Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Chuyên đề thực tập hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị giáo dục và khoa học kỹ thuật long thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.99 KB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH

Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC
VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT LONG THÀNH

Họ tên sinh viên

: Lê Thị Huyền

Lớp, MSSV

: KT8 – LTCD151293TC

Giáo viên hướng dẫn

: GS.TS Nguyễn Văn Công

Hà Nội, 2016


i

MỤC LỤC


MỤC LỤC...............................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................iiiiii
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................iviv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vv
MỞ ĐẦU..............................................................................................................11
Chương 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ KHOA HỌC
KỸ THUẬT LONG THÀNH.....................................................................................33
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty...............33
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh...................................................33
1.1.2. Đặc điểm doanh thu và thu nhập........................................................55
1.1.3. Đặc điểm chi phí...................................................................................77
1.1.4. Đặc điểm kết quả kinh doanh..............................................................88
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty
........................................................................................................................1010
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu và thu nhập..........................................1010
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí.....................................................................1212
1.2.3. Tổ chức quản lý kết quả...................................................................1213
Chương 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT
LONG THÀNH..................................................................................................1414
2.1. Thực trạng kế tốn doanh thu và thu nhập tại Cơng ty.........................1414
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................1414
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập...........................................2524
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu và thu nhập...................................2726


ii

2.2. Thực trạng kế tốn chi phí hoạt động tại Cơng ty..............................3129

2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán................................................................3129
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng.................................................................3735
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................4442
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính...................................................................5148
2.3. Thực trạng kế tốn kết quả kinh doanh tại Cơng ty...........................5553
2.3.1. Cách thức xác định kết quả kinh doanh và tài khoản sử dụng.......5553
Chương 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT
LONG THÀNH (≥ 5 trang)................................................................................6159
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và
phương hướng hồn thiện.............................................................................6159
3.1.1. Về vận dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ.............................6159
3.1.2. Về vận dụng tài khoản kế toán........................................................6159
3.1.3. Về vận dụng sổ sách kế toán...........................................................6260
3.1.4. Về vận dụng báo cáo kế tốn..........................................................6260
3.1.5. Phương hướng hồn thiện...............................................................6261
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả..........6361
3.2.1- Hồn thiện cơng tác quản lý doanh thu, chi phí.............................6361
3.2.2- Hồn thiện tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp
kế tốn............................................................................................................6362
3.2.3- Hồn thiện chứng từ và ln chuyển chứng từ...............................6462
3.2.4- Hồn thiện kế tốn chi tiết..............................................................6462
3.2.5- Hồn thiện kế tốn tổng hợp...........................................................6463
3.2.6- Hồn thiện báo cáo kế toán............................................................6563
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp..........................................................6563
KẾT LUẬN........................................................................................................6665


iii


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................6766


iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự

Ký hiệu viết tắt

Tên của ký hiệu viết tắt

1

TK

Tài khoản

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế


4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

5

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

8

GTGT

Gía trị gia tăng


9

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

10

DTT

Doanh thu thuần

11

GVHB

Gía vốn hàng bán

12

CPBH

Chi phí bán hàng

13

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh
nghiệp


14

K/C

Kết chuyển

15

HĐTC

Hoạt động tài chính

16

DN

Doanh nghiệp


v

DANH MỤC CÁC HÌNH


vi

DANH MỤC CÁC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả doanh thu 3 năm gần đây của Công ty:..........................................6
Bảng 1.2: Kết quả chi phí 03 năm gần đây của Cơng ty: ..............................................8

Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của 3 năm gần đây:.....................................9
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:.....................................................................15
Biểu 2.1: Trích hợp đồng kinh tế tại Cơng ty..............................................................15
Biểu 2.2: Biên bản nghiệm thu của Công ty................................................................18
Biểu 2.3: Biên bản thanh lý hợp đồng của Cơng ty....................................................19
Biểu 2.4 Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng của Công ty.............................................21
Biểu 2.5. Phiếu xuất kho hàng hóa.............................................................................22
Biểu 2.6. Phiếu xuất kho của Công ty.........................................................................23
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho của Công ty.........................................................................24
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ chi tiết................................................................................25
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng của Công ty.......................................26
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ chữ T doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................27
Biể`u 2.9: Trích sổ nhật ký chung của Cơng ty............................................................29
Biểu 2.10: Trích sổ cái TK 511 của Cơng ty.................................................................30
Sơ đồ 2.4: Quy trình ln chuyển chứng từ của Cơng ty...........................................31
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán.................................................33
Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết giá vốn hàng bán của Công ty.........................................34
Sơ đồ 2.6: Kế tốn tổng hợp giá vốn hàng bán:.........................................................35
Biểu 2.13: Trích sổ cái giá vốn hàng bán của Công ty................................................36
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Công ty.................................................37
Biểu 2.14: Trích phiếu chi tại Cơng ty.........................................................................37
Biểu 2.15: Trích hóa đơn giá trị gia tăng tại Công ty..................................................38
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ chữ T chi phí bán hàng....................................................................41
Biểu 2.17: Trích sổ cái tại Cơng ty...............................................................................43
Sơ đồ 2.9: Quy trình quy trình ln chuyển chứng từ của Cơng ty............................44
Biểu 2.18: Trích phiếu chi tại Công ty.........................................................................44


vii


Biểu 2.19: Trích bảng thanh tốn tiền lương tháng 1 tại Cơng ty..............................45
Biểu 2.20: Trích bảng tính các khoản trích theo lương vào chi phí tại Cơng ty ..........46
Sơ đồ 2.10: Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................48
Biểu 2.21: Trích sổ cái tại Cơng ty...............................................................................50
Biểu 2.22: Trích phiếu chi tại Cơng ty.........................................................................51
Sơ đồ 2.11: Quy trình ghi sổ chi phí tài chính của Cơng ty........................................51
Biểu 2.23: Trích sổ chi tiết các tài khoản tại Cơng ty..................................................52
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ chữ T chi phí tài chính...................................................................53
Biểu 2.24: Trích sổ cái tại Cơng ty...............................................................................54
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ chữ T xác định kết quả kinh doanh...............................................56
Biểu 2.25: Chứng từ kế tốn tại Cơng ty.....................................................................58
Biểu 2.26: Trích sổ cái xác định kết quả kinh doanh tại Công ty................................59


1

MỞ ĐẦU
Ngày nay nền kinh tế nước ta chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang
nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa với việc đa dạng hóa
các thành phần kinh tế tạo ra mơi trường canh tranh gay gắt. Do đó để có thể
đứng vững trên thương trường các nhà sản xuất kinh doanh phải năng động
biết lựa chọn hướng đi đúng cho doanh nghiệp mình. Để tồn tại và phát triển
con người cần phải có hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là hoạt động nhằm
biến đổi các vật thể tự nhiên theo ý muốn chủ quan của con người.
Công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục và Khoa học kỹ thuật Long Thành
là doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực thiết bị dạy học,nội thất trường
học, tin học,máy tính văn phịng, cơng nghệ thơng tin … Doanh nghiệp cũng
có nhiều cố gắng trong việc cung cấp đầy đủ về số lượng, chất lượng sản
phẩm, không ngừng nâng cao kỹ thuật, chất lượng đồng thời giá cả phải
chăng nên vẫn giữ được uy tín với khách hàng. Tuy có những lúc khó khăn do

nền kinh tế đem đến nhưng doanh nghiệp đã và đang khẳng định vị trí của
mình trên thị trường.
Có nhiều cơng cụ để quản lý hiệu quả, trong đó cơng cụ khơng thể
thiếu và đóng vai trị quan trọng là cơng tác kế tốn. Cơng tác kế tốn có vai
trò quan trọng trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc báo cáo xác định
kết quả kinh doanh của kế toán là cần thiết. Qua kết quả hoạt động kinh doanh
lãnh đạo cơng ty sẽ có cách điều chỉnh phù hợp về chi phí, doanh thu để mang
lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Vì vậy, cơng tác kế tốn nói chung, đặc biệt là kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh nói riêng khơng cịn hoạt động mang tính chất hình
thức như trước nữa mà nó trở thành cơng cụ sắc bén của quản lý, cung cấp số
liệu, thông tin kinh tế một cách chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình kinh
doanh giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp sáng suốt trong việc ra quyết định


2

quản lý, đầu tư kinh doanh nhằm đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa về lý luận và thực tế đó với mong muốn tìm hiểu,
củng cố cho bản thân những kiến thức về chun ngành kế tốn. Em đã chọn
đề tài “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục và Khoa học kỹ thuật Long Thành”
cho chuyên đề thực tập chun ngành của mình.
Ngồi phần mở đầu, mục lục, các danh mục và kết luận ra thì báo cáo
của em cịn có các chương sau:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục và Khoa học kỹ thuật
Long Thành.

