duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ về hàng tồn kho diễn ra thường xuyên với
số lượng lớn và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục khác, do vậy ảnh hưởng trọng yếu
đến báo cáo tài chính. Đặc biệt với các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, khoản mục
này càng trở nên đặc biệt phức tạp, chứa đựng nhiều rủi ro. Nhận thức được tầm quan
trọng của khoản mục hàng tồn kho, em đã chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán hàng tồn
kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Ernst&Young Việt Nam
thực hiện” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung chun đề này, gồm có 2 phần:
Phần 1: Thực trạng quy trình kiểm tốn hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo
tài chính do Cơng tyTNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện.
Phần 2: Nhận xét và các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn hàng tồn kho
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Ernst&Young Việt Nam thực
hiện.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Phương Hoa, cùng

tồn thể các anh chị trong Cơng ty TNHH Enrst&Young Việt Nam đã giúp đỡ, hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hoàng Minh Thắng

SV: Hoàng Minh Thắng

1
Lớp: Kiểm toán 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
ERNST&YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN
1.1 Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Công ty
TNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 - “ Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản
chi phối kiểm toán Báo cáo tài chính” (Ban hành theo Quyết định số 120/1999/QĐBTC ngày 27/9/1999 của Bộ Tài chính):
“Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính là giúp cho kiểm tốn viên và Cơng ty
kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở Chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên
quan và phản ánh trung thực và hợp lý trờn cỏc khía cạnh trọng yếu hay khơng?
Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính cũn giỳp cho đơn vị được kiểm tốn thấy
rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của
đơn vị”.
Theo đú, cỏc mục tiêu kiểm tốn mà cơng ty E&Y VN đặt ra khi kiểm toán khoản

mục HTK bao gồm các mục tiêu sau:
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán HTK trong kiểm tốn báo cáo tài chính
Mục tiêu đối với nghiệp vụ hàng
Mục tiêu đối với số dư hàng
Cơ sở dẫn liệu
tồn kho
tồn kho
Sự hiện hữu Các nghiệp vụ mua hàng, kết Số dư HTK được phản ảnh trên
hoặc phát sinh

chuyển hàng từ loại này sang loại bảng cân đối kế toán là thực sự
khác hoặc từ nơi này sang nơi khác tồn tại và khớp đúng với số
và xuất kho đã ghi sổ là có thật và lượng kiểm kê thực tế tại đơn vị
có căn cứ hợp lý

Trọn vẹn (đầy Tất cả các nghiệp vụ mua hàng, kết Số dư tài khoản HTK đã bao
đủ)

chuyển và xuất kho đã xảy ra đều hàm tất cả các nguyên vật liệu,
được phản ánh trên sổ sách, báo công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng
cáo kế tốn

hóa hiện có tại thời điểm lập
bảng cân đối kế toán.

Quyền
nghĩa vụ

và Tất cả HTK đã được ghi sổ trong Tất cả HTK thể hiện số dư tại
kỳ đều thuộc quyền của đơn vị


ngày lập bảng cân đối kế toán
đều thuộc quyền của đơn vị

Đo lường và Chi phí nguyên vật liệu và hàng Số dư HTK phải phản ánh đúng
SV: Hồng Minh Thắng

2
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

tính giá

hóa thu mua, sản phẩm dở dang, giá trị thực hoặc giá trị thuần có
thành phẩm phải được tính toán thể thực hiện được và phải tuân
đúng đắn và phù hợp với chế độ kế theo các nguyên tắc chung được
toán và các nguyên tắc kế toán thừa nhận.
chung được thừa nhận.

Đối với HTK bị giảm giá trị, lỗi
thời, chậm luân chuyển, vào
cuối kỳ đơn vị phải tiến hành
trích lập dự phòng theo đúng các
nguyên tắc, quy định về trích lập
dự phịng HTK

Tính đúng kỳ


Các nghiệp vụ nhập-xuất hàng tồn
kho, hạch tốn chi phí, giá vốn
cũng cần phải ghi nhận đúng kỳ
tính đến ngày kết thục niên độ kế
tốn

Trình bày và Các nghiệp vụ liên qua đến hàng Số dư HTK trên bảng cân đối kế
khai báo

tồn kho cần phải được xác định, ghi toán cần phải được phân loại
sổ, phân loại và trình bày một các đúng đắn dựa trên bản chất của
đúng đắn trên hệ thống báo cáo tài từng loại HTK. Các căn cứ để
chính

tính giá HKT cũng cần được
khai báo một cách thích đáng

Khi kiểm tốn khoản mục HTK, kiểm tốn viên cần có các hiểu biết về rủi ro kiểm
toán gắn với các sai trong các nghiệp vụ liên quan đến HTK.

