BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 1
CƠNG VIỆC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI KINH
DOANH THÉP ĐỒNG PHÁT
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Mạnh Tuyển
Sinh viên/Nhóm sinh viên thực hiện:
STT
Họ và tên
MSSV
1
Hồ Minh Sơn
18040411
Lớp
DHKT14-N6
2
Phan Thị Thu
18040731
DHKT14-N13
3
Nguyễn Thị Tài
18052861
DHKT14-N7
4
5
Nguyễn Trần Minh Trang
Nguyễn Thị Thu Hà
18041361
18092411
DHKT14-N7
DHKT14-N12
TP. HCM, THÁNG 5/2021
1
NHẬN XÉT
(Của Giảng viên hướng dẫn)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thành Phố Hồ Chí Minh,Ngày......Tháng......Năm....
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
I
NHẬN XÉT
(Của Giảng viên phản biện)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thành Phố Hồ Chí Minh,Ngày......Tháng......Năm....
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II
MỤC LỤC
IV
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TNHH
TP
GTGT
TK
Nghĩa đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Giá trị gia tăng
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
TNCN
Thu nhập cá nhân
V
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 1.2 Bộ máy kế tốn tại cơng ty
Hình 2.1: Quy trình kế tốn thu tiền mặt
Hình 2.2: Quy trình kế tốn chi tiền mặt
Hình 2.3 Quy trình kế tốn chi tiền gửi ngân hàng.....................................................18
Hình 2.4: Quy trình kế tốn thu tiền gửi ngân hàng
Hình 2.5: Quy trình kế tốn tiền lương
Hình 2.6: Quy trình kế tốn mua hàng hóa
Hình 2.7: Quy trình kế tốn bán hàng hóa...................................................................31
VI
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THÉP ĐỒNG PHÁT
1.1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1 Giới thiệu chung:
-
Tên công ty: Công ty TNHH Sản xuất thương mại kinh doanh thép Đồng Phát
-
Địa chỉ: 546/21/1 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
-
Mã số thuế: 0312567813
-
Người đại diện theo pháp luật: Bùi Thị Thủy
-
Số điện thoại: 0945 989 579
-
Năm thành lập: 2013
-
Cấp Chương loại khoản: 3-754-430-431
-
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Quận Gò Vấp
-
Mã số doanh nghiệp:
Ngày cấp giấy phép: 30/11/2013
Ngày hoạt động: 29/11/2013
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh:
Công ty Kinh doanh thép hộp, thép hình, thép ống, thép tấm, sắt thép xây dựng, xà
gồ, phụ kiện, …
1.1.3 Quá trình hình thành.
Cơng ty được thành lập vào ngày 29/11/2013 đến nay đã được 8 năm hoạt động, công
ty hoạt động chỉ với quy mô nhỏ do chị Bùi Thị Thủy thành lập và đứng tên pháp lý.
Công ty chuyên cung cấp về thép, nhập thép từ các đại lý trong nước để cung cấp cho
người dùng với sản phẩm chất lượng và đạt tiêu chuẩn.
1
1.1.3.1 Mục tiêu
Tuy chỉ là công ty TNHH một thành viên với quy mô nhỏ nhưng công ty đang ngày
càng phát triển và hướng đến những mục tiêu:
-
Cung cấp những sản phẩm thép chất lượng nhất với giá cả cạnh tranh
-
Đầu tư kinh doanh nhiều mặt hàng, chủng loại để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
-
Mở rộng quy mô kinh doanh.
1.1.3.2 Nhiệm Vụ
Nguyên cứu khả năng cạnh tranh, nhu cầu khách hàng để đề ra những phương án,
chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Không ngừng mở rộng các chủng loại sản phẩm về thép để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng.
Phải ln đặt chữ tín lên hàng đầu, nhập những nguồn sản phẩm chất lượng và đạt
tiêu chuẩn từ những nhà cung cấp có uy tín.
Thực hiện đúng theo quy định của phát luật, đóng thuế đầy đủ.
1.1.3.3 Cam kết
Công ty TNHH sản xuất thép Đồng Phát xin cam kết.
Cung cấp những sản phẩm thép chất lượng, đạt tiêu chuẩn với giá cả cạnh tranh
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh
doanh
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Sản xuất thương mại kinh doanh thép Đồng Phát có hơn 8 năm hoạt
động trong lĩnh vực bán bn kim loại và quặng kim loại.
