Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

bài giảng kinh doanh kho và bao bì bài 5 ths. nguyễn thị minh nguyệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 15 trang )

. .
Bài 5
: Tổ chức quản lý và các chỉ
tiêu đánh giá hoạt động kho
Tổ chức quản lý
1
Kế hoạch hóa nghiệp vụ kho
Các chỉ tiêu đánh giá
3
2
I. Tổ chức quản lý
1. Tổ chức bộ máy
: tổ chức bộ máy của kho phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố:
+ mức độ độc lập hay phụ thuộc của kho
+ quy mô, khối lượng, danh điểm hàng hóa lưu
chuyển qua kho
+ sự phân bố của các kho
+ tính chất phức tạp của quy trình nghiệp vụ kho
1. Tổ chức bộ máy
 Kho phụ thuộc:
+ Trong DNSX: bộ phận quản lý kho nằm trong phòng
vật tư hay cung – tiêu
+ Trong DNTM: tổ chức thành phòng quản lý kho hoặc
phòng kho - vận
 Kho độc lập: có hệ thống kho thuộc sự quản lý của
các phòng ban chức năng của doanh nghiệp
2. Tổ chức lao động
2.1.
Đặc điểm lao động ở kho hàng:
- Là loại lao động đòi hỏi phải được đào tạo với những hiểu biết


chuyên sâu về kỹ thuật, kinh tế, tổ chức, nghiệp vụ.
- Trong nền kinh tế thị trường, lao động kho vận thường mang
tính liên tục do đòi hỏi của sản xuất kinh doanh và nhu cầu
đời sống xã hội ngày càng cao, chỉ đối với lao động ở kho
hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất, xây dựng thường là
không liên tục và không đều đặn.
- Tổ chức và quản lý sử dụng lao động trong hoạt động kho vận
ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả của quá trình kinh doanh
của kho, doanh nghiệp.
Nhân viên bảo vệ, vệ sinh
môi trường
- Các loại nhân viên
bảo vệ kho
- Công nhân vệ sinh
môi trường
Lao động quản lý hành
chính
- Giám đốc DN
- Chủ nhiệm kho
- Trưởng phó phòng
- Cán bộ nghiệp vụ
Lao động vận chuyển bốc
dỡ hàng
- Vận chuyển
- Xếp dỡ
- Bố trí hàng
Lao động
kỹ thuật
-Điều khiển máy tính
Kỹ thuật viên (OTK) giao

nhận hàng
- Công nhân lái xe máy
Công nhân
bảo quản
- Bảo quản
- Phân loại
- Bao gói
- Chuẩn bị hàng
LAO ĐỘNG KHO HÀNG
2.2. Các loại lao động cơ bản ở kho hàng hóa
Thủ kho, trưởng các bộ
phận
- Quản lý
- Tổ chức các dịch vụ
- Hạch toán kho
2.3. Tổ chức lao động khoa học
- Là tổng thể các biện pháp tổ chức, kĩ thuật, kinh tế,
an toàn, vệ sinh và tâm sinh lí dựa trên cơ sở những
thành tựu khoa học và kĩ thuật, những kinh nghiệm
tiên tiến nhằm sử dụng lao động hợp lí, có hiệu quả.
2.3. Tổ chức lao động khoa học
- Phân công và hợp tác lao động đúng đắn
- Xác định đúng số lượng và cơ cấu lao động trong từng
khâu công việc cụ thể;
- Tổ chức khoa học nơi làm việc và tổ chức tốt phục vụ
nơi làm việc;
- Hoàn thiện định mức lao động ở kho
- Có chế độ lương bổng và khuyến khích khen thưởng
hợp lí.
II. Kế hoạch hóa nghiệp vụ kho

1. Sự cần thiết
- Dù là kho độc lập hay kho phụ thuộc thì toàn bộ hoạt
động của kho hướng tới đạt được mục tiêu, thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của kho, doanh nghiệp
- Nếu hoạt động có kế hoạch sẽ chủ động trong mọi
hoạt động, tận dụng tốt các nguồn lực
- Trong điều kiện các kho, bạn hàng hoạt động theo kế
hoạch kho cũng cần phải có kế hoạch và bám sát kế
hoạch của các đối tượng liên quan
2. Xây dựng kế hoạch nghiệp vụ kho
 Căn cứ:
- Mục tiêu, nhiệm vụ của kho, doanh nghiệp
- Hệ thống định mức: lao động, sử dụng nhà kho,
trang thiết bị, tiêu dùng nguyên vật liệu,
- Điều kiện thực tế
- Nghiên cứu, phân tích thị trường
- Điều kiện của các kho, doanh nghiệp khác
2. Xây dựng kế hoạch nghiệp vụ kho
 Trình tự:
- Chuẩn bị: tư liệu, nhân lực, điều kiện vật chất
- Thực hiện: xây dựng các chỉ tiêu và lập bảng kế hoạch
( các chỉ tiêu về hàng hóa, lao động và chi phí)
- Trình duyệt: qua các cấp có thẩm quyền xem xét và
điều chỉnh( nếu có)
 Thực hiện: cụ thể hóa thành các kế hoạch chi tiết, xây
dựng các kế hoạch nguồn lực
III. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá
Vì sao phải sử dụng hệ thống các chỉ tiêu?
- Kho có nhiều hoạt động
- Các hoạt động của kho hình thành một quy trình

thống nhất, các hoạt động có liên quan mật thiết với
nhau
- sử dụng hệ thống chỉ tiêu để đánh giá chính xác,
toàn diện các hoạt động kho hàng
1. Chỉ tiêu về số lượng
 Khối lượng hàng hóa lưu chuyển của kho: khối
lượng hàng hóa mua vào, bảo quản, bán ra
trong kỳ

Ý nghĩa của chỉ tiêu?
- Phản ánh khối lượng công việc kho thực hiện
trong kỳ
- Là cơ sở tính toán các chỉ tiêu: vốn, lao động,
điều kiện vật chất
2. Nhóm chỉ tiêu chất lượng
2.1. Tốc độ hàng hóa lưu chuyển qua kho
Thể hiện thời gian hàng hóa lưu kho dài hay ngắn(số
vòng quay hoặc thời gian một vòng quay của hàng
hóa qua kho) trong một thời kỳ nhất định
Ý nghĩa?
- Phản ánh trình độ tổ chức hoạt động lưu thông
- Phản ánh chất lượng các hoạt động nghiệp vụ cơ bản
- Có thể so sánh các đơn vị trong cùng điều kiện
2. Nhóm chỉ tiêu chất lượng
2.2. Mức hao hụt
- Phản ánh chất lượng công tác bảo quản hàng hóa
qua kho( giữ gìn nguyên vẹn số lượng, chất lượng
vật tư hàng hóa).
2.3. Năng suất lao động:
- Phản ánh chất lượng công tác tổ chức lao động khoa

học ở kho hàng
2. Nhóm chỉ tiêu chất lượng
2.4. Chỉ tiêu giá thành nghiệp vụ kho: là chỉ tiêu phản
ánh chi phí các nghiệp vụ kho cho một đơn vị hàng
hóa qua kho hay một đơn vị ngày hàng lưu kho.
(Thể hiện qua hai chỉ tiêu)
Đây là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp:
- Thể hiện chất lượng các hoạt động kho từ mua hàng,
bảo quản, gia công, sơ chế, xuất hàng…

×