Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Hoạt động hoàn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.91 KB, 80 trang )

TIPS NHỎ TÌM TÀI LIỆU TRƯỚC KHI VÀO NỘI DUNG CHÍNH
Note nhỏ: Trong q trình làm CDTT mình thấy có nhiều bài viết đi
hơi lệch so với đối tượng nghiên cứu một chút. Các bạn lưu ý để bài
mình được đánh giá cao và đạt điểm tốt nhé
Ở đề : HỒN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN Thì mình sẽ phải
nghiên cứu phân tích Q TRÌNH HỒN THIỆN QUY TRÌNH
Nhiều bài mình thấy Đề bài là Hồn thiện nhưng một số bạn lại chỉ phân
tích QUY TRÌNH GIAO NHẬN
Quy trình là từng bước thế 1 thế 2
Cịn hồn thiện quy trình là q trình mình từng bước thay đổi và hồn
thiện cho cái quy trình đó
Các bạn chú ý phân tích NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG – THỰC TRẠNG –
QUY TRÌNH bám sát vào 2 chữ HOÀN THIỆN nhé

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
VẬN TẢI FCL HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH “BIỂN BỘ
HÀNG KHÔNG”

1


Mình xin phép đổi tên cơng ty để đảm bảo tính bảo mật ạ.
Cảm ơn các bạn đã thơng cảm.

2




Hà Nội, tháng 11-2022

3


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy cô Viện Thương
mại và Kinh tế Quốc tế vì 4 năm qua thầy cơ đã hết mực tận tâm, nhiệt huyết,
dành hết tấm lòng để truyền đạt tri thức tới cho chúng em. Những kiến thức và kỹ
năng mà thầy cô đã dạy dỗ không chỉ là nền tảng vững chắc cho em có thể hồn
thành khóa luận mà cịn là hành trang q báu giúp em bước vào thị trường lao
động một cách tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn cô GVHD đã tận tâm hướng dẫn, kiên nhẫn
chỉ bảo từng chút một để em có thể hồn thành khóa luận một cách trọn vẹn nhất.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, và tồn thể anh chị tại cơng
ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không” đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể học hỏi
và làm việc trong mơi trường tốt nhất có thể. Đặc biệt em xin cảm ơn chị TrangBộ phận kế toán đã giúp đỡ, hỗ trợ, cung cấp tài liệu cho em có thể hồn thành
khóa luận, chị Hương, chị Hạnh, chị Phương Anh đã nhiệt tình hướng dẫn và hỗ
trợ em trong quá trình thực tập để em hiểu hơn về công ty và công việc của từng
bộ phận.
Cuối cùng, em xin chúc thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong
sự nghiệp và nuôi dưỡng ra những thế hệ sinh viên thành đạt. Chúc công ty
TNHH “Biển Bộ Hàng Không” ngày càng phát triển và anh chị đạt được nhiều
thành công trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

1



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu,
kết quả trong chuyên đề thực tập là do em tự thu thập, trích dẫn, tuyệt đối khơng
sao chép ở bất kì một tài liệu nào.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả chuyên đề thực tập

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

i

LỜI CAM ĐOAN

ii
iii

MỤC LỤC

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG

ix

DANH MỤC HÌNH

x

LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỒN THIỆN QUY TRÌNH
GIAO NHẬN VẬN TẢI FCL HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG

3

BIỂN
1.1. Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải quốc tế FCL bằng đường biển

3

1.1.1. Khái niệm và vai trò của Giao nhận vận tải quốc tế

3

1.1.2. Các phương thức giao nhận vận tải quốc tế

4


1.1.3. Người giao nhận vận tải quốc tế

5

1.1.3.1. Khái niệm người giao nhận

5

1.1.3.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế

5

1.1.4. Khái niệm và ưu điểm của Giao nhận vận tải quốc tế FCL bằng đường
biển
6
1.1.5. Trách nhiệm các bên trong Giao nhận vận tải quốc tế FCL bằng đường
biển
7
1.2. Cơ sở lý luận về quy trình và hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
7
1.2.1. Quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
7
1.2.2. Hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển
11
3



