Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Chuyên Đề Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Địa Lí Nâng Cao Hiệu Quả Thi Thpt Bằng Hệ Thống Hóa Kiến Thức, Kĩ Năng Phần Địa Lí Kinh Tế.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 65 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN BÌNH XUYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC & THCS QUẤT LƯU

-----------------BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

Tên chuyên đề:
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ THI TPHT BẰNG HỆ THỐNG HĨA
KIẾN THỨC, KĨ NĂNG PHẦN ĐỊA LÍ KINH TẾ”

Tác giả : Nguyễn Thị Hồng Nhung
Mơn: Địa lí
Trường: Tiểu Học và THCS Quất Lưu

Bình Buyên, tháng 11 năm 2021

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI THPT BẰNG VIỆC HỆ THỐNG
HÓA KIẾN THỨC, KĨ NĂNG PHẦN ĐỊA LÍ KINH TẾ.
I.Tác giả chuyên đề, chức vụ và đơn vị công tác: Nguyễn Thị Hồng
Nhung – Giáo viên trường TH&THCS Quất Lưu.


II. Tên chuyên đề/chủ đề:
Nâng cao hiệu quả thi THPT bằng việc hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng phần
Địa lí kinh tế.
III. Thực trạng, nguyên nhân, kết quả chất lượng giáo dục của đơn vị
năm học 2020-2021
1. Thực trạng:
- Từ năm học 2018- 2019, Sở Giáo dục đào tạo đã ra quyết định thi THPT
(thi vào lớp 10) gồm 5 môn, chia thành 3 bài thi: Bài thi mơn Tốn, bài thi mơn
Ngữ Văn và bài thi Tổ hợp. Riêng bài thi Tổ hợp gồm 3 môn: Tiếng Anh và 2 môn
khác sẽ được lựa chọn hàng năm.Theo đó, Thực hiện văn bản số 322/PGDĐTTHCS ngày 17/9/2021 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
GDTrH năm học 2021-2022; Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 13/8/2021 của
UBND huyện về việc thực hiện Đề án nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở huyện Bình Xuyên giai đoạn 2021-2025, năm 2021. Phòng
GD&ĐT xây dựng kế hoạch tổ Hội thảo nâng cao chất lượng thi tuyển sinh vào lớp
10 với mục tiêu cụ thể là: Xây dựng hệ thống các chuyên đề bồi dưỡng học sinh lớp
9 thi tuyển vào lớp 10 làm tài liệu dùng chung cho các đơn vị nhà trường trong
công tác bồi dưỡng học sinh.Thông qua Hội thảo, giáo viên của các nhà trường
trao đổi, học tập kinh nghiệm trong chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác bồi dưỡng
học sinh thi tuyển vào lớp 10 ngày càng đạt hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục đại trà trong huyện trong đó có mơn Địa lí.
Trong các mơn thi THPT, thì dung lượng kiến thức ở mơn Địa lí khá lớn lại
đan xen cả phần địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế- xã hội và phần kĩ năng. Vì vậy,
người học cần có cả tư duy và kĩ năng của phân môn tự nhiên là kĩ năng tính tốn,
xử số liệu và vẽ biểu đồ. Bên cạnh đó lại cần phải có cả các kĩ năng của phân mơn
xã hội để nhìn nhận, phân tích vấn đề. Để học giỏi bộ mơn Địa lí đặc biệt là thi vào
THPT hiện nay với hình thức thi trắc nghiệmkhông phải là dễ dàng. Từ tháng 5/
2021 việc học và ôn thi vào THPT của tất cả các trường trên địa bàn tỉnh phải diễn
ra dưới hình thức học trực tuyến. Học và thi trong điều kiện dịch bệnh là vơ cùng
khó khăn: thiếu cơ sở vật chất, trang bị thiết bị dạy và học, đường truyền kém ổn
định nên hiệu quả ôn tập chưa cao, kết quả thi cịn thấp.

2. Ngun nhân:
2.1. Về phía học sinh:

document, khoa luan3 of 98.

1


tai lieu, luan van4 of 98.

- Chưa coi trọng môn học:Một hiện tượng thực tế khá phổ biến hiện nay là
xem nhẹ mơn học.Mặc dù mơn Địa lí trong chương trình giáo dục phổ thơng là
một trong tám mơn cơng cụ, mơn thi vào THPT, song học sinh vẫn có tư tưởng
xem nhẹ, coi Địa lí là mơn “phụ”, vì vật chưa đầu tư thời gian cho việc học tập,
nên kết quả của bộ môn chưa cao.
- Học sinh lười học: Qua quá trình giảng dạy, nhận thấy rằng các em học
sinh yếu đa số là những học sinh cá biệt, trong lớp không chịu chú ý chuyên tâm
vào việc học, về nhà thì khơng xem bài, khơng chuẩn bị bài, khơng làm bài tập, cứ
đến giờ học thì cắp sách đến trường.
Thi THPH không phải là mục tiêu đặt ra của rất nhiều học sinh, đối với
học sinh có lực học trung bình thì học Nghề là lựa chọn số một. Vì có tư
tưởng học nghề nên các em khơng chịu khó và dành nhiều thời gian cho việc
học và ôn thi.
Thiếu phương tiện và thiết bị học tập, đường truyền khơng ổn định là
một khó khăn lớn trong việc học Online.
- Cách tư duy của học sinh: Môn Địa lí là một mơn học cần định
hướng nhiều năng lực hình thành để học tốt như năng lực tự chủ, giao tiếp,
hợp tác vv... nhiều em học sinh có cách tư duy tinh tế, sự tỉ mỉ nhưng bên
cạnh đó cịn nhiều học sinh có lối tư duy sơ sài, lười nhác nên không cảm
nhận được cái hay cái đẹp của bộ môn, chưa biết cách ứng dụng vào thực tiễn

cuộc sống. Từ đó, một số em dần mất đi hứng thú học và dẫn đến tình trạng
yếu kém.
- Học sinh bị “hổng” kiến thức từ lớp dưới: Đây là một điều khơng thể
phủ nhận với chương trình học tập hiện nay. Nguyên nhân này có thể nói đến bản
thân từng học sinh và cách đánh giá của giáo viên chưa hợp lí, chính xác.
2.2. Về phía giáo viên:
Nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ học sinh yếu kém cao, điểm thi THPTthấp, khơng
phải hồn tồn là ở học sinh mà một phần không nhỏ là ở người giáo viên:
- Còn một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự chú ý đúng mức đến đối
tượng học sinh yếu. Chưa theo dõi sát sao và xử lý kịp thời các biểu hiện sa sút của
học sinh. Chưa phân luồng tốt học sinh ở các mức độ: Giỏi- Khá- Trung bình- Yếu.
- Tốc độ giảng dạy kiến thức mới và luyện tập cịn nhanh khiến cho học
sinh yếu khơng theo kịp.
- Một số giáo viên chưa thật sự chịu khó, tâm huyết với nghề, chưa thật sự
giúp đỡ các em thoát khỏi yếu kém, như gần gũi, tìm hiểu hồn cảnh để động viên,
hoặc khuyến khích học sinh.
- Cơng tác phân luồng thi THPT chưa sát nên chất lượng và kết quả chưa
cao.

document, khoa luan4 of 98.

