Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG ............................................................................................... 5
I.Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
.......................................................................................................................... 5
1.1.Khái niệm ............................................................................................... 5
1.1.1. Bán hàng , ý nghĩa của việc bán hàng ........................................ 5
1.1.2. Kết quả bán hàng , ý nghĩa kết quả bán hàng ........................... 5
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......... 6
II. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. .............. 7
1.Phương thức bán buôn .............................................................................. 7
2. Phương thức bán lẻ hàng hóa. ................................................................. 8
2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung ..................................... 8
2.2. Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp. ...................................... 9
3. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi ( Sơ đồ 4 và sơ đồ 5) ... 9
4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm ( Sơ đồ 6) ............................. 9
III. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ...... 10
1.Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu .......................... 10
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................... 10
1.2. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu ..................................... 11
IV. Kế toán giá vốn hàng bán (Phu luc 1) ................................................... 12
1. Khái niệm ............................................................................................. 12
2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ............................................. 13
2.1. Phương pháp tính theo giá đích danh. ........................................ 13
2.2. Phương pháp bình quân gia quyền ............................................. 13
2.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước ....................................... 13
2.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước ........................................... 13
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.5. Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho( Phụ lục 2) .................. 14
3. Các chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng .......................................... 14
3.1. Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................... 14
3.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán ..................................... 14
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng. .......................................................... 17
1.3.Tài khoản sử dụng ........................................................................ 17
1.4. Trình tự kế toán bán hàng (sơ dồ 9) ............................................ 18
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 18
2.1. Khái niệm .................................................................................... 18
2.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................ 18
2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................... 18
2.4. Trình tự kế toán (sơ đồ 10) .......................................................... 19
VI. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................... 19
1.Khái niệm ................................................................................................ 19
2.Các tài khoản sử dụng ............................................................................ 20
3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng ( sơ đồ 11) ...................... 20
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ
MỚI. ................................................................................................................... 21
I, Giới thiệu chung về công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ mới. . 21
1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 21
1.1 .Chức năng nhiệm vụ của Công ty ............................................... 21
1.2 Cơ cấu bộ máy của công ty. (sơ đồ 12) ........................................ 22
1.3.Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................... 23
2.Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty
.................................................................................................................... 24
2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty .......................... 24
2.2.Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty( Sơ đồ 13) .......................... 24
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ............................... 24
II, Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty cổ phần XNK công nghệ mới ................................................... 25
1.Kế toán giá vốn hàng bán (Phụ lục 3) .................................................... 25
1.1.Chứng từ sử dụng ......................................................................... 25
1.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................... 25
1.3. Phương pháp tính trị giá vốn của hàng xuất kho ........................ 25
2.Kế toán doanh thu bán hàng (phụ lục 4) ................................................ 27
2.1. Nội dung ...................................................................................... 27
2.2. Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................... 27
2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................... 27
2.4. Phương thức hạch toán ............................................................... 27
3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 29
4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 29
4.1. Tài khoản sử dụng ....................................................................... 30
4.2. Phương pháp hạch toán .............................................................. 30
5. Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................... 30
5.1. Nội dung ...................................................................................... 30
5.2.Tài khoản sử dụng ........................................................................ 30
5.3.Chứng từ sử dụng ......................................................................... 31
5.4. Phương pháp hạch toán .............................................................. 31
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ MỚI ........................... 32
1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của Công ty ....................... 32
2.Những ưu điểm, nhược điểm trong Công ty ........................................ 32
2.1. Những ưu điểm ............................................................................ 32
2.2. Những nhược điểm ...................................................................... 33
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty .................................................................................. 34
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
I.Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.Khái niệm
1.1.1. Bán hàng , ý nghĩa của việc bán hàng
Bán hàng là quá trình trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để
thực hiện giá trị của hàng hóa, dịch vụ.Trong quá trình đó Doanh nghiệp chuyển
giao hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng còn khách hàng phải trả cho Doanh
nghiệp khoản tiền tương ứng với giá bán của hàng hóa , dịch vụ theo giá quy
định hoặc giá thỏa thuận với người mua.
