Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Hoàn thiện nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay vốn tại PGD Hai Bà Trưng thuộc chi nhánh NHNo & PTNT Hà Nội.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.53 KB, 51 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

MỤC LỤC
Trang
2.2.1.1/ Tiếp nhận và hướng dẫn khách hành về điều kiện tín dng v h s vay vn.....10
1.3.1.Giới thiệu khách hàng.....................................................................................................19
1.3.2. Thẩm định về mặt pháp lý của doanh nghiệp............................................................20
1.3.3.Thẩm định tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh...............................21
=>
nhận
xét
Nguồn
vốn
30.11.2008
......................................................................................................................................................... 24
Chi tiết một số khoản mục tài sản.................................................................................................26
1.3.4.Thẩm định phơng án kinh doanh..................................................................................33
1.3.4.1.Cơ sở pháp lý của phơng án:.....................................................................................33
1.3.5. Bảo đảm tiền vay.........................................................................................................36
- Giá trị tài sản: 1.410.000.000 đồng..............................................................................................36
1.3.6.Đánh giá, đề xuất............................................................................................................. 36

SV: Nguyễn Khắc Hùng

1

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Các ký hiệu viết tắt trong bài

PGD

: phòng giao dịch

NHNo & PTNT : ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

SV: Ngun Khắc Hùng

2

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

LỜI MỞ ĐẦU

Với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định,cơ cấu kinh tế dịch
chuyển dần sang cơng nghiệp hóa,hiện đại hóa,mặt khác nền sau khi gia
nhập WTO thì nền kinh tế nước ta cũng có nhiều thuận lợi và thách thức
phia trước.Sự cạnh tranh giũa các doanh nghiệp trong nước và doanh
nghiệp nước ngồi nên làm cho các doanh nghiệp ln tăng nhu cầu vốn
đầu tư cho hoạt động sản xuất.Mà nhu cầu vốn nhiều nên các doanh nghiệp
phải tìm đến các ngân hàng thương mại, ngân hàng cũng là một doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Các dự án mà doanh nghiệp vay
ngân hàng có vốn lớn,thời gian dài ln tiềm ẩn rủi ro cho các ngân
hàng.Chính vì thế nên ngân hàng phải thẩm định dự án trước mới quyết
định cho vay hay không.Thực tế công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư

của các ngân hàng thương mại chưa cao, không phát huy được hiệu quả của
dự án vay vốn, làm ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Là sinh viên chuyên nghành kinh tế đầu tư,lại được thực tập tại
phòng giao dịch Hai Bà Trưng thuộc chi nhánh NHNo & PTNT Hà
Nội,đây cũng là một ngân hàng có tốc độ tăng trưởng khá ổn định, tơi nhận
thấy được vai trị quan trọng của cơng tác thẩm định dự án là như thế nào
nên tôi quyết định đi sâu nghiên cứu về đề tài“Hoàn thiện nội dung thẩm
định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay vốn tại PGD Hai Bà
Trưng thuộc chi nhánh NHNo & PTNT Hà Nội” và lựa chọn làm chuyên
đề thực tập tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Th.sỹ Hoàng thị thu Hà
và toàn thể các cô chú,anh chị cán bộ PGD Hai Bà Trưng thuộc chi nhánh
NHNo & PTNT Hà Nội đã giúp đỡ tôi hon thnh bi vit ny.

SV: Nguyễn Khắc Hùng

3

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN VAY VỐN TẠI PGD HAI BÀ TRƯNG

1.1. Tổng quan hoạt động kinh doanh tín dụng tại PGD
1.1.1. Công tác huy động vốn.
Ngân hàng NHNo & PTNT dẫn đầu về huy động vốn của các
ngân hàng trên địa bàn Hà Nội, và việc huy động vốn là sự sống còn trong

hoạt động kinh doanh của ngân hàng ,PGD nói riêng. Chính vì thế nên
ngân hàng và PGD cũng trang bị nhiều thiết bị, cũng như nhiều cách thức
và những phương pháp hiệu quả hơn nhằm thu hút được nhiều nguồn
vốn.Ngân hàng NHNo & PTNT đã phải bằng mọi hình thức huy động được
vốn để đảm bảo sự tăng trưởng theo kế hoạch.Sự thể của nguồn vốn trong
nhưng năm gần đây của PGD Hai Bà Trưng:
Bảng1: Quy mô vốn huy động qua các năm giai đoạn 2002 -2008
Đơn vị: %
Vốn huy động
Tốc

