Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ
THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU
TƯ TÂN QUANG PHÁT 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty CP thương mại và
đầu tư Tân Quang Phát 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP thương mại và
đầu tư Tân Quang Phát 4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP thương mại và đầu tư
Tân Quang Phát 4
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty CP thương mại và đầu tư
Tân Quang Phát 4
1.2.3 Đặc điểm quy trình bán hàng của cơng ty CP thương mại và
đầu tư Tân Quang Phát 5
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát 6
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty CP thương
mại và đầu tư Tân Quang Phát 8
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TÂN
QUANG PHÁT 13
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát 13
Báo cáo thực tập tổng hợp
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát 15
2.2.1. Các chính sách kế toán chung 15
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 16
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 18
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 22
2.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 24
2.3. Tổ chức một số phần hành kế tốn tại cơng ty CP thương mại và
đầu tư Tân Quang Phát 25
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền 25
2.3.1.1. Kế toán tiền mặt 25
2.3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 25
2.3.2. Kế tốn hàng hóa26
2.3.2.1. Phương pháp xác định giá hàng hóa 27
2.3.2.2. Phương pháp hạch tốn 28
2.3.3. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương 30
2.3.4. Kế toán nợ phải thu31
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
TÂN QUANG PHÁT 33
3.1. Đánh giá bộ máy kế toán 33
3.1.1. Ưu điểm 33
3.1.2. Nhược điểm 33
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán 33
3.2.1. Ưu điểm 33
3.2.2. Nhược điểm 34
KẾT LUẬN 35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO36
Báo cáo thực tập tổng hợp
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CP
: Cổ phần
TM
: Thương mại
TK
: Tài khoản
GTGT
: Giá trị gia tăng
TH
: Trường hợp
TSCĐ
: Tài sản cố định
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
KPCĐ
: Kinh phí cơng đồn
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
TSCĐ
: Tài sản cố định
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
TK
: Tài khoản
QĐ
: Quyết định
BTC
: Bộ tài chính
TGNH
: Tiền gửi ngân hàng
TNHH
: Trách nhiệm hửu hạn
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
BCTC
: Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tổng hợp
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010-2012 8
Bảng 1.2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 10
Bảng 2.1: Hệ thống TK kế toán 22
Báo cáo thực tập tổng hợp
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình bán hàng tại cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát 6
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lí cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát 7
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn 13
Hình 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ 17
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
23
Hình 2.4: Sơ đồ kế tốn vốn bằng tiền26
Hình 2.5: Sơ đồ kế tốn hàng hóa 28
Hình 2.6: Sơ đồ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương 31
Hình 2.7: Sơ đồ kế tốn nợ phải thu 32
Báo cáo thực tập tổng hợp
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
LỜI MỞ ĐẦU
Sau gần 30 năm tiến hành cải cách, nhờ những bước đi đúng đắn và sự
lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà nước, diện mạo kinh tế nước ta ngày
càng khởi sắc, cơ chế thị trường thực sự đã mở ra một kỷ nguyên mới cho nền
kinh tế, đánh dấu bước ngoặt quan trọng cho sự đổi mới và tiềm năng phát
triển của cả dân tộc. Nền kinh tế thị trường gắn liên với sự cạnh tranh gay gắt
một mặt nó mở ra những cơ hội, triển vọng kinh doanh đầy hứa hẹn, mặt khác
lại chứa đựng những rủi ro khó lường của quy luật cạnh tranh. Do đó các
doanh nghiệp phải có sự đổi mới về mọi mặt để theo kịp nền kinh tế thị
trường. trong những thay đổi đó cơng tác kế tốn là một lĩnh vực được nhiều
sự quan tâm từ tất cả các doanh nghiệp, kế tốn là một cơng cụ sắc bén của
quản lý, nó cung cấp các thơng tin chính xác kịp thời về tình hình tài chính,
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết
định đúng lúc và chuẩn xác để giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn.