2
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
Công ty TNHH Sản xuất thương mại kinh doanh thép Đồng Phát có cơ cấu quản lý
gồm 3 tầng. Đứng đầu bộ máy quản lý là Giám đốc Bùi Thị Thủy, kế đến là những người
phụ trách trực tiếp công việc kế toán, cuối cùng là những nhân viên kế tốn.
Giám đốc
Phụ trách kế tốn
Nhân viên kế tốn
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH Sản xuất thương mại kinh doanh thép Đồng
Phát)
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban như sau:
-
Giám đốc Bùi Thị Thủy là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty. Giám đốc là
người ra quyết định và chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trước pháp luật hiện hành.
-
Ban phụ trách kế toán bao gồm kế toán trưởng và người phụ trách kế toán:
Giúp Giám đốc trong các lĩnh vực dài hạn, kế hoạch hàng năm. Điều hành hoạt động
kinh doanh, xuất nhập khẩu đáp ứng theo mục tiêu và chiến lược phát triển của Công
ty.
Thực hiện các hoạt động bán hàng, tìm khách hàng mới, định giá bán, thu hồi công
nợ và các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Là phịng chun mơn nghiệp vụ, tham mưu cho Giám đốc thực hiện việc quản lý,
hướng dẫn kiểm tra, chỉ đạo tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn trong tồn Cơng ty, tổ
chức thực hiện cơng tác tài chính kế tốn.
3
Thực hiện các nghiệp vụ về Kế toán, kiểm sốt tài sản và nguồn vốn của Cơng ty,
kiểm sốt tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Làm việc với các ngân hàng về các khoản vay, thế chấp.
-
Nhân viên kế toán là những nhân viên lành nghề làm cơng việc kế tốn trực thuộc tại
cơng ty
1.3 Đặc điểm lao động kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty TNHH Sản xuất thương mại kinh doanh thép Đồng Phát thực hiện cơ cấu tổ
chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung.
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Hiện nay cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung, cơng ty tổ chức
một phịng kế toán ở đơn vị làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, đồng
thời lập báo cáo cho cơng ty.
Phịng kế tốn có chức năng giúp Giám đốc cơng ty chỉ đạo thực hiện cơng tác kế
tốn, thống kê thu nhập xử lý thông tin kinh tế trong doanh nghiệp. Qua đó kiểm tra đánh
giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình và hiệu quả sử dụng vốn nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cơng việc kế tốn của cơng ty được chia thành
các phần hành riêng theo sự phân công của những người phụ trách kế toán và đứng đầu là
người phụ trách kế toán là chị Lê Thị Cảnh kiêm admin quản lý trang wed bán hàng.
Dưới chị Cảnh là chị Dương Thị Ba – kế tốn viên chính của cơng ty TNHH Sản xuất
Kinh Doanh Thương mại thép Đồng Phát.
4
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Phụ trách kế tốn
Nhân viên kế tốn
Hình 1.2 Bộ máy kế tốn tại công ty
(Nguồn : Các tác giả tổng hợp trên cơ sở kết quả khảo sát)
1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn.
Cơng ty có tổng số lượng nhân lực là 03 người
-
Người phụ trách kế toán kiêm quản lý admin bán hàng:
-
Giúp đỡ Giám đốc tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê thơng tin kê
tốn và hạch tốn kinh tế theo quy định của Nhà nước, đồng thời chịu sự chỉ đạo trực
tiếp từ Giám đốc.
-
Là người chịu trách nhiệm cao nhất trong Phịng Kế tốn, hướng dẫn nhân viên kế
tốn ghi chép, phản ánh tính tốn một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, thực hiện nghiêm chỉnh các nguyên tắc quản lý tài chính kế
tốn.
-
Tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh. Tính tốn
và trích nộp đầy đủ các khoản nộp ngân sách cấp trên và các quỹ để lại công ty.
-
Những người phụ trách kế tốn theo dõi q trình thu mua tiêu thụ hàng hóa của cơng
ty, hỗ trợ cho kế tốn trưởng việc xem xét các báo cáo quyết toán thuộc về lĩnh vực
tài chính, kiểm tra sổ sách mà kế tốn viên đã lập để phát hiện sai sót và sữa chữa,
điều chỉnh kịp thời, cuối quý tập hợp các chi phí để xác định kết quả kinh doanh, lập
báo cáo lãi, lỗ đưa ra báo cáo cho kỳ kế toán.