độ

tăng

định gốc
Tốc độ tăng liên
hoàn

2002

2003

2004

2005

2006

2007


2008

100

-32,39

-19,02

-9,54

-14,07

-2,96

40,82

100

-32,39

19,78

11,7

-5

12,93

45,11


Qua bảng này ta thấy tốc độ tăng định gốc của vốn huy động cũng
tăng dần nhưng vẫn âm do PGD chưa có cách thức huy động vốn đúng,cụ
thể năm 2003 la -32,39% , 2004 là -19,02% … đến năm 2007 là
-2,96%.Nhưng đến năm 2008 đã tăng 40,82% so với năm 2002 do PGD
SV: Nguyễn Khắc Hùng

4

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Hai Bà Trưng đã sử dụng nhiều phương pháp huy động vốn hiệu quả và
cũng phát huy được các cách thức ấy. Còn tốc độ tăng liên hoàn cũng tăng
dần cụ thể năm 2008 đã tăng 45,11% so với năm 2007.
Cũng được cụ thể hóa bằng biểu đồ như sau:

(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm)
Tổng nguồn vốn năm 2008 đạt 4664 tỷ VND, tăng 1450 tỷ VND, tăng
45,11% so với năm 2007. Trong đó nguồn vốn ngoại tệ đạt 487 tỷ, nguồn
vốn nội tệ đạt 576 tỷ và tiền gửi dân cư chiếm 19% ( đạt được là 886,16
tỷ).

Bảng2: Thực trạng huy động vốn tại PDG Hai B Trng
SV: Nguyễn Khắc Hùng

5


Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

giai đoạn 2006- 2008
Đơn vị: Tỷ VNĐ
2006

Chỉ tiêu

2007

2008

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

857

30,01


1.098

34,16

2.132

45,71

1.916

67,32

1.929

60

2.354

50,47

765

26,88

811

25,23

946


20,28

1.151

40,44

1.118

34,77

1.408

30,19

73

2,67

187

5,8

178

3,816

2.846

100%


3.214

100%

4.664

100%

1.Tiền gửi của
KBNN,TCTD
trong nước
2. Tiền gửi của
khách hàng
+

Tiền

gửi

khơng kỳ hạn
+ Tiền gửi có kỳ
hạn
Phát hành tờ có
giá
Tổng cộng

Nguồn: (Báo cáo tài chính của PDG các năm gần đây)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tiền gửi tăng lên từ năm 2006 là 857 tỷ
đồng đến năm 2008 là 2.132 tỷ đồng như vậy qua hai năm đã tăng

148,77%, còn tiền gửi của khách hàng cũng tăng lên mạnh năm 2006 là
1.916 đến năm 2008 là 2.354 như vậy đã tăng 22,86% qua hai năm trong
đó tiền gửi khơng kỳ hạn tăng 23,66% và tiền gửi có kỳ hạn tăng 22,33%
qua hai năm, cịn tiền phát hành tờ có giá cũng tăng 143,84% qua hai
năm( tăng từ 73 tỷ đồng từ năm 2006 đến 178 tỷ trong năm 2008.Như vậy
tốc độ huy động vốn ca PGD tng i n nh.

SV: Nguyễn Khắc Hùng

6

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Kết quả đạt được như vậy là sự đa dạng hóa cách thức huy động vốn
và sự nỗ lực của PGD.
1.1.2. Công tác sử dụng vốn.
Công tác huy động vốn là sự sống cịn của PGD Hai Bà Trưng nói
riêng cũng như NHNo & PTNT nói chung,việc huy động vốn hiệu quả từng
nào thì việc sử dụng vốn như thế nào để đạt hiệu quả nhất, làm sao thu lại
được lợi nhuận cho PGD Hai Bà Trưng cũng là một vấn đề, nhưng PGD
cũng đã sử dụng vốn tương đối hiệu quả.Thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Bảng 3: Tình hình cho vay,thu nợ và dự nợ năm 2007 - 2008
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
- Doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ
- Dư nợ (Loại Khoanh)

- Nợ từ nhóm 3-nhóm 5
- Tỉ lệ nợ xấu
- Thu lãi cho vay
- Dư bảo lãnh
- Thu phí bảo lãnh

Đến

Đến

31/12/2007
567,132
605,189
614,225
15,223
1.5
3,356
18,465
0,228

31/12/2008
875,838
657,625
865,445
8,662
0.4
9,625
60,526
1,124


Tăng giảm so 2007
Tuyệt đối
%
308,706
54.43
52,436
8.664
251,22
40.9
-6,561
-43.099
6,269
42,061
0,896