2


tai lieu, luan van5 of 98.

- Trong điều kiện học Online, nhiều giáo viên còn lúng túng trong việc sử
dụng công nghệ thông tin bằng các phần mềm dạy học trực tuyến, trình độ tin học
hạn chế, vừa dạy vừa tìm tịi học hỏi nên hiệu quả chưa thật cao.
2.3. Về phía phụ huynh:

- Hầu hết phụ huynh trên đại bàn xã đều đi làm ăn xa gửi con ở nhà cho ông
bà hoặc làm công nhân tăng ca cả ngày nên thiếu quan tâm đến việc học tập ở nhà
của con em, phó mặc mọi việc cho nhà trường và thầy cô, chưa quan sát đôn đốc
con em trong các giờ học Online.
- Phong trào học tập ở địa phương chưa cao, chưa có chính sách khuyến học,
động viên khích lệ kịp thời.
- Gia đình học sinh gặp nhiều khó khăn về kinh tế chưa trang bị được thiết bị
học trực tuyến, có đến 20% gia đình khơng có mạng Internet, các em phải đi học
nhờ nhà bạn hoặc phụ thuộc vào mạng Wifi nhà hàng xóm.
2.4. Kết quả:
Chương trình Địa lí 9 gồm 44 bài chia làm 4 phần:
+ Phần 1: Địa lí dân cư gồm 5 bài;
+ Phần 2: Địa lí Kinh tế gồm 11 bài;
+ Phần 3: Sự phân hóa lãnh thổ gồm 25 bài;
+ Phần địa lí Địa phương gồm 4 bài
Các bài tập vẽ biểu đồ và hướng dẫn học sinh phân tích xử lí số liệu, được
lồng ghép trong 11 bài thực hành của tồn bộ trương trìnhmà chủ yếu tập trung
trong hai phần đầu là Địa lí dân cư và Địa lí kinh tế. Các bài tập thực hành đó chỉ
là một phần rất nhỏ trong hệ thống các kĩ năng về bảng số liệu và biểu đồ. Đó
chính là ngun nhân khách quan dẫn đến chất lượng bộ môn thấp.
- Bài thi Tổ hợp là bài thitổng hợp của 3 môn: Tiếng Anh (50% số điểm và
câu hỏi tương đươg với 30 câu); Địa lí (25% số điểm và câu hỏi tương đương với
30 câu); Sinh học (25% số điểm và câu hỏi tương đương với 30 câu). Ngoài lượng
kiến thức trong chương trình Sách giáo khoa Địa lí lớp 9, thì hệ thống bài tập phân
tích xử lí số liệu, nhận dạng loại hình biểu đồ, kĩ năng Átlat chiếm khoảng 30%
lượng câu hỏi và bài tập, vì vây lượng kiến thức mà học sinh phải ôn tập rất nhiều,
thời gian ôn thi lại ngắn thời gian ôn thi lại ngắn dưới hình thức học trực tuyến,
nên khó có được kết quả cao như mong muốn:
Giỏi
Khá

Trung bình
Yếu
Tổng
Năm học
Số
Số
Số
%
%
%
số Số lượng %
lượng
lượng
lượng
2019- 2020
2020- 2021

74
44

03
02

4,1
4,5

22
10

29,7

22,7

41
25

54,1
56,8

8
7

10,8
15,9

- Qua quá trình 15 năm đứng lớp, qua quan sát, chấm chữa bài làm của học
sinh (bao gồm kết quả các bài kiểm tra vẽ biểu đồ, các bài thực hành có trong
document, khoa luan5 of 98.

3


tai lieu, luan van6 of 98.

chương trình Địa lí THCS) đặc biệt là hai năm tiến hành ôn thi THPT, qua thực tế
bài thi của học sinh, tôi nhận thấy các em còn hay mắc một số lỗi sau:
+ Chưa biết cách xử lí số liệu trong bài tập vẽ biểu đồ.
+ Chưa nhận diện đúng loại hình biểu đồ cần vẽ.
+ Khi vẽ các loại biểu đồ thì chưa biết cách trình bày theo trình tự của một
bài tập vẽ biểu đồ.
+ Chưa biết cách khai thác kiến thức từ Astlat, cịn lúng túng trong việc xử lí

các bài tập liên quan đến Atslat.
+ Chưa biết xử lí số liệu trong các bài tập liên quan đến bảng số liệu... mà
các kiến thức này trong phần Địa lí kinh tế chiếm phần lớn lượng kiến thức.
+ Chưa nắm chắc phần kiến thức cơ bản nên còn mơ hồ trong việc lựa chọn
các phương án đúng đặc biệt là các câu hỏi trắc nghiệm mang tính phủ định với các
mệnh đề: “khơng đúng” ; “khơngphải”; “ khơng là”...
* Ví dụ: Khi làm bài thi theo hình thức trắc nghiệm học sinh thường dễ lựa
chọn sai đáp án và mất điểm ở những câu hỏi sau:
-Các câu hỏi kĩ năng:
+ Chưa xác định được loại hình biểu đồ theo yêu cầu của đề bài;
+ Chưa biết cách xử lí số liệu trong cáccâu hỏi liên quan đến xử lí số liệu;
+ Chưa biết đặt tên cho các biểu đồ cần thể hiện;
+ Chưa xác định được lỗi sai trong các câu hỏi có biểu đồ cho trước;
+ Chưa nhận xét đúng và chính xác từ biểu đồ và bảng số liệu;
+ Chưa khai thác được nội dung Astlas để làm các câu hỏi liên quan đến kĩ
năng sử dụng Átlas.
Với cơ cấu đề của hai năm vừa thi thì phần kĩ năng chiếm khoảng 5 trên
tổng số 15 câu hỏi (khoảng 30% lượng kiến thức).
- Các câu hỏi kiến thức:
+ Học sinh thường khơng nhớ chính xác nội dung kiến thức nên khi cho các
đáp án gần giống nhau để lựa chọn ra một đáp án đúng nhất thì lúng túng lựa chon
khơng chính xác;
+ Với các câu hỏi mang tính phủ định một mệnh đề thìhọc sinh chỉ chú ý
đến phần kiến thức đúng chứ chưa xác định được các đán án “không đúng”;
“khôngphải”; “ không là”... nên rất dễ mất điểm ở những dạng câu hỏi trên;
+ Thiếu kiến thức liên hệ thực tế, do khả năng tự học và thu thập thông tin
trên các phương tiện thông tin đại chúng còn hạn chế nên ở các câu hỏi liên hệ thực
tế học sinh rất dễ lựa chọn sai đáp án.
Những lỗi này thường làm mất điểm của học sinh vì thế kết quả học
tập và điểm thi THPT hai năm vừa rồi chưa cao. Để khắc phục tình trạng trên, sau

