Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tại về Ngân hàng Công thương Cầu Giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.57 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Phần mở đầu.
Từ lý luận đến thực tế là một quá trình không đơn giản. Để đa kiến thức lý luận
vào thực tế nhằm nâng cao trình độ hiểu biết thì việc trực tiếp tìm hiểu tình hình hoạt
động của một Ngân hàng là rất cần thiết. Do vậy, em đà chọn thực tập tại Ngân hàng
Công thơng chi nhánh Cầu Giấy (NHCTCG).
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng, em đà có một số hiểu biết ban đầu về bộ
máy tổ chức quản lý, tình hình hoạt động của từng phòng ban trong Ngân hàng. Đây
cũng là cơ hội để em từng bớc tiếp cận với thực tế, tìm hiểu sự trởng thành của một
Ngân hàng trong môi trờng cạnh tranh khốc liệt và xu thế hội nhập không ngừng. Vì
là lần đầu tiên đợc tiếp cận trực tiếp với một Ngân hàng cùng với những hạn chế về
thời gian và trình độ hiểu biết cha sâu nên không thể tránh khỏi những bỡ ngỡ, khó
khăn. Song đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị cán bộ công nhân viên ở
các phòng ban của Ngân hàng và đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ của thầy giáo, tiến sĩ
Kiều Đức Thiện đà giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập này.
Nội dung Báo Cáo Thực tập bao gồm 3 Phần:
Phần thứ nhất : Khái quát về Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy.
Phần hai

: Tình hình hoạt động của NHCTCG năm 2002.

Phần ba

: Nhận xét.

Trờng Đhdl phơng đông

1




Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

PHần thứ nhất:
Khái quát về Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy

1. Hoàn cảnh ra đời của Ngân hàng Công thơng Việt Nam
(NHCTVN)

Ngân hàng công thơng Việt Nam (VIETINCOMBANK) đợc thành lập theo quyết
định số 402/CT ngày 14/11/1990 của chủ tịch hội đồng bộ trởng (nay là Thủ tớng
Chính phủ) và đợc Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc ký quyết định số 285/QĐ-NH5
ngày 21/9/1996 về việc chuyển hoạt động ngân hàng sang hạch toán kinh doanh, hệ
thống ngân hàng Việt Nam chuyển từ mô hình một cấp sang mô hình hai cấp. Cùng
với sự ra đời của các ngân hàng nh Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam, Ngân hàng
Đầu t và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thì từ 1/7/1998,
NHCTVN ra đời và bắt đầu đi vào hoạt động.
Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nớc và sự phát triển của toàn ngành, sau hơn 10
năm xây dựng và trởng thành, NHCTVN ngày càng phát triển và khẳng định vai trò,
vị trí trong hệ thống ngân hàng thơng mại (NHTM) Việt Nam. NHCTVN là một
trong những NHTM hàng đầu Việt Nam và đóng góp một phần đáng kể trong việc
thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế mà Đảng và Nhà nớc đà vạch ra, đồng thời tham
gia vào việc thực thi chính sách tiền tệ nhằm góp phần kiềm chế và đẩy lùi lạm phát,
thúc đẩy nền kinh tế tăng trởng và đi lên.
Cho đến nay, hệ thống NHCTVN đà có mạng lới rộng khắp trong toàn quốc bao
gồm: trụ sở chính và hai sở giao dịch, 69 chi nhánh phụ thuộc, 27 chi nhánh trực
thuộc, 153 phòng giao dịch và 378 quỹ tiết kiệm, 86 cửa hàng vàng bạc đặt tại hầu

hết các tỉnh, thành phố, trung tâm kinh tế và khu công nghiệp phát triển trong cả nớc.
NHCTVN có quan hệ đại lý với 450 ngân hàng và các tổ chức tiền tệ của hơn 50
quốc gia trên khắp châu lục và khu vực kinh tế trên thế giới, đồng thời là thành viên
chính thức của Hiệp hội các ngân hàng Châu á (ABA), Hiệp hội các ngân hàng Việt
Nam (VNBA), Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT) và tổ
chức thẻ VISA quốc tế. Ngoài ra, NHCTVN còn tham gia góp vốn liên doanh với nớc
Trờng Đhdl phơng đông

2


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

ngoài nh IndoVina Bank, Công ty cho thuê tài chính quốc tế (VILC)Hơn nữa,
NHCTVN còn là một trong những sáng lập viên và đại cổ đông của Sài Gòn Công thơng Ngân Hàng.
Với đội ngũ gần 12000 cán bộ quản lý và nhân viên chuyên môn có trình độ cao
và nhiệt tình, NHCTVN đà và đang phục vụ một cách nhiệt tình đối với các khách
hàng của ngân hàng, chủ yếu là các tổ chức kinh tế trong các lĩnh vực công nghiệp,
xây dựng, giao thông vận tải, bu chính viễn thông, thơng mại, du lịch và khách hàng
cá nhân tại các khu tập trung dân c (thành phố, thị xÃ)
2. Khái quát về Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy.

2.1. Sơ lợc về quá trình hình thành và phát triển.
Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy (NHCTCG) là một chi nhánh của NHCTVN, có
trụ sở chính đặt tại 117- Hoàng Quốc Việt - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Trớc tháng
3/2001, NHCTCG thuộc về NHCT Ba Đình thực hiện nhiệm vụ chính đợc giao là vừa
kinh doanh tiền tệ, tín dụng và thanh toán, đồng thời vừa bảo đảm nhu cầu về vốn
cho các đơn vị ngoài quốc doanh và các tập thể trên địa bàn của quận Ba Đình. Nhng

kể từ sau khi chỉ thị số 218/CT ban hành ngày 13/7/1987 của HĐBT, thực hiện điều
lệ của NHCTVN, ngày 20/3/2001, NHCTCG chính thức tách ra khỏi NHCT Ba Đình
để trở thành NHCTCG nh ngày nay.
Do NHCTCG là một chi nhánh của NHCTVN nên bên cạnh việc thực hiện đầy đủ
các chức năng của một chi nhánh thì NHCTCG còn thực hiện các hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ nh một NHTM.
NHCTCG là một đơn vị hạch toán độc lập nhng tơng đối phụ thc vµo NHCTVN,
cã qun tù chđ kinh doanh, cã con dấu riêng và đợc mở tài khoản giao dịch tại
NHNN cũng nh các tổ chức tín dụng khác trong cả nớc. Kể từ khi thành lập cho đến
nay, NHCTCG đà và đang hoạt động kinh doanh trên cơ sở tự kinh doanh, tự bù đắp
và có lÃi.
Trong thời gian hoạt động cho đến nay đà đợc gần 2 năm, NHCTCG đà hoà nhập
vào hoạt động chung của cả hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế thị trờng. Hơn nữa,

Trờng Đhdl phơng đông

3


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

NHCTCG không những chỉ đứng vững trong cạnh tranh mà còn không ngừng mở
rộng và phát triển với hiệu quả ngày càng cao.
2.2. Đặc điểm về môi trờng hoạt động và khách hàng của NHCTCG .
NHCTCG có địa bàn hoạt động chính tại quận Cầu Giấy, là một quận thuộc khu
trung tâm thơng mại lớn của Hà Nội trong vài năm gần đây. Mặt khác, quận Cầu
Giấy lại thuộc vùng trung tâm kinh tế - văn hoá - xà hội của cả nớc, NHCTCG có rất
nhiều điều kiện thuận lợi trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình.