186.799
227.79
392.982

(Nguồn: Kết quả hoạt động tín dụng năm 2007- 2008 của PGD Hai Bà Trưng)
Đánh giá kết quả sử dụng vốn của PGD cụ thể là:Trong năm
2008,doanh số cho vay tăng 308,706 triệu đồng và tăng 54,43% so với năm
2007; doanh số thu nợ tăng 52,436 triệu đồng và tăng 8,664% so vơi năm
2007; nợ nhóm 3- nhóm 5 giảm 6,561 và giảm 43,099% so với năm 2007.
Như vậy, doanh số cho vay và dư nợ đều tăng, do trong năm 2007 mở rộng
đầu tư tín dụng, đồng thời tích cực thu hồi các khoản nợ đến hạn, nợ có vấn

SV: Ngun Kh¾c Hïng

7


Líp: KT§T 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

đề, nợ quá hạn theo đúng tinh thần chỉ đạo của Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam và Giám đốc Ngân hàng No&PTNT Hà Nội và PDG nói riêng.Nợ quá
hạn phát sinh mới đều thu được, công tác thu hồi nợ quá hạn tư nhân, quá
hạn tiêu dùng được chú trọng.
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD.
Đến cuối năm 2008, PGD Hai Bà Trưng tổng nguồn vốn năm 2008
đạt 4664 tỷ VND, tăng 1450 tỷ VND, tăng 45,11% so với năm 2007;trong
đó nguồn vốn ngoại tệ đạt 487 tỷ, nguồn vốn nội tệ đạt 576 tỷ và tiền gửi
dân cư chiếm 19% ( đạt được là 886,16 tỷ); doanh số cho vay tăng 308,706
triệu đồng và tăng 54,43% so với năm 2007; doanh số thu nợ tăng 52,436
triệu đồng và tăng 8,664% so vơi năm 2007; nợ nhóm 3- nhóm 5 giảm
6,561 và giảm 43,099% so với năm 2007. Kết quả đạt được của PGD là sự
nỗ lực cố gắng của các cán bộ của phòng giao dịch, cũng như của các ban
lãnh đạo chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hà Nội.
1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại PGD
1.2.1. Quy trình thẩm định

Sơ đồ quy trình thẩm định của PGD Hai B Trng

SV: Nguyễn Khắc Hùng

8

Lớp: KTĐT 47A



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.2.1.1/ Tiếp nhận và hướng dẫn khách hành về điều kiện tín dụng và hồ
Khách hàng

Cán bộ tín dụng

Trưởng phịng tín dụng

Ban lãnh đạo

Kiển tra, xem xét

Nhu cầu

Yêu cầu bổ
sung

Tiếp nhận
kiểm tra, hồ

đủ
Ký giao hồ sơ để
thẩm định

Thẩm định tài
chính DAĐT


Lập tờ trình thẩm
định và đưa ra
nhận xét
Trình BLĐ

u cầu bổ
sung

Thơng báo
cho khách
hàng

Kiển tra,
xem xét
Thiếu

Đồng ý cho vay

Hoàn thiện
HĐTD

Xem xét,
phê duyệt

Soạn thảo văn bn
t chi cho vay
(nờu lý do)

SV: Nguyễn Khắc Hùng


9

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: Cán bộ tín dụng
hướng dẫn khách hàng đăng kí thơng tin về khách hàng, các điều kiện tín
dụng và tư vấn việc thiết lập hồ sơ vay.
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: Cán bộ tín dụng kiểm
tra các điều kiện vay, bộ hồ sơ, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ
vay.
Thông báo tới khách hàng trong cả trường hợp đủ và khơng đủ điều
kiện vay.
Cán bộ phịng tín dụng tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp
của hồ sơ vay.
2.2.1.2/ Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn.
+ Kiểm tra hồ sơ vay vốn:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay.
+ Kiểm tra mục đích vay vốn
- Kiểm tra xem mục đích vay vốn của phương án dự kiến đầu tư
có phù hợp vơi đăng kí kinh doanh.
- Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn
- Đối với khoản vay bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn
đảm bảo phù hợp với qui định quản lý ngoại hối hiện hành.
2.2.1.3/ Điều tra thu thập tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án
sản xuất kinh doanh / dự án đầu tư.
+ Về khách hàng vay vốn:

- Ban lãnh đạo của khỏch hng vay vn.

SV: Nguyễn Khắc Hùng

10

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, quy trình cơng nghệ.
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Đánh giá tài sản bảo đảm tiền vay.
+ Về phương án dự án đầu tư / phương án sản xuất kinh doanh.
- Tìm hiểu giá cả, tình hình cung cầu đối với sản phẩm của dự
án, của phương án sản xuất kinh doanh.
- Tìm hiểu từ phương tiện đại chúng, từ cơ quan quản lý nhà
nước, quản lý doanh nghiệp.
- Tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo chuyên đề…
- Tìm hiểu từ các phương án sản xuất kinh doanh, từ các dự án
đầu tư cùng loại.
2.2.1.4/ Kiểm tra xác minh thông tin.
+ Hồ sơ trước đây của khách hàng.
+ Thơng qua Trung tâm Thơng tin Tín dụng.
+ Các đối tác làm ăn.
+ Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay.
+ Các ngân hàng mà hiện khách hàng đang vay vốn.
+ Các phương tiện thơng tin đại chúng.
2.2.1.5/ Phân tích ngành.