5
Nhân viên kế tốn:
-
Có nhiệm vụ lập phiếu thu, phiếu chi, ghi sổ theo dõi tiền mặt tại quỹ của các công ty
trên các lệnh thu, chi tiền mặt và các hóa đơn liên quan. Kế tốn có nhiệm vụ theo
dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng, viết ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, xét
chuyển khoản, xét bảo chi để thực hiện các khoản thanh toán với khách nợ và chủ nợ
dựa trên căn cứ là các chứng từ giấy báo Có, báo Nợ hoặc các bảng sao kê của các
ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
-
Thực hiện các cơng tác mua hàng hóa, văn phịng phẩm và phụ tùng phục vụ kinh
doanh.
-
Thực hiện các hợp đồng với các nhà thầu cung cấp dịch vụ vận tải, đồng phục, thiết
bị văn phòng và văn phòng phẩm.
-
Thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra chứng từ, lập phiếu thu chi từng ngày và theo dõi
các khoản tạm ứng cho văn phịng Cơng ty. Quản lý và có trách nhiệm với các cơng
việc như: Ủy nhiệm chi, phí ngân hàng, lệnh chuyển tiền. Liên hệ giao dịch với ngân
hàng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo biểu báo cáo theo định kỳ quy định.
-
Theo dõi tình hình nợ phải thu, nợ phải trả. Lập sổ chi tiết cơng nợ cho từng đối
tượng.tính tốn thuế, lập và quản lý sổ sách về thuế.
-
Các khoản nợ phải thu được trình bày theo giá trị ghi số trừ đi các khoản dự phịng
phải thu nợ khó địi.
-
Có trách nhiệm tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lương lao động,
thời gian, kết quả lao động, tính lương và trích các khoản theo lương, phân bổ chi phí
nhân cơng theo đúng đối tượng sử dụng.
-
Có trách nhiệm thu chi tiền khách hàng, thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên,
nộp và lãnh tiền ngân hàng theo lệnh của Ban Giám đốc và Kế Toán Trưởng.
6
1.4 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
1.4.1 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung
1.4.2 Chế độ kế tốn
Cơng ty áp dụng Chế độ Kế tốn Doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Thông
tư số 200/2014/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính
1.4.3 Phương pháp kế tốn hàng tồn kho
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: kê khai thường xun
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ
1.4.4 Phương pháp nộp thuế GTGT
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, hàng quý kế toán phải kê khai thuế GTGT
và nộp tờ khai cho cơ quan thuế theo mẫu quy định và chịu tính chính xác của việc kê
khai thuế.
1.4.5 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
1.4.6 Đơn vị tiền tệ
Đơn vị tiền sử dụng trong việc ghi chép kế toán là Việt Nam Đồng.
1.4.7 Niên độ kế toán
Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
7
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Việc sử dụng hình thức nhật ký chung giúp thuận tiện trong việc phân công lao động
kế tốn, phù hợp với quy mơ cơng ty. Ngồi ra còn thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu
số liệu kế tốn cho từng đối tượng kế tốn. Vì các nghiệp vụ được ghi theo trình tự theo
thời gian và số hiệu rõ ràng, cung cấp thơng tin kế tốn một cách nhanh chóng và kịp thời
cho nhà quản lý.