một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tôi quyết định chọn chuyên đề: Nâng cao

document, khoa luan6 of 98.

4


tai lieu, luan van7 of 98.

hiệu quả thi THPT bằng việc hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng phần Địa lí kinh
tế.Chun đề cung cấp kiến thức một cách có hệ thống bao gồm:
A. Phần nội dung kiến thức cơ bản;
B. Các bài tập vận dụng từ kiến thức đã học (Bộ câu hỏi trắc nghiệm);
C. Cáccơng thức,kĩ năng tính tốn, xử lí số liệu có liên quan.
Trong khn khổ có hạn của chun đề và được sự phân cơng của PGD nên
tơi chỉ dừng lại ở phần Địa lí Kinh tế.
IV. Phạm vi, đối tượng
- Chuyên đề này áp dụng cho học sinh khối 9 ôn thi THPT.
- Thời lượng: Dự kiến áp dụng trong chương tình ơn thi THPT phần Địa lí kinh tế.
V. Nội dung của chuyên đề
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN.
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
- Cơng cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa kinh tế nước ta ra khỏi
tình trạng khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở
ba mặt chủ yếu:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

+ Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng.
+ Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
Sự chuyển dịch trên là tích cực, phù hợp với quá trình CNH – HĐH, tuy nhiên tốc
độ chuyển dịch cịn chậm.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong
nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế
phát triển năng động.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu
vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần đã đóng góp tích
cực vào việc chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
- Cùng với chuyển dịch cơ cấu ngành là hình thành hệ thống vùng kinh tế với các
trung tâm công nghiệp mới, các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự phát triển
các thành phố lớn.
- Đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Những thành tựu và thách thức
- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố trong cơng nghiệp
- Trong CN: đã hình thành một số ngành trọng điểm (dầu khí, điện, chế biến lương
thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng)

document, khoa luan7 of 98.

5


tai lieu, luan van8 of 98.

- Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu

hút đầu tư của nước ngoài.
- Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và tồn cầu.
* Khó khăn:
- Sự phân hóa giàu – nghèo, vẫn cịn tình trạng nghèo đói ở các xã, nhất là ở miền
núi.
- Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
- Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, xố đói giảm nghèo,... vẫn
chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
- Những khó khăn khi nc ta hội nhập vào kinh tế TG:
+ Thị trường thế giới và khu vực biến động.
+ Thách thức khi nước ta thực hiện các cam kết AFTA (Khu vực Mậu dịch tự do
Đông Nam Á),
+ Hiệp định thương mại Việt - Mĩ, gia nhập WTO,...
 đòi hỏi phải nỗ lực đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả
sản xuất, tận dụng được cơ hội và vượt qua thử thách.
Nhờ những thành tựu của công cuộc Đổi mới, cơ cấu kinh tế của nước ta có
những biến đổi mạnh mẽ. Từ năm 1996, nước ta bước vào giai đoạn đấy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP
Nền nơng nghiệp nước ta là nền nơng nghiệp nhiệt đới, chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của các điều kiện tự nhiên (tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước và sinh
vật). Các điều kiện kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện, đặc biệt là sự mở
rộng thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu đã thúc đẩy q trình chun
mơn hố và thâm canh nơng nghiệp.
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN: Sự phát triển và phân bố nơng nghiệp phụ
thuộc nhiều: đất, khí hậu, nước và sinh vật.
1. Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành
nơng nghiệp.

- Nước ta có hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa: 3 triệu ha; Thích hợp với cây lúa nước, cây ngắn ngày; Tập trung tại
đbằng SH, đbằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung.
+Đất feralit: trên 16 triệu ha; Thích hợp trồng cây CN lâu năm như cà phê, chè,
cao su, cây ăn quả và một số cây ngắn ngày như sắn, ngô, đậu tương,...Tập trung
chủ yếu ở trung du, miền núi
- Đất nông nghiệp: hơn 9 triệu ha. Việc sử dụng hợp lí tài ngun đất có ý nghĩa to
lớn đối với phát triển nông nghiệp nước ta.
2. Tài ngun khí hậu
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
- Nhiệt, ẩm phong phú  sinh trưởng nhanh  trồng 2 – 3 vụ trong một năm.
Nhiều loại cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển tốt.
- Khí hậu phân hố bắc - nam, theo mùa và theo độ cao:
document, khoa luan8 of 98.

6


tai lieu, luan van9 of 98.

+ Cơ cấu cây trồng đa dạng: Có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến
một số cây cận nhiệt và ôn đới.
+ Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng khác nhau giữa các vùng.
* Khó khăn: bão, gió Tây khơ nóng, sâu bệnh, sương muối, rét hại,... gây tổn thất
3. Tài ngun nước
- Sơng ngịi, ao hồ dày đặc + Nước ngầm cũng khá dồi dào  Là nguồn nước tưới
rất quan trọng, nhất là vào mùa khơ, điển hình là ở các vùng chuyên canh cây công
nghiệp của Tây Ngun và Đơng Nam Bộ.
- Khó khăn: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán về mùa khô Thuỷ lợi là biện pháp
hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta

4. Tài nguyên sinh vật
- Động thực vật phong phú  thuần dưỡng, tạo cây trồng, vật nuôi
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003: 74% dân số ởnông thôn; 60% lao động làm việc trong nông nghiệp.
- Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai
- Bản chất nơng dân cần cù, sáng tạo đc phát huy khi có chính sách khuyến khích
sản xuất
2. Cơ sở vật chất – kĩ thuật
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn ni ngày càng được hồn
thiện.
- Cơng nghiệp chế biến phát triển:
+ Góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp
+ Nâng cao hiệu quả sản xuất, ổn định
+ Phát triển các vùng chuyên canh.
- Hạ tầng, GTVT, chuồng trại…..
3. Chính sách phát triển nơng nghiệp
- Chính sách mới của Đảng và Nhà nước là cơ sở để động viên nông dân vươn lên
làm giàu, thúc đẩy sự phát triển nơng nghiệp.
- Một số chính sách cụ thể là: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nơng
nghiệp hướng ra xuất khẩu,..
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Thị trường mở rộng: thúc đẩy sản xuất, đa dạng hố sản phẩm nơng nghiệp,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- Sức mua của thị trường trong nước hạn chế  chuyển đổi cơ cấu nơng nghiệp ở
nhiều vùng cịn khó khăn.
- Biến động của thị trường xuất khẩu ảnh hưởng xấu tới sự phát triển một số cây
như cà phê, cao su, rau quả,... một số thuỷ hải sản,...
* KẾT LUẬN CHUNG:
- Tài nguyên thiên nhiên nước ta về cơ bản là thuận lợi để phát triển nền nông

nghiệp nhiệt đới đa dạng.
- Điều kiện kinh tế – xã hội là nhân tố quyết định tạo nên những thành tựu to lớn
trong nơng nghiệp.
Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP
document, khoa luan9 of 98.

7


tai lieu, luan van10 of 98.

Nông nghiệp nước ta đã có những bước phát triển vững chắc, trở thành
ngành sản xuất hàng hoá lớn. Năng suất và sản lượng lương thực liên tục tăng.
Nhiều vùng chuyên canh cây công nghiệp được mở rộng. Chăn nuôi cũng tăng
đáng kể.
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
- Cơ cấu ngành trồng trọt thay đổi theo hướng:
+ Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có xu hướng giảm (60,8% - 2002)
+ Cây CN tăng
+ Cây ăn quả, rau đâu và cây khác giảm
(Từ độc canh cây lúa  đã đẩy mạnh sản xuất nhiều loại cây công nghiệp và các
cây khác)
1. Cây lương thực:
- Gồm: cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn.
- Vai trò:
+ Cung cấp lương thực cho hơn 90 triệu dân.
+ Là mặt hàng xuất khẩu giá trị.
+ Tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Cung vấp thức ăn cho chăn nuôi
- Điều kiện trồng lúa: Đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, ……..

- Hiện trạng:
+Lúa là cây lương thực chính: đáp ứng nhu cầu trong nước +xuất khẩu.
+ Diện tích, năng suất, sản lượng và bình quân lương thực đầu người đều tăng.
+ Là một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở Đông Nam Á.
+ Phân bố: Lúa được trồng trên khắp đất nước ta. Hai vùng trọng điểm lúa lớn
nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sơng Hồng.
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi, có vụ lúa sớm, lúa chính vụ và lúa muộn.
2. Cây cơng nghiệp
* Vai trị:
- Tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Tận dụng tài nguyên, phá thể độc canh trong nơng nghiệp và góp phần bảo vệ
mơi trường.
* Điều kiện phát triển:
* Tình hình phát triển: atlat
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, nhất là các
cây công nghiệp lâu năm.
3. Cây ăn quả
- Khí hậu phân hố +đất đa dạng  nhiều loại quả ngon, thị trường ưa chuộng.
- PB: Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long và
Đông Nam Bộ.
II. NGÀNH CHĂN NI
- Chăn ni chiếm tỉ trọng chưa lớn nhưng đang tăng dần.
- Hình thức chăn ni cơng nghiệp đang được mở rộng.
1. Chăn ni trâu, bị
- Bị có trên 4 triệu con, đàn trâu khoảng 3 triệu con(2002).
document, khoa luan10 of 98.

8



tai lieu, luan van11 of 98.

- Trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, nhiều nhất ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Bị được ni để lấy thịt, sữa và cũng để lấy sức kéo.
- Đàn bị có quy mơ lớn nhất là ở Dun hải Nam Trung Bộ.
- Chăn ni bị sữa đang phát triển ven các thành phố lớn.
2. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn tăng khá nhanh: năm 1990 cả nước có 12 triệu con, năm 2002 tăng lên
23 triệu con.
- Nuôi lợn tập trung ở các vùng có nhiều hoa màu lượng thực hoặc đông dân
như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Chăn nuôi gia cầm
- Đàn gia cầm năm 2002 có hơn 230 triệu con, gấp hơn hai lần năm 1990.
- Nuôi gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng.
KẾT LUẬN CHUNG:
- Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng đa dạng nhưng trồng trọt vẫn
chiếm ưu thế.
- Lúa là cây trồng chính. Cây cơng nghiệp và cây ăn quả đang phát triển khá mạnh.
- Nhiều sản phẩm nông nghiệp đã được xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, thịt lợn,
trái cây.
Bài 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP- THỦY SẢN
Nước ta có ba phần tư diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài tới 3260 km,
đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản. Lâm nghiệp và thuỷ
sản đã có đóng góp to lớn cho nền kinh tế đất nước.
I. LÂM NGHIỆP
* Vai trị:
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong phát triển kinh tế - xã hội (gỗ + lâm sản)và giữ
gìn mơi trường sinh thái.

1. Tài nguyên rừng
- Trước đây, Việt Nam giàu tài nguyên rừng  nay, rừng đã bị cạn kiệt ở nhiều
nơi.
- Năm 2000:
+ Diện tích đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
+ Độ che phủ tính chung tồn quốc là 35% nước ta (ba phần tư diện tích là đồi
núi) thì tỉ lệ này vẫn cịn thấp.
- Phân loại:

Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài
nguyên rừng.
- Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến + xuất khẩu.
document, khoa luan11 of 98.

9


tai lieu, luan van12 of 98.