2.2.1.6/ Thẩm định khách hàng vay vốn.
2.2.1.7/ Tái thẩm định
2.2.1.8/ Phê duyệt cho vay hay khơng cho vay.
1.2.2.Phương pháp thẩm định
SV: Ngun Kh¾c Hïng

11

Líp: KT§T 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Công tác thẩm định tín dụng là cơng tác rất quan trọng đối với việc
cho vay vốn tại các ngân hàng.Chính vì thế nên để đưa ra một phương pháp
hiệu quả, hợp lý thì sẽ giúp cho kết quả thẩm định tốt hơn và mang lại hiệu
quả cao cho dự án vay vốn đó.Tại ngân hàng No & PTNT Hà Nội và PDG
Hai Bà Trưng nói riếng, các cán bộ thẩm định thường tiến hành thẩm định
các dự án dựa trên cơ sở sự kết hợp của nhiều phương pháp.Từ đó mới tạo
ra được một sự chính xác khá cao trong cơng tác thẩm định. Các phương
pháp chính được sử dụng trong quá trình thẩm định tại chi nhánh bao gồm
các phương pháp sau:
- Thẩm định theo trình tự.
- Phương pháp so sánh các chỉ tiêu.
- Phương pháp dự báo.
+ Phương pháp thẩm định trình tự:
Phương pháp này thì phải tiến hành thẩm định tổng quát trước rồi mới
thẩm định chi tiết hơn.Cụ thể là, trước tiên các cán bộ thẩm định phải xem
xét một cách khái quát nhất, tổng quát nhất các vấn đề liên quan đến dự án
như là xem dự án có thuộc diện quy hoạch phát triển kinh tế xã hội

khơng?... Cịn thẩm định chi tiết tức là các cán bộ thẩm định phải tiến hành
phân tích, đánh giá về mặt kỹ thuật, kinh tế tài chính, thị trường của dự
án…Việc sử dụng phương pháp này trong các dự án lớn cho phép nhân
viên thẩm định có cái nhìn bao qt về dự án sau đó mới đi tìm hiểu chi tiết
các nội dung sẽ tránh được những thiếu sót trong q trình thẩm định.
+ Phương pháp so sánh:
Phương pháp này được sử dụng nhằm so sánh các chỉ tiêu của dự án,
từ đó phân tích để ra quyết định cho vay.Phương pháp này thường được sử
dụng trong các dự án nông nghiệp vừa và nhỏ. Do đặc điểm ca cỏc d ỏn
SV: Nguyễn Khắc Hùng

12

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

nông nghiệp thường lấy các thông số kỹ thuật nhất định về giống và các
điều kiện tự nhiên, bên cạnh đó các dự án nơng nghiệp được tiến hành khá
phổ biến vì thế việc sử dụng phương pháp so sánh khá thuận lợi cho các
nhân viên thẩm định. Vì thế phương pháp này thường được sử dụng trong
công tác thẩm định các dự án nông nghiệp vừa và nhỏ khi đầu tư mới. Các
chỉ tiêu thường được dùng trong quá trình thẩm định là:


Nhóm chỉ tiêu kết quả, hiệu quả đầu tư: thơng thường các chỉ tiêu

này thường được so sánh với các dự án đã từng thực hiện tương tự về quy
mô và cơng suất.



Nhóm chỉ tiêu về quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật, các

thông số định mức trong lĩnh vực nông nghiệp…cũng thường được đem so
sánh, để đánh giá xem dự án xin vay vốn có đáp ứng được những tiêu
chuẩn cơ bản đặt ra hay không?
+ Phương pháp dự báo:
Với đặc điểm cơ bản của các hoạt động đầu tư trong lĩnh vực nông
nghiệp là diễn ra trong một thời gian dài, trên không gian rông lớn nên
chứa đựng nhiều nguy cơ tiềm ẩn rủi ro, ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
kinh doanh của dự án. Do vậy, các cán bộ thẩm định cần phải dự báo được
một cách chính xác hiệu quả kinh tế của dự án xin vay vốn.
Các cán bộ thẩm định cần dự báo được các vấn đề sau:


Dự báo tình hình cung cầu về thị trường nguyên vật liệu đầu vào

cung cấp cho dự án khi đi vào hoạt động. Cần dự báo được đơn giá xác
định cơ bản, giá các trang thiết bị, giá cước vận tải… dựa trên các thông tin
trên thị trường và xu hướng phát triển của thị trường.