Chương II: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục và Khoa học kỹ thuật Long Thành.
Chương III: Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục và Khoan học kỹ thuật Long Thành.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận
tình của thầy giáo GS. TS Nguyễn Văn Công cùng các cơ chú, anh chị trong
phịng Kế tốn của Cơng ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này. Tuy nhiên do khuôn khổ thời gian và kiến thức nên em khơng
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự chỉ bảo của các thầy cô để
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!


3

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT LONG
THÀNH
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã đạt được
những thành quả nhất định trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Suốt thời
gian đó, bên cạnh những thuận lợi cơng ty cũng gặp ko ít khó khăn. Công ty
luôn tạo cho các chủ đầu tư, khách hàng những ấn tượng tốt ln coi trọng sự
tín nhiệm của khách hàng là thành cơng cho mình, nhờ đó mà Công ty không
ngừng phát triển với nỗ lực hết mình, ngày càng khẳng định vị thế của mình
trên thị trường.

Công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục và Khoa học kỹ thuật Long Thành
là đơn vị đã đi đầu trong việc cung ứng công nghệ mới đặc biệt là ứng dụng
công nghệ mới đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin, điện tử, tin học vào
việc giảng dạy trong các nhà trường. Các phịng ban trong Cơng ty đều có
những nhiệm vụ, chức năng riêng, nhưng ln ln có sự tương trợ nhau
trong các khâu. Phịng dự án nghiên cứu về thị trường tìm kiếm các gói thầu,
các hợp đồng, tìm kiếm các khách hàng cũng như tìm kiếm nhà cung cấp.
Đồng thời cũng là bộ phận đưa các báo giá các hạng mục khách hàng. Tham
mưu cho giám đốc về giá cả thị trường và đề xuất các chiến lược kinh doanh.
Nếu như các chủ đầu tư, khách hàng đồng ý ký kết hợp đồng, phòng dự án có
nhiệm vụ tiến hành làm hợp đồng kinh tế hai bên cùng nhau ký kết và thống
nhất về phương thức giao nhận hàng.
Mỗi năm Công ty thực hiện nhiều hợp đồng kinh doanh và các dự án
khác nhau.Vì trong tương lai những công nghệ này phát triển rất mạnh và rất


4

cần thiết cho các trường học. Hiện tại hầu hết các trường học của cả nước đã
đưa công nghệ thông tin, điện tử, tin học vào trong nhà trường phục vụ việc
dạy học của giáo viên và học sinh.
Mặt hàng chính của cơng ty là thiết bị giáo dục và phục vụ giảng dạy
của giáo viên và học sinh, thiết bị dạy học và nội thất trường học, tin học,
máy văn phịng, điện tử... Các thiết bị mà cơng ty cung cấp chủ yếu trong
nước, thiết bị giáo dục phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên rất phong
phú và đa dạng, vì chương trình học có rất nhiều mơn đó cần có mơ hình đồ
thí nghiệm.
Cơng ty đã quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh thương mại là chủ
yếu là các thiết bị giáo dục và phục vụ giảng dạy của giáo viên và học sinh.
Công ty hoạt động kinh doanh ngành này rất phù hợp đây là lĩnh vực mà

