Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Chuyên Đề Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Lịch Sử Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dạy Học Lịch Sử Việt Nam Từ Năm 1954 Đến Nay.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.22 KB, 37 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

PHỊNG GD & ĐT BÌNH XUYÊN
TRƯỜNG THCS ĐẠO ĐỨC
===========

CHUYÊN ĐỀ
THI VÀO TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

MÔN LỊCH SỬ

GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN NGỌ
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
NĂM HỌC: 2021 - 2022

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

CHUYÊN ĐỀ:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC
“LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NAY”

1. Tác giả chuyên đề: Nguyễn Văn Ngọ
- Chức vụ: Giáo viên.
- Đơn vị công tác: Trường THCS Đạo Đức.
2. Tên chuyên đề: Giải pháp nâng cao chất lượng dạy học “Lịch sử Việt Nam từ năm
1954 đến nay”.
3. Thực trạng chất lượng thi tuyển sinh vào lớp 10 của đơn vị năm học 2021-2022:
Kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2021-2022 của trường THCS Đạo Đức còn


thấp, còn nhiều em bị điểm liệt, nhất là mơn Tốn. Kết quả của 5 mơn dự thi vào lớp 10
cụ thể như sau:
Tổng số học sinh dự thi: 127
Điểm liệt

Tổng điểm

Văn Toán Anh Sinh Địa

0

4

0

0

0

Văn

5.70 5.70 5.06 6.23 4.96

Trung
bình 5
mơn

Anh

Sinh


Địa

Văn Tốn Anh Sinh Địa

641.75 611.25 278.50 188.50 204.16 68

Trung bình điểm học
Văn Tốn Anh Sinh Địa

Tốn

Điểm dưới TB

Trung bình điểm thi
Văn

5.05

Tốn

Anh

4.81

4.39

Sinh

5.94


66

0

0

0

Lệch điểm học-thi
Địa

6.43

Văn Tốn Anh Sinh Địa

0.65 0.89 0.67 0.29 -1.47

Điểm lệch học-thi lớn nhất

3.10 5.00 3.17 3.90 2.53

Điểm lệch học- thi nhỏ nhất

-1.85 -1.20 -2.30 -2.80 -4.37

Điểm học

5.53


Điểm thi

5.32

Điểm lệch

1.87

4. Đối tượng, phạm vi:
- Đối tượng học sinh:Bồi dưỡng học sinh lớp 9 thi tuyển vào lớp 10 THPT.
- Dự kiến số tiết dạy: 15 tiết.
- Phạm vi kiến thức: Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến nay.
5. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng của chuyên đề (bài tập trắc nghiệm):
- Dạng thứ nhất: Dạng bài tập có nhiều lựa chọn (Các mức độ nhận thức: nhận biết, thông
hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao).
document, khoa
luan2 of
98. hai: Dạng bài tập lập bảng thống kê sự kiện.
- Dạng
thứ


tai lieu, luan van3 of 98.

- Dạng thứ ba: Điền khuyết
- Dạng thứ tư: Nối niên đại với sự kiện lịch sử.
6. Hệ thống các phương pháp cơ bản, đặc trưng để giải các dạng bài tập trong
chuyên đề:
Trong chuyên đề này hướng tới việc đưa ra các giải pháp để hình thành các nhóm
hoặc lĩnh vưc kiến thức lịch sử, phù hợp với nhận thức của học sinh, để các em có thể