Nói cách khác bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng
hóa , tức là chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình
thái tiền tệ, giúp doanh nghiệp đầu tư, phát triển kinh doanh.
*Ý nghĩa của việc bán hàng
Bán hàng là cơ sở tiền đề để xác định kết quả bán hàng .Quá trình bán
hàng diễn ra tốt sẽ giúp thu hôi vốn nhanh , từ đó tăng vòng quay của vốn lưu
động, bổ sung kịp thời vốn cho mở rộng quy mô đầu tư phát triền kinh doanh
và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.Chính hoạt động bán hàng là nhân tố thể
hiện sức mạnh cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường và hình thành
thế mạnh của doanh nghiệp về một mặt hàng hay lĩnh vực nào kinh doanh nào
đó. Hoạt động bán hàng còn cho ta thấy trình độ tổ chức quản lý , kinh doanh
của doanh nghiệp tốt hay không, có hiệu quả cao hay thấp về mặt kinh tế xã hội.
1.1.2. Kết quả bán hàng , ý nghĩa kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của mỗi đơn vị kinh doanh. Kế
quả bán hàng phụ thuộc vào quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp .Hoạt động kinh doanh tốt thì mới dẫn đến kết quả tốt và ngược lại .Kết
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
quả bán hàng cũng tác động đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp , kết
quả bán hàng có lãi sẽ thúc đẩy các hoạt động của doanh nghiệp đi lên và
ngược lại.Xác định kết quả bán hàng sẽ cho thấy việc bán hàng có hiệu quả hay
không ? Từ đó doanh nghiệp đi đến quyết định có bán hàng nữa hay không?
Bán như thế nào để tăng doanh thu và lợi nhuận? Đối với doanh nghiệp bán
được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp chi phí đã bỏ ra và có lãi.Xác định
chính xác doanh thu bán hàng là cơ sở để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính ,
trình độ hoạt động của đơn vị và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà
nước.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có tầm quan trọng rất lớn với toàn
bộ nền kinh tế quốc dân nói chung cũng như đối với mỗi doanh nghiệp nói
riêng.Đó là hai mặt gắn liền , tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp , giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh và vị trí doanh nghiệp trên thị
trường.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ đắc lực , hữu
hiệu đáp ứng yêu cầu quản lý của các hoạt động kinh doanh. Do đó tổ chức kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách khoa học hợp lý, phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh , thu nhận , xử lý và cung cấp thông tin cho chủ
doanh nghiệp , cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính , cơ quan thuế, ngân hàng…
Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kế quả bán hàng cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
Phản ánh ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại hàng hóa theo từng chỉ tiêu số lượng , chất lượng,
chủng loại và giá trị
Phản ánh ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu , các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp.Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động , giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hìnn phân phối kết quả
hoạt động kinh doanh
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho viêc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và
xác định kết quả.
II. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
1.Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng cho các đơn vị sản xuất tiếp tục sản
xuất hoặc các đơn vị thương mại khác.
Đặc trưng của phương thức bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực
lưu thông. Bán hàng theo phương thức này thường bán với khối lượng lớn và có
thể thanh toán trực tiếp qua trung gian Ngân hàng, bằng đổi hàng hoặc dùng
hình thức mua bán chịu.
Hiện nay có hai hình thức bán buôn:
- Bán buôn hàng qua kho
- Bán buôn vận chuyển thẳng
1.1. Bán buôn hàng qua kho: là phương thức bán hàng mà hàng hóa được đưa về
kho của doanh nghiệp rồi mới tiếp tục chuyển bán, có thể vận dụng hai phương
thức giao hàng qua kho. (Xem sơ đồ 1)
Bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng : Theo phương thức
này bên mua sẽ ký hợp đồng với doanh nghiệp ,doanh nghiệp căn cứ vào hợp
đồng sẽ chuyển hàng cho bên mua tại địa điểm bên mua đã qui định trong hợp
đồng kinh tế giữa hai bên bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài. Chi
phí chuyển bên nào phải trả tùy thuộc vào điều kiện trong hợp đồng. Khi chuyển
hàng đi hàng hóa vẫn thuộc quyển sở hữu của doanh nghiệp .Chỉ khi khách
hàng thông báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hàng ngay thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu được xác định là bán
hàng và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.