1.2.2.1. Khái niệm Hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển
11
1.2.2.2. Tiêu chí đánh giá Hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển
12
1.2.2.3. Biện pháp Hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển
13
1.2.2.4. Các nhân tố tác động đến Hồn thiện quy trình giao nhận vận tải
FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
VẬN TẢI FCL HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH “BIỂN BỘ HÀNG KHÔNG”
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”

17
17

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng
Không”

17

2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”

18

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban


19

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng
Không”
22
2.2.1. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hồn thiện quy trình giao nhận vận
tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH “Biển Bộ
Hàng Khơng”
22
2.2.1.1. Nhân sự ảnh hưởng đến hồn thiện quy trình giao nhận vận tải
FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ
Hàng Không”
22
2.2.1.2. Xây dựng mối quan hệ trong công ty ảnh hưởng đến hồn thiện
quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”
24
2.2.1.3. Mối quan hệ với hãng tàu, khách hàng ảnh hưởng đến hồn thiện
quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”
25
4


2.2.1.4. Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp ảnh hưởng đến hồn thiện quy trình
giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty
TNHH “Biển Bộ Hàng Khơng”
26

2.2.2. Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hồn thiện quy trình giao nhận vận
tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ
Hàng Khơng”
27
2.2.2.1. Cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến hồn thiện quy trình giao nhận vận
tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ
Hàng Không”
27
2.2.2.2. Các thủ tục và chính sách chuyên ngành về hàng hóa ảnh hưởng
đến hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”
28
2.2.2.3. Công nghệ thông tin trong Logistics ảnh hưởng đến hồn thiện quy
trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công
ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”
28
2.2.2.4. Đặc điểm hàng hóa ảnh hưởng đến hồn thiện quy trình giao nhận
vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển
Bộ Hàng Không”
29
2.3. Khái quát thực trạng kinh doanh giao nhận vận tải quốc tế ở công ty
TNHH “Biển Bộ Hàng Khơng”

29

2.4. Thực trạng Hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không” giai đoạn
2019-2020
33
2.4.1. Mối quan hệ giữa các bên trong quу trình giao nhận hàng hóa nhập

khẩu FCL
33
2.4.2. Thực trạng quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại Công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không” giai đoạn 2019-2020
35
2.4.3. Các biện pháp Hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không” giai
đoạn 2019-2020
44

5


2.4.3.1. Chia lại công việc của bộ phận chứng từ và bộ phận hỗ trợ để hồn
thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không” trong giai đoạn 2019-2021
44
2.4.3.2. Chuyển sang dùng EDO để hoàn thiện quy trình giao nhận vận tải
FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ
Hàng Không” trong giai đoạn 2019-2021
47
2.4.3.3. Chun mơn hóa làm việc với hãng tàu để hồn thiện quy trình
giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty
TNHH “Biển Bộ Hàng Không” trong giai đoạn 2019-2021
48
2.4.3.4. Chuyên môn hóa xuất và nhập khẩu để hồn thiện quy trình giao
nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH
“Biển Bộ Hàng Không” trong giai đoạn 2019-2021
49
2.4.3.5. Tối ưu dịch vụ làm hải quan để hồn thiện quy trình giao nhận vận

tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ
Hàng Không” trong giai đoạn 2019-2021
50
2.5. Đánh giá về thực trạng hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng
hóa nhập khẩu của cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Khơng” giai đoạn 20192021
51
2.5.1. Thành tựu đạt được trong hồn thiện quy trình Giao nhận vận tải FCL
hàng hóa nhập khẩu của công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”
51
2.5.2. Những hạn chế trong hồn thiện quy trình Giao nhận vận tải FCL hàng
hóa nhập khẩu của cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”
53
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động hồn thiện quy trình
Giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu của cơng ty TNHH “Biển Bộ
Hàng Khơng”
54

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH
GIAO NHẬN VẬN TẢI FCL HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH “BIỂN BỘ HÀNG KHÔNG”56
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn 2023- 2025
56