Nhận ra được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn, trong q trình học
tập em đã tiếp thu và tích lũy những kiến thức lý thuyết cơ bản về lý luận và
phương pháp hạch toán kế toán. Tuy nhiên để củng cố những kiến thức cơ
bản, những lý luận đã học và để hiểu biết chuyên sâu và rõ ràng hơn cũng như
bổ sung những kiến thức thực tế về cơng tác kế tốn thì q trình thực tập tại
các doanh nghiệp là vơ cùng quan trọng.
Trong q trình thực tập tại cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang
Phát với sự hướng dẫn của Ths. Phí Văn Trọng và sự hướng dẫn của các anh
chị phịng tài chính kế tốn của cơng ty, báo cáo thực tập của em đã hoàn
thành với các nội dung:
Báo cáo thực tập tổng hợp
1
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy
quản lí họa động sản xuất kinh doanh của công ty CP thương mại và đầu
tư Tân Quang Phát
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế tốn và hệ thống kế tốn tại cơng ty CP
thương mại và đầu tư Tân Quang Phát
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại
cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang Phát
Do thời gian cũng như khả năng nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết nhất định. Em kính mong
nhận được sự đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo trong bợ mơn để báo
cáo thực tập của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo thực tập tổng hợp
2
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CÔNG TY
CP THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TÂN QUANG PHÁT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP thương mại và
đầu tư Tân Quang Phát
Tên doanh nghiệp: Công ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang Phát
Tên giao dịch: Tan Quang Phat trading and investment joint stock
company
Địa chỉ trụ sở chính: Liêu Thượng – Liêu Xá – Yên Mỹ - Hưng Yên
Điện thoại: (0321).3663.171
Mã số thuế : 0900673551
Công ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang Phát được thành lập ngày
10/4/2009 theo giấy phép kinh doanh do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp.
Công ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang Phát là một đơn vị hạch
toán độc lập, gần 5 năm hoạt động và phát triển cơng ty phải đối mặt với
mn ngàn khó khăn và thách thức.Công ty đi vào hoạt động với số vốn điều
lệ là 9.000.000.000 VNĐ, đây là số vốn tương đối thấp so với nhiều doanh
nghiệp trong nước. Nhưng bằng sự nỗ lực khơng ngừng vươn lên của nhà
quản lí cũng như các nhân viên trong công ty, công ty đã phát triển mạnh mẽ
trong khu vực và đang không ngừng vươn xa. Qua đó cơng ty cũng đạt dược
những thành tựu đáng kể, công ty luôn là đơn vị hoạt động tốt và có uy tín cao
trên thị trường. Cơng ty đã đầu tư mua sắm các trang thiết bị hiện đại đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật đáp ứng được với yêu cầu hoạt động kinh doanh. Với ngành
Báo cáo thực tập tổng hợp
3
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
nghề kinh doanh đa dạng,luôn đổi mới để theo kịp xu hướng của thị trường
công ty đã giành được nhiều thắng lợi trong kinh doanh.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP thương mại và
đầu tư Tân Quang Phát
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát
Chức năng:
Công ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang Phát có chức năng chính là
cung cấp các trang thiết bị, vật liệu xây dựng, các máy thi cơng… cho các
cơng trình xây dựng, san lấp mặt bằng. Ngồi ra cơng ty cịn có các chức năng
khác như cung cấp các dịc vụ nhà hàng, ăn uống, tái chế phế liệu…
Nhiệm vụ:
Xây dựng các phương án kinh doanh theo kế hoạch mục tiêu chiến lược
mà cơng ty đề ra
Tìm hiểu và xây dựng các kế hoạch tìm kiếm thị trường cũng như các
đối tác mới để mở rộng kinh doanh, củng cố quan hệ với các đối tác lâu năm.
Thực hiện chăm lo, cải thiện cuộc sống của các nhân viên trong công ty,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ văn hóa và chun mơn cho nhân viên.
Thực hiên đúng theo quy định của pháp luật, không vi phạm trật tự an
ninh xã hội, bảo vệ môi trường.
