Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Chuyên đề thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại thế mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.22 KB, 77 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI THẾ MỸ...................................................................................3
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế
Mỹ......................................................................................................................3
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Thế Mỹ..............................................................................................................5
1.3 Trích, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ...................................................................7
1.4. Tổ chức quản lý lao động, tiền lương tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thế Mỹ........................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI THẾ MỸ....................................................................................................15
2.1: Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế
Mỹ....................................................................................................................15
2.1.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................15
2.1.2. Phương pháp tính lương..................................................................15
2.1.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................17
2.1.4. Quy trình kế tốn.............................................................................18
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty...................................49
2.2.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................49

SVTH: Nguyễn Thị Thủy


Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

2.2.2. Tài khoản sử dụng............................................................................50
2.2.3: Quy trình kế tốn ghi sổ..................................................................51
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI THẾ MỸ....................................................................................................62
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty và phương hướng hoàn thiện....................................................62
3.1.1. Những ưu điểm.................................................................................62
3.1.2. Một số vấn đề cịn tồn tại.................................................................63
3.1.3. Phương hướng hồn thiện...............................................................64
3.2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế
Mỹ....................................................................................................................65
KẾT LUẬN.........................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................69

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


GVHD: TS. Trần Văn Thuận

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Ý nghĩa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

VNĐ

Việt Nam Đồng

TMCP

Thương mại cổ phần


TK

Tài khoản

AM

Buổi sáng

PM

Buổi chiều

TKE

Phịng Thiết kế

PKD

Phịng Kinh doanh

PKT

Phịng Tài chính - Kế tốn

PX

Phân xưởng

VP


Văn phịng Cơng ty

TGD

Tổng giám đốc

PGD

Phó tổng giám đốc

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Thế Mỹ..................................................................................................................3
Bảng 1 – 2: HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG........................................12
Biểu mẫu 2 – 1: Giấy đăng ký nghỉ phép, nghỉ không phép, nghỉ đặc biệt,
nghỉ ốm của Phòng Thiết Kế.............................................................................22

Biểu mẫu 2 -2: Phiếu xác nhận làm tThêm giờ Phòng Thiết Kế...................23
Biểu mẫu 2 – 3: Bảng theo dõi làm thêm giờ PhòngThiết Kế........................24
Biểu mẫu: 2 – 4: Bảng chấm cơng của Phịng Thiết Kế..................................26
Biểu mẫu 2 – 5: Giấy đăng ký nghỉ phép, nghỉ không phép, nghỉ đặc biệt,
nghỉ ốm của Phân Xưởng Sản Xuất.................................................................28
Biểu mẫu 2 - 6: Phiếu xác nhận làm thêm giờ Phân Xưởng Sản Xuất..........31
Biểu mẫu 2 – 7 : Bảng theo dõi làm thêm giờ Phân Xưởng Sản Xuất..........34
Biểu mẫu: 2 – 8: Bảng chấm công của Phân Xưởng Sản Xuất......................36
Biểu mẫu 2- 9: Bảng lương toàn Công ty........................................................38
Biểu mẫu 2-10: Bảng lương chi tiết của nhân viên tại Công ty.....................41
Biểu mẫu 2- 11: Sổ nhật ký chung....................................................................45
Biểu mẫu 2 - 12: Sổ cái TK 334.........................................................................48
Biểu mẫu 2-13: Danh sách đóng bảo hiểm tháng 11 năm 2013.....................54
Biểu mẫu: 2 - 14: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. 57

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1: Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Thế Mỹ.....................................................................................19
Sơ đồ 2 -2: Quy trình hạch tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thế Mỹ..........................................................................................21
Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi sổ các khoản trích theo lương tại Cơng ty.............52

Sơ đồ 2 - 4: Quy trình hạch tốn các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ........................................................53