phân thành từng dạng nội dung phù hợp với cách học cho từng phần, từng chương, từng
bài, từng mục, từđó giúp học sinh có cách học thích hợp để hiểu và ghi nhớ được nội
dung môn học. Chúýđây chỉ là giải pháp bổ trợ giúp cho các em có thể củng cố hệ thống
kiến thức một cách có hệ thống, chứ nó khơng phải là phương pháp thay cho giảng dạy
trên lớp.
Sử dụng hệ thống câu hỏi kiểm tra các mức độ nhận thức của học sinh: từ nhận biết,
thông hiểu đến vận dụng (mức độ thấp và mức độ cao).
Đề học sinh hiểu và ghi nhớ sự kiện lịch sử, giáo viên sử dụng các câu hỏi trắc
nghiệm và tự luận với các mức độ nhận thức khác nhau nhằm khắc sâu các kiến thức học
sinh đã được lĩnh hội.
- Đối với mức độ nhận biết: giáo viên sử dụng các câu hỏi (các câu lệnh/ câu dẫn) với các
động từ: nêu, liệt kê, trình bày, kể tên…
- Đối với mức độ thông hiểu: giáo viên sử dụng câu dẫn với các động từ: giải thích, lí
giải, vì sao, tại sao…
- Đối với mức độ vận dụng thấp: giáo viên sử dụng câu dẫn với các động từ: lập niên
biểu, phân biệt, thiết lập mối quan hệ, phân tích, so sánh, chứng minh, khái quát…
- Đối với mức độ vận dụng cao: giáo viên sử dụng câu dẫn với các động từ: bình luận,
nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử, liên hệ với thực tế….
Nội dung cơ bản của chuyên đề được viết thành 3 phần:
+ Phần A. Kiến thức cơ bản
+ Phần B. Câu hỏi trắc nghiệm
+ Phần C. Đáp án
Chuyên đề được viết theo từng chủ đề cụ thể để học sinh dễ hiểu, nắm kiến thức
một cách có hệ thống theo trình tự sách giáo khoa. Hi vọng rằng, chuyên đề có thể góp
phần giúp học sinh có điều kiện nâng cao năng lực tự học một cách tích cực, chủ động,
sáng tạo trong việc lĩnh hội kiến thức, vận dụng vào việc ơn thi vào THPT có hiệu quả.

document, khoa luan3 of 98.



tai lieu, luan van4 of 98.

Chủ đề 1. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ 1954
VỀ ĐÔNG DƯƠNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ.
- Pháp rút khỏi Hà Nội ngày 10 - 10 - 1954. Ngày 16 - 5 - 1955, Pháp rút khỏi đảo Cát Bà,
miền Bắc được hồn tồn giải phóng.
- Tháng 5 - 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc tổng tuyển cử
thống nhất đất nước.
- Ở miền Nam, Mĩnhảy vào thay thế Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm,
thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
- Đất nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
* Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam:
- Miền Bắc: Khôi phục kinh tế, tiến hành cách mạng XHCN.
- Miền Nam: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
- Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước: Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân bân trong cả nước, thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà.
- Mối quan hệ của cách mạng hai miền: Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trị quyết
định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và sự nghiệp thống nhất
nước nhà. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trị quyết định trực tiếp
đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
II. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
(1954 - 1959).
- Âm mưu của Mĩ - Diệm:Mĩnhảy vào thay thế Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngơ
Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc
địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
- Chủ trương ta:Từ 1954 cách mạng miền Nam chuyển sang đấu tranh chính trị chống Mĩ Diệm.
- Mục đích: Địi thi hành hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hịa bình, giữ gìn và phát triển lực

lượng cách mạng.
- Diễn biến:
+ Tháng 8 - 1954, có “phong trào hịa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân Sài Gòn Chợ Lớn.
+ Mỹ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, lan
rộng đến Huế - Đà Nẵng lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân tham gia.
+ Năm 1958-1959, chính quyền Diệm lộ rõ bộ mặt phản động, phong trào đấu tranh còn
nhằm chống khủng bố, đàn áp, chống chiến dich “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi các quyền tự
do, dân chủ, dân sinh, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
+ Phong trào chuyển từ đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
B.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Thủ đơ Hà Nội hồn tồn được giải phóng ngày nào?
a. 1/10/1954
b. 10/10/1954
c. 10/5/1955
d. 10/5/1956
Câu 2. Miền Bắc hồn tồn được giải phóng vào thời gian nào?
a. 10/10/1954
b. 16/5/1954
document, khoa
luan4 of 98.
c. 10/10/1955
d. 16/5/1955


Câu 3. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ quân đội hai bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển
quân và chuyển giao khu vực trong thời gian:
a. 100 ngày.
b. 200 ngày,
c. 300 ngày.
d. 400 ngày.