Dự báo được tình hình cung cầu thị trường về sản phẩm, dịch vụ

đầu ra của dự án; dự báo về các sản phẩm cùng loại có khả năng thay th
SV: Nguyễn Khắc Hùng

13


Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

sản phẩm của dự án có tính cạnh tranh cao …
Để có được những con số dự báo chính xác thì các cán bộ thẩm định
tại NHNo&PTNT phải dựa vào một số phương pháp sau:
Phương pháp ngoại suy thống kê: là các cán bộ thẩm định phải quan
sát, tìm hiểu xem thị trường cung cầu sản phẩm, dịch vụ đầu vào cũng như
đầu ra của dự án trong quá khứ cũng như trong hiện tại.Từ đó mới có thể
phát hiện ra quy luật hoặc xu hướng của thị trường; dựa vào đó để xây
dựng quy luật vận động của thị trường, dự báo mức cung cầu trong tương
lai.Phương pháp này tuân thủ theo nguyên tắc: vấn đề xảy ra trong quá khứ
tuân theo quy luật nào thì ở hiện tại và tương lai sẽ tiếp tục tuân theo quy
luật đó.
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Đây là phương pháp thu thập
những ý kiến đánh giá của các chuyên gia một cách hợp lý để từ đó phân
tích và chọn ra một phương án dự báo.
Với phương pháp này, các cán bộ thẩm định phải lấy ý kiến của các
chuyên gia về những khía cạnh có liên quan đến sản phẩm của dự án.Từ đó
sẽ tập hợp các ý kiến và phân tích, đánh giá.Khi những ý kiến của các
chuyên gia càng tập trung thì càng thuận lợi cho cơng tác phân tích, đánh
giá.Cịn nếu các ý kiến có độ phân tán cao thì cần phải tiếp tục phỏng vấn
để có được một ý kiến tập trung nhất.
Phương pháp này thường được sử dụng trong công tác thẩm định các
dự án nông nghiệp tại chi nhánh.Do các dự án nơng nghiệp mang tính đặc
thù riêng và phức tạp nên hầu hết các nhân viên thẩm định tại chi nhánh
khơng thể thẩm định chính xác các khía cạnh kỹ thuật của nơng nghiệp, vì
thế sử dụng phương pháp này hạn chế được tối đa s sai sút trong thm

nh.

SV: Nguyễn Khắc Hùng

14

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phương pháp phân tích độ nhạy: Thực chất của việc phân tích độ nhạy
cảm là xác định mối quan hệ động giữa các yếu tố của hoạt động đầu
tư.Khi phân tích độ nhạy, các cán bộ thẩm định sẽ cho từng yếu tố thay đổi
so với phương án cơ sở.Sự thay đổi của các nhân tố sẽ dẫn tới sự thay đổi
kết quả và hiệu quả của phương án đầu tư.Do dự án nơng nghiệp là dự án
tiềm ẩn nhiều rủi ro khó đo lường, vì thế khi thẩm định các dự án nông
nghiệp cần thiết sử dụng phương pháp thẩm định này để có được định
lượng được các rủi ro của dự án.
Cách thức thực hiện:
+ Xác định các biến dữ liệu đầu vào, đầu ra cần phải tính tốn độ
nhạy.
+ Liên kết các dữ liệu trong bảng tính có liên quan đến mỗi biến theo
một địa chỉ duy nhất.
Xác định các chỉ số NPV, IRR, DSCR để đánh giá hiệu quả của dự
án,khả năng trả nợ khi mà các biến thay đổi.
Phương pháp sử dụng nhiều nhất là so sánh đối chiếu các chỉ tiêu.
1.2.3. Nội dung thẩm định
Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại NHNo
& PTNT Hà Nội va PGD Hai Bà Trứng bao gồm những nội dung chính

sau:
• Thẩm định về nhu cầu vốn đầu tư và cơ cấu vốn của dự án
Cán bộ thẩm định cần xem xét cơ cấu và quy mô tổng vốn đầu tư của
dự án và xem xét tính hợp lý của cơ cấu vốn đầu tư đó.
- Vốn xây dựng
- Vốn thiết bị
SV: Ngun Kh¾c Hïng

