Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng quan hệ lao động chương 5 tranh chấp lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.61 KB, 36 trang )

CHƯƠNG 5

TRANH CHẤP LAO ĐỘNG


Mục tiêu chương
Trang bị cho người học kiến thức, kỹ năng về tranh chấp
lao động và đình cơng

Hiểu, phân tích và đưa ra được những đánh giá về các
nguyên nhân cũng như biện pháp giải quyết & phịng
ngừa khi có tranh chấp lao động – đình cơng xảy ra


5.1 Tranh chấp lao động
5.1.1 Khái niệm và phân loại tranh chấp lao động
5.1.2 Các nguyên nhân gây ra tranh chấp lao động
5.1.3 Phòng ngừa tranh chấp lao động
5.1.4 Giải quyết tranh chấp lao động
5.2 Đình cơng
5.2.1 Khái niệm và phân loại đình cơng
5.2.2 Cấm đình cơng và hạn chế quyền đình cơng trong luật
pháp các quốc gia
5.2.3 Trình tự đình cơng

5.2.4 Giải quyết đình cơng
5.3 Những điều cần thiết đối với người quản lý để giải
quyết tranh chấp lao động đạt hiệu quả


Tranh chấp lao động


 Các quốc gia khác nhau có những quan niệm khác
nhau:
◦ Là sự tranh chấp giữa công đoàn với ban quản lý
hoặc người sử dụng lao động

◦ Bất kỳ sự tranh chấp nào giữa người sử dụng lao
động với cơng nhân của người đó có liên quan đến
việc sử dụng lao động hay những điều kiện làm việc
◦ Tranh chấp giữa người sử dụng lao động và người
lao động về điều kiện sử dụng lao động


Việt Nam

Bộ Luật Lao động năm 2012:
◦ Là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh
giữa các bên trong quan hệ lao động


Tranh chấp lao động nảy sinh
khi nào?


Khi nào?

 Không thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và lợi ích

được xác lập trong:

◦ Hợp đồng lao động

◦ Thoả ước lao động tập thể
 Một bên muốn thay đổi một số điều khoản do có sự

biến động mơi trường
◦ Có thể là gì?

Phát sinh có thể do vi phạm hoặc không


Phân loại
 Tranh chấp lao động cá nhân (NLĐ với người

SDLĐ):

◦ khơng có sự tham gia của cơng đồn

◦ thường liên quan đến HĐLĐ
 Tranh chấp lao động tập thể (tập thể NLĐ với

người SDLĐ)

◦ có sự tham gia của cơng đồn
◦ thường liên quan đến thoả ước LĐTT


Bộ Luật Lao động 2012

 Tranh chấp lao động tập thể về quyền phát sinh

về Giải thích và Thực hiện khác nhau quy định của

pháp luật về:
◦ Lao động
◦ Thoả ước lao động tập thể
◦ Nội quy lao động
◦ Các quy chế ???


Bộ Luật Lao động 2012

 Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích phát sinh

từ Tập thể LĐ yêu cầu xác lập ĐKLĐ mới so với
luật pháp về:
◦ Lao động
◦ Thoả ước lao động tập thể
◦ Nội quy lao động
◦ Quy chế

Trong quá trình thương lượng


Hình thức của tranh chấp lao động

 Bãi cơng
◦ Ngừng bộ phận hoặc tồn bộ q trình SX, DV do tập thể
NLĐ cùng tiến hành.
 Đình cơng

◦ Dạng bãi cơng ở quy mô nhỏ trong 1 hay nhiều DN;
ngừng việc, tạm thời và tự nguyện, có tổ chức.

 Lãn cơng
◦ Dạng đình cơng mà người LĐ khơng rời khỏi nơi làm việc
nhưng khơng làm việc hay cầm chừng; cố tình làm chây
lười.


Ảnh hưởng tiêu cực


Tốn thời gian và chi phí



Gây thiệt hài tài sản và sức khoẻ



Ảnh hưởng đến tinh thần, thái độ và hành vi làm
việc



Phát triển thành đình cơng, có thể lan toả ngành,
liên ngành


Nguyên nhân

 Trong nội bộ tổ chức
 Bản thân người lao động

 Bên ngoài tổ chức


Phịng ngừa tranh chấp lao động



Tăng cường mối quan hệ thông tin giữa hai bên về thi
hành các thoả thuận về quan hệ lao động



Tăng cường thương thảo định kỳ nhằm phát hiện những
bất đồng, xung đột để tránh bất bình thành tranh chấp
lao động



Điều chỉnh và sửa đổi kịp thời các thoả thuận QHLĐ phù
hợp với quy định mới của nhà nước



Tăng cường sự tham gia của tập thể NLĐ vào ký kết lại
TƯLĐTT theo định kỳ



Nhà nước: điều chỉnh chính sách kịp thời và tăng cường
thanh tra lao động



Giải quyết Tranh chấp lao động



Nguyên tắc giải quyết



Quyền và nghĩa vụ các bên Tranh chấp lao động



Thẩm quyền và trình tự giải quyết Tranh chấp
lao động


Nguyên tắc giải quyết

 Mục đích
◦ Giải tỏa bất đồng bế tắc
◦ Đảm bảo quyền và lợi ích của mỗi bên

◦ Ổn định các mối Quan hệ lao động


Ngun tắc giải quyết

• Tơn trọng, bảo đảm để các bên tự thương lượng,

quyết định trong giải quyết TCLĐ
• Thực hiện hịa giải trên cơ sở tơn trọng quyền và lợi
ích của hai bên
• Cơng khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh

chóng và đúng pháp luật


Quyền và nghĩa vụ các bên

 Quyền
◦ Trực tiếp hoặc thông qua đại diện để tham gia
◦ Rút đơn hoặc thay đổi nội dung
◦ Yêu cầu thay người tiến hành giải quyết TCLĐ

 Nghĩa vụ
◦ Cung cấp đầy đủ kịp thời tài liệu, chứng cớ để chứng
minh cho yêu cầu của mình
◦ Chấp hành thỏa thuận đã đạt được, bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật


Thẩm quyền và trình tự giải quyết TCLĐ

Tranh chấp lao động cá nhân
◦ Hòa giải viên lao động:
◦ Là người được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ

nhiệm theo nhiệm kỳ 5 năm để hòa giải tranh chấp lao
động và tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề theo quy

định của pháp luật.

◦ 06 tháng
◦ Tòa án Nhân dân sẽ giải quyết nếu HGV không
thành


Thẩm quyền và trình tự giải quyết TCLĐ

Tranh chấp lao động tập thể
◦ Hòa giải viên lao động
◦ Hội đồng trọng tài lao động
◦ Chủ tịch UBND cấp quận/huyện

◦ Tòa án Nhân dân sẽ giải quyết khi các bên không
đồng ý hoặc quá hạn



×