Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TÍNH CHẤT của NITO và PHƯƠNG PHÁP sản XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.69 KB, 3 trang )

TÍNH CHẤT CỦA NITO VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
TÍNH CHẤT NI TO
Tính chất vật lý
Nitơ tồn tại trong thiên chủ yếu dưới dạng phân tử gồm hai nguyên tử : N
2
. Trong không khí Nitơ chiếm
78% thể tích.
Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị và hơi nhẹ hơn không khí. Nó không duy trì sự sống. Ở
nhiệt độ –195,8
0
C , nitơ chuyển sang trạng thái lỏng (nhiệt độ sôi) và hoá rắn –210
0
C . Nitơ ít tan trong
nước và các chất dung môi khác(1 lít nước chỉ tan 0,015ml N
2
).
Tính chất hoá học
Tính oxi hóa (Tác dụng với chất khử mạnh):
Với hiđro

Với kim loại hoạt động mạnh:
Ở nhiệt độ thường, nitơ chỉ tác dụng được với Liti (Li)
6 Li + N2 " 2 Li3N ( liti nitrua )
Ở nhiệt độ cao, nitơ chỉ tác dụng được với: Ca, Ma, Al, …
3 Mg + N2 " Mg3N2 ( magiê nitrua)
Tính khử (Tác dụng với chất oxi hóa):
Chú ý: Các oxit khác của nitơ như: N
2
O, N
2
O


3
, N
2
O
5
không điều chế được trực tiếp giữa oxi và nitơ.
trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở hai dạng:
Dạng tự do: nitơ chiếm khoảng 80% thể tích của không khí. Nitơ trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị:
(99,63%) và (0,37%).
Dạng hợp chất: có trong diêm tiêu (NaNO
3
), protein, axit nucleic, …
Sản xuất
Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất theo phương pháp chưng luyện không khí ở nhiệt độ thấp ( tương tự
sản xuất ôxy). Trạm tách khí theo phương pháp này thường đồng thời cho ra sản phẩm: nitơ, oxy và một số
khí hiếm khác.
Ngoài ra, nitơ hiện nay còn được sản xuất bằng các máy sản xuất với các màng tách không khí
Ứng dụng
Lĩnh vực Ứng dụng
Công nghệ luyện kim
- Tinh luyện thép, nhôm
- Công nghệ sản xuất bột kim loại
- Nâng cao tuổi thọ của dụng cụ cắt gọt
Sản xuất kính,cao su, nhựa
- Công nghiệp sản xuất kính nổi
- Làm mát, kết thúc trùng hợp chất dẻo
- Công nghiệp gia công cắt gọn cao su, chất dẻo
Kỹ thuật an toàn
- Làm sạch đường ống, bể, kiểm tra áp lực trong C.N hoá

chất, các C.ty dầu khí
- Chữa, dập tắt lửa trong khai thác mỏ
Công nghệ thực phẩm
- Làm lạnh đông nhanh thực phẩm
- Ngăn chận oxy hoá trong quá trình đóng gói thực phẩm ,
bảo quản nông sản
- Bảo quản đồ uống, giữ tươi trái cây
-làm cứng chai nước.
Y tế , dược phẩm - Làm lạnh sâu và nhanh sản phẩm huyết thanh, dược
phẩm, vi khuẩn
- Bảo quản máu, dược phẩm đóng gói, phôi
- ứng dụng trong kỹ thuật đốt lạnh để loại trừ các thương tổn
ngoài da
Trong chăn nuôi - bảo quản tinh trùng
Trong phòng thí ngiệm và
trong giáo dục
giải nhiệt cho các máy phân tích, giải nhiệt cho CPU, GPU
Ngoài ra Nitơ còn được sử dụng để xúc các đường ống, bồn chứa
Khí nito tính chất và ứng dụng
Khí Nito cũng được xếp là một trong những loại khí hoạt tính được sử dụng trong công nghệ hàn. Khí
Nito có đặc tính khá trơ do đó trong một số trường hợp nó thay thế cho khí Heli trong quá trình hàn
MIG để tạo hỗn hợp khí với Argon giúp hàn các mối hàn dày hoặc hàn đồng vì nó cung cấp nhiệt lượng
lớn hơn và rẻ hơn Heli.
Tính chất của Nito:
Nito (N) là một nguyên tố hóa học có thứ tự là 7 trong điều hiện bình thường nó là một chất khí
không màu, không mùi, không vị và khá trơ không tham gia các phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng.
Nito chiếm khoảng 78,09% khí quyển trái đất.
Các hợp chất của Nito N2 là khí không cháy và trơ đên mức đã từng được coi là loại khí không có thể
tham gia các phản ứng hóa hoc. tuy nhiên trong tự nhiên nó có thể chuyển hóa rất chậm chạp thành
các hợp chất sinh học và công nghiệp. Công nghiệp hóa chất hiện đại cùng đã chuyển hóa được Nito

