Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Báo Cáo Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Công Ty Tnhh Dịch Vụ Và Thương Mại Đức Tín.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.48 KB, 42 trang )

Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
VIN I HC M H NỘI
KHOA KINH TẾ
---------***----------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGHIỆP VỤ THỰC TẬP
(Kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH dịch vụ
và thương mại Đức Tin)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN THỊ THU PHONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ QUỲNH MAI
NGÀY SINH:.. 30/06/1993… LỚP CĐK3… KHÓA 3... NGÀNH KẾ TỐN…
HỆ CAO ĐẲNG
ĐỊA ĐIỂM HỌC: VIỆN ĐẠI HỌC HÀ NỘI

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
1
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
H NI THNG 04/2014
MC LC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ..........................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................5


PHẦN 1..............................................................................................................................6
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN. .6
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI
ĐƯC TIN...................................................................................................................................6
1.1.1.Tên công ty..................................................................................................................6
1.1.2.Giám đốc.....................................................................................................................6
1.1.3.Địa chỉ.........................................................................................................................6
1.1.4.Cơ sở pháp lý của cơng ty...........................................................................................6
1.1.5.Loại hình: cơng ty trách nhiệm hữu hạn.....................................................................6
1.1.6.Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm của đơn vị kế tốn................................................6
1.1.7.Khái qt tình hình sản xuất – kinh doanh của công ty:............................................7
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN........................................................................................................7
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH dịch vụ và thương mại Đức Tin........7
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.....................................................................8
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN..........................................................................................................8
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................8
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn.................................................................................9
1.3.3. Chế độ và các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty............................................10
PHẦN 2............................................................................................................................11
THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN.....................11
2.1

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG............................................................................................11
2.1.1. Khái quát chung về lao động sử dụng tại cơng ty....................................................11
2.1.2. Các hình thức trả lương và chế độ lương tại cơng ty.............................................12
2.1.3. Kế tốn chi tiết và tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty......16
2.1.4. Kế tốn tổng hợp tiền lương......................................................................................17

2.2. KẾ TỐN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG........................................................18
2.2.1. Nội dung các khoản trích theo lương tại cơng ty.....................................................18
2.2.2. Trình tự tính lương, BHXH phải trả và tổng hợp số liệu.........................................20
2.2.3. Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích tính theo tiền lương.....................26
PHẦN 3............................................................................................................................34
MỘT SỐ Ý KIỂN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ
VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN.........................................................................................34

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
2
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
1. NHNG NHN XẫT V CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN
.................................................................................................................................................34
2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG
MẠI ĐỨC TIN........................................................................................................................35
KẾT LUẬN......................................................................................................................37

DANH MỤC BẢNG BIỂU

BIỂU 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY NĂM 2009-2010...................4
BIỂU 2: PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CƠNG VIỆC HỒN THÀNH..........17
BIỂU 3: PHIẾU CHI........................................................................................................18
BIỂU 4: PHIẾU THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI....................................................20

BIỂU 5: PHIẾU THANH TỐN BẢO HIỂM XÃ HỘI....................................................21

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
3
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán

DANH MC S

S 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ..............................................................................5
SƠ ĐỒ 2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN..............................................................................5
SƠ ĐỒ 3: HÌNH THƯC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG...................................................6

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
4
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán

LI M U
Nh chỳng ta đã biết yếu tố con người trong mọi thời đại là nhân tố để phát triển,
con người tồn tại không thể khơng có lao động. Để bỏ ra cơng sức của chính bản thân
họ đã được đền bù bằng kết quả lao động mà trong kinh tế người ta gọi là tiền
lương.Tiền lương (tiền công) luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa
kinh tế và xã hội to lớn.

Tiền lương cũng là một vấn đề hết sức quan trọng nó quyết định đến sự thành cơng
hay thất bại của doanh nghiệp. Một chính sách tiền lương hợp lí là cơ sở, địn bẩy cho
sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tiền lương là
một vấn đề không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền
lương hợp lý sẽ tạo động lực phát triển năng suất lao động. Đối với doanh nghiệp
thương mại tiền lương là một vấn đề đáng để đưa ra bàn luận, nó ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng làm việc của người lao động còn với người lao động tiền lương có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bảo cuộc sống.
Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động
nếu họ được trả lương theo đúng sức lao động mà họ bỏ ra ngược lại nó cũng có thể làm
giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất bị chậm lại, không đạt hiệu quả
nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động mà họ bỏ ra.
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn. Đây là các quỹ xã hội thể
hiện sự quan tâm của toàn xã hội với người lao động.
Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở các doanh nghiệp và nó phụ thuộc
vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và tính chất của cơng
việc. Vì vậy việc xây dựng một cơ chế trả lương phù hợp hạch toán đầy đủ và thanh
toán kịp thời có ý nghĩa to lớn đối với người lao động.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề cùng với những kiến thức đã học ở
trường và qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy kế tốn
tại cơng ty TNHH dịch vụ và thương mại ĐỨC TIN em đã đi sâu tìm hiểu cơng tác kế
tốn của cơng ty với đề tài “ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương”
Trong thời gian thực tập em được sự chỉ dẫn giúp đỡ của các thầy cơ giáo trong tổ
kế tốn mà trực tiếp là cô giáo Trần Thị Thu Phong và các anh chị phịng kế tốn cơng
ty TNHH dịch vụ và thương mại ĐỨC TIN đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Tuy
nhiên thời gian thực tập có hạn và những hạn chế của bản thân nên em khó tránh khỏi
những thiếu sót. Em kính mong được sự chỉ dẫn của thầy cơ và các anh chị phịng kế
tốn của cơng ty để đề tài của em được hồn thiện hơn.