Bán buôn hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này
khách hàng sẽ đến nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp , hàng hóa
được xác định là tiêu thụ khi bên mua đã chấp nhận hàng và ký vào hóa đơn
mua hàng. Việc thanh toán tiền bán hàng theo hình thức nào tùy thuộc vào hợp
đồng kinh tế giữa hai bên.
1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng: Là trường hợp hàng hóa bán cho bên mua được
giao thẳng từ kho của bên cung cấp hoặc giao thẳng từ bến cảng nhà ga chứ
không qua kho của doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng là phương thức
bán hàng tiết kiệm nhất vì nó giảm được chi phí lưu thông , tăng nhanh sự vận
động hàng hóa. Phương thức này chỉ áp dụng trong trường hợp cung ứng hàng
hóa có kế hoạch , khối lượng hàng hóa lớn , hàng hóa bán ra không cần phân
loại chọn lọc , bao gói. (Xem sơ đồ 2)
2. Phương thức bán lẻ hàng hóa.
Bán lẻ: Là giai đoạn cuối cùng của vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu dùng .Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá nhân
hay tập thể, nó phục vụ nhu cầu sinh hoạt không mang tính chất sản xuất kinh
doanh. Phương thức bán hàng này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực
lưu thông và bắt đầu đi vào tiêu dùng, hàng hóa bán ra với số lượng ít, thanh
toán ngay và thường là tiền mặt.
Hiện nay việc bán lẻ thường được tiến hành theo 2 phương thức
- Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
- Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp
2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
Theo phương thức này nghiệp vụ bán hàng và thu tiền tách rời nhau, mỗi
quầy hàng có nhân viên thu làm nhiệm vụ viết hóa đơn hoặc tích kê giao cho
khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy nhận hàng do nhân viên bán
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hàng giao.Do có việc tách rời giữa người bán và người thu tiền như vậy sẽ tránh
được sai sót mất mát hàng hóa và tiền.
Đặc điểm của phương thức này là gây phiền hà cho khách, vì thế ít được
áp dụng với những mặt hàng có giá trị cao.( Xem sơ đồ 3)
2.2. Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
Đây là phương thức mà nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách
hàng và giao hàng cho khách. Trong phương thức này nhân viên là người chịu
trách nhiệm về số hàng đã nhận ở quầy bán lẻ và phản ánh rõ số hàng bán ra
trên các thẻ ở quầy hàng vào cuối ngày, xác định doanh số, đối chiếu số tiền đã
nộp vào giấy nộp tiền.
3. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi ( Sơ đồ 4 và sơ đồ 5)
- Bán hàng đại lý , ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên
giao đại lý) xuất giao hàng cho bên nhận đại lý( gọi là bên đại lý) để bán. Bên
đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch
giá. Khoản hoa hồng trả cho bên đại lý nhận được hạch toán vào chi phí bán
hàng
- Nếu bên nhận đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý quy đinh
thì toàn bộ GTGT sẽ do chủ hàng chiu, bên nhận đại lý không phải nộp thuế
GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
- Ngược lại, nếu bên đại lý hưởng chênh lệch giá thì bên mua nhận đại lý
sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị tăng thêm này và bên chủ hàng chỉ
chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh thu của mình.