Tuy nhiên, do đặc điểm dân c trong địa bàn và lại hoạt động trên lĩnh vực thơng
mại là chủ yếu nên hầu hết khách hàng của NHCTCG là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, các cơ sở sản xuất và các cá nhân. Bên cạnh đó, NHCTCG không tránh khỏi sự
cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác trong hệ thống. Điều này đòi hỏi
NHCTCG chú trọng tìm biện pháp nhằm giữ những khách hàng trung thân đồng thời
thu hút lôi kéo và phát triển các khách hàng tiềm năng. Đó là việc không ngừng nâng
cao chất lợng dịch vụ, giảm thiểu những thủ tục hành chính rờm rà gây khó dễ cho
khách hàng
2.3. Các hoạt ®éng nghiƯp vơ cđa NHCTCG
2.3.1. Huy ®éng vèn.
Víi ho¹t ®éng mở tài khoản và nhận tiền gửi tiết kiệm của tất cả các tổ chức và
dân c trong và ngoài nớc:
- Mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn.
- Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
- Các hình thức huy động vốn khác nh tiếp nhận vốn tài trợ, vốn uỷ thác đầu t từ
NHNN và các tổ chức quốc tế, chính phủ các nớc và cá nhân.
- Đặc biệt là dịch vụ tiết kiệm điện tử lần đầu tiên thực hiƯn ë ViƯt Nam.
2.3.2. TÝn dơng.
- Cho vay ng¾n, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế,
các cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế.

Trờng Đhdl phơng đông

4


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà


- Đồng tài trợ, cho vay vốn đối với những dự án có quy mô lớn và thời hạn hoàn vốn
dài
- Bảo lÃnh: bảo lÃnh tham gia đấu thầu, bảo lÃnh thực hiện hợp đồng, vay vốn với
bên thứ ba, bảo lÃnh tiền đặt cọc, bảo lÃnh giao nhận hàng.
- Các chơng trình vay vốn u đÃi: Cho vay bằng Quỹ phát triển các doanh nghiệp vừa
và nhỏ (SMEDF), các hiệp định tín dụng khung và đặc biệt là chơng trình cho vay
sinh viên với lÃi suất u đÃi.
2.3.3. Thanh toán quốc tế.
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá dịch vụ bằng các phơng
thức:
- Th tín dụng (L/C): nhận phát hành th tín dụng, thông báo L/C, xác nhận, chiết
khấu và thanh toán L/C
- Nhờ thu: nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) vµ nhê thu chÊp nhËn hèi phiÕu (D/A)…
- Chuyển tiền điện tử
- Chuyển tiền kiều hối.
- Thanh toán thẻ tín dụng quốc tế, séc du lịch
2.3.4. Thực hiện các dịch vụ kinh doanh tiền tệ, ngoại hối.
- Dịch vụ mua bán ngoại hối giao ngay (Spot)
- Dịch vụ mua bán ngoại hối kỳ hạn (Forward).
- Dịch vụ hoán đổi SWAP
2.3.5. Dịch vụ thanh toán điện tử:
Đợc thực hiện nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiện lợi nhờ hệ thống máy tính
đợc nối mạng nội bộ.
2.3.6. Dịch vụ t vấn và quản lý:
Tài chính tiền tệ, đại lý ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm, quản lý tiền vốn và các dự
án đầu t phát triển theo yêu cầu của khách hàng.
2.3.7. Đầu t

Trờng Đhdl phơng đông


5


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Dới các hình thức hùn vốn, liên doanh, mua cổ phần, mua tài sản và các hình thức
đầu t khác vào các doanh ngiệp và các tổ chức tài chính tín dụng khác.
2.3.8. Thực hiện các nghiệp vụ uỷ nhiệm khác của nhà nớc và NHNN.
2.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHCTCG
Hiện nay, NHCTCG có hơn 123 cán bộ trên tổng số 12000 cán bộ của toàn bộ hệ
thống NHCT. Trong đó có 40,8% có trình độ đại học và trên đại học, còn lại đều đÃ
đợc đào tạo qua hệ cao đẳng, trung học chuyên ngành ngân hàng. NHCTCG có 8
phòng, hoạt động theo chức năng riêng đà đợc phân công theo sự chỉ đạo điều hành
của ban giám đốc gồm: Một giám đốc chịu trách nhiệm chung của toàn bộ ngân
hàng, tổ chức điều hành hoạt động ở tầm bao quát, tổng quát, đề ra những kế hoạch,
mục tiêu của ngân hàng và ba phó giám đốc, phụ trách quản lý kiểm soát từng bộ
phận, nghiệp vụ hoạt động cụ thể của ngân hàng theo kế hoạch gồm: Phó giám đốc
phụ trách hoạt động kế toán - tài chính, một phó giám đốc phụ quản lý hoạt động
kinh doanh của ngân và một phó giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động nguồn vốn,
kho quỹ. Sau đó là các trởng phòng của từng phòng ban cụ thể và các nhân viên là
Giám đốc mục tiêu,
những ngời trực tiếp tham gia vào thực hiện cácNHCTCG nhiệm vụ đề ra.

Phó giám đốc

Phòng
tổ chức

hành
chính

Quỹ
tiết
kiệm
28

Phòng
ngân
quỹ

Quỹ
tiết
kiệm
75

Phó giám đốc

Phòng
kiểm
tra,
kiểm
soát

Phòng
kế
hoạch
tổng
hợp

nguồn
vốn.

Phòng
kế toán
tài
chính

Quỹ
Quỹ
Quỹ
tiết
tiết
tiết
kiệm
kiệm
kiệm
77
78
76
Trờng Đhdl phơng đông

Phó giám đốc

Phòng
kinh
doanh
đối
ngoại


Phòng
kinh
doanh
đối nội

Tiết
kiệm

Phòng
giao
dịch
Cầu
diễn

Kinh
doanh

6


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

2.4.1. Phòng tổ chức hành chính:
Thực hiện các công việc về hành chính quản trị nh các doanh nghiệp khác, đảm
bảo cơ sở vật chất cho việc hoạt động kinh doanh của các phòng ban: Quản lý sắp
xếp điều chuyển nhân sự, đảm bảo tiền lơng cho cán bộ công nhân viên, tham mu
cho lÃnh đạo về xét tuyển, kỷ luật và đề bạt cán bộ. Đồng thời, tiến hành mua bán
bảo dỡng tài sản, lu giữ bảo quản chứng từ tài liệu.


