Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Chuyên đề thực tập hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần nhựa hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.98 KB, 49 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................3
PHẦN 1.............................................................................................................5
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HƯNG YÊN.............5
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên....................5
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên...........8
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên..........................................................................12
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Nhựa Hưng
Yên..................................................................................................................14
PHẦN 2...........................................................................................................16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA HƯNG N...........16
2.1. Nhiệm vụ của Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên................................................16
2.2. Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên....................17
2.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................17
2.2.2. Phương pháp tính lương......................................................................22
2.2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................24
2.2.4. Quy trình kế tốn..................................................................................26
2.2.4.1. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu............26
2.2.4.2. Quá trình lập, luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán..................28
2.3. Kế toán các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Nhựa Hưng
Yên..................................................................................................................32
2.3.1. Chứng từ sử dụng................................................................................32


SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

2.3.2. Tài khoản sử dụng................................................................................32
2.3.3. Quy trình kế tốn..................................................................................35
2.3.3.1. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu............35
PHẦN 3...........................................................................................................44
HOÀN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HƯNG YÊN...........44
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty và phương hướng hồn thiện...................................44
3.1.1- Ưu điểm................................................................................................44
3.1.2- Nhược điểm..........................................................................................45
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...................................................................46
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty Cổ phần Nhựa Hưng n.................................................46
3.2.1- Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương........................46
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán..................................46
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ (nên thêm, bớt chứng từ nào,
thay đổi kết cấu của chứng từ..........................................................................46
.2.4- Về sổ kế toán chi tiết..............................................................................46
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp........................................................................46
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương...............................................................................................................46

3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp..............................................................46
KẾT LUẬN....................................................................................................47

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và những tiến bộ trong khoa học
kỹ thuật đã mở ra sự phát triển mới cho các doanh nghiệp, sử dụng máy móc
thiết bị hiện đại thay cho lao động thủ công của con người. Tuy nhiên chỉ có
máy móc thơi chưa đủ, nguồn nhân lực con người vẫn là lực lượng lao động
không thể thay thế được trong những công việc lao động sáng tạo của cải vật
chất có ý thức có mục đích.
Có thể nói : Sáng tạo ra của cải vật chất khơng thể tách rời lao động.
Q trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời các yếu tố cơ bản của q
trình sản xuất đó là sức lao động, lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao
động. Trong đó lao động là hoạt động có ý thức của con người tiêu dùng sức
lao động để tác động vào tư liệu lao động nhằm biến đổi đối tượng lao động
cho phù hợp với mục đích của con người. Như vậy trong quá trình sản xuất,
người lao động là yếu tố không thể thiếu. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất
được diễn ra thường xuyên, liên tục và lặp lại khơng ngừng ( q trình tái sản
xuất ) thì trước hết phải tái sản xuất sức lao động cho con người. Tiền lương
(tiền công) là phần thù lao người lao động được hưởng để đảm bảo cuộc sống
sinh hoạt có sức khoẻ và tiếp tục làm việc. Về bản chất thì tiền lương chính là

giá cả sức lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để động viên,
khuyến khích người lao động hăng say nhiệt tình sáng tạo trong cơng việc,
nâng cao năng suất lao động. Chi phí tiền lương cịn là bộ phân
Chính vì vậy, cơng tác tổ chức quản lý lao động – tiền lương, hạch toán kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp trở nên
hết sức quan trọng. Hạch tốn chi phí tiền lương và phân bổ cho các đối tượng
chịu chi phí sao cho chính xác, đầy đủ và kịp thời. Đồng thời việc thực hiện
đúng đắn chế độ tiền lương với những chính sách đãi ngộ khuyến khích

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

người lao động sẽ là một động lực quan trọng để nâng cao năng suất lao động,
hạ giá thành sản phẩm.
Như trình bày của em, em thấy hạch toán kế toán lao động - tiền lương là một
phần hành kế toán rất hay và phổ biến. Đặc biệt với đơn vị em đang được
thực tập là Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên là một công ty sản xuất sản
phẩm công nghiệp nhẹ sử dụng nhiều lao động thì cơng tác hạch tốn kế tốn
lao động - tiền lương sẽ có nhiều vấn đề cần tìm hiểu thảo luận hơn.
Vì vậy, qua thời gian được thực tập tại Công ty Cổ phần Nhựa Hưng
Yên em đã đi sâu và tìm hiểu về phần kế tốn lao động tiền lương tại Cơng ty.
Sau đây em xin trình bày báo cáo chuyên đề thực tập của mình với đề tài:
Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
Cổ Phần Nhựa Hưng Yên.