4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm ( Sơ đồ 6)
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần
đầu tại thời điểm mua , số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ sau
và một tỷ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ sau thường bằng nhau, trong
đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm .Theo phương thức
này giao hàng cho người mua được coi là tiêu thụ và khi người mua thanh toán
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch
toán khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu
thụ, khoản lãi thu được từ phương thức này không hạch toán vào doanh thu bán
hàng mà hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
III. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ hạch toán , phát sinh từ hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” .Nói cách
khác doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu”
1.1.2.Phương thức xác đinh doanh thu bán hàng
* Các điều kiện ghi nhận doanh thu
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền cho người
bán
hay người mua chấp nhận thanh toán số hàng hóa , sản phẩm dịch vụ…mà
người bán đã chuyển giao.
* Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích kinh tế và rủi ro gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc không còn quyển kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được tiền từ hàng bán
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Xác định được chi phí liên quan tới giao dịch bán hàng
* Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu
+ Đối với sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ , doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT
+ Đối với sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT , hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng thanh toán
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,
hoăc thuế xuât nhập khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
thanh toán ( bao gồm cả thuế TTĐB, hoăc thuế xuất khẩu).
+ Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán hàng
đúng giá hoa hồng thì hách toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính và phần lãi trên khoản phải trả nhưng trả chậm
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận
1.2. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
* Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
* Hàng bán bị trả lại: Doanh thu bán hàng bị trả lại là số hàng hóa doanh nghiệp
xác định tiêu thụ , đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo
lãnh bảo hành như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách , chủng loại
* Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất , sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Ngoài ra còn các khoản giảm trừ doanh thu khác: Bao gồm thuế TTĐB , thuế
XK, thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp
+ Thuế TTĐB : Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh
nghiệp tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư , hàng hóa chiu
thuế TTĐB
+ Thuế xuất khẩu: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa
mà hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu.
Các tài khoàn và chứng từ sử dụng
• Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, thẻ
quầy hàng, các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, Séc chuyển khoản, Ủy
nhiêm thu của ngân hàng…)
• Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 531: Hàng hóa bị trả lại
- TK 521: Chiết khấu thương mại
IV. Kế toán giá vốn hàng bán (Phu luc 1)
1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá của sản phẩm , hàng hóa đã tiêu thụ trong
kỳ.Vì vậy, để xác định đúng kết quả tiêu thụ sản phẩm ,hàng hóa cần xác định
trị giá vốn hàng bán
• Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ
bao gồm: Trị giá , trị giá mua thực tế của hàng xuất bán trong kỳ + với
chi phí thu mua phân bổ hàng xuất bán.
• Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn của sản phẩm xuất bán là giá
thành sản xuất thực tế
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá mua thực tế hàng xuất kho : Được tính theo một trong 4 phương
pháp sau.
2.1. Phương pháp tính theo giá đích danh.
Theo phương pháp này, hàng hóa được xác định giá trị theo đơn chiếc
hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng ( trừ trường
hợp điều chỉnh) . Khi xuất dùng hàng hóa nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng
hóa đó. Phương pháp này thường sử dụng với các loại hàng hóa có giá trị cao và
có tính tách biệt.
2.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này viêc tính hàng xuất kho được tính như sau
Trị giá thực tế Trị giá thực tế hàng
hàng tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân = +
Số lượng hàng Số lượng hàng nhập
tồn đầu kỳ trong kỳ
Trị giá mua thực tế = Đơn giá bình quân * Số lượng hàng xuất bán
hàng xuất trong kỳ
2.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là số hàng hóa nào được nhập
trước thì xuất trước. Khi xuất kho hàng thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô đó để
tính. Trị giá của hàng cuối kỳ được tính theo đơn giá mua của những lần nhập
sau cùng
2.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là số hàng hóa nào nhập kho
sau thì xuất trước và lầy trị giá mua thực tế của hàng hóa đó để tính làm giá trị
thực. Theo phương pháp này thì doanh thu hiên tại phù hợp với chi phí hiện tại
nhưng giá trị của lô hàng hóa tồn kho lại không phản ánh được giá trị thực tế
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
của nó. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát, giá cả hàng hóa
có xu hướng tăng.