- Rừng phòng hộ: rừng đầu nguồn, rừng chắn cát bay ven biển miền Trung, rừng
ngập mặn ven biển.
- Rừng đặc dụng: vườn quốc gia và các khu dự trữ thiên nhiên như (Cúc Phương,
Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên,...)
2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Sản lượng khai thác: khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ.
- Gỗ chỉ được phép khai thác trong khu vực rừng sản xuất, chủ yếu ở miền núi và
trung du.
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển gắn với các vùng nguyên
liệu.
- Mục tiêu:

+ Đẩy mạnh trồng rừng, nâng cao độ che phủ
+ PT mơ hình nơng - lâm kết hợp  bảo vệ rừng và nâng cao đời sống cho nhân
dân.
II. NGÀNH THUỶ SẢN
- Góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển của nước ta.
- Xuất khẩu: Các mặt hàng thuỷ sản ngày càng được ưa chuộng trên thị trường
trong nước và quốc tế.
1. Nguồn lợi thuỷ sản
* Thuận lợi:
- Có điều kiện khá thuận lợikhai thác và ni trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ,
nước ngọt.
- Khai thác: Bốn ngư trường trọng điểm của nước ta là: ngư trường Cà Mau - Kiên
Giang, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải
Phịng - Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hồng Sa, quần đảo Trường Sa. Hãy
xác định trên hình 9.2 những ngư trường này.
- Ni trồng:
+Bờ biển có các bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn: thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản
nước lợ.
+ Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho ni thuỷ
sản nước mặn (nuôi trên biển).
+ Nhiều sông, suối, ao, hồ,... có thể ni cá, tơm nước ngọt.
* Khó khăn:
- Bão: thiệt hại về người và tài sản, hận chế số ngày ra khơi
- Dịch bệnh: gây thiệt hại sx
- Đòi hỏi vốn rất lớn, trong khi phần lớn ngư dân cịn nghèo, Vì vậy, quy mơ ngành
thuỷ sản cịn nhỏ.
- Nhiều vùng ven biển: mơi trường bị suy thối và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm
khá mạnh.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Sản lượng tăng(atlat)

- Thị trường mở rộng  hoạt động của ngành thuỷ sảnsôi động.

document, khoa luan12 of 98.

10


tai lieu, luan van13 of 98.

- PB: khai thác và nuôi trồng thuỷ sản đang được đẩy mạnh. Nghề cá ở các tỉnh
duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh.
- Khai thác hải sản:
+ Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công
suất tàu.
+ Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng
Tàu và Bình Thuận.
- Ni trồng thuỷ sản:
+ Gần đây phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá.
+ Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản ni trồng lớn nhất là Cà Mau, An Giang và Bến
Tre.
- Xuất khẩu thuỷ sản phát triển vượt bậc. (1999 đạt 971 triệu USD, năm 2002 đạt
2014 triệu USD đứng thứ ba sau dầu khí và may mặc).
 là địn bẩy tác động khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
- Hiện nay, khai thác chiếm tỉ trọng lớn, nuôi trồng tuy chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhưng
tăng nhanh.
* KẾT LUẬN CHUNG:
- Rừng nước ta cần được khai thác hợp lí đi đôi với trồng mới và bảo vệ rừng.
- Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh mẽ, xuất khẩu thuỷ sản tăng vượt bậc
Bài 11 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

Sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuộc vào các nhân tố tự
nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội. Khác với nông nghiệp, sự phát triển và phân
bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế - xã hội. Tuy nhiên,
các nhân tố tự nhiên vẫn đóng vai trị quan trọng trong các ngành công nghiệp khai
thác.
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
- Thiên nhiên đa dạng  cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng cơ cấu
công nghiệp đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm.

document, khoa luan13 of 98.

11


tai lieu, luan van14 of 98.

- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động
- Dân đông, sức mua đang tăng lên, thị hiếu cũng có nhiều thay đổi  thị trường
trong nước được chú trọng trong phát triển cơng nghiệp.
- Lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật  phát triển các
ngành CN cần nhiều lao động và cả một số ngành cơng nghệ cao; hấp dẫn đầu tư
nước ngồi.
2. Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
- Trình độ cơng nghệ: cịn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao
năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng.

- Cơ sở hạ tầng giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, cung cấp điện, nước,...
đang từng bước được cải thiện  thúc đẩy sự phát triển công nghiệp
Việc cải thiện hệ thống đường giao thơng có ý nghĩa như thế nào với phát triển
cơng nghiệp?
3. Chính sách phát triển cơng nghiệp
- Chính sách phát triển công nghiệp  ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển và phân
bố công nghiệp. Trước hết là chính sách cơng nghiệp hố và đầu tư phát triển cơng
nghiệp.
- Chính sách cơng nghiệp đã gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần,
khuyến khích đầu tư ngoài nước và trong nước, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, đổi
mới chính sách kinh tế đối ngoại.
4. Thị trường
- Thị trường trong nước khá lớn, nhưng đang bị cạnh tranh ngày càng quyết liệt
- Trong xuất khẩu: sang thị các nước cơng nghiệp phát triển có 1 số lợi thế, nhưng
còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng,...
document, khoa luan14 of 98.

12


tai lieu, luan van15 of 98.

- Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng,
linh hoạt hơn.
Dựa vào tài nguyên thiên nhiên phong phú, nền cơng nghiệp nước ta có cơ
cấu đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các
ngành công nghiệp trọng điểm. Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau tạo ra
các thế mạnh khác nhau của từng vùng. Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ
thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế – xã hội.
- Các nhân tố đầu vào:

+ Nguyên nhiên liệu, năng lượng
+ Lao động
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật
- Các nhân tố đầu ra:Thị trường
- Chính sánh vừa là nhân tố đầu vào, vừa nhân tố đầu ra
BÀI 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP
Cơng nghiệp nước ta đang phát triển nhanh, với cơ cấu ngành đa dạng, trong
đó có những ngành công nghiệp trọng điểm, Công nghiệp phân bố tập trung ở một
số vùng, nhất là ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sơng Hồng.
I. CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP
* Cơ cấu ngành:
- Có đầy đủ các ngành cơng nghiệp thuộc các lĩnh vực.
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành:
+ Thế mạnh lâu dài: về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, thị trường(trong
nước và xuất khẩu)
+ Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp.
+ Sự phát triển của những ngành này có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
* Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: nhà nước, ngồi nhà nước, có vốn
đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu theo lãnh thổ: Phân bố ko đều, tập trung ở 1 số vùng như Đơng Nam Bộ,
ĐBSH
II. CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP TRONG ĐIỂM
1. Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu
- Khai thác than:
+ Phân bố chủ yếu Quảng Ninh,
+ Sản lượng: 15 đến 20 triệu tấn/năm.
+ Hình thức: khai thác lộ thiên là chính, cịn lại là khai thác hầm lị.
- Khai thác dầu khí:
+ Được phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thêm lục địa phía Nam.

+ Sản lượng: Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí đã được khai thác.
+ Dầu thô là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay.
2. Công nghiệp điện
- Bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện.
document, khoa luan15 of 98.