Ngun ThÞ Quỳnh Mai
5
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán

Ni dung ca ti gồm 3 phần
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN.
Phần 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN.
Phần 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐẤNH GIÁ VỀ NGHIỆP VỤ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY
TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN.
---------------------------------------PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC
TIN
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH dịch vụ và thương mại Đức Tin:
1.1.1. Tên công ty: Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Đức Tin.
1.1.2. Giám đốc: Tô Thị Kim Loan, Kế toán trưởng: Trần Thị Hiền.
1.1.3. Địa chỉ: Số 19 tổ 53, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam.
1.1.4. Cơ sở pháp lý của công ty:
Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Đức Tin được thành lập dựa trên
cơ sở góp vốn của thành viên. Công ty được thành lập căn cứ vào luật
doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/6/1999 và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật doanh nghiệp. Giấy phếp kinh doanh số 0105946267

ngày 17/7/2004 của Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội, vốn
điều lệ 1 tỷ đồng.
1.1.5. Loại hình: cơng ty trỏch nhim hu hn.
1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh
của đơn vị kế toán:

Nguyễn ThÞ Quỳnh Mai
6
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
* Chức năng của Công ty: Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng đÃ
đợc đăng ký trong giÊy phÐp kinh doanh phơc vơ cho x©y dựng.
- Công ty thực hiện chế độ hoạch toán kinh doanh độc lập trên
cơ sở lấy thu bù chi, đẩy mạnh hoạt động sản xuất nhằm thu ngoại tệ
góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc
phù hợp với quy định của pháp luật.
* Nhiệm vụ của Công ty:
- Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở chủ động
và tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
- Tuân thủ luật pháp Nhà nớc về quản lý tài chính, nghiêm
chỉnh thực hiện cam kết trong hợp đồng buôn bán và các hợp đồng
liên quan đến SXKD của Công ty.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn cho SXKD, đầu t
mở rộng đổi mới trang thiết bị tự bù đắp chi phí, đảm bảo thực
hiện kinh doanh có lÃi và hoàn thành nghĩa vụ Ngân sách nhà nớc.
- Nghiên cứu thực hiện có hiệu quả việc nâng cao chất lợng sản

phẩm do Công ty sản xuất, kinh doanh nhằm tăng doanh thu tiêu thụ.
- Bên cạnh đó, để tăng doanh thu còn thực hiện đầu t mở rộng
phát triển mô hình sản xuất kinh doanh mới phát huy tiềm năng nội
lực.
1.1.7. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh sn xuất – kinh doanh của cơng ty:
BiĨu 1: Mét sè chỉ tiêu tài chính của Công ty năm 2009
2010

ĐVT: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
1.
2.
3.
4.
5.

Tổng GTHH
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Ngân sách

Năm 2009
5.337.233
4.851.000
4.820.000
31.086
233.874

Năm 2010

16.011.701
17.653.259
17.537.286
112.973
1.868.562

2009/2010
(lần)
3,0
3,64
3,64
3,63
3,7

Nhìn vào bảng trên cho ta thấy tình hình hoạt động kinh
doanh của Công ty có chiều hớng phát triển tốt đẹp. Doanh thu năm
2010 tăng 3,64 lần so với năm 2009. Lợi nhuận năm 2010 tăng 3,63 lần
so với năm 2009. Nộp ngân sách Nhà nớc năm 2010 tăng 3,7 lần so với
năm 2009. Với nền kinh tế Thế Giới và nớc ta vừa qua, Công ty đà làm
ăn có hiệu quả tạo thu nhập ổn định cho các công nhân viên trong
Công ty, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nớc. Đặc biệt năm 2010 vừa
qua đà đóng góp 1.868.562.000đ cho Ngân sách Nhà nớc, đảm bảo
tốt điều kiện môi trờng làm việc cho nhân viên Công ty.
1.2 c điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH dịch vụ và thương mại
Đức Tin:

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
7
Líp:CĐK3



Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
1.2.1. S t chc bộ máy quản lý công ty TNHH dịch vụ và thng mi
c Tin:
Giám đốc

Phòng
kế toán
tài vụ

Phòng
tổ chức
hành chính

Phòng
kinh
doanh

Phòng
nghiệp vụ
bảo vệ

S đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý
1.2.2. Chức năng, nhim v ca tng b phn:
* Giám đốc: Là ngời đại diện cho Công ty, chịu trách nhiệm trớc
pháp luật cùng những quy định của Nhà nớc và trớc Hội đồng quản
trị. Giám đốc có quyền điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh tới từng phòng và có quyền uỷ quyền ký duyệt những quyết
định quan trọng trong công ty khi gặp những công việc đột xuất

cho phó giám đốc.
* Trởng phòng kế toán tài vụ kiêm kế toán tổng hợp có trách
nhiệm về toàn bộ mọi hoạt động của Phòng kế toán dới hình thái
tiền tệ với chức năng giúp việc cho giám đốc.
* Trởng phòng tổ chức hành chính: Làm nhiệm vụ tổ chức bộ
máy của Công ty hoạt động kinh hoạt, có hiệu quả điều hoà các hoạt
động của các phòng ban, lên kế hoạch về nhân sự của Công ty.
* Trởng phòng kinh doanh: Làm nhiệm vụ nghiên cứu thị trờng,
đề ra phơng án kinh doanh mang lại lợi nhuận cao cho Công ty.
* Trởng phòng nghiệp vụ, bảo vệ: Làm nhiệm vụ điều hành,
phân công ca trực cho những nhân viên để bảo vệ cơ sở vật chất
cũng nh trật tự tại công ty.
1.3. c im tổ chức công tác kế toán ca C«ng ty TNHH dịch vụ
và thương mại Đức Tin:
1.3.1. Đặc im t chc b mỏy k toỏn:
kế toán trởng