sang amoniac tới lượt mình amoniac lại chuyển hóa thành các loại hóa chất quan trọng khác như thuốc
nổ, các loại phân bón, axit nitric.
Ứng dụng của Nito:
Ứng dụng của Nito:
Nito là một chất quan trọng nó dùng để sản xuất các loại phân bón, các hợp chất oxy hóa, nhiên liệu lỏng cho các tên lửa. Nito phân tử sử
dụng nhiều trong công nghệ bảo quản chống lại sự oxi hóa và là chất làm lạnh phổ biến. Nito cũng được sử dụng trong sản xuất các link
kiện điện tử, sản xuất thép không gỉ, bơm vào lốp oto và máy bay, sử dụng trong các thiết bị làm lạnh, sử dụng làm nguốn làm mát để
tăng tốc CPU, GPU hay các dạng phần cứng khác.
Trong công nghệ hàn: Nito được dùng để hàn đồng và hợp kim đồng thay thế Heli do có giá thành thấp hơn và lượng nhiệt cung cấp
cao hơn.
Nito là một chất quan trọng nó dùng để sản xuất các loại phân bón, các hợp chất oxy hóa, nhiên liệu
lỏng cho các tên lửa. Nito phân tử sử dụng nhiều trong công nghệ bảo quản chống lại sự oxi hóa và là
chất làm lạnh phổ biến. Nito cũng được sử dụng trong sản xuất các link kiện điện tử, sản xuất thép
không gỉ, bơm vào lốp oto và máy bay, sử dụng trong các thiết bị làm lạnh, sử dụng làm nguốn làm
mát để tăng tốc CPU, GPU hay các dạng phần cứng khác.
Trong công nghệ hàn: Nito được dùng để hàn đồng và hợp kim đồng thay thế Heli do có giá thành
thấp hơn và lượng nhiệt cung cấp cao hơn.
Điều chế và bảo quản Nito:
Nito lỏng được sản xuất theo quy mô công nghiệp bằng cách hóa lỏng không khí và tách từ không khí
lỏng. Nito sau sản xuất được phân thành hai loại Nito thông thường có tỷ lệ N2 lớn hơn hoặc bằng
99,95% và Nito có độ sạch cao có tỷ lệ N2 lớn hơn 99,9998%. Nito được bảo quản trong bình thép.
Nếu vận chuyển với số lượng lớn Nito được cung cấp dưới dạng hóa lỏng trong các bình chứa siêu
lạnh. Các bình Nito thường có vỏ màu đen, chữ màu vàng.
Theo Congnghehan.vn
Nito lỏng được sản xuất theo quy mô công nghiệp bằng cách hóa lỏng không khí và tách từ không khí lỏng. Nito sau sản xuất được
phân thành hai loại Nito thông thường có tỷ lệ N2 lớn hơn hoặc bằng 99,95% và Nito có độ sạch cao có tỷ lệ N2 lớn hơn 99,9998%. Nito
được bảo quản trong bình thép. Nếu vận chuyển với số lượng lớn Nito được cung cấp dưới dạng hóa lỏng trong các bình chứa siêu
lạnh. Các bình Nito thường có vỏ màu đen, chữ màu vàng.
Khí Nitơ được dùng trong các ngành:
1. Chế biến thực phẩm

2. Đóng gói
3. Đúc vàng bạc, kim hoàn
4. Cắm linh kiện lên bề mặt
5. Đúc thổi
6. Làm trơ
7. Kiểm tra rò rỉ

×