13


tai lieu, luan van16 of 98.

- Sản lượng: trên 40 tỉ kWh/năm và ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu của nền
kinh tế.
- Các nhà máy thuỷ điện lớn là Hồ Bình, Y-a-ly, Trị An,...
- Nhiệt điện lớn nhất là Phú Mỹ (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) chạy bằng khí.
- Nhiệt điện Phả Lại là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất cả nước.
4. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
- Các phân ngành chính là (cơ cấu):
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đường, rượu, bia, nước ngọt, chế
biến chè, thuốc lá, cà phê, dầu thực vật).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (chế biến thịt, trứng, sữa), thực phẩm đông lạnh,
đồ hộp,...
+ Chế biến thuỷ sản (làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh,...).
- Phân bố rộng khắp; Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải
Phịng, Biên Hồ,
5. Cơng nghiệp dệt may
- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng của nước ta, dựa trên ưu thế về
nguồn lao động rẻ.
- Xuất khẩu đi nhiều nước và là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

- Các trung tâm dệt may lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam
Định,...
III. CÁC TRUNG TÂM CƠNG NGHIỆP LỚN
- Vùng trung cơng nghiệp lớn nhất: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
- Hai trung tâm CN lớn nhất: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
KẾT LUẬN CHUNG:
- Công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng.
- Các ngành cơng nghiệp trọng điểm chủ yếu vẫn dựa trên những thế mạnh về tài
nguyên thiên nhiên như công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm hoặc dựa trên thế mạnh về lao động như công nghiệp dệt
may.
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
- Cơng nghiệp đang phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu cơng nghiệp hố đất
nước.
BÀI 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
CỦA DỊCH VỤ
Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn, gồm các ngành dịch vụ sản
xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng. Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng
nhiều lao động, tạo việc làm, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
I. CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH TẾ
1. Cơ cấu ngành dịch vụ

document, khoa luan16 of 98.

14


tai lieu, luan van17 of 98.

- Dịch vụ gồm một tập hợp các hoạt động kinh tế, rất rộng lớn và phức tạp. Đó là

các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.

- Cơ cấu: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ cơng cộng.
2. Vai trị của dịch vụ trong sản xuất và đời sống
- Giao thông vận tải, thương mại:cung cấp nguyên liệu, vật tư; tiêu thụ sản phẩm
của các ngành.
- Tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta
với nước ngoài.
- Thu hút nhiều lao động, tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân và đem
lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Ở NƯỚC TA
1. Đặc điểm phát triển
- Dịch vụ: khoảng 25% lao động nhưng đóng góp 38,5 % trong cơ cấu GDP (năm
2002).- 2007Atlats
- Dịch vụ nc ta phát triển khá nhanh (do mở cửa kinh tế, Chuyển dịch kinh tế)
cơ hội vươn lên ngang tầm Quốc tế.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngồi nhất là lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y
tế, du lịch, giáo dục đại học,...  cho thấy khả năng thu lợi nhuận cao của các
ngành dịch vụ.
- Thách thức: Việc nâng cao chất lượng dịch vụ + đa dạng hố các loại hình dịch
vụ phải dựa trên trình độ cơng nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật
tốt.
2. Đặc điểm phân bố
- Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các đối tượng đòi hỏi
dịch vụ, trước hết là phân bố dân cư.
- Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân, kinh tế phát triển: thành
phố, thị xã, đồng bằng - Vùng núi, dân cư thưa thớt, kinh tế tự cấp, tự túc: dịch vụ
còn nghèo nàn.
- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng

nhất ở nước ta
KẾT LUẬN CHUNG:
- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
document, khoa luan17 of 98.

15


tai lieu, luan van18 of 98.

- Ở nước ta, khu vực dịch vụ mới thu hút khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm tỉ
trọng lớn trong cơ cấu GDP.
- Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, các hoạt động dịch vụ đã phát triển khá
nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
Các hoạt động dịch vụ tập trung những nơi đông dân và kinh tế phát triển.
Bài 14 GIAO THƠNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIÊN THƠNG
Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thơng đang phát triển rất nhanh. Các
loại hình dịch vụ này ngày càng đa dạng và hoạt động có hiệu quả.
I. GIAO THƠNG VẬN TẢI
1. Ý nghĩa
- GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với mọi ngành kinh tế và sự hoạt động hiệu
quả của nền kinh tế thị trường.
- Giao thông vận tải thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngồi nước.
- Nhờ vào việc phát triển giao thơng vận tải mà nhiều vùng khó khăn đã có cơ hội
để phát triển.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
a. Đường bộ:
- Chở được nhiều hàng hoá và hành khách nhất, đồng thời cũng được đầu tư nhiều
nhất.
- Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng, nâng cấp

+ Quốc lộ 1A: Hữu Nghị - Lạng Sơn  Năm căn - Cà Mau; Là tuyến QL xương
sống, qua 6/7 vùng kinh tế, tạo mối liên hệ kinh tế giữa các vùng.
+ Quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 51, quốc lộ 22, đường Hồ Chí Minh.
- Khó khăn:đường hẹp và chất lượng xấu.
b. Đường sắt:
- Tổng chiều dài đường sắt chính tuyến là 2632 km.
- Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) cùng với quốc lộ 1A
là xương sống của giao thông vận tải ở nước ta.
- Các tuyến đường sắt còn lại đều nằm ở miền Bắc.
c. Đường sông:
- Mới được khai thác ở mức độ thấp
- Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long, sông Hồng
d. Đường biển:
- Gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc tế.
- Vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh do việc mở rộng các quan hệ kinh tế đối
ngoại.
- Ba cảng biển lớn nhất là Hải Phòng, Đà Nẵng và Sài Gòn.
e. Đường hàng không:
- Phát triển đội máy bay theo hướng hiện đại hố.
- Mạng nội địa có 24 đường bay đến 19 sân bay địa phương với ba đầu mối chính
là Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).
- Mạng quốc tế ngày càng được mở rộng, trực tiếp nối Việt Nam với nhiều nước ở
châu Á, châu Âu, Bắc Mĩ và Ô-xtrây-li-a.
document, khoa luan18 of 98.