SV: Hoàng Minh Thắng

3
Lớp: Kiểm toán 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa


Bảng 1.2: Các sai phạm thường gặp trong kiểm toán khoản mục HTK
Cơ sở dẫn liệu
Sai phạm
- Ghi nhận thiếu HTK: HTK thuộc sở hữu của đơn vị
Đầy đủ
nhưng không có trong kho của đơn vị mà đang được
gửi bán, ký gửi… ở bên thứ ba và không được theo
dõi trên sổ sách của đơn vị
- Không ghi nhận trong giá trị HTK khi có sự chiết
khấu hoặc giảm giá HTK từ người bán
Quyền và nghĩa vụ
Ghi nhận HTK đã bán cho khách hàng, hoặc HTK
nhận giữ hộ, nhận gia công chế biến hộ… vào tài
khoản HTK
-Trong số dư HTK bao gồm cả HTK đã bán cho khách
Tồn tại
hàng, HTK nhận giữ hộ, nhận gia công, chế biến hộ…
-HTK đã trả lại nhà cung cấp hoặc đã bị mất trộm
nhưng khơng được ghi giảm
-Ghi nhận HTK khi HTK đó chưa thực sự thuộc quyền
sở hữu của đơn vị
- HTK đã cũ, bị mất phẩm chất, hư hỏng, khơng sử
Tính giá và phân bổ
dụng được hoặc chỉ có thể bán được với giá thấp hơn
giá gốc nhưng khơng được trích lập dự phịng
- Việc phân bổ chi phí sản xuất khơng hợp lý dẫn tới
giá trị HTK phản ánh khơng chính xác
Phân loại, trình bày
Các loại HTK bị phân loại sai, và phản ánh vào tài
khoản khơng chính xác

1.2. Đặc điểm kế tốn hàng tồn kho của cơng ty khách hàng ảnh hưởng đến kiểm
tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Ernst&Young thực hiện
1.2.1. Khái niệm, phân loại hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 -“ Hàng tồn kho” (Ban hành theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
“ Hàng tồn kho là những tài sản:
 Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông thường
 Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
 Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến;
SV: Hồng Minh Thắng

4
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
 Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm
thủ tục nhập kho thành phẩm;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi đường;
 Chi phí dịch vụ dở dang.”
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành chế độ kế tốn cho doanh nghiệp, nhóm TK HTK gồm có 9

TK:
TK 151: Hàng mua đang đi đường
TK 152: Nguyờn liệu, vật liệu
TK 153: Công cụ, dụng cụ
TK 154: CPSX kinh doanh dở dang
TK 155: Thành phẩm
TK 156: Hàng hóa
TK 157: Hàng gửi bán
TK 158: Hàng hóa kho bảo thuế
TK 159: Dự phòng giảm giá HTK
1.2.2. Đặc điểm hàng tồn kho ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
1.2.2.1. Đặc điểm tổng quát của hàng tồn kho
Ở các khách hàng của E&Y VN, HTK thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số
tài sản ngắn hạn và rất dễ xảy ra sai sót và gian lận lớn.
Trong kế tốn, có nhiều phương pháp để tớnh giỏ HTK và đối với mỗi loại HTK
các khách hàng của E&Y VN có thể áp dụng phương pháp tớnh giỏ khác nhau. Các
phương pháp tớnh giỏ đú có thể là FIFO, LIFO, thực tế đích danh và phương pháp bình
quân gia quyền. Tuy nhiên các doanh nghiệp phải đảm bảo được tính nhất quán trong
việc áp dụng phương pháp tính giá đối với một loại HTK giữa các kỳ kế tốn. Nếu có sự
thay đổi trong phương pháp tớnh giỏ doanh nghiệp cần phải thuyết minh và trình bày một
cách đầy đủ sự thay đổi đó.
Việc xác định giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định giá vốn
hàng bán và do đó có ảnh hưởng đến lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần trong năm một cách
đáng kể.
Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị HTK là một cơng việc khó khăn,
phức tạp hơn hầu hết các tài sản khác. Ở các khách hàng của E&Y VN, nhiều loại HTK
mang tính chất đặc thù như các linh kiện điện tử, cơng trình xây dựng, đỏ quớ… rất khó
xác định giá trị và đơi khi địi hỏi phải có tư vấn của chuyên gia. Hoặc bản thân một số
loại HTK của khách hàng được hình thành qua nhiều giai đoạn chế biến rất phức tạp cũng
địi hỏi KTV phải có kinh nghiệm trong việc xác định giá trị của HTK đó.