Câu 4. Pháp rút lui khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào đưa Ngơ Đình Diệm lên nắm chính
quyền để thực hiện âm mưu gì?
a. Chống phá cách mạng miền Bắc.
b. Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ
quân sự của Mĩ.
c. Cô lập miền Bắc.
d. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 5. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ sau 1954 là gì?
a. Miền Bắc hồn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
b. Miền Nam tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
c. a và b đúng
d. a đúng, b sai
Câu 6. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đơng Dương, tình hình nước ta như thế
nào?
a. Miền Bắc đã hồn tồn giải phóng, Đế quốc Mĩ nhảy vào miền Nam.
b. Đất nước chia cắt 2 miền dưới hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
c. a và b sai.
d. a và b đúng.
Câu 7. Cách mạng miền Nam có vai trị như thế nào trong việc đánh đổ ách thống
trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất
nước?
a. Có vai trị quan trọng nhất.
b. Có vai trị cơ bản nhất.
c. Có vai trị quyết định trực tiếp.
d. Có vai trị quyết định nhất.
Câu 8. Vì sao miền Bắc tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất?
a. Nơng nghiệp cịn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
b. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
c. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.

d. Tất cả lý do trên.
Câu 9. Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
a. “Tấc đất, tấc vàng”.
b. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất
nữa”
c. “Người cày có ruộng”.
d. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
Câu 10. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” Đảng ta đã có chủ trương gì?
a. Giải phóng giai cấp nơng dân.
b. Tiến hành cải cách ruộng đất.
c. Khôi phục kinh tế.
d. Cải tạo XHCN.
Câu 11. Điền vào chỗ trống:
“Qua 5 đợt cải cách ruộng đất (1953 - 1956), có khoảng.... (a) ruộng đất …. (b)… trâu bị,
... (c)…. nơng cụ lấy từ tay giai cấp địa chủ chia cho (d).... hộ nông dân”.
Câu 12. Miền Bắc đã hoàn toàn cải cách ruộng đất vào năm nào?
a. 1954
b. 1955
c. 1956
d. 1957
Câu 13. Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc?
a. Thực hiện được “người cày có ruộng”.
b. Bộ
document, khoa
luan5mặt
of 98.nơng thôn miền Bắc đã thay đổi.
tai lieu, luan van5 of 98.


c. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nơng dân được giải phóng. Khối liên

minh cơng nơng được củng cố.
d. Tịch thu tồn bộ ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho nông dân.
Câu 14. Ý nghĩa của những thành tựu đạt được trong thời kỳ khôi phục kinh tế ở
miền Bắc (1954-1957)?
a. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
b. Tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển, nâng cao đời sống của nhân dân.
c. Củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.
d. Cả ba ý trên.
Câu 15. Miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?
a. 1954 - 1956
b. 1956 - 1958
c. 1958 - 1960
d. 1954 - 1957
Câu 16. Trong công cuộc cải tạo XHCN, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính
trên lĩnh vực nào?
a. Thương nghiệp
b. Nơng nghiệp
c. Thủ công nghiệp
d. Công nghiệp
Câu 17. Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nơng dân, 68% diện tích đất đai vào
hợp tác xã nơng nghiệp. Đó là kết quả của thời kỳ nào?
a. Cải cách ruộng đất
b. Khôi phục kinh tế
c. Cải tạo XHCN
d. Câu a và b đúng.
Câu 18. Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (19581960) là gì?
a. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
b. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.
c. Tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho người đi chiến đẩu và phục vụ chiến tranh.
d. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.

Câu 19. “Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư
hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác
xã là tự nguyện, cơng bằng, dân chủ, cùng có lợi”. Đó là một số sai lầm của ta trong
thời kỳ nào?
a. Phong trào cách mạng 1930 - 1931
b. Phong trào cách mạng 1936 - 1939
c. Cải cách ruộng đất 1954.
d. Cải tạo quan hệ sản xuất 1958 - 1960.
Câu 20. Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 - 1960 là:
a. Phát triển thành phần kinh tế cá thể.
b. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
c. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
d. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.
Câu 22. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
a. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
b. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne- vơ, bảo vệ hịa
bình.
c. Bảo vệ miền Bắc XHCN, để Miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
d. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
Câu 23. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam từ những năm 1954 -1959
diễn ra dưới hình thức nào?
a. Biểu tình.
b. Đấu tranh chính trị.
c. Đấu tranh vũ trang.
d. Chính trị kết hợp vũ trang.
Câu 24. “Phong trào ra đời với Bản hiệu triệu hoan nghênh Hiệp định Giơ-ne-vơ,
ủngluan6
hộofHiệp
thương tuyển cử, được sự hưởng ứng rộng rãi của các tầng lớp nhân
document, khoa