6


3.2. Một số giải pháp cho công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Khơng” nhằm hồn
thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
giai đoạn 2023-2025
58

3.2.1. Đẩу mạnh ứng dụng trang thiết bị và công nghệ thông tin

58

3.2.2. Phát triển nguồn lực

58

3.2.3. Tăng cường phối hợp giữa các bộ phận

59

3.2.4. Hoàn thiện khâu chuẩn bị và kiểm tra độ chính xác của bộ hồ sơ hải
quan
59
3.2.5. Mở rộng mạng lưới đối tác trucking nội địa và hải quan

60

3.2.6. Chú trọng hơn đến Marketing để tăng hiệu quả tiếp cận của bộ phận
kinh doanh
61
3.3. Một số kiến nghị với các cơ quan, bộ ban hành và Nhà Nước nhằm hồn
thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
giai đoạn 2023-2025
61
KẾT LUẬN

63


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

64

7


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tiếng Anh

Tiếng Việt

AN

Arrival Notice

Giấy thông báo hàng đến

B/L

Bill of Lading

Vận đơn đường biển

CFS

Container Freight Station


Trạm thu gom hàng lẻ container

CY

Container Yard

Bãi tập kết các container

Cus

Customer Service

Bộ phận hỗ trợ trong công ty
Logistics

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

DEM

Demurrage charge

Phí lưu container tại bãi của cảng

DET

Detention charge


Phí lưu container tại kho

DN

Debit Note

Biên bản ghi nợ

Docs

Documentation Staff

Bộ phận chứng từ

EDO

Electronic Delivery Order

Lệnh giao hàng điện tử

ETA

Estimated Time of Arrival

Thời gian dự kiến đến

ETD

Estimated time of departure


Thời gian khởi hành dự kiến

HBL

House Bill of Lading

Vận đơn thứ cấp

Msds

Material Safety Data Sheet

Bảng chỉ dẫn an tồn hóa chất

Ops

Operations

Bộ phận hiện trường

Sales

Sales Department

Bộ phận kinh doanh

8



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”

22

Bảng 2.2: Chế độ lương, thưởng, phạt bộ phận văn phịng tại cơng ty TNHH
“Biển Bộ Hàng Không” năm 2019-2022

23

Bảng 2.3: Các hoạt động thường niên của công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”
giai đoạn 2019-2021
25
Bảng 2.4: Một số hãng tàu thân thiết của công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”
giai đoạn 2019-2021
26
Bảng 2.5: Cơ sở hạ tầng chính của cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Khơng” giai
đoạn 2019-2021
27
Bảng 2.6: Tình hình kinh doanh của cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không” giai
đoạn 2019 – 2021
30
Bảng 2.7: Doanh thu từ dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế tại Công ty TNHH
“Biển Bộ Hàng Không” giai đoạn 2019 – 2021

31

Bảng 2.8: Doanh thu từ kinh doanh giao nhận vận tải xuất nhập khẩu FCL tại
công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không” giai đoạn 2019 – 2021
33

Bảng 2.9: Phân công nhân sự làm việc với hãng tàu tại công ty TNHH “Biển Bộ
Hàng Không” năm 2020
48
Bảng 2.10: Số lượng máy tính tại văn phịng của cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng
Không” giai đoạn 2019-2021
51
Bảng 2.11: Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận mục tiêu của công ty TNHH
“Biển Bộ Hàng Không” giai đoạn 2023-2025:

9

57


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
8
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Khơng”

19

Hình 2.2: Doanh thu từ dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế tại công ty TNHH
“Biển Bộ Hàng Không” giai đoạn 2019 – 2021

32

Hình 2.3: Mối quan hệ giữa các bên trong quу trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu
34
Hình 2.4: Thực trạng quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng

đường biển tại Cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Khơng” giai đoạn
2019-2020
36
Hình 2.5: Thực trạng hàng hóa nhập khẩu FCL tại công ty TNHH “Biển Bộ Hàng
Không” năm 2019
45
Hình 2.6: Thực trạng khối lượng cơng việc xử lý tại cơng ty TNHH “Biển Bộ
Hàng Khơng” năm 2019
46
Hình 2.7: Thực trạng số lỗi gây ra tại công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Khơng”
năm 2019
47
Hình 2.8: Thực trạng xuất nhập khẩu hàng hóa theo phương thức FCL của cơng
ty TNHH “Biển Bộ Hàng Khơng” năm 2021
49
Hình 2.9: Thực trạng khối lượng công việc xử lý và số lỗi tại công ty TNHH
“Biển Bộ Hàng Không” năm 2021

10

50


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thương mại và vận tải trước đến nay luôn luôn gắn liền và thúc đẩy nhau
phát triển. Thương mại ra đời đòi hỏi phải có vận tải, vận tải nhanh chóng lại
thúc đẩy thương mại ngày càng phát triển. So với các phương thức vận chuyển
hàng hóa khác thì khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển chiếm
khoảng 80% tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển trên tồn thế giới. Thương

mại ngày càng phát triển, khối lượng hàng hóa ngày càng tăng khiến cho bản
thân các doanh nghiệp xuất nhập khẩu không thể chủ động kiểm sốt tồn bộ
cơng việc vận chuyển hàng hóa quốc tế của mình, mà cơng việc này địi hỏi các
doanh nghiệp phải nắm vững nghiệp vụ, có trình độ chun mơn cao, và mối
quan hệ với các bên hải quan, hãng tàu, đại lý nước ngồi… chính vì vậy mà các
cơng ty forwarder thành lập ngày càng nhiều để đáp ứng lại nhu cầu đó.
Việt Nam là một trong số đó, theo Báo cáo Logistics Việt Nam 2019, tổng
lượng hàng qua cảng biển đã tăng 79,98% từ năm 2012 đến 2018. Để đáp ứng sự
nhộn nhịp của thương mại quốc tế, số lượng các doanh nghiệp vận tải và logistics
hiện nay đã đạt con số trên 3.000 doanh nghiệp.
Tuy nhiên đa số các forwarder lại là các công ty nhỏ, thị phần manh mún, chỉ
dựa vào lấy được cước thấp để kéo khách về, quy trình giao nhận chưa rõ ràng,
các khâu còn rối ren làm ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc. Rất nhiều công ty
thành lập xong một thời gian lại phải rời bỏ thị trường vì chi phí bỏ ra q lớn,
q khó để cạnh tranh. Việc hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa trong doanh
nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp làm việc có hệ thống, tạo dựng được niềm tin với
khách hàng khi các khâu làm việc chuyên nghiệp hơn, giảm thời gian xử lý các
vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc, giảm chi phí cho các khâu khơng cần
thiết …
Hiểu được tầm quan trọng của việc hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
quốc tế nên em đã lựa chọn nghiên cứu về “ Hồn thiện quy trình giao nhận vận
tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ Hàng
Không” ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất giải pháp để hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”.
1


3. Nhiệm vụ nghiên cứu

-

Làm rõ các lý luận về hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển
Phân tích và đánh giá thực trạng hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”.
Đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện hơn quy trình giao nhận vận
tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng
Khơng”.
4. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”.
5. Phạm vi nghiên cứu

-

Tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Đường biển
Thời gian thực hiện từ tháng 8/2022 đến tháng 11/2022.
Khoảng thời gian nghiên cứu: năm 2019-2021
6. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài phần lời mở đầu, phần kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và
các phụ lục khác, bài viết gồm 3 chương :
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về hồn thiện quy trình giao nhận vận tải
FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Chương 2: Thực trạng hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH “Biển Bộ Hàng Không”.