SV: Hồng Minh Thắng

5
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

HTK được bảo quản và cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, lại do nhiều người quản lý.
Mặt khác do tính đa dạng của HTK nên điều kiện bảo quản khác nhau tùy thuộc vào yêu
cầu bảo quản của từng loại HTK. Vì thế cơng việc kiểm sốt vật chất, kiểm kê, quản lý và
sử dụng HTK sẽ gặp nhiều khó khăn, đơi khi bị nhầm lẫn, sai sót và dễ nhầm lẫn. Việc
xác định các loại HTK bị hỏng, giảm giá trị và chậm luân chuyển nhằm mục đích trích
lập dự phịng đơi khi cũng khó xác định và tính tốn được một cách đầy đủ, cụ thể trên
thực tế.
Vì những đặc điểm trên, khoản mục HTK ở các khách hàng của E&Y VN luôn
được đánh giá là trọng yếu và có khả năng xảy ra sai phạm cao. Vì thế, cơng việc kiểm
tốn khoản mục HTK được được giao cú cỏc KTV đã có kinh nghiệm thực hiện.
1.2.2.2. Đặc điểm kế toán hàng tồn kho
a) Nguyên tắc kế toán
Kế toán HTK phải tuân thủ theo các nguyên tắc kế toán sau đây:
Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định
là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường
trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định hoặc buộc phải ngừng hoạt
động hoặc thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của mình.
Ngun tắc giá gốc: Giá trị của HTK được tính theo giá gốc
Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã
chon phải được áp dụng thống nhất ít nhất là một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay
đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của

sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC.
Ngun tắc thận trọng: Địi hỏi phải trích lập dự phịng giảm giá HTK khi giá gốc
của HTK nhỏ hơn giá thị trường hay nói cách khác HTK bị giảm giá trị.
b) Xác định giá gốc của hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, HTK được tính theo giá gốc. Nhưng
trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị của hàng
tồn kho được đánh giá theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Theo đó giá gốc của hàng tồn kho được xác định qua các trường hợp sau:
Đối với vật tư hàng hóa mua :

Giá thực
Giá
tế
= mua
(Giá gốc)

+

Chi phí khác

liên quan

+

Các khoản
thuế khơng
hồn lại

-


Các khoản giảm
trừ (nếu có)

Trong đó:
- Chi phí khác có liên quan thường gồm: chi phí vận chuyển,bốc xếp, bảo quản… từ
nơi mua về đến kho doanh nghiệp
- Các khoản thuế khơng hồn lại bao gồm: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu…
SV: Hoàng Minh Thắng

6
Lớp: Kiểm toán 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

- Các khoản giảm trừ gồm: giảm giá hàng mua,hàng mua bị trả lại, chiết khấu
thương mại…
Đối với vật tư, thành phẩm tự sản xuất chế biến:
Giá thực tế là giá thành phẩm sản xuất thực tế tức bao gồm ba khoản mục chi phí là chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

Tổng giá thành
Giá trị sản phẩm
=
sản phẩm
dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ


+

Giá trị sản
- phẩm dở dang
cuối kỳ

Đối với sản phẩm dở dang
Giá trị sản phẩm dở dang bao gồm hai yếu tố: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và
chi phí chế biến. Tuy nhiên, những chi phí này được tập trung cho cả quá trình sản xuất
(gồm cả thành phẩm và sản phẩm dở dang) nên kế tốn chỉ có thể ước tính giá trị sản
phẩm dở dang một cách hợp lý. Trong thực tế cú cỏc cỏch ước tính giá trị sản phẩm dở
dang sau:
- Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
- Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành ước tính tương đương
- Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành định mức (giá thành kế hoạch)
Đối với vật tư, hàng hóa hình thành từ các nguồn khác như do chủ sở hữu góp vốn
khi thành lập doanh nghiệp, khi tăng vốn, khi nhận vốn góp liên doanh… Trong những
trường hợp này giá gốc vật tư hàng hóa sẽ là giá được cỏc bờn liên quan chấp nhận, đàm
phỏn…
c) Các phương pháp tính giá hàng tồn kho: có 4 phương pháp
Phương pháp thực tế đích danh: là phương pháp mà giá thực tế đơn vị khi hàng
tồn kho mua và nhập kho được tính chính xác cho số lượng của chính mặt hàng đó khi
xuất dung hoặc tồn kho cuối kỳ.
Phương pháp nhập trước xuất trước: Đơn giá thực tế của hàng xuất kho được tính
theo đơn giá thực tế của lô hang nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, đơn giá
của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối
kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Phương pháp nhập sau xuất trước: Đơn giá thực tế của hàng xuất kho được tính

theo đơn giá thực tế của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ, đơn giá
của hang tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Phương pháp giá bình quân gia quyền: Giá thực tế đơn vị hàng tồn kho được xác
định theo phương pháp bình quân gia quyền thời điểm sau mỗi lần vật tư, hàng hóa nhập
kho (nếu doanh nghiệp áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên) hoặc theo phương pháp
bình quân của tồn bộ kỳ kế tốn (nếu doanh nghiệp áp dụng hệ thống kiểm kê định kỳ).
Ở các khách hàng của E&Y VN, tùy thuộc vào đặc điểm của loại HTK, quy mơ
doanh nghiệp, và trình độ đội ngũ kế tốn viên mà đơn vị sẽ chọn phương pháp tớnh giỏ
SV: Hồng Minh Thắng

7
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

HTK. Chẳng hạn như đối với các khách hàng kinh doanh thương mại sản phẩm xe ơ tơ,
phương pháp tính giá xuất HTK được sử dụng là phương pháp giá thực tế đích danh do
các mặt HTK thường có giá trị lớn, ít mặt hàng và các mặt hàng này nhận diện được.
Trong khi ở các khách hàng kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông, HTK dùng cho hoạt
động kinh doanh thường có đặc điểm nhanh lỗi thời về mặt công nghệ nên phương pháp
xuất kho thường được sử dụng là phương pháp nhập trước xuất trước.
d) Quy trình hạch tốn hàng tồn kho
Cơng tác tổ chức chứng từ kế toán
Chứng từ là văn bản quan trọng minh chứng cho nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh
nên đòi hỏi mọi nghiệp vụ đều phải được phản ánh trên chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp.
Các chứng từ kế toán đối với HTK bao gồm phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; biên bản
kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa; phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ; biên

bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa; bảng kê mua hàng; bảng phân bổ
nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ. Công tác tổ chức chứng từ HTK chia thành chứng từ
nhập kho và chứng từ xuất kho. Quy trình tổ chức luân chuyển chứng từ đối với HTK
được thể hiện qua hai sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Tổ chức chứng từ nhập kho