98.
dân”. Đó là phong trào nào?
tai lieu, luan van6 of 98.


a. Chống khủng bố đàn áp của Mĩ - Diệm.
b. Phong trào đấu tranh của nhân dân các thành phố lớn Huế, Đà Nắng.
c. “Phong trào hịa bình” ờ Sài Gịn Chợ Lớn.
d. Phong trào vì mục tiêu hịa bình của nhân dân các thành phố lớn và các vùng nông
thôn.
Câu 25. Mĩ - Diệm ra “đạo luật 10- 59” vào thời gian nào?
a. Tháng 4/1959.
b. Tháng 5/1959.
c. Tháng 10/1959.
d. Tháng 11/1959.
Câu 26. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con
đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
a. Đấu tranh chính trị địi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
b. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
c. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết
hợp với lực lượng vũ trang.
d. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 27. Có Nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng nhân dân Trà Bồng-Quảng
Ngãi đã nổi dậy vào thời gian nào?
a. 5/1959
b. 6/1959
c. 7/1959
d. 8/1959

tai lieu, luan van7 of 98.


C. ĐÁP ÁN
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

b

d


c

b

c

d

c

b

c

b

Câu

11

12

13

14

15

16


17

18

19

20

c

c

d

c

b

c

d

d

b

22

23


24

25

26

27

Đáp án
a
b
b
c
b
c
11. (a. 81 vạn hecta; b. 10 vạn; c. 1,8 triệu; d. 2 triệu)

d

Đáp án
Câu

21

Chủ đề 2. PHONG TRÀO“ĐỒNG KHỞI” (1959 - 1960)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Nguyên nhân:
- Trong những năm 1957 - 1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng, ban
hành đạo luật đặt cộng sản ngồi vịng pháp luật và ra Luật 10/59 công khai chém giết làm
cho cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn, tổn thất.

- Tháng 1 - 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung ương Đảng quyết định để nhân
dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
2. Diễn biến:
- Ngày 17 - 1- 1960,dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ
Cày( Bến Tre)sau đó nhanh chóng lan ra tồn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính
quyền của địch.
- Đồng
document, khoa
luan7 ofkhởi
98. nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ,Tây Nguyên…đến năm 1960, ta đã làm chủ
nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, ven biển Trung Bộ và Tây nguyên.


- Ta làm chủ: Nam Bộ 600 xã, Trung Bộ 904 thôn, Tây Nguyên 3200 thôn.
- Thắng lợi của “Đồng khởi”dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộcgiải phóng miền Nam
Việt Nam ngày 20-12-1960.
3. Ý nghĩa:
- Phong trào “Đồng khởi” đã giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ,
làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng MN chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến cơng.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phong trào “Đồng khởi”, dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, bắt đầu vào
ngày nào?
a. 17/1/1959
b. 17/2/1959
c. 17/3/1959
d. 17/4/1959
Câu 2. ‘‘Đồng khởi” có nghĩa là:
a. Đồng lịng đứng dậy khởi nghĩa.

b. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa.
c. Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa.
d. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa.
Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?
a. Giáng một địn mạnh mẽ vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
b. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
c. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh. Mặt trận Dân tộc Giải phóng
miền Nam Việt Nam ra đời.
d. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến cơng.
Câu 4. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào?
a. 20/9/1960.
b. 20/10/1960.
c. 20/11/1960.
d. 20/12/1960.
Câu 5. Đại hội nào của Đảng được xác định là “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc
và đấu tranh hịa bình thống nhất nước nhà”?
a. Đại hội lần thứ I
b. Đại hội lần thứ II.
c. Đại hội lần thứ III.
d. Đại hội lần thứ IV.
Câu 6. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trị của cách mạng miền Bắc sẽ là gì?
a. Miền Bắc là hậu phương, có vai trị quyết định trực tiếp.
b. Miền Bắc là hậu phương, có vai trị quyết định nhất.
c. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam.
d. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam
Câu 7. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trị của cách mạng miền Nam là gì?
a. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trị bảo vệ cách mạng XHCN ở miền Bắc.
b. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất.
c. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trị quyết định trực tiếp nhất.

d. Miền Nam là tiền tuyến, làm hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc.
Câu 8. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc là gì?
a. Công nghiệp nhẹ.
b. Công nghiệp nặng,
c. Cải tạo XHCN.
d. Xây dựng CNXH.
Câu 9. Đại hội Đảng III xác định nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là gì?
a. Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN.
b. Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
c. Thực hiện thống nhất nước nhà.
d. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình
thống
document, khoa
luan8nhất
of 98. nước nhà.
tai lieu, luan van8 of 98.