Nguyễn Thị Quỳnh Mai
8
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán

Kế toán
tổng hợp

Kế toán tiền
mặt và

TGNH

Kế toán
Thanh toán

Thủ quỹ

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty theo hình thức tập trung
chuyên sâu, mỗi ngời trong phòng kế toán đợc phân công phụ trách
một công việc nhất định do vậy công tác kế toán tại Công ty là tơng
đối hoàn chỉnh hoạt động không bị chồng chéo, phòng kế toán của
Công ty TNHH dch v v thng mại Đức Tin cã 5 ngêi, trong ®ã cã 4 kế
toán và 1 thủ quỹ.
- Chức năng: Giúp giám đốc thực hiện toàn bộ công tác tài chính
kế toán trong công ty theo chế độ hiện hành của nhà nớc về quản lý
tài chính.
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan lập báo cáo, cung cấp
số liệu, tài liệu của Công ty theo yêu cầu của Giám đốc và của cơ
quan quản lý Nhà nớc.
- Kế toán trởng chịu trách nhiệm trớc giám đốc và các cơ quan
pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có
nhiệm vụ theo dõi chung chịu trách nhiệm hớng dẫn tổ chức phân
công kiểm tra các công việc của nhân viên kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp toàn bộ các chi phí chung của Công
ty và các loại hoạt động dịch vụ khác của Công ty. Giữ sổ tổng hợp
cho tất cả các phần và ghi các sổ tổng hợp của Công ty.
- Kế toán thanh toán: Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh
toán phát sinh tính toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, tiến

hành phân bổ các khoản chi phí trong kỳ theo đúng chế độ hiện
hành.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Mở sổ chi tiết và
theo dõi các khoản thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản
thanh toán, cuối tháng lập bảng kê thu chi và đối chiếu với kế toán
tổng hợp.
- Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày, đối
chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử
lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số d trên
sổ sách.

Nguyễn Thị Qunh Mai
9
Lớp:CK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
1.3.2. c im t chc bộ sổ kế tốn:
* HƯ thèng sỉ kÕ to¸n, chøng từ kế toán và luân chuyển chứng
từ tại Công ty TNHH dch v v thng mi c Tin đợc thực hiện theo QĐ
số 48/ 2006/ BTC.
Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế toán
sổ nhật ký chung. Đây là hình thức có kết cấu ®¬n gian, Ýt cét rÊt
thn tiƯn cho viƯc xư lý công tác kế toán bằng máy vi tính, lại phù
hợp với yêu cầu quản lý và trình độ cán bộ kế toán.
Sơ đồ 3: Hình thức kế toán nhật ký chung

Chứng từ kế toán.


Sổ nhật ký
đặc biệt.

Sổ chi phí sản
xuất

Nhật ký chung

Sổ cái
TK 334, TK 338

Bảng cân
đối phát sinh.
: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng
: Quan
hệvđối
chiếu
1.3.3.
Ch
cỏc chớnh
sỏch k toỏn áp dụng tại cơng ty:

Sỉ chi tiÕt
TK 334, TK 338

B¶ng tổng hợp
chi tiết


Báo cáo tài
chính.

* Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại công ty:
- Công ty đang áp dụng chế độ kế toán DN theo quyết định
48/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 hàngnăm,
kết thúc ngày 31/12 hàng năm dơng lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ kế toán: đồng VN. Tất cả các
đồng tiền khác đợc quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá hạch toán, cuối kỳ
hạch toán điều chỉnh lại theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nớc
công bố tại từng thời điểm.

Nguyễn Thị Qunh Mai
10
Lớp:CK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
* Phơng pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá TS: Theo nguyên giá.
- Phơng pháp khấu hao đờng thẳng áp dụng theo QĐ 2006- BTC.
* Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
Công ty đang áp dụng là phơng pháp kê khai thờng xuyên.
* Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty TNHH dch v v

thng mi c Tin:

Công ty sư dơng hƯ thèng b¸o c¸o kÕ to¸n theo đúng chế độ

và quy định của Nhà nớc và thực hiện tốt các báo cáo về các hoạt
động tài chính của Công ty theo QĐ 48/ 2006/ BTC.
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm:
- Báo cáo quyết toán (theo quý, năm).
- Bảng cân đối kế toán (Theo quý, năm).
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (theo quý,
năm).
- Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm).
- Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập (theo năm).
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (theo năm).
- Quyết toán thuế GTGT (theo năm).
- Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm).
* Phơng pháp tính thuế GTGT:
Doanh nghiệp áp dụng thep phơng pháp khấu trừ.
Số thuế phải nộp = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào

PHN 2
THC TRNG NGHIP V K TON TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC TIN.
2.1 Kế toán tiền lương:

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
11
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
2.1.1. Khỏi quỏt chung v lao động sử dụng tại công ty:
Khái niệm lao động: Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người

nhằm thay đổi những vật thể tự nhiên phù hợp với nhu cầu của mình. Lao động là sự
vận động sức lực của cơ bắp và trí óc vào quá trình sản xuất, tác động vào tư liệu sản
xuất để tạo ra của cải và sản phẩm có ích phục vụ lại con người.
Lao động đóng vai trị quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh, nó là yếu tố
quyết định đến sự tăng trưởng kinh tế bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh thần của
xã hội đều do con người làm ra trong đó lao động đóng vai trị trực tiếp sản xuất ra của
cải đó. Trong một xã hội dù lạc hậu hay hiện đại cũng cần đến lao động dùng vai trị của
lao động để vận hành máy móc. Lao động là một yếu tố đầu vào của mọi q trình sản
xuất khơng có gì thay thế hồn tồn được lao động.
 Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Phân loại lao động trong doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn trong việc nắm bắt thơng
tin về số lượng và thành phẩm lao động, về trình độ nghề nghiệp và sự bố trí trong lao
động giúp cho việc lập dự tốn chi phí nhân cơng trong chi phí sản xuất kinh doanh và
cơng tác kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạnh quỹ lương được thuận lợi.
Trong các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau thì việc phân loại
lao động khơng giống nhau, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý lao động trong điều kiện cụ
thể của từng doanh nghiệp.
Nhìn chung các doanh nghiệp có thể phân loại lao động như sau:
- Phân loại lao động theo thời gian lao động:
+ Lao động thường xuyên trong danh sách: Là lực lượng lao động trong doanh
nghiệp trực tiếp sản xuất quản lý và chi trả lương gồm: công nhân viên sản xuất kinh
doanh cơ bản và công nhân viên thuộc các hoạt động khác.
+ Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ: Là lực lượng lao động làm việc tại
doanh nghiệp do các ngành khác chi trả lương như cán bộ chuyên trách là đoàn thể, sinh
viên thực tập…
- Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất:
+ Lao động trực tiếp sản xuất: Là những người trực tiếp tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc nhiệm vụ
nhất định.
+ Lao động gián tiếp sản xuất: Là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp

vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân loại lao động theo chức năng của người lao động trong quá trình sản xuất
kinh doanh:
+ Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến bao gồm: những lao động tham
gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các
lao vụ, dịch vụ như: công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng…
+ Lao động thực hiện chức năng bán hàng là những lao động tham gia hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ như: nhân viên bán hàng, tiếp thị, nghiên
cứu thị trường…
+ Lao động thực hiện chức năng quản lý là những lao động tham gia hoạt động
quản trị kinh doanh và quản trị hành chính như: các nhân viên quản lý kinh tế, nhân
viên quản lý hành chính.
 Ý nghĩa, tác dụng của cơng tác quản lý lao động, tổ chức lao động.

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
12
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
i vi doanh nghip v người lao động chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí
cấu thành lên giá thành sản phẩm dịch vụ…do doanh nghiệp sản xuất ra
Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động đúng, thanh toán kịp thời
tiền lương và các khoản liên quan. Từ đó kích thích ngưới lao động quan tâm đến thời
gian, kết quả lao động nâng cao năng suất lao động góp phần
tiết kiệm chi phí lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tạo điều kiện
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
Trong nền kinh tế hiện nay, việc quản lý hợp lý nguồn lao động
có ý nghĩa vô cùng lớn, giải quyết ®óng mèi quan hƯ gi÷a ngêi lao

®éng víi t liƯu lao động sẽ góp phần tăng năng suất lao động đa
đến hiệu quả kinh tế lớn cho đơn vị. Để làm đợc điều đó, công ty
phải cố gắng ngày một hoàn thiện công tác quản lý sao cho phù hợp
với tình hình kinh tế của Công ty.
Công ty TNHH dch v v thng mi c Tin là một công ty nhỏ, ngoài
ra công ty còn sử dụng lao động thời vụ thông qua các hợp đồng thuê
công nhân. Công ty luôn tạo điều kiện cà các chính sách khuyến
khích nhân viên trong quá trình làm việc.
Chế độ tuyển dụng: Theo chế độ quản lý của Công ty, tất cả các
cán bộ, công nhân viên đợc tuyển dụng phải qua một thời gian thử
việc nhất định. Nếu qua thời gian đó, công ty xét duyệt đạt yêu
cầu thì có thể đề nghị ký hợp đồng dài hạn. Sau khi ký hợp đồng,
ngời đợc tuyển dụng sẽ đợc nhận làm nhân viên chính thức của Công
ty tại bộ phận làm việc và đợc hởng mọi chế độ của Công ty. Ngoài
việc, phải cam kÕt lµm viƯc trong thêi gian Ýt nhÊt lµ 2 năm.
Về công tác quản lý tiền lơng, công ty quản lý theo 2 loại:
- Quỹ tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong
thời gian làm nhiệm vụ chính đà quy định cho họ bao gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng xuyên.
- Quỹ tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong
những thời gian không làm nhiệm vụ chính nhng vẫn đợc hởng theo
chế độ quy định nh tiền lơng trong thời gian nghỉ phép, thời gian
đi làm nghÜa vơ x· héi, héi häp, häc tËp...
2.1.2. Các hình thức trả lương và chế độ lương tại công ty:
2.1.2.1. Hình thức trả lương:
Các doanh nghiệp thường áp dụng hai chế độ trả lương cơ bản là chế độ trả
lương theo thời gian làm việc và trả lương theo khối lượng sản phẩm công việc đảm bảo
tiêu chuẩn quy định do công nhân viên làm ra. Tương ứng với hai chế độ trả lương là
hai hình thức trả lương cơ bản.
- Hình thức trả lương theo thời gian.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm.