Sơ đồ 1.4: Tổ chức chứng từ xuất kho

SV: Hồng Minh Thắng

8
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Người
đề nghị
xuất
kho

Giám
đốc, kế
toán
trưởng

Cán bộ
cung
ứng


Thủ
kho

Kế toán
HTK

Nghiệp vụ
xuất kho

Bảo quản
và lưu trữ

Đề nghị
xuất
kho

Duyệt
xuất kho

Phiếu
xuất
kho

xuất
kho và
ghi thẻ
kho

Ghi sổ
kế toán


Tổ chức sổ sách kế tốn
Hệ thống sổ sách kế tốn HTK đóng vai trị quan trọng nhất trong hệ thống kiểm
soát nội bộ đối với HTK. Hệ thống này cung cấp thông tin về lượng hàng tồn kho hiện
có, những thơng tin về mua, bán HTK cũng như tình hình sử dụng nguyên vật liệu , công
cụ , dụng cụ, giá trị sản phẩm dở dang và giá thành sản phẩm nhập kho.
Mỗi một đơn vị kế tốn chỉ có một hệ thống sổ kế tốn chính thức và duy nhất cho
một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán bao gồm nhiều loại, tùy theo yêu cầu quản lý nhưng luôn
bao gồm hai loại cơ bản là sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán tổng hợp
bao gồm sổ nhật ký, sổ cái; sổ kế toán chi tiết bao gồm sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Theo chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành thì doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô,
đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ
kế toán , điều kiện trang bị kỹ thuật tính tốn để lựa chọn một hình thức kế sổ kế tốn phù
hợp trong số các hình thức ghi sổ sau : Hình thức kế tốn Nhật ký chung, Nhật ký – sổ
cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký – chứng từ, Hình thức kế tốn máy
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Trong hạch toán HTK, các khách hàng của E&Y VN có thể áp dụng phương pháp
kiểm kê định kỳ hoặc kê khai thường xuyên tùy thuộc vào đặc thù kinh doanh của mình.
Để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến HTK mỗi đơn vị đều xây dựng
cho mình một hệ thống tài khoản về HTK gồm:
- Những tài khoản cơ bản như: TK151, TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 156,
TK 157, TK 611…
- Những tài khoản tập hợp chi phí: TK621, TK 622, TK627, TK641, TK 642…
Tùy vào số lượng, chủng loại HTK mà các đơn vị phân chia các tài khoản trên
thành nhiều tài khoản con để phản ảnh đầy đủ thơng tin về HTK và phục vụ cho mục
đích quả lý HTK một cách hiệu quả.
Cơng tác hạch tốn HTK gồm hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp
Hạch tốn chi tiết hàng tồn kho:

SV: Hồng Minh Thắng


9
Lớp: Kiểm toán 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

HTK trong doanh nghiệp có nhiều chủng loại khác nhau, nếu thiếu một loại nào
đó có thể ảnh hưởng đến q trình sản xuất nên việc hạch tốn HTK phải đảm bảo theo
dõi được tình hình biến động của HTK theo từng loại, từng danh điểm. Hiện nay có ba
phương pháp hạch toán chi tiết về HTK là: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ
đối chiếu luân chuyển và phương pháp số dư. Trong đó phương pháp thẻ song song do
cú cỏch ghi chép không phức tạp, tránh trùng lặp nên được áp dụng tương đối rộng rãi.
Hạch toán tổng hợp hàng tồn kho:
Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh một
cách thường xun, liên tục và có hệ thống tình hình nhập- xuất- tồn kho vật tư, hàng hoá
trên sổ kế toán. Giá trị vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời
điểm nào trong kỳ hạch toán. Việc sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với
HTK cho phép các doanh nghiệp kiểm sốt tình hình HTK một cách chặt chẽ, tránh dư
thừa khơng cần thiết làm tăng chi phí lưu kho và giảm hiệu quả sản xuất, kinh doanh
hoặc hạn chế việc dự trữ thiếu HTK có thể gây ách tắc sản xuất, thiếu hàng cho tiêu thụ
cũng làm giảm hiệu quả SXKD.
Cuối kì hạch tốn căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế, so sánh, đối chiếu với số tồn
kho cuối kỡ trờn sổ kế toán để xác định lượng vật tư thừa, thiếu và tìm ngun nhân để
xử lí kịp thời.
Phương pháp này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất hoặc các
đơn vị thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn.
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn tổng hợp HTK theo phương pháp
kê khai thường xun


SV: Hồng Minh Thắng

10
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp hạch toán dựa vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị HTK cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp, từ đó tính ra giá trị vật
tư, hàng hố đã xuất dùng trong kỳ theo cơng thức:
Trị giá vật tư
Tổng trị giá vật tư,
Trị giá vật tư,
Trị giá vật tư,
hàng hoá
= hàng hoá mua
+ hàng hoá
- hàng hoá
xuất kho
vào trong kỳ
tồn đầu kỳ
tồn cuối kỳ
Theo phương pháp này, mọi biến động vật tư, hàng hố sẽ khơng theo dõi, phản
ánh trờn cỏc tài khoản HTK mà được phản ánh trên một tài khoản riêng ( TK mua hàng).
Công tác kiểm kê hàng hoá, vật tư được tiến hành cuối mỗi kỳ kế tốn
Sơ đồ 1.6:Trình tự hạch tốn tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ

SV: Hồng Minh Thắng

11
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

e) Trình bày thơng tin hàng tồn kho trên báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực số 02, doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các thơng tin về HTK
như:
- Các chính sách áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả phương pháp
tính giá hàng tồn kho
- Giá gốc của HTK và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được phân loại phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giá trị dự phòng giảm giá HTK.
- Giá trị hồn nhập dự phịng giảm giá HTK.
- Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến trích lập thêm hay hồn nhập dự phịng
giảm giá HTK.
- Giá trị ghi sổ của HTK đã dung để thế chấp, cầm cố bảo đảm cho các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp
- Trường hợp doanh nghiệp tớnh giỏ theo phương pháp LIFO thì phải BCTC phải
phản ánh số chênh lệch giữa giá trị HTK được trình bày trong bảng cân đối kế toán với
giá trị nhỏ nhất trong 3 giá trị HTK cuối kỳ được tính theo 3 cách: phương pháp FIFO,
phương pháp bình quân giá quyền và giá trị thuần có thể thực hiện được
1.2.3. Các chức
năng
hàng năng
tồn kho

Chức
năngtrong
mua chu trình Chức
nhận
Chức năng lưu
Các chức năng
thể hiện quá trình vận độngkho
của HTK, có thể khái
hàngcủa hàng tồn kho hàng
quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.7: Các chức năng trong chu trình HTK
Chức năng xuất
vật tư, hàng hóa

SV: Hồng Minh Thắng
Chức năng xuất
thành phẩm đi
tiêu thụ

12
Chức năng lưu
kho thành phẩm

ChứcLớp:
năngKiểm
sản toán 50A
xuất


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

1.2.3.1 Chức năng mua hàng
Chức năng này bắt đầu bằng việc bộ phận có nhu cầu hàng hóa viết phiếu yêu cầu
mua. Phiếu yêu cầu mua này phải được kiểm tra và được phê duyệt bởi các cấp có thẩm
quyền về sự hợp lý và tính có thật của phiếu yêu cầu mua. Sau khi phiếu yêu cầu mua
được duyệt, thì phiếu được chuyển tới phịng thu mua và bộ phận mua hàng lập đơn đặt
hàng gửi cho nhà cung cấp.
Đơn đặt hàng phải ghi rõ về số lượng, chủng loại, quy cách sản phẩm hàng hóa.
Đơn đặt hàng phải lập ít nhất 3 liên: một liên gửi cho nhà cung cấp, một liên gửi cho
phịng kế tốn, một liên gửi cho phòng nhận hàng để làm căn cứ đối chiếu.
1.2.3.2 Chức năng nhận hàng
Tất cả các hàng hóa, vật tư mua về đều phải giao cho phòng nhận hàng kiểm tra.
Phòng nhận hàng phải độc lập với phòng mua hàng, phòng lưu hàng và phòng vận
chuyển. Phòng nhận hàng có trách nhiệm xác định số lượng thực nhận, chất lượng xem
có phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn đã đặt ra trong đơn đặt hàng hay chưa. Nếu có bất kỳ
hàng hóa nào khơng đạt tiêu chuẩn, bị lỗi thì sẽ được loại bỏ, sau đó bộ phận nhận hàng
sẽ lập biên bản nhận hàng và chuyển hàng tới bộ phận kho
1.2.3.3 Chức năng lưu kho
Tất cả các vật tư, hàng hóa sau khi được kiểm tra sẽ được nhập kho, thủ kho tiến
hành lập phiếu nhập kho ghi rõ số lượng, quy cách của hàng thực nhập, ghi sổ và chuyển
cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán. Việc lưu kho đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật bảo
quản đối với từng loại vật tư.
Bộ phận lưu kho có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của các chứng từ HTK, tính
tốn lại các chứng từ gốc, đối chiếu chứng từ gốc với sổ kế toán HTK, đối chiếu giữa các
loại sổ với nhau để đảm bảo việc ghi đúng, ghi đủ và kịp thời nghiệp vụ lưu kho.
Cần có sự phân tách trách nhiệm và đối chiếu thường xuyên giữa bộ phận lưu kho
với các bộ phận khác như thu mua, nhận hàng, thanh tra, thanh toán, đối chiếu thường
xuyên giữa thủ kho và kế toán vật tư để đảm bảo sự khớp đúng, kịp thời phát hiện những
chênh lệch, nếu có.