trong tương lai nó sẽ phát triển như vũ bão. Công ty đã đi đầu trong lĩnh vực
này và hầu hết các trường trong cả nước đã đưa công nghệ mới này vào việc
giảng dạy. Luôn là bạn hàng tốt nhất và là chỗ dựa đáng tin cậy.
Trong q trình kinh doanh lĩnh vực dịch vụ nói chung và thiết bị giáo
dục nói riêng cần xuất phát từ đặc điểm quan hệ thương mại và thể kinh
doanh với các bạn hàng để tìm phương thức giao dịch và mua bán thích hợp
đem lại cho Cơng ty lợi ích cao. Vì vậy, để cung cấp thơng tin cho người quản
lý trong và ngoài ra được quyết định hữu hiệu, kế tốn trong Cơng ty cần thực
hiện các ngun tắc sau:
Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí hàng hóa, dịch vụ, giá mua,
chi phí khác, thuế khơng được hoàn trả theo chứng từ đã lập trên hệ thống sổ
sách kế tốn thích hợp.
Phân bổ hợp lý chi phí bán hàng ngồi giá mua cho hàng hóa dịch vụ.
Phản ánh kịp thời khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra, ghi nhận doanh
thu bán hàng, và các chỉ tiêu liên quan khác, của khối lượng hàng bán chẳng
hạn như: giá vốn hàng bán, doanh thu thuần, thuế liên quan...


5

Kế tốn quản lý chặt chẽ tình hình biến động và xử lý các tình huống
phát sinh có thể xảy ra.
Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng hóa dịch vụ xuất
bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa dịch vụ đã
tiêu thụ.
Xác định kết quả bán hàng, thực hiện chế độ báo cáo tình hình tiêu thụ
và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với nhà cung cấp và khách
hàng có liên quan.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu và thu nhập

Trong Công ty, nguồn thu mang lại lợi nhuận chủ yếu hàng năm là
doanh thu từ hoạt động tài chính của mình. Do vậy, Công ty thường mong
muốn gia tăng doanh thu hàng năm nhằm đạt lợi nhuận cao nhất.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ
hoạt động kinh doanh nhằm bù đắp chi phí tạo ra lợi nhuận.
Trong những năm qua, doanh thu về hoạt động dịch vụ lắp đặt máy chiếu
và máy tính chiếm hầu hết trong doanh số hàng năm của Công ty. Sở dĩ như
vậy là do Ban giám đốc Công ty tập trung phát triển và xác định là dịch vụ
chủ đạo trong chiến lược kinh doanh qua các năm.
Do Công ty chuyên về mua bán và lắp đặt các thiết bị giáo dục và nội
thất trường học, tham gia kinh doanh thiết bị dạy học, tin học, máy văn
phịng, điệ tử….nên doanh thu chính sử dụng TK 511
Hàng năm Công ty nhận được các đơn đặt hàng, hợp đồng nhà thầu, các
Cơng ty có nhu cầu đặt mua các loại máy vi tính, máy chiếu… Doanh thu chủ
yếu là mua bán, sửa chữa, lắp đặt, các thiết bi giáo dục, nội thất trường học,
máy tính, máy chiếu và các thiết bị liên quan đến trường học như: bảng phấn
viết, bàn ghế giáo viên và học sinh...


6

Khi xác định được doanh thu là khi Công tu đã chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa, sản phẩm hồn thành cơng việc cung cấp hàng hóa theo hợp
đồng và được khách hàng chấp nhận.
Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ phải có hóa đơn, chứng từ hợp lý
hợp lệ phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán theo chế độ kế toán hiện hành.
Với những đặc thù về sản phẩm của công ty như trên, doanh thu thường
được bộ phận kế tốn của cơng ty tập hợp kiểm sốt một cách cẩn thận nhằm
có thể kịp thời đánh giá điều chỉnh cũng như có những giải pháp phù hợp khi
có các phát sinh xảy ra và cũng để lãnh đạo cơng ty có thể dễ dàng nắm bắt

được tình hình hoạt động của Cơng ty. Tuy nhiên, trong các năm tới Công ty
cũng sẽ tăng cường đầu tư công nghệ và nguồn nhân lực để phát triển các sản
phẩm khác như bảng viết, bàn ghế học sinh và giáo viên, tủ đựng đồ thí
nghiệm ... nhằm đa dạng hóa hơn nữa các dịch vụ, nhằm thỏa mãn hơn nữa
nhu cầu của các trường học qua đó giúp Cơng ty gia tăng thêm doanh số các
sản phẩm dịch vụ mở rộng phạm vi các trường học trên cả nước, nâng cao uy
tín của Cơng ty trên thị trường, đạt được vị trí hàng đầu trong lĩnh vực này.
Minh họa về doanh thu 3 năm gần đây của Công ty cụ thể:
Bảng 1.1: Kết quả doanh thu 3 năm gần đây của Công ty:
Chênh lệch 2013/2014