2.4.2. Phòng kinh doanh đối nội.
Đây là phòng kinh doanh tổng hợp, thực hiện các nghiệp vụ cho vay đối với các
khác hàng là các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, dới hình thức là

Trờng Đhdl phơng đông

7


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

các khoản vay ngắn, trung và dài hạn, cho vay uỷ thác, cho vay theo dự án. Đồng
thời cũng thực hiện chức năng giám sát và quản lý việc sử dụng vốn.
Đây là phòng có các hoạt động kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng thơng
mại Việt Nam, nó mang lại phần lớn lợi nhuận nhng đồng thời cũng đi đôi với rủi ro.
Để phù hợp với các nghiệp vụ tín dụng, phòng kinh doanh đối nội đợc chia thành:
+ Tín dụng quốc doanh
+ Tín dụng ngoài quốc doanh
Các công tác thẩm định và cho vay đợc chuyên môn hoá cao, đồng thời có sự phối
hợp nhuần nhuyễn phân bổ thông tin cho nhau đối với khách hàng xin vay, đảm bảo
chất lợng tín dơng tèt, c¸c c¸n bé tÝn dơng cã tr¸ch nhiƯm trực tiếp thẩm định khách
hàng, trởng phòng xem xét và trình lên giám đốc để duyệt cho vay.
Các quyết định đều đợc thực hiện theo đúng quy cách và hớng dẫn của cấp trên và
mức phán quyết của giám đốc chi nhánh theo sự uỷ quyền của NHCTVN.
Phòng kinh doanh đối nội phối hợp chặt chẽ với phòng kinh doanh đối ngoại cho
vay, và bảo lÃnh đối với khách hàng có quan hệ đối với các phòng nguồn vốn để cân
đối đầu vào, đầu ra, đồng thời kết hợp với phòng kế toán trong quản lý, giám sát tài

khoản cho vay.
2.4.3. Phòng kinh doanh đối ngoại:
Thực hiện 2 chức năng chính là thanh toán quốc tế (thanh toán xuất nhập khẩu
bằng các phơng thức mở tài khoản, nhờ thu L/C) và kinh doanh ngoại tệ (thanh toán,
chuyển tiền cho các khách hàng, chủ yếu là mua bán ngoại tệ để phục vụ cho các
doanh nghiệp XNK), hạch toán kế toán các nghiệp vụ ngoại tệ, làm đầu mối thanh
toán séc du lịch, thẻ tín dụng quốc tế, thu chi tiền mặt ngoại tệ cho các đơn vị, thực
hiện giải ngân cho một số dự án do NHCTVN chỉ định.
Ngoài ra, phòng còn có hớng dẫn khách hàng ký kết hợp ®ång kinh tÕ víi níc
ngoµi më L/C, chun kiỊu hèi, thanh toán séc du lịch, đảm bảo công tác xuất nhập
khẩu, kinh doanh ngoại tệ. Do tính chất thông thơng trong quan hệ mậu dịch giữa các
tổ chức cá nhân trong và ngoài nớc, phòng kinh doanh đối ngoại đà phối hợp chặt
chẽ với phòng kinh doanh đối nội trong công tác thẩm định, kiểm tra về khách hàng
nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí.
Trờng Đhdl phơng đông

8


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Để nâng cao chất lợng kinh doanh, phòng cũng tham gia tạo tiền gửi cho khách
hàng thông qua việc mở tài khoản để đảm bảo thanh toán L/C, ký quỹ bảo lÃnh.
2.4.4. Phòng Kế toán - Tài chính.
Thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh toán bằng VND, lên cân đối tổng
hợp. Phòng có 5 tổ công tác chịu trách nhiệm về các chức năng riêng biệt: Tổ kế toán
nội bộ, Tổ thanh toán viên, Tổ thanh toán liên ngân hàng, Tổ thanh toán bù trừ và tổ
tiết kiệm. Với số nhân viên 20 ngời đợc trang bị máy tính và các thiết bị chuyên

dụng để phục vụ công tác kế toán và phối hợp với các phòng ban khác để tiến hành
mọi nghiệp vụ kế toán, thanh toán, giám sát các khoản cho vay.
Phòng kế toán còn là công cụ để phản ánh, giám sát toàn bộ hoạt động nghiệp vụ
của ngân hàng và đây còn là cánh tay đắc lực cho công tác quản lý ngân hàng.
2.4.5. Phòng kế hoạch tổng hợp nguồn vốn:
Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, đây là phòng nhận các khoản tiền gửi của
khách hàng, hiện tại ngân hàng có tất cả 5 quỹ tiết kiệm đáp ứng đầy đủ nhu cầu gửi
tiền của khách hàng. Mặt khác, phòng còn chịu trách nhiệm lập kế hoạch các khoản
vay của ngân hàng nhằm cân đối với các nghiệp vụ sử dụng vốn. Đồng thời hàng
năm tăng các khoản vốn tự có theo quy định và đạt kế hoạch đề ra. Phòng kế hoạch
tổng hợp nguồn vốn cũng thờng xuyên phối hợp với các phòng ban khác đặc biệt là
các phòng kinh doanh đối nội và đối ngoại để đạt đợc mục tiêu của ngân hàng đề ra
một cách tốt nhất.
2.4.6. Phòng ngân quỹ:
Phòng này có chức năng quản lý tồn quỹ, thực hiện thu chi theo lệnh về tiền mặt
VND và ngoại tệ, bảo quản và phân phối các chứng từ có giá.
Với số nhân viên lµ 8 ngêi gåm bé phËn chÝnh thu vµ chi tiền tệ, thực hiện thu và
chi VND, ngoại tệ và ngân phiếu, công tác chi luôn đảm bảo đúng đối tợng chế độ,
phòng có đờng dây luân chuyển nội bộ an toàn với các phơng tiện chuyên dụng. Vào
cuối ngày làm việc tiền đợc luân chuyển từ các quỹ tiết kiệm, phòng giao dịch, bộ
phận giao dịch trực tiếp tiền tệ với khách hàng về phòng quỹ để tiến hành kiểm đếm,
lập sổ sách, lu kho để đảm bảo an toàn tuyệt đối. Đầu ngày giao dịch sau, tiền lại đợc
chuyển tới nơi giao dịch đảm bảo thanh toán thờng xuyên cho khách hàng.
Trờng Đhdl phơng đông