Tuy nhiên, bên cạnh những đặc điểm nổi bật nêu trên thì cơng cịn cơng ty khơng có
phần mềm kế tốn riêng mà chỉ sử dụng phần mềm excel nên sẽ mất nhiều thời gian và
công sức hơn trong việc thực hiện ghi chép và sử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
8
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI KINH DOANH THÉP ĐỒNG PHÁT
CHƯƠNG 2
2.1 Kế tốn tiền
2.1.1 Kế tốn tiền mặt
2.1.1.1 Quy trình kế tốn tiền mặt
Quy trình kế tốn thu tiền mặt
Cá nhân tổ chức nộp
tiền
Kế tốn
Chứng từ liên
Kiểm tra tính
quan: hóa đơn
hợp lệ của
bán hàng, hóa
các chứng từ
Phụ trách kế tốn
Tổng giám đốc
đơn GTGT …
Lập phiếu
Ký duyệt
Ký duyệt
thu 3 liên
Phiếu thu 1
Phiếu thu lưu
liên
1 liên
Thực hiện
lệnh chi tiền
và nhận phiếu
chi lưu 1 liên
Sổ nhật kí
để đối chiếu
chung
Sổ cái TK 111
Sổ quỹ
9
Hình 2.1: Quy trình kế tốn thu tiền mặt
(Nguồn: Nhóm tác giả tổng hợp trên cơ sở kết quả khảo sát)
Diễn giải quy trình kế tốn thu tiền mặt: Các bộ phận sẽ nộp các chứng từ liên quan
cho kế tốn tiền. Kế tốn tiền sẽ kiểm tra tính chính xác của các chứng từ chữ kí của các
bên liên quan, mã số chứng từ, lí do, mã số thuế, đơn vị, rồi thu tiền từ các bộ phận đó.
Sau đó, lập phiếu thu 3 liên, chuyển cho phụ trách kế toán và tổng giám đốc duyệt. Tại
đây kế toán chịu trách nhiệm thu tiền. Tiếp sau đó phụ trách kế toán sẽ nhận lại phiếu thu
1 liên để ghi sổ quỹ và lưu phiếu thu đó để cuối tháng đối chiếu sổ sách. Còn 1 liên phiếu
thu còn lại sẽ được kế toán tiền lưu lại để ghi nhật kí chung, sổ cái TK 111 và dùng để
đối chiếu sổ sách sau này. Liên thứ 3 giao ngay sau khi thu tiền cho người nộp tiền.
10
Quy trình kế tốn chi tiền mặt:
Cá nhân tổ
chức nhận tiền
Chứng từ
liên quan:
hóa đơn
GTGT, giấy
Kế tốn
Phụ trách kế
tốn
Tổng giám đốc
Kiểm tra tính
hợp lệ của
các chứng từ
để nghị
thanh tốn
tạm ứng
Lập phiếu
chi 3 liên
Phiếu chi 1
Phiếu chi lưu
liên
1 liên
Sổ nhật kí
chung
Sổ cái TK
Ký duyệt
Ký duyệt
Thực
Thực hiện
hiện lệnh
lệnh chi tiền
chi tiền
và nhận
và nhận
phiếu chi lưu
phiếu chi
1 liên để đối
lưu 1 liên
chiếu
để
đối
Sổ quỹ
111
Hình 2.2: Quy trình kế tốn chi tiền mặt
(Nguồn: Nhóm tác giả tổng hợp trên cơ sở kết quả khảo sát)
11
Diễn giải quy trình chi tiền mặt: Các bộ phận sẽ nộp các chứng từ liên quan cho kế
toán. Kế tốn sẽ kiểm tra tính chính xác của các chứng từ chữ kí của các bên liên quan,
mã số chứng từ, lí do, mã số thuế, đơn vị, có đầy đủ chữ kí của các bên liên quan. Kế
tốn lập phiếu chi gồm 3 liên chuyển cho bộ phận kế tốn và giám đốc kí duyệt. Tại đây
phụ trách kế toán chịu trách nhiệm chi tiền. Khi tổng giám đốc duyệt phiếu chi 1 liên
được chuyển cho kế toán trưởng. Đồng thời, kế toán sẽ lưu lại 1 liên để ghi sổ quỹ và để
đối chiếu sau này và ghi vào sổ nhật kí chung và sổ chi tiết tài khoản 111. Một liên cuối
cùng sẽ chuyển cho người nhận tiền.