16


tai lieu, luan van19 of 98.


g. Đường ống:
- Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
- Là cách hiệu quả nhất để chuyên chở dầu mỏ và khí.
KẾT LUẬN CHUNG:
- Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thơng được đầu tư lớn và có hiệu quả.
- Các tuyến đường được đầu tư nâng cấp, các cầu mới đang thay cho nhà.
Bài 15.THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
Trong điều kiện kinh tế càng phát triển và mở cửa, các hoạt động thương
mại và du lịch có tác dụng thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tăng cường
quan hệ hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
I. THƯƠNG MẠI
1. Nội thương
- Công cuộc Đổi mới làm thay đổi căn bản mà các hoạt động nội thương.
- Cả nước là một thị trường thống nhất; Hàng hoá dồi dào, đa dạng và tự do lưu
thông.
- Hệ thống các chợ hoạt động tấp nập cả ở thành thị và nông thôn.
- Thu hút nhiều thành phần KT, đặc biệt là kinh tế tư nhân đã giúp nội thương phát
triển mạnh mẽ.
- Phân bố:
+Không đều, phụ thuộc vào quy mô dân số, sức mua của nhân dân và sự phát triển
kinh tế (2 vùng PT nhất ĐNB, ĐBSCL, ĐBSH)
+ Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất: TP HCM và Hà Nội (chợ, trung tâm
thương mại, dịch vụ tư vấn đầu tư, tài chính…)
2. Ngoại thương
- Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta.
- Kinh tế càng phát triển và mở cửa thì hoạt động ngoại thương càng quan trọng:
+ Giải quyết đầu ra cho các sản phẩm
+ Đổi mới công nghệ
+ Mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời sống nhân dân.
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực: (ATLAT)

+ Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
+ Hàng cơng nghiệp nặng và khống sản
+ Hàng nơng, lâm, thuỷ sản
- Nhập khẩu nhiều máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu. Phần nhập khẩu
lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ.
- Thị trường:
+ Khu vực châu Á - Thái Bình Dương như Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung
Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a và vùng lãnh thổ như Đài Loan.
+ Thị trường châu Âu và Bắc Mĩ ngày càng tiêu thụ nhiều hàng hoá của Việt Nam.
II. DU LICH
* Vai trò:
- Đem lại nguồn thu nhập lớn
- Góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới
document, khoa luan19 of 98.

17


tai lieu, luan van20 of 98.

 cải thiện đời sống nhân dân.
* Điều kiện phát triển:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: (phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, có nhiều vườn
quốc gia với các động, thực vật quý hiếm,...)
- Tài ngun du lịch nhân văn (các cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội
truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hoá dân gian,...).
- Nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di sản thế giới Vịnh Hạ
Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quần thể di tích Cố đơ Huế, Di tích
Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An.
- Số lượt khách, doanh thu từ khách du lịch tăng.

KẾT LUẬN CHUNG:
- Nội thương phát triển với hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Mạng lưới lưu thơng hàng hố có ở khắp các địa phương.
- Ngoại thương mở rộng các mặt hàng và các thị trường xuất nhập khẩu.
Du lịch có nhiều tiềm năng phát triển.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG TỪ KIẾN THỨC:
- Hệ thống các câu hỏi vận dụng từ kiến thức cơ bản của 11 bài trong phần Địa lí
kinh tế bằng hình thức trắc nghiệm được chia ra 4 mức độ: Nhận biết; thông hiểu;
vận dụng và vận dụng cao. Đối với học sinh đã được phân loại lớp theo năng lực
nhận thức thì các lớp A1 sẽ được giới thiệu sâu toàn bộ câu hỏi ở 4 mức độ trên.
Còn đối với các lớp dưới năng lực nhận thức của học sinh kém hơn nên tôi chỉ
dừng lại cho các em ôn tập phần nhận biết và thông hiểu, một số kĩ năng và bài tập
đơn giản.
BÀI 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
1. Nhận biết
Câu 1. Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm
A. 1975.
B. 1981.
C.1986. D. 1996.
Câu 2.Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. hội nhập kinh tế tồn cầu.
B.cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. phát triển nền kinh tế thị trường.
D. phát triển nền kinh tế tư bản
chủ nghĩa.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước
ta hiện nay?
A.Tốc độ chuyển dịch diễn ra cịn chậm.
B. Nhà nước quản lí các ngành then chốt.
C. Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước.

D. Cịn chưa theo hướng cơng nghiệp hóa.
Câu 4. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực II.
B. Tăng tỉ trọng khu vực III.
C.Giảm tỉ trọng khu vực I.
D. Khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở
document, khoa luan20 of 98.

18


tai lieu, luan van21 of 98.

A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
B.Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
D. Hình thành các khu trung tâm cơng nghiệp, vùng công nghiệp mới.
Câu 6. Ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta là
A.Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
B. Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.
C. Bắc Bộ, Trung bộ và Nam bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Duyên Hải và Đông Nam Bộ.
Câu 7. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là
A. hình thành các vùng chun canh cây cơng nghiệp và cây lương thực.
B.phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
C. phát triển vùng kinh tế động lực, hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
D. xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn.
2. Thơng hiểu
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo

thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An.
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết Khu kinh tế ven biển nào sau đây
không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Vũng Áng.
B. Hòn La.
C.Chu Lai.
D. Nghi Sơn.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây
không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Tà Lùng.
B. Thanh Thủy.
C. Tây Trang.
D. Cầu Treo.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình qn
tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Lạng Sơn.
B. Thái Nguyên.
C. Bắc Giang.
D. Quảng Ninh.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình qn
tính theo đầu người (2007) thấp nhất ở vùng Đơng Nam Bộ?
A. Bình Phước.
B.Tây Ninh.
C. Bình Dương.
D. Đồng Nai.
Câu 6. Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là

A. Đông Nam Bộ.
B.Đồng bằng Sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế nào sau đây ở
nước ta có quy mơ trên 100 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội và Đà Nẵng.
B. Biên Hòa và Vũng Tàu.
C. Cần Thơ và Hạ Long.
D. Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế nào sau đây ở
nước ta có quy mơ từ trên 15 nghìn tỉ đồng (năm 2007) ở vùng Đồng bằng sơng Hồng?
A. Hạ Long và Hải Dương.
B. Nam Định và Phúc n.
C.Hà Nội và Hải Phịng.
D. Bắc Ninh và Việt Trì.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, mức GDP bình qn tính theo đầu người
(năm 2007) của các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ là
document, khoa luan21 of 98.

19


tai lieu, luan van22 of 98.