2.5. Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho( Phụ lục 2)
Chi phí mua là các khoản chi tiêu cần thiết để doanh nghiệp thực hiện mua hàng
và dự trữ kho hàng. Chi phí mua bao gồm : chi phí vận chuyển , bốc xếp hàng,
chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng và các khoản chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc mua hàng.
Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho được xác định theo công thức
Chi phí mua
Chi phí mua của + của hàng nhập
Chi phí mua hàng tồn đầu kỳ trong kỳ Trị giá mua
phân bổ cho = x hàng xuất
hàng xuất kho trị giá mua trị giá mua trong kỳ
thực tế của + thực tế hàng
hàng đầu kỳ nhập trong kỳ
Chi phí mua chi phí mua chi phí mua chi phí mua phân
phân bổ cho = của hàng tồn + của hàng - bổ cho hàng xuất
hàng xuất bán kho đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ
3. Các chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
* Phiếu nhập kho (mẫu số 01 - VT)
* Phiếu nhập kho ( mẫu số 02 - VT)
* Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho ( mẫu số 02 – BH)
* Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( mẫu 03- VT)
* Biên bản kiểm kê vật tư ( mẫu 08- VT)
3.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
Sử dụng chủ yếu TK 632 – tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của hàng xuất kho để bán
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK 632 có kết cấu như sau
Bên nợ:
- Trị giá vốn thành phẩm ,hàng hóa tồn đầu kỳ ( trường hợp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trên mức bình thường
và chi phí sản xuất cố định tính vào giá vốn hàng bán.
- Trị giá vốn sản phẩm ,hàng hóa , dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ , hao
hụt, mất mát của hàng tồn kho tính vào giá vốn hàng bán.
- Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên có :
- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ, (theo phương
pháp KKDK)
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tôn kho( nếu
có).
- Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm , dịch vụ đã bán sang TK 911 –
xác định kết quả kinh doanh. TK 632- không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác liên quan như: TK 157, 156,
631…
• Trình tự hạch toán
A, Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. (sơ đồ 7)
- Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán, để trả lương , trả thưởng cho CBNV,
đổi vật tư hàng hóa , kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 156
-Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hóa xuất gửi bán cho các đại lý, ký gửi
Nợ TK 157
Có TK 156
* Khi kiểm kê phát hiện hàng hóa thừa, thiếu
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Nếu chưa xác định rõ nguyên nhân xử lý, bắt bồi thường , phần tổn thất
sau khi bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra ghi:
Nợ TK 632 (1388)
Có TK 152,153,156
+ Nếu thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 156
Có TK 338 (33381)
+ Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 138(1381)
Có TK 156
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào biên bản thanh lý ghi sổ kế toán cho phù
hợp
Nợ TK 632 – Phần tổn thất
Có TK 138 (1381)
-Trị giá sản phẩm sản xuất xong bán ngay hoặc gửi bán không gửi kho
Nợ TK 632
Nợ TK 157
Có TK 154
- Sản phẩm hàng hóa gửi bán , nay mới xác định là tiêu thụ.
Nợ TK 632
Có TK 157
B, Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ (sơ đồ 8)
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ, hàng mua đang
đi trên đường, hàng gửi bán tồn kho cuối kỳ:
Nợ TK 611
Có TK 151, 156, 157…
- Hàng mua trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 611
Nợ TK 133
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 111,112,331,311…
- Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hóa tồn kho cuối kỳ, hàng mua đang
đi đường cuối kỳ và hàng gửi bán xác định là tiêu thụ cuối kỳ.
Nợ TK 151, 156, 157..
Có TK 611..
-Trị giá vốn hàng bán ghi:
Nợ TK 632..
Có TK 611..
Trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và phương
pháp KKĐK, cuối kỳ đều phải kết chuyển trị giá vốn hàng thực tế sản phẩm
hàng hóa xuất bán sang TK 911 để xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 632
V. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
1. Kế toán chi phí bán hàng
1.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như chi phí bao gói , bảo quản , chi phí vận
chuyển , chi phí quảng cáo tiếp thị , chào hàng , giao dịch , bảo hành hàng hóa ,
hoa hồng bán hàng , lương nhân viên bán hàng các chi phí gắn liền với việc bảo
quản sản phẩm, hàng hóa.
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu chi , ủy nhiệm chi
- Phiếu xuất kho, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài.
1.3.Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng
TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp 2
+ TK 6411- chí phí nhân viên
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ TK 6412- Chi phí vật liệu , bao bì
+ TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415- Chi phí bảo hành
+ TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418- Chi phí bẳng tiền khác
1.4. Trình tự kế toán bán hàng (sơ dồ 9)
Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn hơn trong khi doanh
thu trong kỳ nhỏ hơn hoặc chưa có thì chi phí bán hàng tạm thời kết chuyển vào
TK 142 ( TK 1422- Chi phí chờ kết chuyển) . Số chi phí này được kết chuyển
vào thu nhập ( một lần hoặc nhiều lần) ở các kỳ sau khi có doanh thu.
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp về tiền lương nhân viên , bộ phận quản lý doanh nghiệp ,khấu hao tài sản
cố định , bộ phận văn phòng , thuế nhà đất , thuế môn bài các khoản lập dự
phòng, nợ phải thu khó đòi và các khoản phải chi bằng tiền.
2.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi , phiếu ủy nhiệm chi
- Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài
2.3. Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 642: Dùng để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi
phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính, và các chi phí khác liên quan tới
hoạt động chung của doanh nghiệp.
*Chi phí quản lý doanh nghiệp với 8 TK cấp 2:
+ TK 6421- chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422- Chi phí vật liệu
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425- Thuế , phí, lệ phí
+ TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
2.4. Trình tự kế toán (sơ đồ 10)
Trường hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ lớn hơn
trong khi doanh thu trong kỳ nhỏ hơn hoặc chưa có doanh thu thì chi phí quản
lý doanh nghiệp tạm thời kết chuyển vào TK 142 ( TK 142: chi phí chờ kết
chuyển). Số chi phí này được kết chuyển vào thu nhập( một lần hoặc nhiều lần)
ở các kỳ sau doanh thu.
VI. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.Khái niệm
Kết quả bán hàng là phản ánh phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được thể
hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ về bán hàng, kết quả bán hàng thường được xác định vào
cuối kỳ.
Kế quả bán hàng được xác định theo công thức sau:
Kết quả bán = Doanh thu _ Giá vốn hàng _ Chi phí _ Chi phí quản
hàng thuần bán bán hàng lý doanh
nghiệp
Để tính chính xác kết quả bán hàng của từng nhóm sản phẩm , hàng hóa,
dịch vụ …kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng trị giá , chi phí bán hàng ,
chi phí quản lý doanh nghiệp và doanh thu theo từng nhóm sản phẩm , hàng hóa
dịch vụ.
• Kết quả tiêu thụ được xác định qua các bước
Bước 1: Xác định doanh thu thuần
Tổng doanh Giảm giá Trị giá Thuế TTĐB
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DTT = thu theo hóa - CKTM - hàng bán - hàng bán - thuế NK
đơn bị trả lại thuế GTGT
Doanh thu theo hóa đơn: là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng hay các chứng từ
có liên quan đến bán hàng hoặc thỏa thuận giữa người mua và người bán .
Bước 2: Xác định lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp = DTT - Giá vốn hàng bán
Bước 3: Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng
Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Chi phí quản
từ hoạt động bán = về bán hàng và - Chi phí bán hàng - lý doanh
hàng CCDV nghiệp
2.Các tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng
+ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 641: Chi phí bán hàng
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng ( sơ đồ 11)
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU CÔNG NGHỆ MỚI.
I, Giới thiệu chung về công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ mới.