2.1.1.2 Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng
Khi công ty phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì kế tốn sẽ sử dụng các
chứng từ như sau:
-
Phiếu thu
-
Phiếu chi
-
Hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH Sản Xuất Thép Đồng Phát đã áp dụng hệ thống tài khoản theo thông
tư 200/2014/TT_BTC nên tài khoản sử dụng cho các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền
mặt gồm những tài khoản dưới đây:
-
Tài khoản 111: Tiền mặt
-
Tài khoản 1111: Tiền mặt (Tiền Việt Nam)
-
Tài khoản 1112: Tiền mặt (Tiền Ngoại Tệ)
-
Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
-
Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
-
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
12
Sổ kế toán sử dụng
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 111
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 1111, sổ quỹ tiền mặt
Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh (Đơn vị: đồng)
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/02/2020 Cơng Ty TNHH Thép Đồng Phát thanh tốn cước
viễn thơng cho tập đồn Viễn Thơng Qn Đội số tiền 27.000 VNĐ đã bao gồm thuế
GTGT 10%. Hóa đơn số 2079936 (01/02/2020)
Căn cứ vào phiếu chi số 01 kế toán vào sổ nhật ký chung từ nhật ký chung vào sổ chi
tiết tiền mặt, sổ chi tiết quản lí doanh nghiệp. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6427: 24.545,45
Nợ TK 1331: 2.545,54
Có TK 1111: 27.000
Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu chi số 01 (phụ lục 1 trang số 50)
Hóa đơn GTGT (phụ lục 1 trang số 51)
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết:
-
Sổ chi tiết 1111
Sổ tổng hợp:
-
Sổ nhật ký chung (phụ lục 3 trang số 60)
-
Sổ cái (phụ lục 2 trang 58)
Nghiệp vụ 2: ngày 13/01/2020 công ty TNHH Thép Đồng Phát thu tiền bán hàng
từ khách hàng Bành Minh Hịa. Hóa đơn số 0000084 (10/11/2015)
Căn cứ vào phiếu thu số 01 kế toán vào sổ nhật ký chung từ nhật ký chung vào sổ chi
tiết tiền mặt, sổ chi tiết phải thu khách hàng. Kế toán hạch toán như sau:
13
Nợ TK 1111: 227.846.189
Có TK 131: 227.846.189
Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu thu số 06 (phụ lục 1 trang 52)
Hóa đơn GTGT (phụ lục 1 trang 53)
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết:
-
Sổ chi tiết 1111
Sổ tổng hợp:
-
Sổ nhật ký chung (phụ lục 3 trang 60)
-
Sổ cái (phụ lục 2 trang 58)
2.1.1.3 Nhận xét
Ưu điểm: Công ty thường đánh giá các phát sinh tài chính theo từng ngày từng quý,
năm. Ghi chép tỉ mỉ, hợp lý cho từng sổ sách. Phản ánh kịp thời những nghiệp vụ phát
sinh theo từng yêu cầu nhà nước quy định.
Nhược điểm: Thủ tục chậm, còn nhiều vấn đề, mất nhiều thời gian khiến gây khó
chịu cho khách hàng
2.1.2
Kế tốn tiền gửi ngân hàng
2.1.2.1 Quy trình tiền gửi ngân hàng
Quy trình chi tiền gửi ngân hàn
14
Kế toán tiền
Kế toán trưởng
Tổng giám đốc
Ngân hàng
Ký duyệt
Ký duyệt
Ủy nhiệm
chi 1 liên
gửi ngân hàng
Kiểm tra, đối
chiếu các
chứng từ:
Hóa đơn
GTGT, giấy
đề nghị
thanh toán
Ủy nhiệm
chi 2 liên
Ủy nhiệm
chi lưu 1
liên để
đối chiếu
Giấy báo
nợ
Thực hiện
lệnh chi
Giấy báo
nợ
Sổ nhật
kí chung
Sổ cái
TK 112
Sổ phụ
Hình 2.3: Quy trình kế tốn chi tiền gửi ngân hàng
(Nguồn: Nhóm tác giả tổng hợp trên cơ sở kết quả khảo sát)
15
Diễn giải quy trình kế tốn chi tiền gửi ngân hàng:
-
Đầu tiên kế toán sẽ lập Ủy nhiệm chi sau đó sẽ đưa cho phụ trách kế tốn kiểm tra có
đúng mục địch cơng việc hay khơng, sau đó sẽ ký và duyệt chi. Nếu kế phụ trách kế tốn
khơng đồng ý thì phiếu Ủy nhiệm chi sẽ được chuyển ngược lại cho kế toán tiền gửi
ngân hàng đồng nghĩa với việc nghiệp vụ sẽ khơng cịn thực hiện được nữa. Nếu như
phụ trách kế tốn đồng ý thì sẽ ký và duyệt.