Báo cáo chuyên đề thực tập của em gồm 3 phần :
Phần 1 : Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền lương tại
Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên.
Phần 2 : Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên.
Phần 3 : Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ Phần Nhựa Hưng Yên.

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HƯNG YÊN.
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên.
Sáng tạo của cải vật chất không thể tách rời lao động. Lao động là lực
lượng không thể thiếu và có đóng góp khơng nhỏ trong q trình sản xuất
kinh doanh của mỗi Công ty.
Để lao động trở thành lực lượng mũi nhọn tiên tiến đưa Công ty phát
triển bền vững thì người lao động cần có sức khoẻ, kinh nghiệm chuyên môn
và khả năng ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới. Bên cạnh đó, mỗi Cơng ty cũng
cần có chính sách tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nguồn lao động đủ về số
lượng và đảm bảo về chất lượng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao nhất, không ngừng xây dựng Công ty phát triển tích cực và

đảm bảo nguồn thu nhập ổn định cho người lao động.
Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên là một doanh nghiệp sản xuất cơng
nghiệp do đó lao động là yếu tố cơ bản có tác động quyết định đến q trình
sản xuất kinh doanh.
Cơng ty sử dụng lượng lao động tương đối nhiều. Tính chất ngành nghề
sản xuất đã gắn người lao động với công việc được giao. Do đó lực lượng lao
động nói chung và lực lượng lao động tại Công ty Cổ phần Nhựa Hưng n
là những người đóng vai trị quan trọng nhất đã và đang tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm dịch vụ của Cơng ty để đáp
ứng nhu cầu và thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Hiện nay Cơng ty có một đội ngũ lao động có sức khoẻ, kinh nghiệm và
khả năng nắm bắt khoa học công nghệ. Người lao động rất nhiệt tình gắn bó
với cơng việc và lao động sáng tạo trong công việc. Bên cạnh việc xây dựng
cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật, Công ty cũng rất chú trọng việc tổ chức đào
SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

5


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn

tạo cơng nhân viên lành nghề, tuyển dụng bồi dưỡng nhân tài và xây dựng chế
độ tiền lương cho người lao động một cách hợp lý.
Để hiểu rõ hơn về đặc điểm và tính chất lao động của Cơng ty Cổ phần
Nhựa Hưng n em xin trình bày bảng phân tích sau:
Bảng 1-1: Bảng phân tích tình hình lao động qua ba năm 2007, 2008, 2009
Năm


2007

2008

2009

So sánh(%)

Chỉ tiêu

SL

CC

SL

CC

SL

CC

08/07

09/08

Tổng số lao động

312


100

320

100

315

100

102,6

98,4

- Đại học

20

6,4

22

68,75

22

6,99

110


100

- Cao đẳng

38

12,2

42

13,125

40

12,69

110,5

95,2

- Trung cấp

14

4,5

15

4,7


13

4,13

107,1

86,7

- Công nhân

240

76,9

241

75,3

240

76,19

100,4

99,6

- Khối quản lý

20


6,4

25

7,8125

21

6,67

125

84

- Khối sản xuất

286

91,7

288

90,0

286

90,79

100,7


99,3

- Khối KD-dịch vụ

6

1,9

7

2,1875

8

2,54

116,7

114,3

- Nam

192

61,5

198

61,875


193

61,27

103,1

100,5

- Nữ

120

38,5

122

38,125

122

38,73

101,7

100

I. Theo trình độ

II. Theo chức năng


III. Theo giới tính

Nhận xét:
Qua bảng phân tích tình hình lao động của Cơng ty ta thấy:
Tổng số lao động năm 2008 bằng 102,6% so với năm 2007, tức là tăng
2.6%. Trong đó chủ yếu là tăng lao động có trình độ đại học 10%, cao đẳng
10,5% và trung cấp là 7,1%. Đây là nguồn nhân lực có trình độ chun mơn