15

Líp: KT§T 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh
- Vốn khác
Trong phần này PGD Hai Bà Trưng sử dụng phương pháp trình tự,cán
bộ thẩm định xem xét một cách khái quát nhất về tính hợp lý của vốn.
• Thẩm định về nguồn vốn tài trợ của dự án
Cán bộ thẩm định xác định các nguồn tài trợ có thể có của dự án, đồng
thời xem xét tính đảm bảo của các nguồn.
- Vốn tự có
- Vốn vay NHNo & PTNT Hà Nội- PGD Hai Bà Trưng
- Vốn vay từ nguồn khác (vay thương mại, vay của ngân hàng khác…)
Cán bộ thẩm định sử dụng phương pháp so sánh để xem xét các nguồn
tài trợ, tính đảm bảo của dự án như thế nào.
• Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay
Đảm bảo khoản vay tại PGD Hai Bà Trưng của dự án đầu tư,PGD
Hai Bà Trưng thường yêu cầu chủ dự án đầu tư phải có tài sản đảm bảo cho

khoản vay của mình.Tài sản đảm bảo tiền vay tồn tại dưới các hình thức
như: tài sản thế chấp, cầm cố, hay bảo lãnh của người thứ ba. Không phải
tài sản nào cũng được ngân hàng chấp nhận là tài sản đảm bảo cho khoản
vay vì đây là cơ sở để ngân hàng ra quyết định cho vay phù hợp, tránh tổn
thất ở mức thấp nhất khi có rủi ro xảy ra đối với các khoản cho vay theo dự
án.Chỉ có những tài sản đã được PGD Hai Bà Trưng thẩm định, áp ứng đủ
yêu cầu pháp lý và giá trị kinh tế mới được ngân hàng chấp nhận là tài sản
đảm bảo như: giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, hồ sơ về
tính năng kỹ thuật và thực trạng công nghệ, về giá trị thị trường, giá trị sử
dụng,…của tài sản đó.Tại chi nhánh NHNo & PTNT Hà Nội- PGD Hai B
SV: Nguyễn Khắc Hùng

16

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Trưng việc định giá tài sản đảm bảo được thực hiện bởi phòng Tín dụng &
Thẩm định.
• Thẩm định về tính khả thi, hiệu quả của kế hoạch SXKD của dự án
về mặt tài chính
Các kết luận của q trình thẩm định dự án về phương diện kỹ thuật
như:công suất thiết kế, công suất thực tế, quy trình cơng nghệ và căn cứ
theo kết quả thẩm định về thị trường đầu vào, đầu ra của dự án, xu hướng
biến động của tỷ giá, lạm phát…Là cơ sở để cán bộ tín dụng thẩm định
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của dự án.Cụ thể:
- Thẩm định tính hợp lý của yếu tố doanh thu bán hàng dự kiến qua
các kỳ của dự án.

- Thẩm định tính hợp lý của yếu tố chi phí giá thành tương ứng với
các kỳ của dự án.
- Thẩm định tính hợp lý của yếu tố kết quả kinh doanh dự kiến qua
các kỳ của dự án.
Trong phần này PGD Hai Bà Trưng sử dụng các phương pháp sau
như:phương pháp ngoại suy thống kê,phương pháp dự báo và phương pháp
so sánh để xem xét về tính hiệu quả,khả thi của dự án.
• Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Cán bộ thẩm định lựa chọn phương pháp thẩm định phù hợp nhất để
thẩm định dự án. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính thường được lựa
chọn là: Giá trị hiện tại rịng của dự án (NPV), Tỷ suất hồn vốn nội bộ
(IRR), Chỉ số doanh lợi (PI), Thời gian hoàn vốn( T ), Điểm hoà vốn (BP),
Cân đối khả năng trả nợ.
• Thẩm định về tính rủi ro của dự án
SV: Nguyễn Khắc Hùng

17

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Các rủi ro dự kiến xảy ra
- Sử dụng phương pháp phân tích độ nhậy, phân tích tình huống để
tiến hành phân tích rủi ro: cán bộ thẩm định xem xét sự biến thiên của các
chỉ tiêu NPV, IRR khi một trong ba biến: giá bán, sản lượng, chi phí khả
biến thay đổi.Từ đó đánh giá độ nhạy của các chỉ tiêu này đối với các biến
từ đó có những đánh giá chính xác tính khả thi và hiệu quả của dự án.
Sử dụng phương pháp phân tích độ nhạy để tính các chỉ

số:NPV.IRR…
• Thẩm định về kế hoạch trả nợ của dự án
- Tổng mức vốn vay đầu tư cơ bản:
+ Vay NHNo & PTNT Hà Nội- PGD Hai Bà Trưng
+ Vay tổ chức tài chính khác
- Thời hạn vay
- Thời gian ân hạn- Lãi suất cho vay