* Hình thức trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương theo giờ làm việc,
cấp bậc kỹ thuật, chức danh, bậc lương theo quyết định của nhà nước.
- Trả lương thời gian giản đơn, lương tháng:
CT
Tiền lương thời gian = Thời gian làm việc
Đơn giá tiền lương
Phải trả
thực tế
*
thời gian

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
13
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
- Tớnh theo ngch, cp bậc trình độ của người lao động, theo nội dung công việc
của người lao động.
CT: Mi = Mn * Hi +Pc
Trong đó: Hi là hệ số cấp bậc thứ i.
Mn là mức lương tối thiểu.
Pc là khoản phụ cấp lương phải trả cho người lao động chưa tính vào
lương chính.
Lương phụ gồm 2 loại:
Loại 1: Mn* Hệ số Pc
Loại 2: Mn* Hệ số Hi* Hệ số Pc
Phụ cấp chức vụ: là khoản tiền trả cho người quản lý theo ngạch, bậc chuyên
môn khi bổ nhiệm chức vụ lao động của một tổ chức.

Pc chức vụ = Mn*Hệ số cấp bậc chức vụ.
Phụ cấp trách nhiệm: là khoản tiền bù đắp cho người lao động vừa trực tiếp sản
xuất, vừa làm công tác chuyên môn, kiểm nghiệm công tác quản lý nhưng không thuộc
chức vụ lao động.
Pc trách nhiệm = Lương tối thiểu* hệ số trách nhiệm
Lương tuần:
Lương tuần = Lương tháng * 12 tháng
52 tuần
Lương ngày =
Lương tháng
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định.
Lương giờ = Số tiền làm việc 1 ngày
Số giờ làm việc 1 ngày (8h)
Lương thời gian có thưởng = Tiền lương thời gian giản đơn + tiền thưởng.
Ưu điểm: Đã tính tốn đến thời gian thực tế, tính tốn đơn giản, có thể lập bảng
sẵn.
Nhược điểm: Chưa đảm bảo được nguyên tắc phân phối theo lao động, chưa gắn
tiền lương với kết quả và chất lượng lao động, kém thích nghi với người lao động.
* Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Là hình thức trả lương cho công nhân lao động Theo số lượng, chất lượng sản
phẩm đã hoàn thành nhập kho ngay. Doanh nghiệp muốn trả lương theo sản phẩm cần
phải có định mức chi phí cho 1 sản phẩm.
CT
Tiền lương sản phẩm = Số lương sản phẩm * Đơn giá tiền lương/1SP
Ngoài ra doanh nghiệp cồn áp dụng hình thức lương sản phẩm lũy tiến là sự
kết hợp giữa trả lương theo sản phẩm trực tiếp cộng với tiền lương tính theo lũy tiến căn
cứ vượt mức lao động quy định.
Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc, sản phẩm.
Lương khốn là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng sản
phẩm, cơng việc, hình thức tiền lương này thường áp dụng cho những cơng việc giản

đơn, có tính chất như bốc xếp, vận chuyển ngun vật liệu, hàng hóa.
Hình thức lương khoán chia thành:
Khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng.
Khốn theo sản phẩm tập thể.
Ưu điểm: Khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm.

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
14
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
*Cỏc phng phỏp chia lng:
Chia lương theo sản phẩm thời gian làm việc và cấp bậc kỹ thuật của công nhân.
CT: Li =
Li: Tiền lương sản phẩm của công nhân thứ i
Ti: Thời gian làm việc của công nhân thứ i.
Hi: Hệ số cấp bậc công nhân thứ i.
Lt: Tiền lương sản phẩm của tập thể.
n: Số lao động trong tập thể.
Chia lương theo cấp bậc cơng việc và thời gian làm việc theo bình công chấm
điểm. Áp dụng cho công nhân cấp bậc kỹ thuật làm việc trong điều kiện chênh lệch rõ
rệt về năng suất lao động. Chia theo cấp bậc công việc và hời gian làm việc thực tế của
mỗi công nhân dựa trên cơ sở bình cơng chấm điểm của mỗi người.
* Phương pháp bình cơng chấm điểm:
Áp dụng cho những cơng việc giản đơn áp dụng cơng cụ kế tốn thô sơ, năng suất
lao động chủ yếu là sức khỏe của con người. Kế tốn tổng hợp số cơng chấm điểm đã
bình bầu để chia lương.