1.2.3.4 Chức năng xuất kho vật tư, hàng hóa.
SV: Hồng Minh Thắng

13
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

Việc xuất kho vật tư, hàng hóa địi hỏi cần phải có phiếu yêu cầu xuất vật tư , hàng
hóa đã được phê duyệt từ các đơn vị sử dụng. Phiếu yêu cầu xuất vật tư, hàng hóa thường
được lập làm 3 liên: một liên được giữ ở bộ phận có yêu cầu sử dụng, một liên được giao
cho bộ phận kho làm căn cứ để xuất hàng và hạch tốn kho, liên cịn lại được gửi cho bộ
phận kế toán làm căn cứ để ghi sổ. Các phiếu yêu cầu sử dụng vật tư, hàng hóa phải được
lập trên một đơn đặt hàng sản xuất hoặc đơn đặt hàng của khách hàng nhằm hạn chế việc
viết phiếu yêu cầu sử dụng vật tư hàng hóa cho những mục đích không rõ ràng.
1.2.3.5 Chức năng sản xuất
Sản xuất là giai đoạn quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì thế q trình sản xuất địi hỏi được kiểm sốt chặt chẽ thơng qua kế
hoạch và lịch trình sản xuất, được xây dựng từ dự tốn sản xuất dựa vào các ước tính về
nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp cũng như căn cứ vào tình hình thực tế HTK
hiện có.
Trong q trình sản xuất, từ khi NVL, CCDC chuyển cho phân xưởng cho tới khi
sản phẩm hoàn thành và chuyển vào kho thành phẩm thì người giám sát sản xuất có trách
nhiệm kiểm sốt và nắm chắc tất cả tình hình và cả quá trình sản xuất. Doanh nghiệp theo
dõi bằng cách sử dụng các chứng từ có đánh số thứ tự trước để theo dõi việc sử dụng
NVL đồng thời kiểm soát phế liệu nếu có, các bảng chấm cơng cơng nhân sản xuất để
theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp, phiếu yêu cầu sử dụng vật tư, phiếu xuất kho, bảng
kờ…và hệ thống sổ sách kế tốn chi phí. Các tài liệu này cũng bao gồm báo cáo số lượng

thành phẩm, báo cáo kiểm định chất lượng sản phẩm. Hệ thống KSNB cũng phải quy
định rõ người thực hiện ghi chép giấy tờ kiểm soát cũng như quy định rõ về người lập,
người gửi, các bộ phận nhận được báo cáo sản xuất. Như vậy, KSNB với chức năng sản
xuất được thiết kế là sự kết hợp kiểm soát chi phí sản xuất tại bộ phận sản xuất với kiểm
sốt ở bộ phận xuất kho cho sản xuất. Mục tiêu của việc kiểm soát là việc đảm bảo số
lượng sản phẩm đầu ra được sản xuất từ các yếu tố đầu vào hợp lý, đạt hiệu quả, hiệu
năng, tài sản của doanh nghiệp khơng bị lãng phí.
Đầu ra của giai đoạn sản xuất là thành phẩm hoặc sản phẩm dở dang. KSNB đối
với việc sản xuất được thiết lập bằng cách giám sát số lượng sản phẩm đầu ra để đảm bảo
rằng việc sản xuất được tiến hành trên cơ sở các yếu tố đầu vào sử dụng một cách hiệu
quả và hợp lý. Sản phẩm sau khi hoàn tất ở giai đoạn sản xuất phải được kiểm định chất
lượng trước khi nhập kho thành phẩm hay chuyển đi tiêu thụ ngay. Qua đó, những sản
phẩm hỏng, lỗi, khơng đạt yêu cầu kỹ thuật được loại ra, đảm bảo sản phẩm cung cấp cho
khách hàng là sản phẩm đạt chất lượng cao. Đồng thời, điều này giúp doanh nghiệp có
thể hạch tốn giá trị HTK chính xác hơn so với giá trị thực của nó.
1.2.3.6 Chức năng lưu kho thành phẩm
Sản phẩm hoàn thành ở khâu sản xuất sẽ được kiểm định và cho nhập kho để lưu
trữ chờ bán. Quá trình KSNB đối với thành phẩm lưu kho được xem như một phần của
chu trình bán hàng thu tiền
SV: Hồng Minh Thắng