SV: Ngun Kh¾c Hïng

18

Líp: KT§T 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.3.Phân tích thẩm định một dự án cụ thể tại PGD Hai Bà Trưng.
Ví dụ minh họa về thẩm định tài chính dự ỏn" Đầu t xe cẩu trục
bánh lốp 25 tấn:Công ty TNHH Thơng mại Phú Đô ti PGD Hai B
Trng thuc chi nhỏnh NHNo & PTNT H Ni.
1.3.1.Giới thiệu khách hàng
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thơng mại Phú Đô.
- Loại hình: Công ty TNHH
- Cơ quan chủ quản: UBND Thành Phố Hà Nội
- Địa chỉ: Số 72, ngõ 4, phố Kim Đồng, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà
Nội.
- Tel: 04.6843515

-


Fax: 04.6843515

- Đăng ký kinh doanh số 01020196125 Đăng ký lần đầu ngày
25.03.2005
- Ngời đại diện theo pháp luật: Ông Đinh Văn Giang

Chức vụ:

Giám đốc
- Quy mô doanh nghiệp: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
+Vốn đăng ký: 1.900.000.000 đồng (Một tỷ chín trăm triệu đồng
chẵn)
+Lao động bình quân: 25 ngời
*Ngành nghề kinh doanh:
- Lắp ráp, sửa chữa, bảo dỡng, bảo hành và trung đại tu ô tô
- Buôn bán trang thiết bị, phụ tùng ô tô
- Thuê và cho thuê xe ô tô
- Dịch vụ vận tải và giao nhận hàng hoá
SV: Nguyễn Khắc Hùng

19

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Đại lý mua, đại lý bán và ký gửi hàng hoá
ĐÃ quan hệ với PGD Hai B Trng từ năm 2006, vay trả sằng

phẳng,không có nợ quá hạn.
+ TK tiền gửi VND: 1609201010772 tại PGD Hai B Trng + Tính
đến ngày 19/12/2008, d nợ tại PGD Hai B Trng là: 2.217.600.000 đồng
trong đó:


900.000.000 đồng nợ ngắn hạn



1.317.600.000 đồng nợ trung hạn

- Tình hình quan hệ với các TCTD khác: Không có quan hệ tín dụng
với TCTD khác
1.3.2. Thẩm định về mặt pháp lý của doanh nghiệp
-Đăng ký kinh doanh số 0102019612 Đăng ký lần đầu ngày 25 tháng
03 năm 2005, thay đổi lần 1 ngày 23/09/2008.
- MÃ số thuế 0101686378 do Chi Cục Thuế Hà Nội cấp ngày
12.04.2005
-Điều lệ hoạt động của Công ty đợc các cổ đông thông qua ngày
04.03.2005 và cã hiƯu lùc tõ ngµy cÊp giÊy phÐp kinh doanh.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm cán bộ ngày
04.03.2005
- Biên bản góp vốn số ngày 04.03.2005
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc số 07/QĐ - HĐTV ngày 04.03.2005
- Quyết định bổ nhiệm Kế toán trởng số 05/2005QĐ-HĐTV ngày
04.03.2005
Kết luận:Công ty có đủ điều kiện là pháp nhân và có đủ năng lực pháp
luật dân sự theo điều 84, 86 Bộ luật dân sự.
SV: Nguyễn Khắc Hïng


20

Líp: KT§T 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.3.3.Thẩm định tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh
1.3.3.1.Cơ sở phân tích, đánh giá.
Các hồ sơ tài liệu làm căn cứ cho việc thẩm định tình hình tài chính
của doanh nghiệp:
- Bảng cân đối kế toán năm 2006, năm 2007 và thuyết minh báo cáo
tài chính.
- Chi tiết khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho.
- Bỏo cỏo ti chớnh ngy 31/12/2008

SV: Nguyễn Khắc Hùng

21

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.3.3.2.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh.
Đơn vị: Đồng
Khoản mục


Năm 2006

Năm 2007

31/8/2008

30/11/2008

A- Tài sản

3,505,366,780

4,783,153,946

8,602,037,560

7,708,400,163

1- Tài sản ngắn hạn

2,889,511,780

3,694,654,946

5,222,009,115

4,463,017,641

3,252,600


67,048,226

26,186,581

109,302,370

184,307,880

933,038,980

274,526,080

408,058,330

2,673,800,000

2,641,800,000

4,785,367,039

28,151,300

52,767,740

135,929,415

615,855,000

1,088,499,000


3,380,028,445

- Tiền
- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
2- Tài sản dài hạn
- Các khoản phải thu DH