Phương pháp chia lương ( tính lương làm thêm giờ).Thơng thường những người
cơng nhân làm việc đã có quy định của doanh nghiệp. Trường hợp ngừng sản xuất cơng
nhân khơng có việc được nghỉ sẽ hưởng lương tối thiểu là 70% lương cấp bậc.
CT
Tiền lương làm thêm = tền lương thực trả *tỷ lệ 130%-300% *số giờ làm
Ban đêm
ban ngày
thêm
đêm.
 Phương pháp trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân.
Theo quy định hàng năm người lao động nghỉ phép theo chế độ vẫn được hưởng
lương. Trích trước tiền lương nghỉ phép là để chống sự biến động lớn của chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm cho việc nghỉ phép của công nhân giữa các tháng khơng đều
đặn.
Mức trích trước tiền
Tiền lương thực tế phải trả
Tỷ lệ
Lương nghỉ phép
= cho công nhân sản xuất
* Trích trước
Cùng với tiền lương và các khoản trích theo lương hợp thành khoản chi phí về lao
động sống trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Việc tính tốn xác định chi phí về lao
động sống phải trên cơ sở quản lý và theo dõi quá trình sử dụng lao động trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Tr¶ lơng chế độ:
- Tiền lơng chế độ trả cho CBCNV.
+ Theo sản phẩm đối với lao động sản xuất trực tiếp.
+ Theo thời gian đối với lao động sản xuất gián tiếp.
* Trả lơng từ quỹ tiền lơng năng suất:
Bảng hệ số lơng năng suất theo nhóm các chức danh công việc

đang đảm đơng của công ty để tính phần tiền lơng năng suất cá
nhân.

Nguyễn Thị Qunh Mai
15
Lớp:CK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán


Cỏch tớnh lng ca hỡnh thc tr lng ti cụng ty:
Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều
hình thức khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Hiện nay công ty áp dụng một hình thức trả lơng chính. Đó là
trả lơng theo thời gian mà cụ thể là hình thức trả tiền lơng tháng.
Việc xác định tiền lơng phải trả cho ngời lao động căn cứ vào
hệ số mức lơng cấp bậc, chức vụ và phụ trách trách nhiệm (nếu có).
Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty, nếu công ty đạt mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra
thì các cán bộ, công nhân viên trong công ty sẽ đợc hởng thêm một
hệ số lơng của Công ty, có thể là 1,5 hoặc 2... tuỳ theo mức lợi
nhuận đạt đợc.
Thời gian để tính lơng, tính thởng, phụ cấp, trợ cấp và các
khoản khác phải trả cho ngời lao động là theo tháng.
Ngoài chế độ tiền lơng, công ty còn tiến hàng xây dựng chế độ
tiền thởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt ®éng
kinh doanh nh»m khuyÕn khÝch ngêi lao ®éng cã nhiÒu đóng góp hơn

cho sự phát triển của công ty.
2.1.2.2. Cỏc chế độ khác về tiền lương tại cơng ty:
* TiỊn thởng cho CNV:
Ngoài tiền lơng, CNV còn có tiền thởng, có 2 loại tiền thởng là:
Tiền thởng trong lơng và tiền thởng định kỳ.
Thởng trong lơng của Công ty thởng theo số công làm việc trong
tháng của CNV và hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
của Công ty, chia ra 4 loại:
- Công A: Khi CNV đi làm đầy đủ, không nghỉ buổi làm việc
nào trong 1 tháng, đợc thởng 200.000đ/tháng.
- Công B: Khi CNV nghỉ từ 1 đến 3 ngày làm việc trong 1 tháng
thởng bằng 80% so với công A, tức là 160.000đ/tháng.
- Công C: Khi CNV nghỉ từ 4 đến 6 ngày làm việc trong 1 tháng
thởng bằng 60% so với công A, từ là 120.000đ/tháng.
- Công D: Khi CNV nghỉ từ 5 đến 8 ngày làm việc trong 1 tháng
thởng bằng 40% so với công A, tức là 80.000đ/tháng.
Nghỉ quá 8 ngày làm việc trong 01 tháng thì không đợc hởng
khoản tiền thởng này.
Thởng định kỳ là khoản tiền thởng công ty trích từ Quỹ khen
thởng phúc lợi thởng cho CNV vào các dịp lễ tết.
VD: Ngày 30/4 và 01/5 mỗi công nhân viên sẽ đợc thởng
200.000đ.
Tết nguyên đán mỗi công nhân viên đợc thởng ngoài 01 tháng lơng từ quỹ khen thởng phúc lợi thì còn đợc thởng 100.000đ từ quỹ
kinh phí công đoàn và 01 tháng lơng từ quỹ lơng.
* Các khoản phụ cấp ngoài lơng CNV đợc hởng:

Nguyễn Thị Quỳnh Mai
16
Líp:CĐK3



Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
Ngoài khoản tiền lơng mà ngời lao động đợc hởng thì còn
đợc hởng một số khoản phụ cấp thuộc quỹ lơng do doanh nghiệp
quy định theo chế độ nh:
- Lơng làm thêm giờ: Do yêu cầu của công việc, ngời lao động
phải làm thêm ngoài giờ quy định nh làm vào ngày nghỉ, ngày lễ...
thì đợc trả thêm tiền làm thêm gọi là phụ cấp.
- Phụ cấp trách nhiệm: Khoản phụ cấp này đợc áp dụng với ngời
quản lý trong các phong ban quản lý, tổ văn phòng của Công ty. Ngời
có trách nhiệm đợc hởng thêm 30% lơng cơ bản.
Phụ cấp trách nhiệm = Lơng tháng cơ bản x 30%.
- Phụ cấp độc hại: Là khoản phụ cấp ngời lao động đợc hởng khi
làm việc phải tiếp xúc với chất độc hại và khoản phụ cấp này đực hởng tuỳ thuộc vào khâu làm việc của ngời lao động.