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh công ty CP thương mại và đầu tư
Tân Quang Phát được phép kinh doanh các mặt hàng sau:
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
Thu gom rác thải không độc hại.
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
Tái chế phế liệu.
Xây dựng nhà các loại.
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
Xây dựng các cơng trình đường sắt, đường bộ.
Xây dựng các cơng trình cơng ích.
Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng.
Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống
Mặc dù công ty công ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang Phát được
phép kinh doanh nhiều mặt hàng, nhiều lĩnh vực nhưng đến nay công ty chủ
yếu kinh doanh các mặt hàng về xây dựng, cung cấp các vật liệu xây dựng,
phá đỡ mặt bằng, cho thuê máy thi công.
1.2.3 Đặc điểm quy trình bán hàng của cơng ty CP thương mại và đầu
tư Tân Quang Phát
Báo giá
sản phẩm
Đơn đặt hàng (Hợp
đồng kinh tế)
Phiếuthu
Thu tiền ngay
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Ghi nhận
Nợ
Chiết khấu, giảm
giá
Hóađơn
GTGT
Giấy báo
Có
Phiếu nhập
hàng bán trả lại
Thu tiền
Biên bản thanh
lý hợp đồng
Phiếu chi
Báo cáo thực tập tổng hợp
5
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
Hình 1.1: Quy trình bán hàng tại cơng ty CP thương mại và đầu tư
Tân Quang Phát
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng sẽ yêu cầu doanh
nghiệp gửi báo giá, nhân viên bán hàng tiến hành lập và gửi báo giá cho
khách hàng.
Khách hàng nhận được báo giá của doanh nghiệp sẽ tiến hành lập đơn
đặt hàng và chuyển cho nhân viên bán hàng của doanh nghiệp
Nhân viên bán hàng nhận được đơn đặt hàng sẽ chuyển cho kế toán kho.
Kế toán kho tiến hành lập phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho
Thủ kho nhận phiếu xuất kho sẽ tiến hành xuất hàng cà chuyển cho nhân
viên bán hàng.
Nhân viên bán hàng nhận hàng từ thủ kho và lập HĐ bán hàng và chuyển
hàng cho khách hàng
Khách hàng nhận hàng và hóa đơn rồi làm thủ tục thanh toán:
TH1: Khách hàng thanh toán ngay: nhân viên bán hàng nhận tiền
mặt( hoặc chuyển khoản) từ khách hàng rồi chuyển cho kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng nhận tiền rồi lập phiếu thu ( hoặc nhận GBC) rồi
chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ vào sổ quỹ rồi chuyển cho kế toán để vào sổ chi
tiết, bảng tổng hợp
TH2: Khách hàng chưa thanh tốn ngay: kế tốn cơng nợ sẽ ghi nợ
Trong q trình bán hàng có phat sinh các nghiệp vụ chiết khấu, giảm
giá, hàng bán bị trả lại, kế toán sẽ căn cứ các chứng từ phát sinh để ghi sổ và
theo dõi phù hợp.
Báo cáo thực tập tổng hợp
6
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, cơng khai,
thống nhất theo đúng quy định hiện hành, công ty CP thương mại và đầu tư
Tân Quang Phát đã xây dựng cho mình mơ hình quản lý hiệu quả phù hợp
với mơ hình và điều kiện thực tế của cơng ty.
Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi hoạt
động chỉ đạo từ ban Giám đốc đến các phịng ban điều hành tới các nhân viên.
Tồn bộ hoạt động của bộ máy được đặt dưới sự chỉ đạo của ban Giám đốc.
Tổ chức quản lý được thực hiện tuần tự theo sơ đồ:
Giám đốc
Phịng
hành
chính
nhân sự
Phịng
kinh
doanh
Phịng tài
chính kế
tốn
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lí cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát
Giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất, là người đại diện cao nhất
của cơng ty trước pháp luật. Giám đốc có nhiệm vụ điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh
doanh và phương án đầu tư của Cơng ty.