9


Báo cáo thực tập


Bùi việt hoà

2.4.7. Phòng Kiểm tra - Kiểm soát nội bộ.
Thực hiện kiểm soát nội bộ là nhiệm vụ trọng tâm của phòng, ngoài ra còn thanh
tra các vụ việc có liên quan, các thao tác nghiệp vụ nhằm ngăn chặn các rủi ro xảy ra
từ chính các cán bộ ngân hàng.
Từ việc kiểm tra xác minh sự việc thông tin để từ đó khắc phục những tồn tại cần
khắc phục, những điều cần khắc phục, những điều cần phát huy chịu trách nhiệm xử
lý theo quy định hoặc báo cáo với lÃnh đạo để đa ra biện pháp ứng phó kịp thời, hợp
lý, nâng cao kỷ luật tài chính, nâng cao hiệu quả quản lý.
2.4.8. Phòng giao dịch Cầu Diễn:
Phòng giao dịch nh một tiểu ban của NHCTCG, trừ phòng tổ chức hành chính còn
nó có đầy đủ các phòng ban và thực hiện tất cả các nghiệp vụ nh một ngân hàng thơng mại. Công việc ở đây cũng hoạt động kinh doanh và giao dịch với khách hàng tơng tự nh trụ sở chính của nó - Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy.
Tất cả 8 phòng ban trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phối hợp, liên kết với
nhau để thực hiện tốt các hoạt động của ngân hàng. Cơ cấu tổ chức của các phòng
ban ngày càng đợc cải tiến để ngày càng phục vụ tốt hơn cho nhiệm vụ của một ngân
hàng đa năng, hiện đại và ngày càng có nhiều sản phẩm mới, đáp ứng đợc các nhu
cầu của khác hàng trong cơ chế thị trờng.
NHCTCG có phơng châm: Sự thành đạt của khách hàng là thành đạt của Ngân
Hàng, do ý thức đợc điều đó nên ngân hàng không ngừng đổi mới các phơng thức
phục vụ, nâng cao chất lợng và hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ để thoả mÃn ngày
càng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng và thực hiện tốt các mục tiêu đề ra.

PHần thứ hai:
Tình hình hoạt động của Ngân hàng công thơng
cầu giấy năm 2002.

Trờng Đhdl phơng đông

10



Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Năm 2002, nền kinh tế nớc ta vẫn tiếp tục ổn định và phát triển. Với tốc độ tăng trởng GDP là 7,04% (đạt 530.000 tỷ đồng), các mục tiêu kinh tế đà cơ bản hoàn thành.
Sản xuất công nghiệp đạt mức tăng trởng cao nhất từ trớc đến nay, tăng 14,45% so
với 31/12/2001, nông nghiệp tăng 5,24%, dịch vụ tăng, thị trờng trong nớc sôi động
sức mua ở nhiều vùng tăng đáng kể. Tình hình xuất khẩu cải thiện, đặc biệt những
tháng cuối năm, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 16,53 tỷ USD. Theo thống kê thì các
tổ chức tín dụng đóng góp gấn 60% của GDP, sự ổn định về chính trị và những
thành công trong đối ngoại, nớc đà trở thành một địa chỉ tin cậy cho các nhà đầu t nớc ngoài. Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nớc đà có thay
đổi lớn theo thông lệ quốc tế, đặc biệt là lÃi suất và tỷ giá đà tạo môi trờng thuận lợi,
khiến cho hoạt động ngân hàng ngày càng sôi động và hiệu quả hơn.
Mặc dù trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh ngân hàng có những thuận lợi, song
cũng gặp không ít khó khăn, thách thức. Nhiều tổ chức tham gia huy động vốn với
các hình thức và lÃi suất huy động hấp dẫn. Sự cạnh tranh về lÃi suất huy động vốn
ngày càng lớn. Đồng loạt các NHTM tăng lÃi suất tiền gửi cả VND và ngoại tệ.
Chênh lệch lÃi suất cho vay ngày càng thu hẹp. Nhu cầu vốn phát triển kinh tế đặc
biệt trong lĩnh vực giao thông, xây dựng ngày càng tăng, hầu hết các Ngân hàng đều
có tốc độ tăng trởng dự nợ cao hơn với tốc độ tăng trởng nguồn vốn huy động. Do
vậy, các Ngân hàng đều ở trong tình trạng căng thẳng về vốn, đặc biệt là nguồn vốn
khả dụng VND.
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế và các NHTM, chi nhánh Ngân hàng Công
thơng Cầu Giấy đà có nhiều biện pháp chủ động tích cực, vợt qua khó khăn và đà đạt
đợc kết quả khả quan. Các chỉ tiêu đều có tốc độ tăng trởng cao nhất toàn hệ thống
và hoàn thành vợt mức kế hoạch của Ngân hàng Công thơng Việt Nam giao, cụ thể
nh sau:
1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002.


1.1. Công tác nguồn vốn.
- Tổng nguồn vốn huy động (bao gồm cả VND và ngoại tệ quy ra VND) đến
31/12/2002 đạt 648 tỷ đồng so với tổng nguồn vốn huy động đến ngày 31/12/2001 là
Trờng Đhdl phơng đông

11


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

376 tỷ đồng, tăng 272 tỷ đồng (tốc độ tăng 72%), đạt 112,5% kế hoạch năm 2002 (vợt 12,5% kế hoạch).
- Cơ cấu nguồn vốn huy động đến 31/12/2002:
+ Vốn huy động VND đạt 453 tỷ đồng tăng 223tỷ so với 30/12/2001 (tốc độ tăng
97%), chiÕm 70% tỉng ngn vèn huy ®éng.
+ Vèn huy ®éng ngoại tệ quy VND đạt 195 tỷ đồng, tăng 49 tỷ so với 31/12/2001
(tốc độ tăng 34%), chiếm 30% tổng nguồn vốn huy động.
Chỉ tiêu

Năm 2001 Năm 2002
(Tỷ đồng)

Vốn huy ®éng VND:
Vèn huy ®éng ngo¹i tƯ:
Tỉng vèn huy ®éng:

230 Tû
146 Tỷ

376 Tỷ

(Tỷ đồng)

Chênh lệch

Chênh lệch tơng

tuyệt đối

đối (2002-2001)