- Đối với lơng hởng theo sản phẩm thì các khoản phụ
cấp làm thêm giờ, phụ cấp khác đợc tính nh sau:
Phụ cấp
đợc hởng

=

Số sản phẩm
làm thêm

x

Đơn giá
lơng SP


x

Tỷ lệ %
đợc hởng

Khi tính xong lơng và các khoản phụ cấp cho ngời lao động, kế
toán lên bảng thanh toán tiền lơng cho từng đối tợng CNV và bảng
tổng hợp tiền lơng cho từng xí nghiệp. Bảng thanh toán tiền lơng là
căn cứ thanh toán lơng, phụ cấp cho ngời lao động.
2.1.3. Kế toán chi tiết v tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty:
Kế tốn chi tiết tiền lương:
2.1.3.1. Chứng từ sử dụng:
- Các chứng từ hạch toán tiền lương bao gồm:
Bảng chấm cơng (Mẫu số 01 LĐTL)
Bảng thanh tốn lương (Mẫu số 02 LĐTL)
Phiếu nghỉ việc hưởng BHXH (Mẫu số 03 LĐTL)
Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04 LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 05 LĐTL)
Các chứng từ hướng dẫn
Bảng xác nhận sản phẩm hoàn thành (Mẫu số 06 LĐTL)
Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07 LĐTL)
Hợp đồng làm khoán (Mẫu số 08 LĐTL)
Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 09 LĐTL)
- Chứng từ sử dụng để theo dõi thời gian lao động:
Chứng từ hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. Bảng chấm cơng có thể
chấm cơng tổng hợp như:
Chấm cơng ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác
như họp…thì dùng ký hiệu riêng để chấm cơng trong ngày đó.

Chấm cơng theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu cơng việc thì chấm
cơng theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ cơng việc thực hiện cơng việc đó bên
cạnh ký hiệu tương ứng.

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
17
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
Chm cụng ngh bự: Ch áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời
gian nhưng khơng thanh tốn lương làm thêm.
- Chứng từ sử dụng để theo dõi kết quả lao động:
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng mỗi bộ phận, phịng
ban, tổ, nhóm gửi đến phịng kế toán để tập hợp và hạch toán số lượng lao động trong
tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm cơng kế tốn có thể nắm được số
lượng công nhân viên làm việc trong tháng và số ngày nghỉ của công nhân viên.
Chứng từ sử dụng để theo dõi thời gian lao động:
Chứng từ hạch toán thời gian lao động là bảng chấm cơng. Bảng chấm cơng có thể
chấm công tổng hợp như:
Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác
như họp…thì dùng ký hiệu riêng để chấm cơng trong ngày đó.
Chấm cơng theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu cơng việc thì chấm
cơng theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện cơng việc đó bên
cạnh ký hiệu tương ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương
thời gian nhưng khơng thanh tốn lương làm thêm
2.1.3.2. Kế toán chi tiết tiền lương:
Các khái niệm của tiền lương:

Tiền lương (tiền công) là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, thời gian,
chất lượng mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động tương ứng với sức
lao động đóng góp để tái sản xuất sức lao động, bù đắp lại hao phí lao động của họ
trong q trình sản xuất kinh doanh.
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán nghiệm thu sản phẩm.
- Bảng kế toán làm thêm giờ, tiền thởng.
- Bảng thanh toán lơng và các khoản trích theo lơng.
2.1.4. Kế toán tổng hợp tin lng:
2.1.4.1. Tài khoản sử dụng:
Tại đơn vị kế toán sử dụng TK 334 và 338.
- TK 334 phải trả cho ngời lao động.
- TK 338 phải trả, phải nộp khác.
í ngha v vai trũ ca tin lương trong sản xuất kinh doanh.
- Đối với các chủ doanh nghiệp tiền lương là một yếu tố của chi phí sản xuất, đối
với người cung cấp sức lao động tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu.
- Đối với người lao động tiền lương nhận được thóa đáng sẽ là động lực thúc đẩy
năng lực sáng tạo để làm tăng năng suất lao động. Mặt khác khi năng suất lao động tăng
thì lợi nhuận doanh nghiệp sẽ tăng theo, do đó nguồn phúc lợi của doanh nghiệp mà
người lao động được nhận sẽ tăng lên, nó là phần bổ xung thêm cho tiền lương làm tăng
thu nhập và tăng lợi ích cho người lao động tạo ra sự gắn kết các thành viên với mục
tiêu và lợi ích của doanh nghiệp, xóa bỏ ngăn cách giữa chủ doanh nghiệp với người lao
động, khiến cho người lao động có trách nhiệm hơn và tự giác hơn trong công việc.
Ngược lại nếu doanh nghiệp chi trả lương khơng hợp lý thì chất lượng công việc bị
giảm sút, khả năng làm việc bị hạn chế biểu hiện rõ tình trạng sao nhãng trong cơng
việc.