2



CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH GIAO NHẬN VẬN TẢI FCL HÀNG HĨA NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải quốc tế FCL bằng đường biển
1.1.1. Khái niệm và vai trò của Giao nhận vận tải quốc tế

Trong thương mại quốc tế, người mua và người bán thường có khoảng
cách địa lý xa nhau, vì vậy khâu vận chuyển hàng hóa sẽ do bên vận tải hàng hóa
đảm nhiệm, thiếu đi khâu này thì coi như việc mua bán hàng hóa khơng thể thực
hiện được. Vậy để di chuyển hàng hóa từ nơi người bán đến nơi người mua,
chúng ta cần thực hiện hàng loạt các hoạt động như gom đóng hàng, mang hàng
ra cảng, tổ chức xếp dỡ, vận chuyển giao hàng, lưu kho, … thậm chí có thể bao
gồm các dịch vụ như hải quan, bảo hiểm, chứng từ. Tất cả các hoạt động trên
được gọi là Giao nhận vận tải quốc tế.
Theo Quy tắc của FIATA cho dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế “Dịch vụ
giao nhận vận tải là tất cả dịch vụ liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu trữ
hàng, xử lý hàng, đóng gói hàng, phân phối hàng cùng các dịch vụ phụ trợ khác
như tư vấn, thủ tục hải quan, tài chính, bảo hiểm, thu thập chứng từ và thanh tốn
liên quan đến hàng hóa.”
Hay có thể nói: Giao nhận vận tải quốc tế là tất cả các hoạt động liên quan
tới q trình vận tải hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng, trong đó nơi
gửi hàng và nơi nhận hàng thuộc lãnh thổ các quốc gia khác nhau.
Ngày nay nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra ngày càng sôi nổi, nên
hoạt động giao nhận vận tải quốc tế ngày càng phát triển và giữ vai trị như mạch
máu ni sống tồn bộ nền kinh tế thế giới, cụ thể:
Giao nhận vận tải quốc tế giúp lưu thơng hàng hóa, mở rộng thị trường
bn bán quốc tế, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp, các nước làm ăn bn bán,
giúp ổn định kinh tế, chính trị, đời sống xã hội.

Giao nhận vận tải quốc tế ngày càng phát triển, chất lượng của dịch vụ
cung cấp càng hồn thiện, càng giúp tiết kiệm chi phí vận tải, giảm thời gian, chi
phí lưu thơng, giúp cho giá cả hàng hóa trên thị trường giảm xuống, tăng sức
cạnh tranh của doanh nghiệp.

3


Giao nhận vận tải quốc tế ngày càng hoàn thiện địi hỏi sự hồn thiện về
các quy định quốc tế, chứng từ giúp cho việc giao nhận diễn ra theo quy chuẩn.
Tạo cơ hội cho hàng hóa lưu thơng một cách minh bạch, dễ dàng hơn.
1.1.2. Các phương thức giao nhận vận tải quốc tế

Có 5 hình thức phổ biến: Giao nhận vận tải biển, giao nhận vận tải đường
sắt, giao nhận vận tải đường hàng không, giao nhận vận tải đường bộ và giao
nhận vận tải đường ống.
Giao nhận vận tải biển: Với 2/3 diện tích bề mặt trái đất là biển, phương
thức vận tải biển chiếm đến 80% khối lượng hàng hóa chuyên chở quốc tế.
Phương thức này ra đời sớm và đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế, hầu hết
các tuyến đường đều là giao thơng tự nhiên nên tiết kiệm chi phí vốn và sức lao
động để xây dựng, phương thức vận tải biển có năng lực chun chở khơng hạn
chế, thích hợp cho việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, cự li dài.
Giao nhận vận tải đường sắt: Trên thế giới có hai hệ thống vận tải đường
sắt quốc tế: một ở các nước Tây Âu, Trung Đông, Bắc Mỹ theo Công ước quốc tế
về vận tải đường sắt CIM, hệ thống thứ hai ở Châu Á, Nga, Đông Âu theo Hiệp
định liên vận hàng hóa đường sắt quốc tế SMGS. Vận chuyển đường sắt có ưu
điểm là năng lực vận chuyển lớn, tốc độ vận chuyển nhanh, thích hợp cho vận
chuyển hầu hết các loại hàng hóa, giá thành thấp. Tuy nhiên, với vận tải đường
sắt thì chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường cao, tính chất linh hoạt kém.
Giao nhận vận tải đường hàng không: Ra đời sau các phương thức khác