Phịng hành chính nhân sự:Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Công
ty thực hiện các công việc cụ thể như:tổ chức nhân sự;thực hiện công tác
tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động, quản lý tài liệu của công ty…
Báo cáo thực tập tổng hợp
7
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
Phịng tài chính kế tốn:Là bộ phận chức năng giúp việc cho Giám đốc
trong các lĩnh vực cụ thể sau:quản lý hoạt động tài chính tồn Cơng ty; lập kế
hoạch khai thác và chu chuyển vốn,hạch toán kế toán,hướng dẫn và kiểm tra
cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty, lập các báo cáo tài chính, bái cáo
thuế…
Phịng kinh doanh: Tham mưu giúp Giám đốc trong các lĩnh vực: quản
lý và phát triển hoạt động kinh doanh, quản lý và mở rộng thị trư ờng của
Công ty, quản lý và đào tạo các nhân viên kinh doanh, đàm phán và ký kết
hợp đồng với khách hàng và quản lý hồ sơ khách hàng của Cơng ty.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty CP thương
mại và đầu tư Tân Quang Phát
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010-2012
Đơn vị: 1.000đ
Chênh lệch
NĂM
HẠNG MỤC
2010
2011/2010
2012/2011
2011
2012
Số tiền
%
Số tiền
%
5503684
7093487
-365543
-6.23
1589803
28.89
5503684
7093487
-365543
-6.23
1589803
28.89
4322568
4075344
5397322
-247224
-5.72
1321978
32.44
5. Lợi nhuận gộp 1546659
1428340
1696165
-118319
-7.65
267825
18.75
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp 5869227
dịch vụ
2.
Các
khoản
giảm trừ doanh
thu
3.
Doanh
thuần
về
thu
bán
hàng và cung cấp 5869227
dịch vụ (10 = 01 02)
4. Giá vốn hàng
bán
Báo cáo thực tập tổng hợp
8
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt
605896
668359
1023800
62463
10.31
355441
53.18
408349
557632
874496
149283
36.56
316864
56.82
897499
884539
1099478
-12960
-1.44
214939
24.30
động kinh doanh 846707
654528
745991
-192179
-22.70
91463
13.97
2304
3445
3687
1141
49.52
242
7.02
780
879
921
99
12.69
42
4.78
2566
2766
1042
68.37
200
7.79
848231
657094
748757
-191137
-22.53
91663
13.95
212057.75
164273.5 187189.25
-47784.25
-22.53
22915.75 13.95
nhập 636173.25
492820.5 561567.75
-143352.75
-22.53
68747.25 13.95
động tài chính
7. Chi phí tài
chính
- Trong đó: Chi
phí lãi vay
9. Chi phí quản lý
kinh doanh
10
Lợi
thuần
từ
nhuận
hoạt
{30 = 20 + (21 22) - (24 + 25)}
11.
Thu
nhập
khác
12. Chi phí khác
13.
Lợi
nhuận
khác (40 = 31 - 1524
32)
14.
nhuận
Tổng
lợi
kế
tốn
trước thuế
(50
= 30 + 40)
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế
thu
doanh nghiệp (60
Báo cáo thực tập tổng hợp
9
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
= 50 – 51 - 52)
(Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang Phát
năm 2010-2012)
Nhận xét:
Qua bảng 1.1 ta thấy được khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của
Cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang Phát qua ba năm 2010, 2011, 2012.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2011 giảm
6,23% so với năm 2010, nhưng điều này đã được khắc phục ở năm 2012 khi
doanh thu tăng 28,9% so với năm 2011, cho thấy cơng ty đã tìm ra ngun
nhân và giải quyết, quy mô hoạt động của công ty được mở rộng.
Giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều với doanh thu, nhưng năm 2012
có xu hướng tăng nhanh hơn doanh thu, điều này cho thấy doanh nghiệp chưa
tiết kiệm được chi phí.