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
18
Líp:CĐK3



Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
Tin lng cú vai trũ quan trọng trong kinh doanh nhằm đảm bảo chi phí để tái sản
xuất sức lao động. Đây là yêu cầu thấp nhất của tiền lương nuôi sống người lao động.
duy trì sức lao động của họ. Tiền lương hợp lý người lao động sẵn sàng nhận công việc
được giao dù ở đâu, làm gì hay bất cứ khi nào trong điều kiện sức khỏe và trí tuệ họ cho
phép.
Quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương (tổng quỹ lương) là tất cả các khoản tiền lương mà doanh nghiệp
phải trẩ cho công nhân viên trong một thời gian bao gồm tiền lương trả cho lao động
trong danh sách hay ngoài danh sách, lao động trong ngành sản xuất công nghiệp hay
lao động thuộc ngành khác.
- Quỹ tiền lương bao gồm các khoản sau:
+ Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm, lương khoán.
+ Tiền lương trả cho người lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ
quy định.
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian được điều động công tác làm nghĩa vụ do chế độ quy
định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học…
+ Các loại phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ…
+ Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xun…
+ Các khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho công nhân viên trong thời gian ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động…
- Tiền lương cho công nhân viên trong doanh nghiệp sản xuất được chia làm 2
loại:
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản
phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm, làm thêm

giờ…)
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian thực hiện
nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên được nghỉ theo
đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, đi họp…) Ngoài ra tiền lương trả cho công nhân sản
xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định cũng được xếp vào lương phụ.
Đối với phân tích hoạt động kinh tế: độ lớn của tiền lương chính phụ thuộc vào
nhiều yếu tố trong đó có tổ chức kỷ luật lao động, trình độ cơng nghệ, điều kiện làm
việc…cịn độ lớn tiền lương phụ phần lớn là những khoản được Nhà nước đài thọ và
không phụ thuộc vào những yếu tố trên.
2.2. KÕ toán các khoản trích theo lơng:
2.2.1. Ni dung cỏc khon trích theo lương tại cơng ty:
Các khoản trích theo lương:
Ngồi tiền lương để đảm bảo tái sản xuất sức lao động và cuộc sống lâu dài, bảo vệ
sức khỏe và đời sống tinh thần của người lao động họ còn được hưởng các khoản trợ
cấp thuộc phúc lợi xã hội bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và kinh phí cơng đồn.
- Quỹ bảo hiểm xã hội: Được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có tham gia
đóng BHXH trong trường hợp mất khả năng lao động hoặc ốm đau, thai sản…
- Quỹ bảo hiểm y tế: Được trích lập để tài trợ cho người lao động tham gia đóng
góp quỹ BHYT trong hoạt động chăm sóc khám chữa bệnh.

Ngun ThÞ Quỳnh Mai
19
Líp:CĐK3


Báo cáo tốt nghiệp
Ngành Kế toán
* Qu bo him tht nghiệp: Được trích lập để hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho
những người bị mất việc.Đối tượng được nhận BHTN là những người bị mất việc mà

lỗi không phải do cá nhân họ và họ vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc lam va ln nỗ lực.
- Kinh phí cơng đồn: Được hình thành phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức
cơng đồn nhằm chăm lo, bảo v quyn li ca ngi lao ng.
- Các khoản trích theo lơng: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Theo nh chế độ tài chính đà quy định, hàng tháng công ty căn
cứ vào tiền lơng cấp bậc (lơng cơ bản) của công nhân viên để
trích 22% trên lơng cơ bản nộp cho cấp trên. Khấu trừ vào lơng
tháng của công nhân viên (với tỷ lệ 6%) và tính vào chi phí sản xuất
trong tháng (với tỷ lệ 16%).

Khi CNV bị ốm đau, tai nạn... sẽ đợc hởng khoản trợ cấp
BHXH là 75% lơng cơ bản. Mức trích BHXH đợc tính nh
sau:
Mức trích
BHXH
vào chi phí

=

Mức trích BHXH
trừ vào lơng của
CNV

Tổng quỹ lơng cơ bản

Tổng quỹ
lơng cơ bản

=


Tỷ lệ BHXH
vào chi phí (16%)

x

Tỷ lệ trích BHXH
là (16%)

x

- BHYT theo quy định công tu phải trích 45% lơng cơ bản
của ngời lao động để nộp quỹ BHYT cấp trên, trong đó 31% do
ngời lao động đóng góp nhng do tỷ lệ 1,5% quá nhỏ nên công ty
đà không trích tỷ lệ này trừ vào lơng công nhân viên mà công ty
trích tính vào chi phí tất cả là 35% lơng cơ bản. Tất nhiên việc
làm này đà không làm biến động lớn đến chi phí lơng trong giá
thành.
Mức trích
BHYT vào chi
phí

=

Mức trích BHYT trừ
vào lơng của CNV

Tổng quỹ lơng
cơ bản

=


Tổng quỹ lơng
cơ bản

Tỷ lệ trích BHYT
vào chi phÝ (3%)

x

x

Tû lƯ trÝch BHYT
lµ (1,5%)

- BHTN: TrÝch 2% lơng cơ bản của ngời lao động (1% do ngời
lao ®éngd dãng, 1% tÝnh vµo chi phÝ kinh doanh)
- Kinh phí công đoàn: Tỷ lệ phần trăm trên lơng cơ bản để
tính nộp cho quỹ công đoàn là 2%. Phần này công ty đợc phép tính
vào chi phí sản xuất, còn tiền thu KPCĐ từ ngời lao động là 1% trên lơng thực tế sẽ bị công ty trừ vào thu nhập ngời lao động. Số KPCĐ

Nguyễn Thị Qunh Mai
20
Lớp:CK3



×