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

và kỹ thuật cao bổ sung cho khối quản lý và kinh doanh của Cơng ty, từ đó có
thể thấy Cơng ty rất chú trọng nâng cao chất lượng lao động, đào tạo nhân
lực, tuyển dụng và bồi dưỡng nhân tài.
Năm 2009, tuy lượng lao động có giảm 1,6% so với năm 2008. Chủ yếu
là giảm nhân viên trung cấp 13,3% do chính sách tinh giảm biên chế và chính
sách điều chuyển lao động từ bộ phận quản lý sang bộ phận kinh doanh.
Chính sách này là rất hợp lý và linh hoạt vừa tiết kiệm nguồn nhân lực, tránh
lãng phí vừa thúc đẩy tinh thần thi đua làm việc nhiệt tình sáng tạo của cán bộ
công nhân viên.
Do đặc điểm của sản xuất ngành nhựa phải thường xuyên tiếp xúc với
hoá chất và lao động nặng nhọc nên lao động nam chiếm đa số trong cơ cấu
lao động của Công ty : năm 2007 là 61,5% , năm 2008 là 61,875%, năm 2009
là 61,27%.

Nhìn chung biến động lao động ( cả về số lượng và tính chất) qua 3 năm
gần đây là khơng đáng kể do việc cổ phần hố đã gắn trách nhiệm của mỗi
người lao động với sự tồn tại và phát triển của Công ty. Mỗi cá nhân trong
Công ty đều có ý thức và trách nhiệm cao trong công việc, học tập, thi đua để
nâng cao chất lượng cơng việc. Bên cạnh đó, việc đầu tư đổi mới trang thiết bị
máy móc đã góp phần giải phóng sức lao động thủ cơng rất nhiều. Chính vì
vậy, trong những năm gần đây tuy quy mô Công ty không ngừng được mở
rộng nhưng lực lượng lao động biến động nhỏ.
Trong 9 tháng năm 2010, lực lượng lao động của Công ty vẫn là 315
người và khơng có biến động gì đáng kể so với năm 2009.
Hiện nay, đội ngũ lao động của Cơng ty được chun mơn hố và đào
tạo lành nghề, có tinh thần lao động nhiệt tình, ý thức kỷ luật lao động cao.
Mặc dù công việc lao động trong sản xuất ngành Nhựa của Công ty
không phải là nhẹ nhàng và mơi trường làm việc cũng có phần độc hại nhưng
SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

7


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn

với chính sách quản lý và đãi ngộ xứng đáng cho người lao động của Công ty
nên đội ngũ lao động rất gắn bó với cơng việc, hăng hái thi đua sản xuất, nhiệt
tình trong lao động.
Chính vì vậy, Cơng ty ln có một đội ngũ lao động ổn định và làm việc
với năng suất chất lượng cao.
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên.
Cán bộ công nhân viên của Công ty là những người đã và đang trực tiếp

tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Trong q trình sản xuất, người lao động phải hao phí một lượng sức lao
động. Để bù đắp phần hao phí đó nhằm tái sản xuất sức lao động, Công ty
phải trả thù lao cho người lao động, khoản thù lao đó gọi là tiền lương (tiền
cơng)
Như vậy tiền lương (tiền công) là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã
hội mà Công ty trả cho người lao động tương ứng với số lượng, chất lượng và
kết quả lao động mà họ đã cống hiến cho Công ty.
Chi phí tiền lương (tiền cơng) là một bộ phận chi phí sản xuất, cấu thành
giá thành sản phẩm của Cơng ty. Chính vì vậy việc tổ chức quản lý sử dụng
lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động tiền lương, tính tốn và phân bổ chính
xác tiền lương vào giá thành sản phẩm sẽ góp phần hạ giá thành sản xuất, tăng
tích luỹ và cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Để chủ động trong việc thanh tốn lương Cơng ty xây dựng Quỹ tiền
lương trả cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Quỹ tiền lương này bao gồm :
 Tiền lương chính : Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính, bao gồm :
 Tiền lương cấp bậc (theo ngạch bậc lương quy định của Công ty)
 Các khoản phụ cấp như :
SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