(2002-2001)
453 Tỷ
223 Tỷ
195 Tû
49 Tû
648 Tû
272 Tû

(%)
97%
34%
72%

+ TiỊn gưi tỉ chøc kinh tÕ đạt 195 tỷ, tăng 65 tỷ so với 31/12/2001, tốc độ tăng 50%,
chiếm 30% tổng nguồn vốn huy động.
+ Tiền gửi dân c đạt 453 tỷ, tăng 207 tỷ so với 31/12/2001, tốc độ tăng 81%, chiếm
70% tổng nguồn vốn huy động.
Mặc dù chi nhánh đi vào hoạt động mới đợc gần 2 năm, có nhiều khó khăn so với

các Ngân hàng trên địa bàn thành phố, chịu sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín
dụng trên địa bàn đặc biệt là về lÃi suất, song nguồn vốn huy động của Chi nhánh
vẫn không ngừng tăng trởng với tốc độ cao. Năm 2002 mức tăng trởng nguồn vốn
huy động của Chi nhánh đạt và vợt chỉ tiêu phấn đấu của NHCTVN (tốc độ tăng trởng nguồn vốn huy ®éng cđa toµn hƯ thèng lµ 22% - 24%). Hai đợt phát hành kỳ
phiếu, Chi nhánh đều vợt chỉ tiêu kế hoạch NHCTVN giao và đợc khen thởng về
công tác phát hành kỳ phiếu. Đạt đợc kết quả trên là do chi nhánh đà có nhiều giải
pháp hiệu quả nh:
ã Củng cố khách hàng truyền thống, mở rộng và thu hút khách hàng mới, tăng cờng
công tác Marketing

Trờng Đhdl phơng ®«ng

12


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

ã Mở rộng mạng lới huy động tiết kiệm năm 2002, Chi nhánh đà đa thêm 02 quỹ tiết
kiệm vào hoạt động. Tính đến 31/12/2002, Chi nhánh có 5 quĩ tiết kiệm và 1 điểm
huy động vốn tại Phòng giao dịch Cầu Diễn. Chi nhánh chuẩn bị đa 1 đến 2 quĩ
tiết kiệm nữa vào hoạt động,
ã Đa dạng hoá các hình thức huy động: áp dụng nhiều hình thức huy động nh tiết
kiệm trả lÃi trớc, trả lÃi sau, trả lÃi định kỳ, trả lÃi hàng tháng với các mức lÃi suất
linh hoạt, hợp lý, đồng thời huy động với nhiều loại kỳ hạn, phát hành trái phiếu,
kỳ phiếu, tiết kiệm dự thởng.
ã Từng bớc hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng, đà đa 100% quĩ tiết kiệm chuyển
sang giao dịch trên máy, tiết kiệm thời gian giao dịch, chính xác trong tính toán,
tạo niềm tin đối với khách hàng đến giao dịch, từng bớc cải thiện nâng cao chất lợng phục vụ, thực hiện văn minh trong giao tiếp giao dịch.

Tuy nguồn vốn huy động tăng trởng nhanh, song vẫn cha đáp ứng đợc nhu cầu sử
dụng vốn của chi nhánh, nguồn vốn huy động VND mới chỉ đảm bảo 40% nhu cầu
sử dụng vốn tại chỗ. Nguồn vốn huy động ngoại tệ chiếm 30% tổng nguồn vốn huy
động, trong khi đó các doanh nghiệp hầu nh không nhận nợ ngoại tệ mà chỉ vay bằng
đồng Việt Nam. Vì vậy, nguồn vốn huy động bằng đồng VN tại chi nhánh không đáp
ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn trong khi đó nguồn ngoại tệ huy động đợc lại không đợc
sử dụng hết mà phải điều chuyển về Ngân hàng Công Thơng Việt Nam.

1.2. Công tác sử dụng vốn.
Chỉ tiêu

Năm 2001 Năm 2002
(Tỷ đồng)

Cho vay bằng VND:
Cho vay bằng ngoại tệ:

643 tỷ
57 tỷ

(Tỷ đồng)

Chênh lệch

Chênh lệch tơng

tuyệt đối

đối (2002-2001)


(2002-2001)
1147 tỷ
504 tỷ
83 tỷ
26 tỷ

Trờng Đhdl phơng đông

(%)
78%
46%

13


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Tổng d nợ:

700 tỷ

1233 tỷ

533 tỷ

76%

- Tổng d nợ cho vay và đầu t đến 31/12/2002 đạt 1.233 tỷ đồng, so với 31/12/2001

tăng 533 tỷ ®ång (tèc ®é t»ng 76%), ®¹t 93,3% kÕ ho¹ch Chi nhánh cho năm 2002.
Trong đó:
+ Cho vay bằng VND đạt 1.147 tỷ đồng, tăng 504 tỷ đồng, tốc độ tăng 78% so víi
31/12/2001, chiÕm 93% tỉng d nỵ.
+ Cho vay ngoại tệ quy ra VND đạt 83 tỷ đồng, tăng 26 tỷ đồng, tốc độ tăng 46% so
với 31/12/2001, chiếm 7% tổng d nợ.
- Về cơ cấu d nợ:
+ D nợ cho vay ngắn hạn: đạt 969 tỷ đồng tăng 369 tỷ đồng, tốc độ tăng 62% so với
31/12/2001, chiếm 78% tổng d nợ.
+ D nợ trung dài hạn: đạt 261 tỷ đồng, tăng 162 tỷ đồng, tốc độ tăng 164% so víi
31/12/2001, chiÕm 22% tỉng d nỵ.
+ D nỵ cho vay kinh tế quốc doanh đạt: 882 tỷ đồng, tăng 312 tỷ đồng, tốc độ tăng
55% so với 31/12/2001, chiÕm 72% tỉng d nỵ.
+ D nỵ cho vay kinh tế ngoài quốc doanh đạt 348 tỷ đồng, tăng 219 tỷ đồng, tốc độ
tăng 170% so với 31/12/2001, chiếm 28% tổng d nợ (năm 2001, d nợ cho vay ngoài
quốc doanh chiếm 18% tổng d nợ)
+ Nợ quá hạn 180 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0,0193% tổng d nợ.
+ Cho vay không có tài sản đảm bảo bằng tài sản chiếm 71,6% tổng d nợ (kế hoạch
NHCTVN giao 79%)
- Thực hiện các chơng trình tín dụng:
+ Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với CBCNV: 367 món, số tiền 3,136 tỷ
đồng.
+ Cho vay sinh viên: 4 trờng đại học (Đại học s phạm, đại học Mỏ địa chất, Đại học
Thơng Mại, Cao đẳng Công nghiệp), cho 576 sinh viên vay, số tiền là 975 triệu đồng.
1.2.1. Về tín dụng ngắn hạn:
Doanh số cho vay: 1.915,095 tỷ đồng
Doanh số thu nợ: 1.548,314 tỷ đồng
Trờng Đhdl phơng đông

14



Báo cáo thực tập

D nợ ngắn hạn:

Bùi việt hoà

969,155 tỷ đồng

Vòng quay vốn tín dụng: 1,67 vòng.
Để có đợc kết quả trên NHCTCG đà triển khai kịp thời các chủ trơng chỉ đạo của
ngành, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho khách hàng, tăng cờng công tác tiếp thị, thu
hút thêm khách hàng mới, mở rộng quan hệ tín dụng 29 đơn vị, trong đó 8 khách
hàng là DNNN. Các tổ chức kinh tế khác: 21 khách hàng. Cho vay các thành phần
kinh tế khác đợc chi nhánh đặc biệt quan tâm đi sâu nghiên cứu thị trờng và khách
hàng, chọn lọc phơng án khả thi, có tài sản bảo đảm, kết quả cho vay ngoài quốc
doanh tăng trởng đáng kể chiếm 28% tổng d nợ.
1.2.2. Về tín dụng trung - dài hạn:
Doanh số cho vay: 277,526 tỷ đồng
Doanh số thu nợ:
D nợ:

66,664 tỷ đồng
260,529 tỷ đồng

Bên cạnh đầu t ngắn hạn, chi nhánh đà tập trung thẩm định đầu t kịp thời các dự
án khả thi. Chi nhánh đà thẩm định đầu t thêm các dự án để mua sắm thiết bị, đổi
mới công nghệ, tăng năng lực sản xuất cho các doanh nghiệp nh: Đầu t xây dựng toà
nhà làm việc và cho thuê của công ty cổ phần Ford Thăng Long, đầu t xởng mạ

nhúng kẽm nóng cho công ty CKXD Đại Mỗ, đầu t hệ thống nhà kho cho công ty cổ
phần vận tải Trung Ương, xí nghiệp XNK May xuất khẩu của công ty May Hà Nội,
đầu t xe máy và thiết bị thi công cho công ty cổ phần giao thông 118
Tiếp tục giải ngân các dự án nh: Dự án nhà máy gạch Cotto Bình Dơng; Dự án đầu
t của công ty in tài chính; Dự án của công ty Cao su Hà Nội
Hoàn tất các thủ tục cần thiết cho giai đoạn đấu thầu và chuẩn bị giải ngân dự án
đồng tài trợ Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ của Tổng công Ty Điện lực Việt Nam. Các
dự án đầu t cho vay đều phát huy hiệu quả và đóng góp một phần không nhỏ vào
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3. Công tác bảo lÃnh:
Đến 31/12/2002 doanh số bảo lÃnh của Chi nhánh đạt 215 tỷ đồng với d nợ bảo
lÃnh là 262 tỷ đồng, tăng 106 tỷ đồng.

Trờng Đhdl phơng đông

15


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Việc thực hiện bảo lÃnh đợc tiến hành nhanh chóng, kịp thời, chính xác tạo điều
kiện cho khách hàng trúng thầu thi công nhiều công trình lớn: Công trình xây dựng
Cầu Lăng Cô đờng dẫn phía Bắc, Gói thầu 4 gồm 5 cầu đờng sắt Hà Nội - Hồ Chí
Minh, đoạn đờng tránh R5 - Hải Phòng, Cầu Đá Bạc của Tổng Cty XD Thăng Long,
Công trình đờng Phú Hồ của Công ty Bê Tông Hà Nội.
Các doanh nghiệp đợc NH bảo lÃnh trúng thầu ®Ịu vay vèn NH ®Ĩ thùc hiƯn hỵp
®ång.
1.3. Kinh doanh đối ngoại.

1.3.1. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế
Năm 2002, mặc dù trong điều kiện ngoại tệ khan hiếm, tỷ giá các loại ngoại tệ
biến động mạnh, cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, mục tiêu kinh
doanh ngoại tệ nhằm mục đích đa dạng hoá các loại nghiệp vụ quan trọng hơn là
tăng trởng d nợ giữ vững củng cố mối quan hệ khách hàng không hoàn toàn lấy kinh
doanh ngoại tệ mà vì hiệu quả chung của chi nhánh đảm bảo khối lợng thanh toán
hàng, xuất khẩu tại Chi nhánh đảm bảo đủ nguồn ngoại tệ và thanh toán quốc tế của
chi nhánh đạt kết quả cao.
Doanh số mua bán các loại ngoại tệ qui đổi là 105 triệu USD tăng 2,2 % so với
31/12/2001, trong đó:
- Doanh số mua vào đạt 39,66 triệu USD; 301 triệu JPY và 9,87 triệu EUR.
- Doanh số bán ra là 40,06 triƯu USD; 301 triƯu JPY vµ 9,88 triƯu EUR.
* Nghiệp vụ thanh toán quốc tế:
Tổng số L/C đà phát hành 338 món với giá trị 42,5 triệu USD so với 31/12/2001
tăng 159 món (tăng 188%), nghiệp vụ thanh toán L/C và nhờ thu xuất khẩu 228 món
với giá trị 5,6 triệu USD so với 31/12/2001 tăng 109 món (tăng 191%) thanh toán
nhờ thu và thanh toán TTR tăng đáng kể.
Tổng chi phí dịch vụ thu đợc từ hoạt động kinh doanh đối ngoại năm 2002: 2,772
tỷ, gấp 2 lần so với năm 2001.
1.4. Công tác kế toán và thanh toán.
Thủ tục mở tài khoản, nghiệp vụ chuyển rút tiền đợc thực hiện nhanh chóng chính
xác, do vậy Chi nhánh đà thu hút đợc khách hàng mở tài khoản và giao dịch ngày
Trờng Đhdl phơng đông

16


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà


càng đông. Đến 31/12/2002 đà co 661 khách hàng, tăng 252 khách hàng so với
31/12/2001, trong đó 272 khách hàng là Tổ chức kinh tế. Doanh số thanh toán năm
2002 đạt 9.283 tỷ đồng với số món là 73.145 món, tăng 5.410 tỷ so với 31/12/2001,
tốc độ tăng 58%. Thanh toán không dùng tiền mặt 6.833 tû ®ång víi 46.012 mãn,
chiÕm 74 % tỉng doanh số thanh toán, đảm bảo thanh toán nhanh, chính xác, đúng
chế độ.
Công tác thông tin điện toán triển khai kịp thời, thực hiện nghiêm túc chế độ tổ
chức của Trung Ương, triển khai chế độ giao dịch tức thời cho 4 quĩ tiết kiệm và
Phòng giao dịch Cầu Diễn, phối hợp cùng các phòng tín dụng, phòng giao dịch Cầu
Diễn thực hiện tốt chơng trình quản lý tín dụng trên máy tính.
* Kết quả tài chính của NHCTCG đến ngày 31/12/2002:
- Tỉng thu nhËp: 76,924 tû ®ång.
- Tỉng chi phÝ: 66,305 tỷ đồng.
- Lợi nhuận:

10,618 tỷ đồng.