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Xuất nhập khẩu Công Nghệ Mới được thành lập năm 1992 và
được chuyển đổi thành công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Công Nghệ Mới
(NACENCOMM) vào tháng 12 năm 2006, với số vốn điều lệ là 3 770 000 VN,
hoạt động trong lĩnh vực Viễn thông và dịch vụ truyền hình, Công nghệ thẻ
thông minh .
Công ty cổ phần XNK Công nghệ mới có trụ sở chính tại 40 Phương Mai,
quận Đống Đa , Hà Nội
Ngoài ra, công ty có văn phòng đại diện tại Lô 289 KDC Bình Hòa ,
phường 13, quận Bình Thạnh , TP Hồ Chí Minh.
Với mong muốn phát triển lĩnh vực dịch vụ công nghệ cao, công ty đã
chủ trương đầu tư theo hướng là lựa chọn xây dựng một đội ngũ chuyên gia có
năng lực nhanh nhạy, đồng thời lựa chọn kỹ lưỡng, tiến tới hợp tác toàn diện
với một số nhà sản xuất hàng đầu thế giới.
1.1 .Chức năng nhiệm vụ của Công ty
- Cung cấp trọn gói hệ thống truyền hình qua vệ tinh bao gồm: Thiết kế, lắp
đặt , cải tạo, nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng MATV…
- Cung cấp giải pháp kỹ thuật, thiết bị và thi công các hạ mục gồm: Hệ thống
camera, Mạng vi tính, Kiểm soát ra vào bằng thẻ…
- Cung cấp các giải pháp thẻ thông minh cho quản lý kiểm soát an ninh, chấm
công điện tử, thẻ thanh toán ngân hàng…
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2 Cơ cấu bộ máy của công ty. (sơ đồ 12)
- Đại hội cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định tổ chức
và giải thể công ty, quyết định hướng phát triển của công ty, bầu bãi nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị
- Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các
quyền trừ các quyền của đại hội cổ đông. Hội đồng quản trj do Đại hội cổ đông
bầu ra gồm 7 thành viên.
- Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm
soát mọi hoạt động kinh doanh , quản trị và điều hành Công ty. Cơ cấu Ban
kiểm soát gồm có trưởng ban kiểm soát và 2 ủy viên.
- Ban Tổng giám đốc gồm có giám đốc và phó tổng giám đốc do Hội đồng quản
trị quyết định và bổ nhiệm miễn nhiệm. Tổng giám đốc là người đại diện theo
pháp luật và điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày.
Các phòng ban trong Công ty
Văn phòng Công ty: Có chức năng hành chính- tổng hợp điều hòa mối quan hệ
giữa các bộ phận trong Công ty, là nơi giao dịch với khách hàng của Công ty…
Phòng kế toán: Khảo sát tình hình sử dụng và huy động vốn của Công ty, là nơi
cung cấp kịp thời dữ liệu về chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty…
Phòng kinh doanh: Tham mưu , xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty, xây dựng chính sách giá cả đối với các loại sản phẩm, và phụ trách
công việc đấu thầu của Công ty…
Trung tâm kỹ thuật và dịch vụ: Thực hiện các công tác kỹ thuật bao gồm thiết
kế, thi công lắp đặt, bảo hành bảo trì sửa chữa các hệ thống…và thực hiện các
công tác chăm sóc kỹ thuật cho khách hàng bao gồm tư vấn kỹ thuật, năng cấp
kỹ thuật…
Phòng công nghệ thông tin: Tổ chức nghiên cứu, phát triển các giải pháp ứng
dụng công nghệ thông tin, xây dựng các dự án về CNTT…
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh: Triển khai các kế hoạch kinh doanh thị trường
phía Nam. Tổ chức triển khai các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch của tổng
giám đốc phê duyệt.