3,798,329,706
147,327,235
3,245,382,522

-

-

1,088,499,000

3,380,028,445

- Các khoản ĐTTC dài hạn

-

-

-

- Tài sản dài hạn khác


-

-

-

- Tài sản cố định

SV: Nguyễn Khắc Hùng

615,855,000

22

Lớp: KTĐT 47A

3,245,382,522


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

B- Nguån vèn

3,505,366,780

4,783,153,946

8,602,037,560


7,708,400,163

1- Nợ phải trả

2,603,508,940

3,693,018,914

6,132,525,936

5,011,485,101

- Nợ ngắn hạn

1,651,223,519

3,493,018,914

4,668,525,936

3,693,885,101

- Nợ dài hạn

952,285,421

200,000,000

1,464,000,000


1,317,600,000

2- Vốn chủ sở hữu

901,857,840

1,090,135,032

2,469,511,624

2,696,915,062

- Vốn chủ sở hữu

600,000,000

600,000,000

1,900,000,000

1,900,000,000

- Lợi nhuận cha phân phối

301,857,840

490,135,032

569,511,624


- Nguồn kinh fí, quỹ khác

-

-

-

SV: Nguyễn Khắc Hùng

23

Lớp: KT§T 47A

796,915,062
-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

=> nhËn xÐt Nguồn vốn 30.11.2008
Doanh nghiệp hoạt động với lĩnh vực chính là: Lắp ráp , sửa
chữa, bảo dỡng, bảo hành và trung đại tu ô tô; Buôn bán trang thiết bị,
phụ tùng ô tô; Thuê và cho thuê xe ô tô; Dịch vụ vận tải và giao nhận
hàng hoá. Các số liệu trên báo cáo tài chính cho cái nhìn tổng quan về tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cơ thĨ nh sau:
VỊ ngn vèn:
+ Ngn vèn chđ së hữu năm 2007 là 1.090 trđ, chiếm 22,79% tổng
nguồn vốn, tăng 188 trđ so với năm 2006, tỷ lệ tăng 21%, là do nguồn lợi
nhuận cha phân phối tăng. Tại thời điểm 30/11/2008, vốn CSH là 2.697trđ,

chiếm tỷ trọng 35% tổng nguồn vốn.Sự tăng này là do DN tăng vốn điều lệ
tháng 8/2008 và tăng lợi nhuận cha phân phối.
+ Nợ phải trả năm 2007 là 3.693trđ chiếm 77,21% tổng nguồn

vốn.Nếu phân tích theo chiều ngang thì về giá trị nợ phải trả cuối năm 2007
so với 2006 tăng 1.090trđ (tỷ lệ tăng là 41,87%).Tại thời điểm 30/11/2008,
nợ phải trả của DN là 5.011trđ, tăng 1.318trđ so với thời điểm 31/12/2007.
Nợ phải trả tăng ở hầu hết các khoản mục, đặc biệt là nợ dài hạn.Nợ dài hạn
tại thời điểm này là 1.317,6 trđ là nợ vay trung hạn tại PGD Hai B Trng để
đầu t vào xe tải, xe đầu kéo, rơ múc phục vụ dịch vụ vận tải hàng hoá.

SV: Nguyễn Khắc Hùng

24

Lớp: KTĐT 47A


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

* Ph©n tÝch vốn tín dụng và nguồn vốn đi chiếm dụng năm 2007:
Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

2007

31/08

2


31/8/2008 30/11/2008

5

6

900

3

/2008 2007

4

/2008

1

30/11

Tỷ trọng (%)

21,66 22,5

7

1.38
Vay ngắn hạn


800

0

Nợ dài hạn

200

1.464 1.318 5,42

1.00

2.84

2.21

27,0

Nguồn vốn tín dụng

0

4

8

8

17,9


23,87

26,3

46,37

44,2

Phải trả cho ngời bán

2.628 3.038 2.420 71,16 49,55

48,3

Thuế và các khoản phải nộp NN

65

7,5

Các khoản phải trả phải nộp khác

183

374

1,76

67


2,99
1,09

2.69

3.28

2.79

72,9

Nguồn vèn ®i chiÕm dơng

3

8

4

2

Tỉng céng

3.693 6.132 5.012 100

53,63

55,8

100


100

Ngn vèn tÝn dụng tại thời điểm 30/11/2008 là 2.218 trđ, tăng 1.218
trđ so với năm 2007, và giảm 626 trđ so với thời điểm 31/08/2008 cả nợ vay
ngắn hạn và dài hạn.
Nguồn vốn đi chiếm dụng tại thời điểm 30/11/2008 tăng 101 trđ so với
31/12/2007 là do tăng các khoản phải nộp Nhà nớc, tuy nhiên tỷ trọng vốn đi

SV: Nguyễn Khắc Hïng

25

Líp: KT§T 47A


×