Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

tiểu luận e-marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 64 trang )

LOGO
E - MARKETINGE - MARKETING
GVHD: TS. NGUYỄN QUANG TRUNG
NTH: NHÓM 5
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Trác Văn Ngọc Quan
Phạm Thị Kim Quyên
Phạm Thanh Vân
Nguyễn Thanh Nhân
1
2
3
4
Nguyễn Anh Việt
5
Huỳnh Thị Hiền
6
NỘI DUNG
E – Marketing
I
Social media marketing
II
Facebook advertising
III
4
III
I. E- MARKETING
1. TỔNG QUAN VỀ E – MARKETING
2. MỘT SỐ HÌNH THỨC E – MARKETING
CƠ BẢN
1. TỔNG QUAN VỀ E – MARKETING


 E-Marketing ( marketing qua mạng)
Là việc thực hiện các hoạt động quảng bá một thông
điệp đến với nhóm đối tượng dựa trên nền tảng internet
thông qua các công cụ như : e-mail, WWW.
1. TỔNG QUAN VỀ E – MARKETING

Lợi ích từ e–marketing
 Rút ngắn khoảng cách
 Tiếp thị toàn cầu
 Giảm chi phí
 Giảm thời gian
1. TỔNG QUAN VỀ E – MARKETING

Hạn chế
 E-marketing đòi hỏi khách hàng phải sử dụng các kỹ
thuật mới và không phải tất cả mọi đối tượng khách
hàng có thể sử dụng chúng.
 Đường truyền tốc độ chậm cũng là tác nhân gây khó
khăn
 Xây dựng website lớn và phức tạp, bảo mật cao để
quảng bá sản phẩm, nhiều khách hàng sẽ gặp khó
khăn khi sử dụng Website vì tải thông tin về chậm.
1. TỔNG QUAN VỀ E – MARKETING

Hạn chế
 Đòi hỏi các công ty phải rất am hiểu về công nghệ
thông tin, trong đó có kỹ thuật mạng máy tính, kỹ thuật
lập trình,…
1. TỔNG QUAN VỀ E – MARKETING


Một vài số liệu về chi tiêu quảng cáo
Tại Mỹ: Báo cáo về Chi tiêu Tiếp thị Kỹ thuật số tại Mỹ
của Gartner dựa trên cuộc khảo sát của 253 nhà
marketing từ các công ty có doanh thu hàng năm trên
500 triệu usd tại Mỹ. Các hồi đáp từ sáu ngành công
nghiệp: Bảo hiểm và dịch vụ tài chính, kỹ thuật cao, sản
xuất, media, bán lẻ, và chăm sóc sức khỏe. Cuộc khảo
sát diễn ra vào tháng 11 và 12 năm 2013.
1. TỔNG QUAN VỀ E – MARKETING
1. TỔNG QUAN VỀ E – MARKETING
Tại Việt Nam: Số liệu thống kê bởi GroupM Vietnam
(WPP Media Ltd) (%)
2010 2011 2012 2013
TV 76,2 79,0 81,1 82,2
Newspapers 10,2 8,4 6,6 5,6
Magazines 6,1 5,8 5,2 4,6
Outdoor 5,3 4,4 3,9 3,8
Internet 1,9 2,2 2,9 3,6
Radio
0,2 0,2 0,2 0,2
1. TỔNG QUAN VỀ E – MARKETING
Tại Việt Nam ( Million dollar )
2010 2011 2012 2013
TV 522 627 752 865
Newspapers 70 67 61 59
Magazines 42 46 48 48
Outdoor 37 35 37 40
Internet 13 18 27 37
Radio
2 1 2 2