Chênh lệch
2014/2015

Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Số tiền
%
Số tiền
%
Doanh thu
thuần
13.358.749.525 19.523.224.011 28.533.221.122 6.164.474.486 46,15 9.009.997.111 31,58
Doanh thu
hoạt động
tài chính
7.516.251
10.781.952

12.938.342
3.265.701 43,45 2.156.390 16,67

(Nguồn số liệu: báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015)
Nhận xét
Từ bảng 1.1 doanh thu thuần của Công ty tăng dần theo hàng năm từ năm 2013
đến năm 2015, năm 2014 tăng so với năm 2013 là 6.164.474.486 đồng tương ứng với
46,15%, năm 2015 tăng mạnh so với năm 2014 là 9.009.997.111 đồng tương ứng với


7

31.58%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 tăng so với năm 2013 là 3.265.701
tương ứng với 43,45%, năm 2015 tăng so với năm 2014 là 2.156.390 tương ứng với
16,67%.Từ đó cho ta thấy Cơng ty hoạt động có hiệu quả cao. Sự phát triển của

công ty thông qua các doanh thu từ hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Đặc điểm chi phí
Chi phí là các khoản phát sinh có liên quan đến hoạt động kinh doanh
của Công ty, làm giảm lợi nhuận của Công ty.
Tại Công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục và Khoa học kỹ thuật Long
Thành chi phí hoạt động bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
Giá vốn hàng bán là tổng hợp các trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Tại Công ty giá vốn hàng bán được kế tốn tổng hợp khi hồn thành
việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Công ty lập biên bản nghiệm thu và
biên bản hủy hợp đồng. Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên do vậy trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ và các khoản chi phí liên quan
đến chi phí thu mua hồng hóa phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ.Trị giá mua của

hàng hóa được cơng ty xuất kho theo phương pháp đích danh.
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong q trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của Cơng ty. Tại Cơng ty nó sẽ
bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong q trình bán hàng, chi phí vận
chuyển, chi phí cơng tác tiếp thị.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung cho tồn
Cơng ty, nó là chi phí thời kỳ bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến
quản lý văn phòng và các hoạt động kinh doanh chung của Cơng ty. Bao gồm
các chi phí như chi phí nhân viên quản lý gồm các khoản phải trả cho các cán
bộ nhân viên quản lý trong doanh nghiệp, chi phí trích lập BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN.


8

Chi phí tài chính chủ yếu bao gồm các chi phí liên quan tới chi phí chi
vay và chi phí đi vay vốn, trả phí ngân hàng quản lý cho ngân hàng.
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện, nghiệp vụ
riêng biệt với các hoạt động thông thường của Công ty như các chi phí liên
quan đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hay các khoản bị thuế phạt, truy
nộp thuế,... và các khoản chi phí khác.
Bảng 1.2: Kết quả chi phí 03 năm gần đây của Công ty:
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


Chênh lệch
2013/2014
Số tiền

Chênh lệch
2014/2015
%

Số tiền

%

Tổng chi
3.225.407.534 19.303.913.434 28.209.879.233 6.078.505.900 46 .905.965.799 31,57
phí

( Nguồn báo cáo tài chính năm 2013,2014,2015 của Cơng ty)
Nhận xét:
Từ bảng 1.2 chi phí của Cơng ty tăng dần theo hàng năm từ năm 2013
đến năm 2015,năm 2014 tăng so với năm 2013 là: 46% = 6.078.505.900 đồng,
năm 2015 tăng mạnh so với năm 2014 là 31,57% = 8.905.965.799 đồng. Từ đó
cho ta thấy Cơng ty hoạt động có hiệu quả cao.
1.1.4. Đặc điểm kết quả kinh doanh
Công ty dùng TK 911 để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của Cơng ty trong kỳ kế tốn. Kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất khinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt

động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN


9

Cuối kỳ, kế tốn Cơng ty thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu
bán hàng thuần, trị giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính và các
khoản thu nhập khác kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi
phí khác, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kết chuyển chi phí
bán hàng, , chi phí quản lý doanh nghiệp, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau
thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh. Sau đó vào nhật ký chung và vào sổ cái TK 911.
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của 3 năm gần đây:

Chỉ tiêu
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở
hữu
Doanh thu thuần
Doanh thu hoạt động
tài chính
Lợi nhuận trước thuế

Năm 2013
224,458,467

949,707,172
3,868,940,134

Năm 2014
310,131,900
836,595,700
5,063,374,514

Năm 2015
453,257,772
1,222,684,616
7,400,121,852

768,316,962

406,446,992

594,022,279

13,358,749,525

19,523,224,011

28,533,221,122

7,516,251

10,781,952

12,938,342


140,858,242

230,092,529

336,280,231

Lợi nhuận sau thuế
101,417,934
165,666,621
242,121,766
Thuế thu nhập doanh
28,171,648
46,018,506
67,256,046
nghiệp
(Nguồn báo cáo tài chính năm 2013,2014,2015 của Công ty)
Nhận xét:
Qua những chỉ tiêu trên ta thấy được kết quả mà Công ty qua các năm
thể hiện mơ hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hiệu quả. Quy
mô năm 2015 mở rộng hơn cả về chiều sâu và chiều rộng so với năm 2014 thể
hiện qua: Tài sản lưu động đều tăng lên nhưng tăng mạnh nhất từ năm 2014 –
2015 tăng 143,125,872 nghìn đồng tương ứng với 31,58%.Bên cạnh đó doanh
thu năm 2013 – 2014 tăng 6.164.494.486 tương ứng với 46,15% . Năm 2014
– 2015 tăng 9,009,997,111 tương ứng với 31.58 và các khoản thực hiện nghĩa


10

vụ phải nộp cho nhà nước thuế thu nhập doanh nghiệp 3 năm 2013 – 2014 –

2015 tăng mạnh. Năm 2013 – 2014 tăng 17,846,857 đồng tương ứng với
63,35%. Năm 2014 –2015 tăng 21,237,540 đồng tương ứng với 31,58. Hay
nói cách khác hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2015
cao hơn so với năm 2014.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu và thu nhập
Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ phải có hóa đơn, chứng từ hợp lý
hợp lệ phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán theo chế độ kế toán hiện hành. Thời
điểm ghi nhận doanh thu là khi Công ty đã chuyển quyền sở hữu hàng hóa đã
hồn thành việc cung cấp dịch vụ theo các hợp đồng ký kết và được các nhà
thầu, khách hàng chấp nhận.
Để đảm bảo được lợi ích chung các phịng ban trong Cơng ty đều phải
chịu trách nhiệm, chức năng để phối hợp hỗ trợ nhau trong công việc.
Giám đốc: Là người tổ chức quyết định thực hiện kế hoạch kinh doanh
và phương án đàu tư. Kiểm tra xem xé phê duyệt các hợp đồng kinh tế mà các
phòng ban trình. Doanh thu hơn 100.000.000 đồng sẽ do giám đốc quyết định.
Doanh thu dưới 100.000.000 đồng sẽ do trưởng phịng kế tốn quyết định.
Phịng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ điều hành công tác văn thư bảo
mật lưu trữ các tài liệu, công văn, thực hiện chế độ làm việc, chế độ hưu trí…
nhằm giúp giám đốc quản lý con người, nắm được năng lực, trình độ đội ngũ
cán bộ cơng nhân viên, bố trí phân cơng lao động và trực tiếp giải quyết các
thủ tục hành chính.
Phịng dự án: Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh, tìm kiếm các
gói thầu, các hợp đồng kinh tế, tìm kiếm khách hàng, nhà cung cấp đưa ra các
hợp đồng, báo giá cho khách hàng và mở rộng thị trường. Nghiên cứu xu thế
phát triển của thị trường để lên kế hoạch đặt hàng với nhà cung cấp.
Tìm nguồn cung cấp hàng hóa cho phù hợp giá cả của doanh nghiệp.