- Trích lập Quỹ bảo hiểm tiền gửi: 315 triệu đồng.
Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm đạt 101% so với kế hoạch Trung Ương
giao (tăng gần 5 lần so với năm 2001).
=> Tổng thu chi phí dịch vụ thanh toán:4,337 tỷ đồng, chiếm 5,6 tổng thu nhập.

1.5. Công tác tiền tệ kho quỹ.
Đảm bảo thu chi kịp thời, không để tiền đọng, không để khách hàng phải chờ đợi.
Đảm bảo việc kiểm đếm, vận chuyển, bảo quản tiền và các chứng từ có giá, không để
xảy ra mất mát, h hỏng, đảm bảo an toàn kho quỹ.
Số liệu thu, chi tiền mặt đến 31/12/2002:
- Tổng thu tiền mặt VND: 1.197 tỷ đồng, tăng 554 tỷ so với ngày 31/12/2001, tốc
độ tăng là 86%

- Tổng chi tiền mặt VND: 1.193 tỷ đồng, tăng 545 tỷ so với ngày 31/12/2001, tốc
độ tăng là 84%.

Trờng Đhdl phơng đông

17


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

- Tổng thu tiền mặt ngo¹i tƯ: 17,54 triƯu USD; 719.000 EUR.
- Tỉng chi tiỊn mặt ngoại tệ: 17,56 triệu USD; 723.000 EUR.
Tiền giả xuất hiện nhiều đang trở thành áp lực đối với công tác kiểm ngân. Tuy
nhiên, các cán bộ ngân quỹ vẫn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đồng thời nêu cao
tính trung thực liêm khiết. Trong năm 2002, tổng số tiền thừa trả lại cho khách hàng
là 53,730 triệu đồng và 3.200 USD với 47 món.
1.6. Công tác kiểm tra - kiểm soát nội bộ.
Để đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc an toàn, công tác kiểm tra kiểm
soát đà đợc thực hiện trên tất cả các mặt nghiệp vụ của Chi nhánh với nhiều hình
thức: kiểm tra thờng xuyên, kiểm soát từ xa, kiểm tra tại chỗ. Trong năm 2002, Chi
nhánh đà kiểm tra 100% các đơn vị có quan hệ tín dụng, 100% các quỹ tín dụng và
Phòng giao dịch Cầu Diễn, kiểm soát chặt chẽ việc chấp hành quỹ đảm bảo thanh
toán, quỹ dự trữ bắt buộc và công tác an toàn kho quỹ.
Qua công tác kiểm tra nội bộ đà phát hiện và chấn chỉnh bổ sung kịp thời những
thiếu sót trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng, hạn chế đợc rủi ro trong
kinh doanh, góp phần tích cực vào kết quả hoạt động và sự phát triển của Chi nhánh.
1.7. Công tác tổ chức - hành chính.
Có kế hoạch đào tạo bồi dỡng nghiệp vụ, cử cán bộ học tập các lớp đào tạo ngắn

ngày, các lớp học tập trung tổng số là 42 lớp với 150 l ợt ngời. Triển khai dự án
quản lý lao động và tiền lơng trên máy đúng tiến độ Trung Ương quy định. Thực
hiện việc nâng bậc lơng hàng năm và các chế độ đối với ngời lao động bảo đảm đúng
chế độ Nhà Nớc.
Công tác hành chính quản trị: Tổ chức phục vụ tốt các hội nghị của Chi nhánh và
các ngày lễ tết. Sửa chữa, mua sắm trang thiết bị phơng tiện làm việc cho các phòng
ban, đa quỹ tiết kiệm 77 và quỹ tiết kiệm 78 vào hoạt động; đảm bảo cơ quan khang
trang sạch đẹp, phục vụ tốt công tác kinh doanh. Công tác bảo vệ thực hiện tốt đảm
bảo nội vụ an toàn tuyệt đối, không xảy ra cháy nổ, mất an toàn.

Trờng Đhdl phơng đông

18


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Phần thứ ba:
Nhận xét về ngân hàng công thơng cầu giấy

Qua số liệu về tình hình hoạt động của NHCTCG năm 2002, em thấy:
Năm 2002, hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đạt mức tăng trởng cao, vợt mức
kế hoạch đà đề ra kể cả nguồn vốn và d nợ. Cơ cấu d nợ đợc cải thiện, tỷ trọng cho
vay trung và dài hạn là 22% Tổng d nợ. Chất lợng tín dụng luôn đợc chi nhánh quan
tâm, nâng tỷ trọng cho vay có bảo đảm bằng tài sản, không có nợ quá hạn phát sinh.
Lợi nhuận hạch toán đạt 10,618 tỷ đồng (đạt 101% so với kế hoạh).

Trờng Đhdl phơng đông


19


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Trong thời gian thực tập tại NHCTCG với thời gian ngắn nhng dựa trên những lý
luận mà em đà đợc đào tạo tại trờng, nay l¹i cã hiĨu biÕt vỊ thùc tÕ, em nhËn thÊy:
NHCTCG tuy là một ngân hàng mới đợc thành lập cha đầy 2 năm (22 tháng), phải
đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức lớn trên thị trờng, cùng với sự cạnh tranh
gay gắt của các ngân hàng cùng địa bàn nhng Ngân hàng đà không ngừng vơn lên trởng thành về mọi mặt
NHCTCG đà áp dụng các biện pháp hợp lý hiệu quả, chủ động, mạnh dạn nhng
vẫn rất chắc chắn nh: đầu t công nghệ thiết bị chuyên dụng hiện đại, phát triển sản
phẩm mới, hoạt động Marketing hiệu quả nên NHCTCG đà và đang tự khẳng định vị
trí vững chắc của mình, nâng cao uy tín chất lợng của ngân hàng.
Phối, kết hợp các hoạt động của ngân hàng nhằm tạo đợc một khối độc lập thống
nhất để đạt đợc mục tiêu một cách tối u.
Bên cạnh đó, là sự hợp lý về cơ cấu tổ chức của ngân hàng. Bộ máy tổ chức của
ngân hàng đợc săp xếp một cách khoa học.
Thêm vào đó là ban lÃnh và cấp uỷ có quyết tâm cao lÃnh đạo, chỉ đạo đề ra các
mục tiêu, phơng hớng kịp thời phù hợp với nhiệm vụ chung của ngành, của Chi
nhánh và chỉ đạo nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban, tõng bé phËn, tõng thêi ®iĨm.
Cïng víi ý thøc phấn đấu và tinh thần trách nhiệm của cán bộ công nhân viên từng
bớc đợc nâng cao. Các phòng ban phối hợp đồng đều, cùng tập trung thực hiện tốt
chiến lợc kinh doanh, chính sách khách hàng, nâng cao uy tín của Chi nhánh. Vì vậy,
NHCTCG đang dần dần lớn mạnh và phát triển.
Tuy nhiên, cũng không tránh khỏi những thiếu sót và tồn tại mà Chi nhánh cần
xem xét và tìm cách tháo gỡ. Những tồn tại nh: Mạng lới kinh doanh và quy mô hoạt