nhưng lại đóng vai trị quan trọng trong giao nhận vận tải. Do ưu điểm các tuyến
đường bay hầu hết là đường thẳng, tốc độ và thời gian bay nhanh chóng, đơn
giản hóa chứng từ hơn phương thức vận tải biển nên rất phù hợp cho các hàng
hóa giá trị cao, quý hiếm, đòi hỏi cấp thiết về mặt thời gian.
Giao nhận vận tải đường bộ: Đây là phương thức phổ biến thông dụng
nhưng lại bị hạn chế về khả năng chuyên chở, không chở được những hàng hóa
lớn như vận tải biển, lại chậm hơn vận tải đường hàng không. Tuy nhiên lại đặc
biệt linh hoạt với loại hàng hóa có khối lượng hàng hóa khơng q lớn. Phương
thức này có khả năng linh hoạt thích nghi cao với các điều kiện địa hình, ln
chủ động về thời gian và đa dạng được loại hàng hóa vận chuyển, thích hợp với
các nước có đường biên giới giáp nhau.
Giao nhận vận tải đường ống: Phương thức này thường có đường ống cố
định, chi phí xây dựng cao, chi phí biến đổi thấp. Phương thức này đặc biệt an
4


tồn cho việc vận chuyển chất lỏng, khí hóa lỏng, chi phí vận hành khơng đáng
kể và khả năng hao hụt gần như khơng có trừ trường hợp bất khả kháng như bị
vỡ ống, rò rỉ.
1.1.3. Người giao nhận vận tải quốc tế
1.1.3.1. Khái niệm người giao nhận

Hoạt động thương mại quốc tế diễn ra sôi nổi kéo theo nhu cầu sử dụng
các dịch vụ vận tải quốc tế ngày càng tăng cao, các công ty làm dịch vụ giao
nhận vận tải ngày càng khẳng định được vị trí quan trọng của mình trong thị
trường.
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận được gọi chung là người giao nhận.
Theo quan điểm của FIATA (Liên đoàn Giao nhận Vận tải quốc tế), Freight
forwarder là “kiến trúc sư” của dịch vụ vận chuyển. Trong vận chuyển đường
biển, Freight forwarder, thường gọi tắt là Forwarder (người giao nhận) là người

thay mặt người giao hàng (Shipper) thu xếp việc vận chuyển hàng hóa và các thủ
tục có liên quan. Một số cơng việc chính của người giao nhận bao gồm đặt chỗ
(booking space) cho hàng hóa trên tàu vận chuyển chuyên tuyến (Liner service)
và các phương tiện vận chuyển khác; lập và hoàn chỉnh các chứng từ và mẫu biểu
cần thiết và làm thủ tục hải quan, thu xếp việc trả hàng cho người nhận hàng
(Consignee).
1.1.3.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế

a) Môi giới hải quan ( Customs Broker)
Với vai trị là mơi giới hải quan, người giao nhận sẽ thay mặt người xuất
khẩu, nhập khẩu tiến hành khai báo, làm thủ tục hải quan.
b) Đại lý (Agent)
Người giao nhận sẽ nhận ủy thác từ chủ hàng để thực hiện các công việc
như nhận hàng, giao hàng, làm chứng từ, lưu kho, làm người trung gian giữa
chủ hàng và người vận tải, người vận tải với người nhận hàng, chủ hàng và
người nhận.
c) Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa (Transhipment and on- carriage)
Khi hàng hóa phải quá cảnh qua nước thứ ba, người giao nhận sẽ lo liệu thủ
tục quá cảnh, chuyển tải hàng hóa từ các phương tiện khác nhau để giao hàng
đến người nhận
5


d) Lưu kho hàng hóa
Người giao nhận có thể hỗ trợ lưu kho hàng hóa cho chủ hàng trước khi xuất
khẩu hoặc sau khi nhập khẩu, có thể dựa vào tài nguyên của bản thân người
giao nhận hoặc thuê bên thứ 3 khác.
e) Người gom hàng (Cargo Consolidator)
Người giao nhận có thể đóng vai trị là người gom hàng với các chủ hàng lẻ
muốn gửi hàng theo phương pháp LCL-Less than container load, để tận dụng