Doanh thu hoạt động tài chính tăng liên tục trong 3 năm, doanh nghiệp
đang dần mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực tài chính,
Chi phí quản lý kinh doanh tăng 23,4% năm 2012, doanh nghiệp cần tìm
hiểu nguyên nhân tăng và có biện pháp khắc phục
Mặc dù các chi phí đề tăng nhưng lợi nhuận của doanh nghiệp vẫn tăng
đều, năm 2012 tăng 68747.25ngđ ( tăng 13,95%)
Bảng 1.2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Đơn vị tính: 1000đ
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mã số
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
100
8045253
9210240
11173155
110
543882
821680
367048
111
130
543882
670520
821680
2009636
367048
1615516
10
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=220+250+260)
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Trị giá hao mịn lũy kế
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
II. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
1.Đầu tư vào các công ty liên
kết ,liên doanh
III. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả (300=310+330)
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410)
I.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
131
132
140
141
150
151
546734
123786
6754423
6754423
76428
76428
1479471
530165
6321231
6321231
57693
57693
1258762
356754
9123208
9123208
67383
67383
11283019
12350304
9939023
7737408
4301720
6756483
-2454763
8676810
5293551
7603844
-2310293
6515546
6515546
8597762
-2082216
3435688
3383259
-
230
3000000
3000000
3000000
252
3000000
3000000
3000000
261
261
270
545611
545611
19328272
673494
673494
21560544
423477
423477
21112178
300
310
311
312
313
4041836
1741591
800657
656221
6175782
3707360
675376
1344325
987558
5567306
3743972
85670
1497987
1161498
314
144560
340557
391947
316
126876
345899
587655
317
13277
13645
19215
330
334
2300245
2300245
2468422
2468422
1823334
1823334
400
15286436
15384762
15544872
410
411
15286436
15000000
15384762
15000000
15544872
15000000
200
221
222
223
11
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
2.Lợi nhuận sau thuế chưa phân
420
286436
384762
544872
phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
19328272
21560544
21112178
(Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân Quang Phát
năm 2010-2012)
Nhận xét: Qua bảng 1.2 ta thấy cơ cấu tài sản và nhuồn vốn của doanh
nghiệp có xu hướng tăng giảm thất thường trong 3 năm. Năm 2011 tăng
11,56% so với năm 2010, nhưng năm 2012 lại giảm 2,07% so với năm 2011.
Điều này cho thấy công tác quản lý của công ty chưa ổn định
Tài sản của doanh nghiệp năm 2012 giảm chủ yếu do sự giảm của tài sản
dài hạn (giảm 19,5%) trong khi đó tài sản ngắn hạn chỉ tăng 2%.
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn lớn hơn tài sản dài hạn cho thấy cơng ty có khả
năng thanh tốn trong ngắn hạn cao
Nguồn vốn kinh doanh của công ty giảm 2% năm 2012 so với năm 2011,
chủ yếu do sự giảm của nợ phải trả (giảm 9%), vốn chủ sở hữu tăng 1%.
Ta thấy trong tổng nguồn vốn kinh doanh thì nguồn vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng cao hơn cho thấy doanh nghiệp có khả năng độc lập tài chính
cao, Huy động vốn tốt.
Báo cáo thực tập tổng hợp
12
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
CHƯƠNG 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TÂN QUANG PHÁT
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát
Sơ đồ bộ máy kế tốn Cơng ty:Bộ máy tổ chức kế toán được tổ chức
theo kiểu trực tuyến, kế toán trưởng điều hành các nhân viên phần hành
không thông qua khâu trung gian. Tồn bộ cơng tác kế tốn được thực hiện
tập trung tại phịng kế tốn của Cơng ty. Hình thức tổ chức công tác này thuận
tiện cho việc chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất
của lãnh đạo Cơng ty.