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

........................................................................................................LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trường mở cửa, nền kinh tế phát triền
mạnh mẽ và đang có dấu hiệu phục hồi sau giai đoạn khủng hoảng thì tiền lương
là một vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Đó là khoản thù lao cho công lao
động của người lao động, vấn đề tiền lương là hết sức nhạy cảm và rất là quan
trọng trong các doanh nghiệp.
Lao động có thể là hoạt động chân tay hay hoạt động trí óc của con người
nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng
nhu cầu của con người. Trong doanh nghiệp, lao động là yếu tố cơ bản quyết
định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên chúng
ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời
gian họ tham gia quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà người lao động đã
cống hiến. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài tiền
lương người lao động cịn có thể được hưởng một số những chính sách khác của
doanh nghiệp hay pháp luật quy định như: Các khoản trợ cấp, BHXH, Tiền

thưởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương ở bộ phận sản xuất là
khoản chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất
ra hay cung cấp các dịch vụ. Khi doanh nghiệp sử dụng lao động hợp lý, lắng nghe
những nguyện vọng của người lao động, đưa ra các chính sách sử dụng lao động,
tính đúng tiền lương, các khoản trích theo lương của người lao động, thanh toán tiền
lương và các khoản liên quan kịp thời và tạo ra bầu khơng khí làm việc thoải mái
sẽ khích lệ người lao động làm việc nhiệt tình, tạo ra những sản phẩm tốt, chất
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

1

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

lượng từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp nên em quyết tâm, cố gắng học hỏi, nghiên cứu
đề tài “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ ” để nâng cao hiểu biết về vị trí, vai trị của kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
Ngồi lời nói đầu và phần kết luận, Chuyên đề thực tập gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động, tiền lương
của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ.

Chương 3: Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ.
Trong quá trình hình thành Chuyên đề thực tập với sự cố gắng, nỗ lực của
bản thân và sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Trần Văn Thuận cùng với sự giúp
đỡ của các anh chị trong Phịng Tài chính kế tốn, Văn phịng Cơng ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ đã giúp đỡ em hoàn thành Chuyên đề thực tập.
Với thời gian có hạn và trình độ còn hạn chế, lĩnh vực rộng và phức tạp, do đó
Chun đề có thể cịn những khiếm khuyết. Rất mong được sự chỉ bảo và những
đóng góp chân tình của Thầy, Cô giáo và cán bộ công nhân viên trong Cơng ty
để Chun đề này được hồn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

2

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI THẾ MỸ
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Thế Mỹ.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là sản xuất và thương mại nên
lực lượng lao động của Công ty khá đơng và là lực lượng nịng cốt đưa Cơng ty

phát triển. Đặc đểm lao động của Công ty được thể hiện qua bảng 1-1:
Bảng 1-1:
Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế
Mỹ
STT

Chỉ tiêu

Số lượng lao động(người)

Tỷ trọng(%)

1

Số lượng lao động

150

100

Nam

125

83,33

Nữ

25


16,67

Ổn định

98

65,33

Mang tính thời vụ

52

34,67

Đại học

50

33,33

Cao đẳng

25

16,67

Trung cấp

10


6,67

Phổ thơng

65

43,33

2

3

Tính chất lao động

Trình độ

Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ thành lập đã được hơn 3
năm dưới sự dẫn dắt của Hội đồng thành viên, Ban giám đốc và một phần không
thể thiếu là đội ngũ cán bộ cơng nhân viên nhiệt tình, năng động, sáng tạo, có
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

3

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận


tinh thần trách nhiệm cao trong công việc đã từng bước đưa Công ty ngày càng
phát triển và được khách hàng ưa chuộng trên thị trường. Cơng ty có tất cả 150
thành viên từ bộ phận quản lý doanh nghiệp cho tới các phân xưởng sản xuất.
Hầu hết các đơn hàng của khách hàng thường tập trung chủ yếu vào đợt
cuối năm và gần đến tết cổ truyền khi mọi người nhận được tiền lương, tiền
thưởng thì nhu cầu mua sắm cho căn nhà và gian bếp của mình tăng nên rất
nhiều do đó Cơng ty sẽ th thêm khá nhiều lao động ngồi để có thể thực hiện
cơng việc và giao cho khách hàng sản phẩm của mình sớm nhất nên Cơng ty có
khoảng 98 lao động là ổn định chiếm 65,33% và lao động thời vụ là 50 lao động
chiếm 34,67%.
Phân loại lao động của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ
theo các tiêu thức sau:
Theo tiêu thức giới tính: Do đặc điểm và tính chất của công việc sản xuất
là chủ yếu, những công việc nặng nhọc địi hỏi phải có bàn tay cứng cáp. Để đáp
ứng yêu cầu đó một cách tốt nhất Công ty đã sử dụng lao động nam khá nhiều.
Lao động nam trong Công ty là 125 người chiếm 83,33%, Lao động nữ chiếm 25
người chiếm 16,67%.
Theo tiêu thức độ tuổi: Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty cịn
khá trẻ để thực hiện những cơng việc của mình được giao, việc sản xuất của
Cơng ty khá nặng nhọc nên cần sức trẻ dẻo dai chịu được cường độ làm việc cao,
nặng nhọc và đơi khi cịn chiụ những áp lực từ khách hàng, ban giám đốc. Độ
tuổi lao động từ 18 – 25 tuổi có 47 lao động chiếm 31,33%, độ tuổi lao động từ
26 – 35 tuổi có 84 lao động chiếm 56%, độ tuổi lao động từ 36 tuổi trở đi có 19
lao động chiếm 12,67%.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