động còn hẹp, cha tơng xứng với nhu cầu phát triển kinh tế của Ngân Hàng Nhà nớc
giao, đặc biệt địa bàn nh khu vực Tây Hồ- Từ Liêm; Nguồn vốn huy động đà có
nhiều cố gắng song vẫn cha đáp ứng đợc nhu cầu sử dụng vốn tại chỗ, do vậy chi
nhánh cha chủ động trong kinh doanh; Cơ cấu tín dụng ngắn - trung và dài hạn vẫn
còn thấp so với mục tiêu của NHCTVN đề ra. Hoạt động tín dụng cha sử dụng hiệu
quả nguồn vốn huy động tại chỗ; Phơng tiện làm việc còn thiếu, công nghệ Ngân
Hàng còn thấp so với yêu cầu, cha phát huy đợc tính năng của công nghệ thông tin.
Trờng Đhdl phơng đông

20


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Nh vậy, để phát huy những thành tựu đà đạt đợc đồng thời giải quyết các tồn tại
của NHCTCG trong năm 2002, em mạnh dạn đa ra một vài giải pháp sau:
- Công tác huy động vốn:
Đẩy mạnh công tác huy động vốn đa dạng hóa các loại hình tiền gửi dân c, mở
rộng mạng lới các Quỹ tiết kiệm. Tích cực tiếp thị để khai th¸c c¸c ngn tiỊn gưu
cđa c¸c tỉ chøc kinh tÕ - x· héi, thùc hiƯn linh ho¹t, cã thêi hạn lÃi suất hợp lý tơng
đơng với lÃi suất của các tổ chức tín dụng khác để thu hút nguồn tiỊn gưi tiÕt kiƯm
d©n c. Thùc hiƯn khun khÝch khen thởng kịp thời những đơn vị, tổ chức cá nhân
trong và ngoài ngành có kết quả huy động nguồn tiển gửi lớn, lÃi suất hợp lý, có hiệu
quả cao.
- Công tác Tín dụng:
+ Rà soát phân loại doanh nghiệp để có hớng đầu t, mở rộng thị phần, tập trung vốn
cho các đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh, thanh toán nhanh qua Ngân hàng,
thực hiện cơ chế lÃi suất cho vay hợp lý với từng đối tợng, từng đơn vị.

+ Có kế hoạch khai thác các tổ chức, đơn vị kinh tế vay vốn mới ngoài hệ thống
NHCTVN
+ Tăng tỷ trọng cho vay trung và dài hạn, cho vay có đảm bảo, cho vay ngoại tệ
nhăm khai thác tối đa nguồn vốn ngoại tệ tại chỗ.
- Công tác tổ chức điều hành:
+ Tiếp tục điều chỉnh, sắp xếp lại bộ máy, bố trí cán bộ hợp lý giữa các phòng ban,
tăng cờng cán bộ lÃnh đạo cho các phòng ban trọng yếu
+ Hoàn chỉnh đề án nâng cấp Phòng giao dịch Cầu Diễn lên Chi nhánh Ngân hàng
cấp II
+ Xem xét điều chỉnh tiền lơng kinh doanh hợp lý cho cán bộ một số phòng ban và
nâng lơng cho cán bộ năm 2003.
+ Đẩy mạnh phong trào thi đua phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2003.
- Các mặt công tác khác:
+ Tăng cờng củng cố và đẩy mạnh các hoạt động đoàn thể, chính trị, Đảng, Công
đoàn, Đoàn thanh niên, phong trào văn hoá, văn nghệ
+ Tăng cờng học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Trờng Đhdl phơng đông

21


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

+ Luôn nâng cao ý thøc tỉ chøc kû lt, chÊp hµnh mäi néi quy, quy chế đề ra.
+ Tăng cờng trang thiết bị phơng tiện làm việc cho các phòng ban.
+ Thờng xuyên kiểm tra tăng cờng công tác bảo vệ, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
tài sản cơ quan.


Kết luận
Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy là một chi nhánh thuộc Ngân hàng Công thơng
Việt Nam, tuy mới thành lập cha lâu song đà góp phần vào sự phát triển của hệ thống
Ngân hàng nói riêng và của nền kinh tế đất nớc nói chung.
NHCTCG không ngừng tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng, đạt đợc mục tiêu, kế hoạch của Ngân hàng và hoàn thành nhiệm vụ
mà NHCTVN giao cho nh: Hoàn thiện đội ngũ quản lý, nâng cao trình độ chuyên
môn của cán bộ nhân viên Ngân hàng, đầu t trang thiết bị công nghệ chuyên dụng
hiện đại và tăng cờng công tác tiếp thị, chăm sóc khách hàng với phơng châm Đáp
ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng và làm tốt hơn đối thủ cạnh tranh. Chính vì thế,
NHCTCG dự đoán trong tơng lai gần NH sẽ là một trong những Chi nhánh hàng đầu
của hệ thống NHCTVN.

Trờng Đhdl phơng ®«ng

22


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

Sau khi thực tập tại NHCTCG, díi sù híng dÉn tËn t×nh cđa TiÕn sÜ Kiều Đức
Thiện và sự hớng dẫn nhiệt tình của các cán bộ nhân viên tại các phòng ban. Em đÃ
có thêm hiểu biết về hoạt động thực tế của một cán bộ nhân viên Ngân hàng, điều
này sẽ rất bổ ích cho em trong công việc sau này.
Mặc dù đà cố gắng, song do thời gian và lợng kiến thức thực tế có hạn nên bản
Báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý chân
thành của thày, cô để em có thể thu đợc kết quả tốt hơn trong giai đoạn thực tập
chuyên đề tới.

Em xin chân thành cảm ơn.
Hà nội, ngày 20 tháng 2 năm 2003.
Sinh viên: Bùi Việt Hoà.

Xác nhận của Ngân Hàng Công thơng Cầu Giấy.

Giáo viên hớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Trờng
Ngành
Lớp
MÃ số sinh viên
Cơ quan thực tập

: Tiến sĩ Kiều Đức Thiện
: Bùi Việt Hoà
: ĐHDL Phơng Đông
: Tài chính - Tín dụng
: 642A
: 642019
: Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy.

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Trờng Đhdl phơng đông

23



Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................

NHận xét của giáo viên hớng dẫn

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Trờng Đhdl phơng đông

24


Báo cáo thực tập

Bùi việt hoà

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Trờng Đhdl phơng đông

25



×