11


Phân tích tình hình kinh doanh của từng kỳ, từ đó xây dựng kế hoạch
kinh doanh cho kỳ sau tiết kiệm được chi phí, đảm bảo được doanh thu cao
cho Cơng ty.
Lập phương án kinh doanh cho từng gói thầu cụ thể phối hợp với
phòng kế hoạch triển khai thực hiện.
Soản thảo, làm thủ tục ký kết các hợp đồng mua bán các sản phẩm thiết
bị giáo dục, máy tính, máy văn phòng, máy chiếu, các thiết bị phục vụ cho
việc giảng dạy của giáo viên và học sinh.
Lập hợp đồng vay vốn, vốn góp trình giám đốc ký kết.
Xây dựng trình giám đốc các kế hoạch, chương trình làm việc của
Công ty đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công tác tham
mưu chiến lược kinh doanh trên thị trường và vạch ra kế hoạch kinh doanh
đạt hiệu quả cao.
Marketing chăm sóc khách hàng: Xây dựng hình ảnh Cơng ty qua hoạt
động bán hàng trích hoa hồng triết khấu cho khách hàng. Gặp gỡ trao đổi
thường xuyên với khách hàng tạo ấn tượng khảo sát đo lường sự hài lòng của
khách hàng.
Phòng kế hoạch: Tiếp nhận hợp đồng từ phòng dự án, phòng kế hoạch
triển khai lập kế hoạch nghiên cứu tính khả thi về mặt kỹ thuật của dự án như
những vấn đề liên quan đến lựa chọn công nghệ, thiết bị, phương án tổ chức
sản xuất cho dự án, thời gian dự kiến hoàn thành của dự án và từng giai đoạn
thực hiện dự án…làm cơ sở, tiền đề cho việc nghiên cứu tính khả thi về mặt
tài chính, kinh tế - xã hội cho dự án, từ đó lên kế hoặch, lập hồ sơ đấu thầu dự
án. Lập kế hoạch cho dự án, tiến hành việc tổ chức thực hiện các hoạt động
lắp đặt cho các dự án.
Phịng tài vụ: Làm cơng tác kiểm tra kiểm soát việc thực hiện các chế
độ quản lý kinh tế, có trách nhiệm quản lý theo dõi tồn bộ nguồn vốn tài sản
của Cơng ty, có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc báo cáo kịp
thời cho Giám đốc về tình hình luân chuyển và sử dụng nguồn vốn tăng



12

cường công tác quản lý để việc sử dụng nguồn vốn mang lại hiệu quả cao.
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài
chính – kế tốn, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ
quản lý tài chính của Nhà nước. Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Cơng ty, tổ chức theo dõi và đôn đốc việc thực
hiện kế hoạch tài chính được giao của các bộ phận cũng như các cá nhân
trong Công ty. Chịu trách nhiệm trong việc tổng hợp, ghi chép các chứng từ,
sổ sách dưới sự phân cấp quản lý của công ty. Định kỳ tập hợp phản ánh cung
cấp các thông tin cho cho lãnh đạo Cơng ty về tình hình biến động của các
nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn. Phối hợp các phòng
ban chức năng trong Công ty nhằm phục vụ tốt công tác sản xuất kinh doanh
cũng như công tác quản lý.
Khi các thiết bị được xuất xưởng đem đến hiện trường thi công để lắp
dựng kế tốn ghi phiếu xuất kho và viết hóa đơn GTGT ghi nhận doanh thu.
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí
Nhân viên kinh doanh sẽ thực hiện các cơng việc liên quan đến cơng
tác tiếp thị, là người tìm hiểu các thị trường tiềm năng mà Công ty sẽ thực
hiện bán, định hướng và giúp giám đốc đưa ra quyết định liên quan. Là người
sẽ tư vấn và giao dịch trực tiếp với các nhà trường, sở giáo dục và đào tạo
khắp cả nước nhằm tìm kiếm thơng tin đưa ra các chương trình quảng cáo,
các thiết bị máy móc. Là người trực tiếp quản lí việc vân chuyển hàng hóa tới
các địa điểm trong hợp đồng.
Nhân viên văn phịng là người thực hiện kiểm sốt hoạt động bán hàng,
giao công việc và quản lý các nhân viên trong Cơng ty.
Nhân viên kế tốn thực hiện ghi số sách, tổng hợp tồn bộ chi phí phát
sinh trong hợp đồng. Kế toán tổng hợp thực hiện tổng hợp, ghi sổ tình hình

biến động liên quan tới chi phí liên quan đến Công ty. Đồng thời thực hiện
tổng hợp các loại chứng từ phân loại chi phí sau đó ghi và quản lý các sổ sách
kế toán.



×