Kế tốn trưởng
(Kế tốn tổng)
hợp)
Kế Toán vật
tư kiêm
TSCĐ
Kế toán bán
hàng và
thanh toán
Kế Toán
tiền lương
và BHXH
Thủ quỹ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng (kế toán tổng hợp)
Kế toán trưởng là người trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra tồn bộ
cơng tác tài chính kế tốn trong Cơng ty.Kế toán trưởng là người tham mưu
cho Giám đốc về các chính sách Tài chính –Kế tốn của Cơng ty, ký duyệt
Báo cáo thực tập tổng hợp
13
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
các tài liệu kế toán.Tổng hợp và lập báo cáo tài chính, cùng lãnh đạo Cơng ty
giải trình các tài liệu kế tốn khi có u cầu của cơ quan có thẩm quyền. Do
mơ hình cơng ty là Cơng ty vừa và nhỏ nên tổ chức cơng tác kế tốn đơn giản,
gọn nhẹ, khơng cồng kềnh để giảm thiểu chi phí nên kế tốn trưởng cịn trực
tiếp thực hiện một số phần hành kế tốn cịn lại và kiểm tra lại chứng từ sổ
sách do các kế toán thành phần cung cấp.
Kế toán vật tư kiêm TSCĐ:
Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác kịp thời về số
lượng hiện trạng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm di chuyển TSCĐ
trong nội bộ Cơng ty, giám sát chặt chẽ việc mua sắm đầu tư sử dụng bảo
quản TSCĐ của Công ty, phản ánh kịp thời giá trị hao mịn TSCĐ trong q
trình sử dụng. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí, sửa chữa
TSCĐ, định kì tham gia kiểm kê TSCĐ hay tham gia đánh giá lại TSCĐ khi
cần thiết. Căn cứ vào các chứng từ mua bán, chuyển nhượng bên mua nhận về
TSCĐ để vào sổ kế tốn.
Có nhiệm vụ tổ chức đánh giá, phân loại theo yêu cầu thống nhất của
Công ty, tổ chức phản ánh ghi chép tổng hợp về tình hình xuất-nhập-tồn
ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong kho.
Kế toán bán hàng và thanh toán
Hạch toán kế toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến doanh thu, chi phí,tính giá vốn hàng bán trong kỳ hạch tốn
(hàng tháng),tính tốn, phân bổ và thanh tốn các khoản chi phí liên quan bán
hàng, theo dõi công nợ bán hàng, đối chiếu công nợ về các khoản phải thu của
khách hàng hàng tháng, lập bảng kê thuế GTGT đầu ra.
Theo dõi tình hình thu chi, các biến động tài chính của doanh nghiệp,các
khoản tiền vay tiền gửi.
Kế toán tiền lương và BHXH:
Báo cáo thực tập tổng hợp
14
SVTH: Trần Thị Bích Hải
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
GVHD: ThS. Phí Văn Trọng
Có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động
của cán bộ công nhân viên tồn Cơng ty. Hàng tháng căn cứ vào phiếu giao
nhận sản phẩm và bảng chấm cơng để tính lương và các khoản có liên quan,
cuối tháng có tạm ứng, thanh tốn tiền lương cho cán bộ cơng nhân viên đồng
thời phải tính trích các khoản bảo hiểm cho CBCNV. Quản lý chặt chẽ việc sử
dụng, chi tiêu quỹ lương, tính tốn phân bổ hợp lý, chính xác chi phí về tiền
lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng có liên quan.
Thủ quỹ
Có trách nhiệm quản lý tiền mặt, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính sác số
liệu có vốn bằng tiền, tiền mặt, đồng thời giám sát việc thu chi và quản lý tiền
mặt, tiền gửi, ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ theo từng
khoản kế toán.
Mỗi phần hành kế toán với nhiệm vụ và chức năng của mình đều đóng
vai trị then chốt khơng thể thiếu đối với việc hạch tốn đầy đủ, chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và góp phần khơng nhỏ tạo nên hiệu quả của
thơng tin kế tốn cung cấp cho nhà quản lý.
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại cơng ty CP thương mại và đầu tư Tân
Quang Phát
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ban
hành ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm, kỳ kế
toán là từng tháng trong năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ
phát sinh bằng ngoại tệ khác được quy đổi về Đồng Việt Nam theo tỷ giá liên
ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Báo cáo thực tập tổng hợp
15
SVTH: Trần Thị Bích Hải