4

Lớp KT13B02



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

Theo tiêu thức trình độ đào tạo: Do Cơng ty sản xuất với các mặt hàng
với chất lượng cao đòi hỏi trình độ tay nghề của người lao động cũng phải có
trình độ cụ thể như: Trình độ đại học có 50 người chiếm 33,33%, trình độ cao
đẳng có 25 người chiếm 16,67%, trình độ trung cấp có 10 người chiếm 6,67%
cịn lại là lao động phổ thơng.
Theo tính chất lao động: Cơng ty có khoảng 42 lao động làm việc trong
các phịng ban khơng trưc tiếp tham gia vào quá trình sản xuất mà chỉ là các lao
động nên kế hoạch sản xuất, thiết kế mẫu mã, tìm kiếm khách hàng, nên định
mức tiêu hao nguyên vật liệu và tính giá thành …Số lượng lao động cịn lại trực
tiếp tham gia vào các quá trình sản xuất tại các phân xưởng sản xuất.
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Thế Mỹ.
* Chế độ tiền lương tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ:
Chế độ tiền lương theo đúng quy định thì người lao động hưởng lương
khơng thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ cơng bố từng thời kỳ,
đảm bảo giãn cách giữa các bậc lương.Việc vận dụng chế độ tiền lương thích
hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa
lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động.
- Chế độ tiền lương cấp bậc: Là chế độ tiền lương áp dụng cho công nhân
trực tiếp tham gia sản xuất trong doanh nghiệp. Tiền lương cấp bậc được xây
dựng dựa trên số lượng, hiệu quả công việc và chất lượng lao động của nhân
viên. Có thể nói rằng chế độ tiền lương cấp bậc nhằm mục đích xác định chất
lượng lao động, so sánh chất lượng lao động trong Công ty với các Công ty khác
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mình và các ngành nghề lĩnh vực kinh
doanh khác để xem Công ty đã đưa ra mức lương hợp lý hay chưa? Chế độ tiền

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

5

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

lương cấp bậc bao gồm các yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau: thang lương,
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, trình độ .....
- Chế độ lương theo chức vụ: Chế độ này chỉ được thực hiện thông qua
thang bảng lương do doanh nghiệp tự xây dựng dựa trên các quy định của Nhà
Nước ban hành. Trong bảng lương này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau
và các quy định trả lương cho từng nhóm.
- Các cơng nhân lao động mang tính thời vụ thì Cơng ty dựa vào khối lượng
cơng việc hồn thành của từng cơng nhân để xác định mức lương cụ thể cho từng
người dựa vào bảng kết quả lao động được từng công nhân xác nhận ký vào bảng
và nhân viên kế toán tiền lương sẽ tập hợp lại từ các quản đốc để lên bảng lương.
- Do Nhà Nước chỉ khống chế mức lương tối thiểu chứ không khống chế
mức lương tối đa nên doanh nghiệp căn cứ vào mức lương tối thiểu để trả cho
người lao động và tăng lương cho người lao động hợp lý để mọi công nhân an
tâm lao động góp phần đưa Cơng ty ngày càng phát triển bền vững.
* Các hình thức trả lương được áp dụng tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thế Mỹ.
Hiện nay hình thức tiền lương được áp dụng tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thế Mỹ là hình thức tiền lương theo thời gian.
Hình thức tiền lương theo thời gian:

Cơng ty áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian cho nhân viên làm việc
tại Phịng Tài chính - Kế tốn, Phịng Kinh doanh, Phịng Thiết kế, Văn phịng
Cơng ty và Phân xưởng sản xuất. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương
cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của từng cán bộ công
nhân viên trong tháng. Tuỳ thuộc vào từng chức vụ của cán bộ công nhân viên,
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

6

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc lương,
mỗi bậc lương có mức lương nhất định, đó là căn cứ để trả lương.
- Ngồi ra, nếu cơng nhân làm việc có hiệu quả như ban giám đốc đưa ra thì
các cán bộ cơng nhân viên có thêm tiền thưởng để khích lệ mọi người làm việc
và phát huy tinh thần làm việc cao hơn.
1.3 Trích, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Thế Mỹ.
Các quỹ được trích theo lương năm 2014 gồm có Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp. Doanh nghiệp chưa thành lập cơng đồn nên
chưa có Quỹ Kinh phí cơng đồn.
Quỹ Bảo hiểm xã hội: Là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ qui định là
26% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó
18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động,
8% trừ vào lương của người lao động.

Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, trợ cấp công nhân viên
ốm đau, thai sản, trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề
nghiệp, trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động, chi công tác quản
lý quỹ BHXH.
Quỹ Bảo hiểm y tế: Quỹ BHYT được hình thành bằng cách trích 4,5% trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng; trong đó người sử
dụng lao động phải chịu 3%, khoản này được tính vào chi phí kinh doanh, người
lao động trực tiếp nộp 1,5% (trừ vào thu nhập).
Quỹ BHYT do Nhà nước tổ chức, giao cho một cơ quan là cơ quan BHYT
thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế nhằm
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

7

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để tăng cường
chất lượng trong việc khám chữa bệnh. Vì vậy, khi tính được mức trích BHYT,
các nhà doanh nghiệp phải nộp tồn bộ cho cơ quan BHYT.
Quỹ Bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh tốn các khoản tiền khám, chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang…cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp: Quỹ BHYT được hình thành bằng cách trích 2%
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng; trong đó
người sử dụng lao động phải chịu 1%, khoản này được tính vào chi phí kinh

doanh, người lao động trực tiếp nộp 1% (trừ vào thu nhập).
1.4. Tổ chức quản lý lao động, tiền lương tại Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Thế Mỹ.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận trong Công ty liên quan
đến tuyển dụng , nâng bậc lương, kỷ luật lao động:
Văn phịng Cơng ty sẽ tổng hợp và xây dựng định biên lao động hàng năm
của Cơng ty, tổng hợp phân tích tình hình nhân lực, xây dựng đề án, tổ chức lại
lao động một cách hợp lý, nhiên cứu đề xuất các biện pháp sử dụng lao động.
Quản lý lao động thời vụ của Công ty, xem xét tổng hợp nhu cầu tuyển
dụng lao động thời vụ và ký hợp đồng thời vụ với các lao động khi được giám
đốc ủy quyền.
Phối hợp với các phịng ban trong cơng ty để xây dựng chức danh và tiêu
chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, danh mục nghề nghiệp, định mức lao động, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện.
Phối hợp với Phịng Tài chính - Kế toán thực hiện thanh toán lương hàng
tháng cho cán bộ công nhân viên lao động trong Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

8

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

Theo dõi, tổng hợp đề xuất thời hạn nâng lương cho cán bộ công nhân viên
đủ điều kiện xét nâng bậc với mức lương cơ bản theo nghị định 2005/2004 của
chính phủ để trình lên ban giám đốc và hội đồng thành viên.

Tiếp nhận, điều động, giải quyết chế độ chính sách cho người lao động khi
nghỉ hưu, nghỉ việc, lập kế hoạch nâng lương, quản lý hồ sơ cán bộ cơng nhân
viên trong Cơng ty.
Phối hợp phịng Tài chính – Kế toán và Phân xưởng thực hiện về bảo hộ lao
động, giám sát chi trả phụ cấp cho người lao động theo đúng quy định.
Nếu các cán bộ công nhân viên hồn thành nhiệm vụ, khơng bị kỷ luật,
khiển trách thì cứ 6 (sáu) tháng Cơng ty sẽ tăng mức lương cơ bản một lần vào
tháng 6 và tháng 12 của năm tài chính một lần. Nếu cán bộ cơng nhân viên mà
khơng hồn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật thì thời gian tăng mức lương có thể kéo
dài 12 tháng hoặc hơn 12 tháng.
Cơng ty có thể nâng bậc lương trước thời hạn khi cán bộ công nhân viên
hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, trình độ tay nghề tăng lên cao.
Khi người lao động vi phạm kỷ luật lao động thì tùy thuộc vào từng mức
độ phạm lỗi thì sẽ bị xử lý như sau:
+ Hình thức khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản được áp dụng với
người lao động phạm lỗi lần đầu tiên nhưng ở mức độ nhẹ.
+ Hình thức kéo dài thời hạn nâng bậc lương hoặc chuyển làm việc khác có
mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức được áp dụng
đối với người lao động đó bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn ba
tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc những hành vi vi phạm đó được quy định trong
nội quy lao động. Người sử dụng lao động căn cứ vào mức độ vi phạm kỷ luật của
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