sức chở của container.
f) Người chuyên chở (Carrier)
Người giao nhận ở vai trò này sẽ ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu
trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
g) Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO)
Trong trường hợp, người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hoặc
còn gọi là vận tải “ từ cửa đến cửa” thì người giao nhận đã đóng vai trò là người
kinh doanh vận tải đa phương thức ( Multimodal Transport Operator – MTO).
MTO có thể tự mình thực hiện việc chuyển chở hoặc có thể thuê người khác để
thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng vận tải đa phương thức. Nếu MTO
tự mình chuyên chở hàng hóa thì MTO đồng thời là người chun chở thực tế
(Actual Carrier, Performing Carrier). Nếu phải đi thuê người khác chun chở
hàng hóa thì MTO là người thầu chun chở (Contracting Carrier).
1.1.4. Khái niệm và ưu điểm của Giao nhận vận tải quốc tế FCL bằng đường biển

Giao nhận vận tải quốc tế FCL - Full container load, hay còn gọi là vận
chuyển hàng nguyên container. Với hình thức này, chủ hàng ở nước xuất khẩu sẽ
thuê nguyên container để gửi hàng. Chủ hàng có trách nhiệm đóng hàng và người
nhận hàng ở nước nhập khẩu có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container.
Phương pháp vận chuyển FCL phù hợp với các chủ hàng có khối lượng
hàng lớn đủ vừa đóng vào một hoặc nhiều container. Nhờ đóng nguyên container
mà chủ hàng khơng mất thời gian chờ khai thác đóng hàng tại kho Container
Freight Station (CFS- kho tập kết, thu gom hàng lẻ), cũng như thuận tiện trong
quá trình quản lý, kiểm sốt hàng hóa, tránh việc lơi ra lơi vào, sắp xếp nhiều
hàng dẫn đến thất lạc. Hơn nữa, khi cùng là một loại hàng đồng nhất thì cũng dễ
dàng trong việc sắp xếp hàng hóa, tận dụng được lợi thế theo quy mô.
6


1.1.5. Trách nhiệm các bên trong Giao nhận vận tải quốc tế FCL bằng đường biển


Trách nhiệm của người gửi hàng
-

Vận tải hàng từ kho/nơi chứa hàng đến Container Yard (CY) cảng đi.

-

Đóng hàng vào container.

-

Đánh ký mã hiệu, ghi dấu hiệu người chuyên chở trên bao bì hàng.

-

Niêm phong kẹp chì container theo quy chế xuất khẩu và thủ tục hải

-

quan.
Chịu mọi chi phí liên quan đến việc làm trên.

-

Lấy vận đơn chưa xếp/vận đơn nhận container để chở.

Trách nhiệm của người chuyên chở
-


Phát hành vận đơn nhận hàng để xếp.

-

Bảo quản hàng xếp trong container.

-

Xếp container từ bãi chứa ở cảng gửi lên tàu.

-

Chở container từ tàu xuống bãi chứa ở cảng đến.

-

Giao container cho người nhận có vận đơn hợp pháp và thu hồi vận đơn.

-

Chịu mọi chi phí xếp dỡ container lên xuống tàu.

Trách nhiệm của người nhận hàng
-

Xin giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lơ hàng.

-

Xuất trình vận đơn hợp lệ cho người chun chở.


-

Kiểm tra tình trạng bên ngồi của container so với vận đơn.

-

Nhanh chóng rút hàng ra khỏi container tại CY/kho để hoàn trả

-

container rỗng cho người chuyên chở.
Chịu chi phí liên quan đến việc làm trên.

Với trách nhiệm của các bên như trên, tùy khả năng mà người giao nhận sẽ
đảm nhận một hoặc một vài trách nhiệm khác nhau thay cho các chủ thể trên.
1.2. Cơ sở lý luận về quy trình và hồn thiện quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển
1.2.1. Quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển

Quy trình giao nhận vận tải FCL hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển có
5 bước cơ bản:

7



×