1.3.Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tình hình và kết quả hoạt động sán xuất kinh doanh
Đơn vị tính :triệu
đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
So sánh
Ch.lệch
số tiền
Ch.lệch %
1 Tổng doanh thu 65,536 86,956 21,420 24,6
2 LN trước thuế 2,231 2,575 0,334 15,4
3 Vốn Lưu động 24,215 30,666 6,451 17,5
4 Vốn cố định 18,212 20,985 2,772 15,22
5 Các khoản phải nộp NS 565 703 138 19,6
6 TN bình quân đầu người
(1000 đ/người/tháng)
1030 1090 60 5,5
Qua bảng trích trên ta thấy doanh thu của Công ty tăng rõ rệt, cụ thể qua năm:
Năm 2007 tăng 21,420 triệu đồng so với năm 2006 (đạt 24,6%) .Mặc dù
doanh thu tăng nhanh, nhưng lợi nhuận trước thuế của công ty không cao
lắm.Năm 2007 đạt 2,575 triệu đồng (15.4%) so với năm 2006
15,22% của năm 2007 so với năm 2006 , điều đó chứng tỏ công ty đã chú
trọng vào đầu tư dài hạn và mua sắm TSCĐ để tạo điều kiện sản suất tốt
hơn.Tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty tương đối tốt, giá trị nộp ngân
sách đều tăng qua các năm, ngoài ra đời sống của cán bộ công nhân viên trong
công ty cũng ngày được cải thiện.
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình kế toán tập trung, có nghĩa là toàn
bộ công việc kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty.
2.2.Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty( Sơ đồ 13)
Phòng kế toán của Công ty hiện nay có 5 người gồm: Một kế toán
trưởng , một kế toán tổng hợp, một thủ quỹ và 2 kế toán viên. Ngoài ra còn các
nhân viên kinh tế làm việc tại các trung tâm trực thuộc.
* Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
• Kế toán trưởng: Điều hành bộ máy kế toán thực thi đúng chế độ, chính
sách , hướng dẫn chỉ đạo , kiểm tra hoạt động của các nhân viên kế toán ,
đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về mọi hoạt động tài
chính kế toán của công ty.
• Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các chứng từ ,
báo cáo kế toán và lên kế hoạch hoạt động , chỉ đạo thực hiện các nghiệp
vụ kế toán.
• Các kế toán viên: Thực hiện kế toán phần hành, thu nhập số liệu vào
máy , trong đó một người làm công tác kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng , theo dõi tình hình nợ phải thu, và một người còn lại thì theo dõi
tình hình nhập xuất hàng, các khoản chi phí
• Thủ quỹ: Giữ quỹ tiền mặt , ghi sổ quỹ thu chi tiền mặt , căn cứ chứng từ
gốc hợp lệ cuối ngày đối chiếu với sổ thanh toán tiền mặt.
2.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Hệ thống báo cáo tài chính Công ty sử dụng là hệ thống báo cáo tài chính
do bộ tài chính ban hành.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “
Nhật ký – chứng từ.(Khái quát theo sơ đồ 14)
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Kỳ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến
hết ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ báo cáo: báo cáo theo quý
- Kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán tồn kho và đánh giá hàng tồn kho theo
giá bình quân gia quyền
- Phương pháp tính thuế GTGT :Áp dụng theo phương pháp khấu trừ
thuế
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam được quy đổi thống nhất
trong toàn Công ty .
II, Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần XNK công nghệ mới
1.Kế toán giá vốn hàng bán (Phụ lục 3)
1.1.Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ …
1.2. Tài khoản sử dụng
TK 632 – giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh giá trị vốn hàng bán trong kỳ
bao gồm: Trị giá mua của hàng xuất bán. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài
khoản có liên quan như TK 156…
1.3. Phương pháp tính trị giá vốn của hàng xuất kho
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính trị giá
hàng xuất kho theo phương pháp đích danh.Khi xuất kho để bán ,hàng xuất
thuộc hợp đồng mua bán kho nào thì căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng và trị
giá nhập kho của lô hàng đó để ghi trị giá vốn của hàng xuất kho trên phiếu xuất
kho.
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
25