9

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


GVHD: TS. Trần Văn Thuận

người lao động, tình hình thực tế của doanh nghiệp và hoàn cảnh của người lao động
để lựa chọn một trong ba hình thức quy định tại khoản này.
+ Hình thức sa thải khi mắc lỗi quá nhiều lần.
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tiền lương, xây dựng đơn giá tiền lương, tính
lương, tính thưởng và thanh tốn với người lao động:
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm sản xuất kinh doanh và cơ cấu tổ chức và
chỉ tiêu kinh tế gắn với việc trả lương có hiệu quả cao nhất. Doanh nghiệp đã lựa
chọn nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương theo tổng doanh
thu. Quỹ Lương của Công ty là Tổng doanh thu *22%
Xây dựng đơn giá tiền lương: Công ty đã xây dựng thang bảng lương để chi
trả cho công nhân viên trong Cơng ty. Nếu quỹ lương cịn thừa thì sẽ được cộng
dồn lại cho tới cuối năm tài chính thì sẽ được xác định để tính thưởng cho các
nhân viên. Cán bộ công nhân viên trong Công ty sẽ căn cứ vào thời gian làm việc
(208 giờ/ tháng ).
Hàng năm, Công ty thưởng cho cán bộ công nhân viên vài các ngày nghỉ
lễ, ngày thàng lập Công ty và các ngày lễ của đất nước:
+ Thưởng ngày 08/3 cho các nhân viên nữ là 100.000 VNĐ/ Người.
+ Thưởng 30/4 và 01/5 cho các thành viên trong Công ty là 1.000.000
VNĐ/người
+Thưởng 02/9 mỗi thàng viên trong Công ty là 200.000 VNĐ/ Người.
+ Thưởng 20/10 cho các nhân viên nữ là 100.000 VNĐ/ Người.
+ Ngày 01/06 nếu cán bộ công nhân viên trong Cơng ty có con nhỏ thì sẽ
mỗi cháu có một bộ quần áo.
+ Rằm tháng 8 Công ty tổ chức rằm trung thu cho các cháu nhỏ là con của
cán bộ công nhân viên trong Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy

10


Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

+ Thưởng 01 tháng lương cho thành viên trong Công ty vào dịp cuối năm.
Thanh toán với người lao động tiền lương: Tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thế Mỹ thanh toán lương cho người lao động chậm nhất là mười
ngày của tháng kế tiếp. Công ty trả lương qua hệ thống tài khoản của ngân hàng
TMCP xăng dầu Petrolimex. Nếu nhân viên gặp khó khăn cần tạm ứng tiền
lương thì Cơng ty sẽ thanh tốn bằng tiền mặt.
Hệ thống thang bảng lương tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Thế Mỹ năm 2010:

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

11

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Thuận

GVHD: TS. Trần Văn

Bảng 1 – 2: HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG

I.
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU:
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng: 2.000.000 Đồng/tháng.
II.

HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG
Đơn vị tính: VNĐ

CHỨC DANH CƠNG
VIỆC
1

VII

VIII

IX

X

10.000.000

10.700.000

11.500.000

12.400.000

13.300.000


14.300.000

15.400.000

16.5000.000

17.700.000

19.000.000

8.000.000

8.600.000

9.300.000

10.000.000

10.700.000

11.500.000

12.400.000

13.s300.000

14.300.000

15.400.000


6.000.000

6.500.000

7.000.000

7.500.000

8.100.000

8.700.000

9.400.000

10.100.000

10.900.000

1.700.000

5.500.000

5.900.000

6.400.000

6.900.000

7.400.000


8.000.000

8.600.000

9.300.000

10.000.000

10.700.000

5.000.000

5.400.000

5.800.000

6.300.000

6.800.000

7.300.000

7.900.000

8.500.000

9.100.000

9.800.000


4.000.000

4.300.000

4.700.000

5.100.000

5.500.000

5.900.000

6.400.000

6.900.000

7.400.000

8.000.000

3.000.000

3.300.000

3.600.000

3.900.000

4.200.000


4.500.000

4.900.000

5.300.000

5.700.000

6.100.000

2.000.000

2.200.000

2.400.000

2.600.000

2.800.000

3.000.000

3.300.000

3.600.000

3.900.000

4.200.000


Nhân viên văn phịng
Mức lương

8

VI

Phó phịng
Mức lương

7

V

Trưởng phịng, quản đốc
Mức lương

6

IV

Phó giám đốc
Mức lương

5

III

Giám đốc
Mức lương


4

II

Phó tổng giám đốc
Mức lương

3

I

Tổng giám đốc
Mức lương

2

BẬC / MỨC LƯƠNG

Công nhân
Mức lương

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

12

Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


GVHD: TS. Trần Văn Thuận

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI THẾ MỸ
2.1: Kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thế
Mỹ.
2.1.1. Chứng từ sử dụng.
- Giấy đăng ký nghỉ phép, nghỉ không lương, nghỉ đặc biệt, nghỉ ốm.
- Phiếu xác nhận làm thêm giờ.
- Bảng theo dõi làm thêm giờ.
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng lương chi tiết.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi.
2.1.2. Phương pháp tính lương.
Căn cứ vào phiếu xác nhận làm thêm giờ, giấy đăng ký nghỉ phép, nghỉ
khơng lương, nghỉ đặc biệt, nghỉ ốm kế tốn lên Bảng chấm công và Bảng theo
dõi làm thêm giờ. Từ đó kế tốn tính lương cho cán bộ cơng nhân viên trong
Công ty theo phương pháp:
- Tổng thời gian làm việc của một người tại Công ty là 208 giờ/tháng .
- Lương cơ bản của công nhân sang năm 2014 là 3.000.000VNĐ /người/ tháng.
- Lương ngày làm việc:
Lương ngày làm
việc

=


X
Lương cơ bản
Tổng thời gian làm

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

15

Thời gian làm
việc chính thức
của một người
Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận
việc (208 giờ)

Lương nghỉ phép:

Lương nghỉ phép

=

Lương cơ bản

X

Tổng thời gian làm

việc (208 giờ)

Thời gian nghỉ
phép của một
người

Lương nghỉ đặc biệt:
Lương nghỉ đặc
biệt

=

Lương cơ bản

X

Tổng thời gian làm
việc (208 giờ)

Thời gian nghỉ
đặc biệt của một
người

Trợ cấp điện thoại tùy thuộc vào từng chức vụ để đưa ra trợ cấp khác nhau
như: Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc là 2.000.000VND/người/tháng, Trưởng
phịng là 1.000.000 VNĐ/người/tháng, Phó phịng là 500.000 VNĐ/người/tháng
và các nhân viên, công nhân là 200.000VNĐ/ người/tháng.
Trợ cấp tiền ăn : 200.000VNĐ/người/tháng.
Trợ cấp đi lại: 200.000VNĐ/người/tháng.
-Trợ cấp chức vụ tùy thuộc vào từng chức vụ để đưa ra các các mức trợ cấp

khác nhau như: Tổng giám đốc là 1.000.000VNĐ. Phó tổng giám đốc là
700.000VNĐ, Trưởng phịng là 500.000VNĐ, Phó phòng là 300.000VNĐ.
Làm thêm giờ theo quy định của nhà nước.
+ Làm thêm giờ ngày thường:
Làm thêm giờ

=

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

Lương cơ bản
16

X

150%
Lớp KT13B02


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: TS. Trần Văn Thuận

ngày thường
208
+ Làm thêm giờ ngày thường sau 10 giờ tối:
Làm thêm giờ
ngày thường sau

=


Lương cơ bản
208

10 giờ tối

x

(150% + 30% x 100% +
20% x 150%)

+ Làm thêm giờ ngày nghỉ:
Làm thêm giờ
ngày nghỉ

=

Lương cơ bản

X

208

200%

+ Làm thêm giờ ngày nghỉ sau 10 giờ tối:
Làm thêm giờ
ngày nghỉ sau 10

=


giờ tối

Lương cơ bản
208

x

(200% + 30% x 100% +
20% x 150%)

+ Làm thêm giờ ngày lễ:
Làm thêm giờ
ngày lễ

=

Lương cơ bản

X

208

300%

+ Làm thêm giờ ngày lễ sau 10 giờ tối:
Làm thêm giờ
ngày nghỉ lễ sau

=


10 giờ tối

SVTH: Nguyễn Thị Thủy

Lương cơ bản
208

17

x

(300% + 30% x 100% +
20% x 150%)

Lớp KT13B02



×