- Phụ cấp làm đêm : Tính cho cơng nhân làm việc ca 3 từ 22h đêm hôm trước

đến 4h sáng hôm sau.
- Phụ cấp trách nhiệm : Áp dụng cho cán bộ quản lý tại các phân xưởng như
tổ trưởng tổ đội sản xuất, tổ trưởng ca sản xuất.
- Phụ cấp độc hại nguy hiểm : Áp dụng cho công nhân làm việc trong điều
kiện có độc hại cho sức khoẻ như Mơi trường hóa chất, nhiệt độ cao.
 Tiền lương phụ : Bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho người lao
động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính
của họ như thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ tết, hội họp, học tập ... theo chế
độ nghỉ hưởng lương quy định.
Quỹ lương của công ty được xác định dựa trên tiêu chí sản lượng sản
phẩm sản xuất và tỷ lệ doanh thu xuất bán trong kỳ.
Quỹ tiền lương

=

trong kỳ

80% Tổng Doanh thu xuất bán trong kỳ

Hoặc :
Quỹ tiền lương trong

=

40% Sản lượng sản phẩm

kỳ

sản xuất


x

Giá thành sản
xuất

Hiện nay Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên áp dụng các hình thức trả lương
cho người lao động như sau: Hình thức tiền lương theo sản phẩm và hình thức
tiền lương theo thời gian.
 Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất được xác định căn cứ vào đơn
giá tiền lương phù hợp với quy định của Bộ Công Nghiệp.
Theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động tính theo số
lượng, chất lượng của sản phẩm hồn thành bàn giao.
SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Để tiến hành trả lương Công ty xây dựng được định mức lao động, đơn
giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, cơng việc được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, phải kiểm tra nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
Các hình thức tiền lương theo sản phẩm của Công ty gồm:
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Hình thức này thường áp dụng cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hàng loạt.
Căn cứ vào số lượng chi tiết sản phẩm hoặc số lượng sản phẩm hoàn
thành đúng quy cách, yêu cầu và đơn giá tiền công cho chi tiết sản phẩm hoặc

sản phẩm kế tốn tính ra tiền lương theo sản phẩm trực tiếp cho công nhân.
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Hình thức này thường áp dụng để trả
lương cho công nhân làm các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận phân
xưởng sản xuất như: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm,
nhân viên bảo dưỡng máy móc thiết bị.
Theo hình thức này, tiền lương tính trả cho người lao động căn cứ vào
kết quả sản xuất của công nhân trực tiếp sản xuất để tính lương cho lao động
phục vụ sản xuất.
Trả lương theo sản phẩm tập thể : Hình thức này áp dụng cho các tổ, đội,
bộ phận sản xuất tại các phân xưởng.
Theo hình thức này, tiền lương được tính theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành của mỗi tổ, đội, bộ phận sản xuất. Tiền lương của mỗi công nhân sản
xuất trong tổ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm mà tổ hồn thành và số
cơng làm việc của mỗi cá nhân.


Hình thức tiền lương theo thời gian:

Áp dụng đối với cán bộ quản lý Công ty, cán bộ làm việc tại phòng
nghiệp vụ, cán bộ quản lý nghiệp vụ và cán bộ quản lý tại các phân xưởng.
Theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian
làm việc, cấp bậc hoặc chức danh và thang lương theo quy định.
SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

10


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn


Cơng ty tính trả lương thời gian theo 2 cách: Lương thời gian giản đơn
và lương thời gian có thưởng.
Lương thời gian giản đơn: là tiền lương được tính theo thời gian làm việc
và đơn giá lương thời gian.
Lương thời gian giản đơn được chia thành:
Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương
quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có)
Lương tháng thường được áp dụng trả cho nhân viên làm công tác quản
lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các bộ phận hoạt động
khơng có tính chất sản xuất.
Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ.
Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính trả
lương cho cơng nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo
hợp đồng.
Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm việc
trong này theo chế độ.
Lương giờ thường là căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất ( thường về làm đủ ngày công,
giờ công...)