14
Lớp: Kiểm tốn 50A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa

1.2.3.7 Chức năng xuất kho thành phẩm đi tiêu thụ
Đây là một chức năng quan trọng của chu trình HTK, bất cứ việc xuất kho thành

phẩm của doanh nghiệp chỉ được xuất ra khỏi kho khi đó cú sự phê chuẩn hay căn cứ để
xuất kho thành phẩm, cụ thể là các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế.
Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng đã được phê chuẩn bởi phịng kiểm sốt
tín dụng, thủ kho thực hiện xuất kho thành phẩm. Thủ kho lập phiếu xuất kho, đồng thời
ghi thẻ kho. Chứng từ được chuyển lên phịng kế tốn để phân loại và hạch tốn.
Bộ phận chuyển hàng lập phiếu vận chuyển có đánh số thứ tự trước, ghi rõ số
lượng, chủng loại hàng hóa vận chuyển. Phiếu này được lập thành ba liên, một liên lưu
tại quyển giữ tại phòng tiếp vận, một liên chuyển tới bộ phận tiêu thụ kèm theo đơn đặt
hàng làm căn cứ ghi hóa đơn cho khỏch, liờn cịn lại đính ở bên ngồi gói hàng hóa vận
chuyển giúp khách hàng dễ dàng đối chiếu với số hàng thực nhận được.
1.2.4. Các kiểm soát nội bộ của khách hàng đối với hàng tồn kho
HTK gồm: NVL, CCDC, bán thành phẩm, sản phẩm hồn thành…đõy là những
yếu tố khơng thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp, giá trị
HTK luôn chiếm tỷ trọng lớn trong q trình sản xuất kinh doanh, khơng những thế HTK
cũn cú liên hệ trực tiếp đến giá vốn hàng bỏn trờn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Với vai trò quan trọng đối với sản xuất kinh doanh như vậy nên yêu
cầu đặt ra là phải quản lý tốt HTK để đảm bảo chất lượng sản phẩm, giảm chi phí, hạ giá
thành từ đó góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Tùy vào điều kiện, hoàn cảnh của mỗi loại hình doanh nghiệp mà hình thành nờn
cỏc phương pháp quản lý phù hợp, tuy nhiên cần tuân theo những nguyên tắc nhất định
sau:
Các doanh nghiệp phải xây dựng một hệ thống danh mục được đánh số cho NVL
để quản lý tốt NVL. Hệ thống danh mục và việc đánh số phải rõ ràng, chính xác tương
ứng với quy cách, chủng loại NVL.
Doanh nghiệp phải dự trữ NVL, CCDC ở mức hợp lý để quá trình sản xuất kinh
doanh được liên tục và tiết kiệm vốn. Phương pháp dự trữ tối ưu là xây dựng một định
mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng loại NVL, CCDC…để tránh việc dự trữ quá
nhiều hoặc quỏ ớt, làm cơ sở xây dựng kế hoạch thu mua các loại HTK và kế hoạch tài
chính của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó doanh nghiệp cần xây dựng một hệ thống kho tàng bến bãi đủ điều

kiện tiêu chuẩn kỹ thuật , bố trí nhân viên thủ kho có đủ trình độ chuyên môn để quản lý
HTK đồng thời thực hiện phân cơng, phân nhiệm, có những chính sách, biện pháp phù
hợp để kiểm sốt các nghiệp vụ này
Q trình kiểm sốt nội bộ đối với HTK bao gồm :
Kiểm soát vật chất: Để bảo vệ tài sản, ngăn ngừa mất mát, hư hỏng hoặc sử dụng
lãng phí tài sản cần phải thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Do đó cần xây
dựng một hệ thống kho hàng, bến bãi riêng biệt và hạn chế sự tiếp cận kho NVL, hàng
SV: Hồng Minh Thắng

15
Lớp: Kiểm tốn 50A



×