A. dưới 6 triệu đồng.
B.từ 6 đến 9 triệu đồng.
C. từ 9 đến 12 triệu đồng.
D. từ trên 12 đến 15 triệu đồng.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết có GDP bình qn tính theo đầu

người (2007) cao nhất ở vùng Tây Nguyên là hai tỉnh nào sau đây?
A. Lâm Đồng và Gia Lai.
B. Đăk Lăk và Lâm Đồng.
C. Gia Lai và Đăk Lăk.
D. Đăk Nông và Lâm Đồng.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết các Khu kinh tế ven biển nào sau
đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hòn La, Chu Lai.
B.Vũng Áng, Hòn La.
C. Nghi Sơn, Dung Quất.
D. Dung Quất, Vũng Áng.
Câu 12. Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện:
A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
Câu 13. Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch
theo hướng
A. tăng tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản.
B.giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản.
C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản.
D. tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế nào sau đây
ở nước ta có quy mơ (năm 2007) từ 15 đến 100 nghìn tỉ đồng?
A.Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ.
B. Hải Phòng, Hạ Long, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu.
Câu 15. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

B.Trong nơng nghiệp đã hình thành các vùng chun canh.
C. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển.
D. Cơng nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
Câu 16. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần
kinh tế:
A. Từ nền kinh tế nhiều thành phần sang nền kinh tế tập trung nhà nước và tập thể.
B. Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
D. Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều
thành phần.
Câu 17.Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay là
A. tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm- ngư nghiệp.
B.tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp.
C. giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và khu vực công nghiệp xây dựng.
D. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ.
document, khoa luan22 of 98.

20


tai lieu, luan van23 of 98.

3. Vận dụng
Câu 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
A. Ngành cơng nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng.
B. Ngành nông - lâm - ngư nghiệpgiảm tỉ trọng.
C. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt.
D. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn.
Câu 2. Ý nào sau đây không thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta?
A.Xuất hiện các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. Phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước.
C. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
D. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 3. Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây cơng nghiệp nhằm mục đích
chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
B. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
C.Nâng cao hiệu quả kinh tế nơng nghiệp.
D.Chuyển nền nơng nghiệp sang sản xuất hàng hố.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với thành tựu của công cuộc đổi mới?
A. Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc. B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.
C. Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu. D.Kinh tế các vùng phát triển đồng đều.
Câu 5. Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian qua là
A.chủ yếu theo bề rộng.
B. tăng với tốc độ chậm.
C. tăng với tốc độ rất nhanh.
D. tăng đều giữa các ngành.
Câu 6. Ý nào sau đây không phải là thành tựu của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi
mới
A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo tích cực.
B.Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
D. Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
Câu 7. Ý nào sau đây khơng phải là thách thức của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi
mới:
A. Sự phân hố giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo.
B. Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
C.Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
D. Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khu vực cơng nghiệp-xây dựng có tốc độ tăng

nhanh nhất trong cơ cấu nền kinh tế nước ta là
A. nước ta giàu tài nguyên thiên nhiên, lao động dồi dào.
B.chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
C. phù hợp với xu hướng chuyển dịch của khu vực và thế giới.
D. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất.
Câu 9. Trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng
vì?
document, khoa luan23 of 98.

21


tai lieu, luan van24 of 98.

A. Nước ta có bờ biển dài, nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng.
B. Trang thiết bị phục vụ cho ngành thủy sản ngày càng hiện đại.
C.Giá trị xuất khẩu cao hơn so với các sản phẩm nông nghiệp khác.
D. Nhu cầu của thị trường ngày càng lớn về các mặt hàng thủy sản.
Câu 10. Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng?
A. Tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của khu vực công
nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng của khu vực nông
nghiệp và khu vực dịch vụ.
C. Tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây
dựng và nông nghiệp.
D. Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công
nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.
4. Vận dụng cao
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước
ta hiện nay?

A.Tốc độ chuyển dịch diễn ra cịn chậm. B. Nhà nước quản lí các ngành then chốt.
C. Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước. D. Cịn chưa theo hướng cơng nghiệp hóa.
Câu 2. Chiến lược quan trọng trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước là
A. tăng trưởng kinh tế nhanh.
B.thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy q trình đơ thị hóa.
D. tăng lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.
Câu 3. Chiến lược quan trọng trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước là
A. tăng trưởng cơ cấu kinh tế theo ngành.
B. thúc đẩy nhanh q trình đơ thị hóa.
C.thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. tăng tỉ lệ lao động có trình độ cao.
Câu 4. Hiện nay, tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi trong cơ cấu GDPcủa
nước ta tăng nhanh chủ yếu do
A. cơ sở vật chất và hạ tầng ngày càng hoàn thiện.
B. tài nguyên thiên nhiên được khai thác tốt hơn.
C.chính sách mở cửa hội nhập ngày càng sâu rộng.
D.khu vực kinh tế nhà nước ngày càng yếu kém.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không phải với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
nước ta?
A. Ưu tiên phát triển vùng sâu, xa, hải đảo.
B. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
C.Phát triển mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. Hình thành vùng chun canh, trung tâm cơng nghiệp
Câu 6. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là
A.các khu công nghiệp tập trung và vùng chuyên canh được hìnhthành.
B. nhiều hoạt động dịch vụ mới ra đời và hình thành các vùng độnglực.
C. tỉ trọng của công nghiệp chế biến tăng, cơng nghiệp khai thácgiảm.
D. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế và các lĩnh vực kinh tế thenchốt.
document, khoa luan24 of 98.


22


tai lieu, luan van25 of 98.

Câu 7. Cho biểu đồ GDP của Việt Nam qua các năm:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô GDP của Việt Nam qua các năm.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam qua các năm.
C.Quy mô và cơ cấu GDP của Việt Nam qua các năm.
D. Giá trị sản xuất các thành phần kinh tế ở Việt Nam qua các năm.
Câu 8. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế ở nước
ta chủ yếu là do
A. nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập với khu vực, toàn cầu.
B. nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN.
C. q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hoá ở nước ta đang được đẩy mạnh.
D. phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, hội nhập toàn cầu.
Câu 9. Cho bảng số liệu:

Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước
phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 - 2006.
A.GDP của thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm nhanh.
B. GDP của các thành phần kinh tế đều có xu hướng tăng.
C. GDP của thành phần kinh tế nhà nước tăng chậm nhất.
D. GDP của khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh nhất.
BÀI 7 - 10. ĐỊA LÍ NGÀNH NƠNG NGHIỆP
1. Nhận biết

Câu 1.Cây cơng nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên là
A. cao su.
B.cà phê.
C. chè.
D. hồ tiêu.
document, khoa luan25 of 98.

23


×