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Khoa: Kế toán

1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên.
Song song với việc hạch tốn tiền lương một cách chính xác, khoa học
và hợp lý thì việc hạch tốn các khoản trích theo lương cho người lao động
cũng phải tiến hành kịp thời và đầy đủ theo quy định của Nhà Nước.
Các khoản trích theo lương cán bộ cơng nhân viên tại Công ty Cổ Phần
Nhựa Hưng Yên gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN. Qua đó hình thành
các quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ KPCĐ, quỹ BHTN của Công ty.
Quỹ BHXH:
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động như: trợ cấp ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp...
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH được trích theo tỷ lệ 22% trên tổng
số tiền lương cơ bản phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 16% tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động và 6%
tính trừ vào lương của người lao động
Quỹ BHYT:
Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Công ty tiến hành trích lập quỹ
BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả công nhân viên
trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối
tượng sử dụng lao động và 1,5% tính trừ vào lương người lao động.
Quỹ KPCĐ:
Quỹ KPCĐ được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức
cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10


12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Cơng ty trích 2% kinh phí cơng đồn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng và tính hết
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động.
Tồn bộ số kinh phí cơng đồn trích được Cơng ty phải nộp đầy đủ cho
cơ quan cơng đồn cấp trên để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn.
Ngồi ra Cơng ty và người lao động thống nhất trích trừ vào lương cơng
nhân viên thêm 1% kinh phí cơng đồn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả
cơng nhân viên trong tháng để phục vụ hoạt động chi tiêu khác tại cơng đồn
cơ sở như: thăm hỏi ốm đau, tổ chức liên hoan sinh nhật hay những ngày lễ
đặc biệt cho cán bộ công nhân viên .
Quỹ BHTN:
Quỹ BHTN được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị thất nghiệp.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Công ty trích 2% BHTN trên tổng số
tiền lương cơ bản phải trả cơng nhân viên trong tháng. Trong đó 1% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng và 1% tính trừ vào
lương của người lao động.
Nói tóm lại, căn cứ vào quỹ tiền lương thực tế phải trả trong tháng, hàng
tháng Cơng ty trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo quy
định hiện hành nói trên.
Định kỳ Cơng ty chuyển tiền nộp cho cơ quan BHXH, cơng đồn tỉnh.
Cuối q, cơ quan BHXH tỉnh cùng Công ty lập biên bản đối chiếu nộp

BHXH, BHYT, BHTN để xác định số tiền phải nộp, số đã nộp, nếu thiếu tiến
hành nộp bổ sung hoặc nếu thừa thì chuyển số nộp thừa sang quý sau.
Quỹ KPCĐ được để lại theo quy định sử dụng cho hoạt động của Cơng
đồn Cơng ty như: Tổ chức thăm hỏi ốm đau, thai sản, tai nạn...

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa: Kế toán
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên.
Sơ đồ 1-1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý lao động - tiền lương.
Tổng GĐ- Chủ tịch
HĐQT
GĐ Nhà máy

Nhà máy Nhựa I

Nhà máy Nhựa II

Nhà máy Nhựa III

Phòng LĐ-TL

Quản đốc mỗi PX

Tổ trưởng mỗi tổ
đội sản xuất

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

14


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn

Lao động có vai trị đặc biệt khơng thể thay thế trong q trình sản xuất
chính vì vậy quản lý lao động tiền lương sao cho hợp lý và hiệu quả nhất là
một vấn đề hết sức quan trọng.
Hiện nay Công ty tổ chức quản lý lao động và tiền lương theo mô hình
trực tuyến chức năng như sơ đồ 1-1 trên.
Đứng đầu bộ máy quản lý là Tổng GĐ - Chủ tịch HĐQT. Kế đó là GĐ
thường trực và GĐ quản lý mỗi Nhà máy sản xuất.
Trong mỗi Nhà máy lại chia ra các Phân xưởng sản xuất.
Quản đốc phân xưởng là người trực tiếp quản lý cán bộ công nhân viên
mỗi phân xưởng.
Trong mỗi phân xưởng lại chia ra các tổ đội sản xuất, quản lý nhân viên
trong tổ đội sản xuất là tổ trưởng tổ đội sản xuất.
Nhiệm vụ đặt ra trong mơ hình tổ chức quản lý nói trên là:
Theo phân cấp quản lý mỗi bộ phận chức năng đảm nhiệm nhiệm vụ của
bộ phận