Total
685 793 937 1.053
2. MỘT SỐ HÌNH THỨC E-MARKETING CƠ BẢN
 Website marketing
 Social marketing
 Search engine marketing (SEM)
 Viral Marketing
 Email marketing
 Quảng cáo theo mạng lưới trên Internet
(Ad-network)
2. MỘT SỐ HÌNH THỨC E-MARKETING CƠ BẢN
 Display ads (banners and pop-ups)
 Rich media ads
 Video ads
 Sponsorships
 Referrals (affiliate Relationship Marketing)
 Mobile Marketing
II. SOCIAL MEDIA MARKETING
1. TỔNG QUAN VỀ SOCIAL MEDIA MARKETING
2. MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TIỆN TIẾP THỊ
TRUYỀN THÔNG MARKETING
1. TỔNG QUAN VỀ SOCIAL MARKETING
 Tiếp thị truyền thông xã hội (social media marketing):
là quá trình tăng lưu lượng ( web traffic) truy cập trang
web truyền thông xã hội.
 Chương trình tiếp thị truyền thông xã hội (social
media marketing program): thường tập trung vào
những nỗ lực để tạo ra sự chú ý và khuyến khích người
đọc chia sẻ với họ trên mạng xã hội ( social network)
1. TỔNG QUAN VỀ SOCIAL MARKETING

 Kết quả của việc truyền thông này đề cập đến bất kỳ
người tiêu dùng nào chia sẻ thông tin qua internet về
một sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu, hoặc công ty (
còn được gọi là truyền thông qua miệng thông qua
phương tiện điện tử eWoM).
 Việc truyền thông này sẽ tạo nên ảnh hưởng lớn. Và
kết quả này có được từ truyền thông kiếm được (
earned media), chứ không phải từ truyền thông phải trả
( paid media)
Đặc điểm của tiếp thị truyền thông xã hội
 Được xây dựng dựa trên nền tảng sự liên kết
nội dung, mà ở đó diễn ra một quá trình đối
thoại từ nhiều phía. Nó hoạt động dựa trên ba
yếu tố: Sự tham gia, kết nối và mối liên hệ.
 Mang thông điệp bạn phát ra thì có đến hàng
trăm người nhận được và cứ lan truyền theo tỷ
lệ cấp số nhân. Chi phí thấp, khả năng lan
truyền tốt là một trong những ưu điểm của các
Social Network.
Đặc điểm của tiếp thị truyền thông xã hội
 Hỗ trợ trong việc làm tăng thứ hạng của bạn
trên công cụ tìm kiếm bằng những liên kết.
 Có thể chạy song song cùng các chiến dịch
marketing khác và bổ trợ cho nhau tăng hiệu
quả cho chiến dịch marketing của bạn.
2. MỘT SỐ DẠNG SOCIAL MEDIA MARKETING
 Blog
 Twitter
 Google +
 Youtube

 Facebook
 Linkedln
Blogs
 Blogs
là một thuật ngữ có nguồn gốc từ cặp từ
“Web Log” hay “Weblog” dùng để chỉ một tập san cá
nhân trực tuyến, một quyển nhật ký dựa trên nền web
hay một bản tin trực tuyến nhằm thông báo những sự
kiện xảy ra hàng ngày về một vấn đề gì đó.
 Blogs tạo cho môi trường cho các công ty và
khách hàng kết nối trực tuyến với nhau. Công ty có
thể tiếp thị, quảng cáo, xuất bản nội dung online cho
thương hiệu, sản phẩm, website, sự kiện…thông qua
công
cụ
Blog
.
Blogs
 Blogs
cho phép các công ty mô tả sản phẩm và
dịch vụ cùng với giấy chứng thực về đảm bảo chất
lượng sản phẩm của công ty.
 Có thể sử dụng các kỹ thuật quảng cáo và cập
nhật thường xuyên để giữ chân khách hàng.
Blogs marketing

Một số hình thức: Quảng cáo (banner, textlink); Bài
viết PR; Bài viết đánh giá (review).
 Blog Marketing thường được kết hợp với Social
Media Marketing và Affiliate Marketing

Twiter
 Twitter (micro blog) là dịch vụ mạng xã hội
miễn phí cho phép người sử dụng đọc, nhắn và
cập nhật các mẫu tin gọi là tweet ( giới hạn 140 ký
tự) được lan truyền nhanh chóng trong phạm vi
nhóm bạn của người nhắn hoặc có thể trưng bày
rộng rãi cho mọi người.
Twiter
 Các thông điệp truyền tải này có thể liên kết
đến các trang web sản phẩm, profile facebook,
hình ảnh, video.
 Những liên kết này có thể tạo nên sự kết nối
giữa sản phẩm và lòng trung thành của khách
hàng tiêu dùng cá nhân, cũng như quảng cáo sản
phẩm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×