-
Sau đó Ủy nghiệm chi sẽ được chuyển tiếp cho giám đốc để ký và duyệt Ủy nhiệm chi
lần nữa. Sau đó phiếu Ủy nhiệm chi sẽ được chuyển cho ngân hàng để xử lý. Ngân hàng
sẽ thực hiện lệnh chi tiền và sẽ cùng lúc đó sẽ lập giấy báo nợ.
-
Giấu báo nợ sẽ được chuyển lại cho kế tốn để báo cho cơng ty biết lệnh đã được thực
hiện, cùng lúc đó kế tốn sẽ ghi sổ kế tốn tiền gửi ngân hàng.
-
Từ giấy báo có mà ngân hàng gửi kế toán tiền gửi ngân hàng sẽ ghi nhận nghiệp vụ phát
sinh vào sổ nhật kí chung, sổ cái TK 112. Đồng thời ngân hàng sẽ lập sổ phụ để cuối kỳ
đối chiếu số liệu với sổ sách kế toán mà kể toán tiền gửi ngân hàng đã lập.
16
Quy trình thu tiền gửi ngân hàng
Ngân hàng
Kế tốn
Phụ trách kế
tốn
Giám đốc
Nhận tiền từ
đối tác
Lập giấy
Nhận giấy
báo nợ có
báo có
Lập chứng từ
liên quan
Ký duyệt
Ký duyệt
(Phiếu kế
tốn)
Sổ nhật
ký chung
Sổ phụ
Sổ cái TK
112
Hình 2.4: Quy trình kế tốn thu tiền gửi ngân hàng
(Nguồn: Nhóm tác giả tổng hợp trên cơ sở kết quả khảo sát)
17
Diễn giải quy trình kế tốn thu tiền gửi ngân hàng: Khi ngân hàng nhận được một khoản
tiền từ đối tác chuyển khoản cho công ty, ngân hàng sẽ lập giấy báo có và gửi giấy báo có
cho bộ phận kế tốn tiền. Sau đó kế tốn sẽ lập các chứng từ liên quan như: Phiếu kế toán,
và giao cho phụ trách kế toán và giám đốc ký duyệt. Sau khi các chứng từ được ký duyệt, kế
toán sẽ lập sổ sách kế toán gồm: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 112 để phục vụ cho việc ra các
báo cáo tài chính cho cơng ty.
2.1.2.2 Phương pháp kế tốn
Chứng từ kế tốn sử dụng
Khi cơng ty phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản ngân hàng thì kế tốn sẽ sử
dụng các chứng từ như sau:
-
Lệnh chi
-
Giấy báo nợ
-
Giấy báo có
-
Ủy nhiệm thu
-
Ủy nhiệm chi
-
Hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH Sản Xuất Thép Đồng Phát đã áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư
200/2014/TT_BTC nên tài khoản sử dụng cho các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt
gồm những tài khoản dưới đây:
-
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
-
Tài khoản 1121: Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
-
Tài khoản 1122: Tiền gửi ngân hàng (Tiền Ngoại Tệ)
-
Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
-
Tài khoản 331: Phải trả người bán
-
Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
-
Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
18
Sổ kế toán sử dụng
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 112
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 112
Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh (Đơn vị: đồng)
Nghiệp vụ 1: 28/12/2020, Thanh toán Cước vận chuyển hàng – Hóa đơn 0001176, Phí
ngân hàng 7.500
Nợ TK 33129: 35.164.690
Có TK 11212
: 35.164.690
Nợ TK 6427: 7.500
Có TK 11212
: 7.500
Chứng từ sử dụng
Sổ kế toán
Nghiệp vụ 2: 24/12/2020, Thu tiền bán hàng cho Công ty TNHH Thương Mại Thép
Nam Việt - H.đơn số 0000123. Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 11211: 644.328.102
Có TK 131214: 644.328.102
Chứng từ sử dụng
Sổ kế toán
Nghiệp vụ 3: 10/03/2020, Công ty Đầu Tư Nguyên Minh tạm ứng tiền mua hàng
Nợ Tk 11211: 160.918.510
Có TK 131111: 160.918.510
Chứng từ sử dụng
Giấy báo có
Sổ kế tốn
Sổ cái tài khoản 112, 131
2.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.1 Kế tốn tiền lương
2.2.1.1 Quy trình kế tốn tiền lương
19