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

15



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA HƯNG YÊN.
2.1. Nhiệm vụ của Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên.
Quản lý lao động tiền lương là một nhiệm vụ thiết yếu của mỗi Cơng ty
nhằm kiểm sốt chặt chẽ chi phí, hạch tốn tiền lương sao cho hợp lý để
khơng những tiết kiệm chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm mà còn
đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động.
Chính vì vậy u cầu quản lý đặt ra là phải quản lý lao động và hạch
toán kế toán tiền lương đảm bảo các nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời
gian lao động, kết quả lao động của từng người, từng bộ phận một cách chính
xác kịp thời.
Tính tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và phân bổ cho các đối
tượng sử dụng một cách chính xác và hợp lý.
Hướng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ cho các nhân viên thống kê phân
xưởng, các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban
đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao động tiền
lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
Lập báo cáo kế toán về lao động tiền lương một cách kịp thời, chính xác
và đầy đủ. Trên cơ sở đó, phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động, sử
dụng quỹ tiền lương, từ đó có các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động, xây dựng phương án trả lương hợp lý nhằm kích thích người
lao động nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm mà chất lượng sản phẩm không ngừng cải thiện.


SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

2.2. Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên.
2.2.1. Chứng từ sử dụng.
Kế tốn tiền lương tại Cơng ty sử dụng các chứng từ chủ yếu sau đây:
Bảng chấm cơng.
Phiếu xác nhận sản phẩm cơng việc hồn thành
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng thanh toán tiền lương.

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

17


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn

Cơng ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên

Mẫu số 02a – LĐTL


ĐC : Số 115-Đường Nguyễn Thiện Thuật - phường Minh Khai

( Ban hành theo QĐ số 1/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ

- TP. Hưng n

trưởng Bộ Tài Chính)

BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG

Số :

Tháng 9 năm 2010

Lương

Tạm ứng kỳ I

Kỳ II
được lĩnh


Nguyễn Thị Hải
Yến
SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

18

Ký nộp


Số tiền

Thuế TNCN

KPCĐ

BHTN

BHYT

BHXH

Số tiền

Số công

Phạm Thị Cúc

Số tiền

2

Số công

Nguyễn Văn Anh

Số tiền

Số SP


1

lương

Tổng số

T

TG

Các khoản trừ vào lương
Phụ cấp khác

Họ và tên

SP
Hệ số

T

Bậc lương

S

Lương hưởng %

Phụ cấp thuộc quỹ lương

Nghỉ việc



Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn

Cơng ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên

Mẫu số 01a – LĐTL

ĐC : Số 115-Đường Nguyễn Thiện Thuật - phường Minh Khai

( Ban hành theo QĐ số 1/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ

- TP. Hưng n

trưởng Bộ Tài Chính)

BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 9 năm 2010
S

Ngạch

T

bậc

T


Họ và tên

lương

Ngày trong tháng

Quy ra cơng để tính lương
Số cơng

1

2

hoặc
CBCV

3

28

29

30

hưởng
lương TG

Số công

Số công


Số công

Số công

hưởng

nghỉ hưởng

nghỉ

nghỉ

lương SP

100%

không

hưởng

lương

lương

BHXH

1
2
3

5

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

19


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế tốn

Cơng ty Cổ phần Nhựa Hưng Yên

Mẫu số 05a – LĐTL

ĐC : Số 115-Đường Nguyễn Thiện Thuật - phường Minh Khai

( Ban hành theo QĐ số 1/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ

- TP. Hưng n

trưởng Bộ Tài Chính)

PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM CƠNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tên đơn vị ( hoặc cá nhân ) : Tổ
Theo Hợp đồng số :
STT

ngày tháng năm


Tên SP, công việc

1

Túi PE xuất khẩu

2

Túi PE nội địa

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

3

Cộng

SV: Lương Thị Tân Hiền_Lớp KTB - 10

20




×