Câu 10. Trong giai đoạn 1961 - 1965 miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy cơng
nghiệp nặng đó là:
a. Khu gang thép Thái Ngun, khu cơng nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội)
b. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện ng Bí, thủy điện Thác Bà.
c. Khu cơng nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương...
d. Pin Văn Điển, Sứ Hải Dương, Dệt 8 - 3, Dệt kim Đông Xuân...
Câu 11. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kỳ kế hoạch 5 năm
(1961 - 1965) là gì?
a. Cơng nghiệp, nơng nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
b. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống
nhân dân.
c. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.

d. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu miền Bắc đạt được trong kế hoạch 5
năm (1961 - 1965) là gì?
a. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
b. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
c. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
d. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ hậu phương.
Câu 13. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách
mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. “Đồng khởi”.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 14. Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964) Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định
“Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong
lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Đây là đánh giá thành
tựu của thời kì nào?
a. Thời kì khôi phục kinh tế.
b. Kế hoạch 5 năm lần 1.
c. Thời kì cải tạo quan hệ sản xuất.
d. Cả ba thời kì trên.

tai lieu, luan van9 of 98.

C. ĐÁP ÁN
Câu

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

a

c

d

d

c


b

c

d

d

b

Câu

11

12

13

14

Đáp án

d

d

a

d


Chủ đề 3. CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỦA MĨ Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.
document, khoa luan9 of 98.
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.


a. Hoàn cảnh: Sau phong trào “Đồng khởi”, phong trào đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang
ở Miền Nam vẫn duy trì và phát triển. Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).
b. Âm mưu:
- “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành
bằng quân đội Sài gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ
thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân
dân ta.
- Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”.
c. Thủ đoạn:
- Kế hoạch Xtalây - Taylo nhằm bình định miền Nam trong vịng 18 tháng (1961 - 1963).
- Kế hoạch Giơnxơn - Macnamara bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm (1964 1965).
- Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, đưa cố vấn quân sự Mĩ,
- Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
- Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
- Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
- Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, phá hoại miền
Bắc.
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
a. Chủ trương của ta:
- Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên cả ba vùng
chiến lược, bằng ba mũi giáp cơng (chính trị, qn sự, binh vận).
- Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam, tháng 1 - 1961, Trung ương cục

miền Nam ra đời; tháng 2 - 1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng
miền Nam.
b. Thắng lợi của quân dân miền Nam:
- Trên mặt trận chống “bình định”:
+ Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Đến
cuối 1962 trên nửa tổng số ấp và 70% nơng dân vẫn do cách mạng kiểm sốt.
+ Đến giữa năm 1965, chỉ cịn kiểm sốt 2.200 ấp. Ấp chiến lược “xương sống” của “chiến
tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
- Trên mặt trận đấu tranh chính trị:
+ Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sơi nổi ở các đô thị lớn như: Huế, Đà Nẵng, Sài
Gịn thu hút đơng đảo quần chúng tham gia, nhất phụ nữ, tăng ni, phật tử, học sinh - sinh
viên.
+ Phong trào đã góp phần đẩy nhanh q trình suy sụp của chính quyền Ngơ Đình Diệm,
buộc Mĩ phải đảo chính lật đổ Diệm - Nhu (1-11-1963).
- Trên mặt trận quân sự:
+ Ngày 2 - 1 - 1963, quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh
bại cuộc hành quân càn quét của hơn 2.000 qn đội Sài Gịn có cố vấn Mĩ chỉ huy. Sau
trận Ấp Bắc, khắp miền Nam đã dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
+ Đơng xn 1964 -1965,ta chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) . Tiếp đó là thắng lợi ở An Lão,
Ba Gia, Đồng Xoài, làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
II.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam.
1. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở
miền Nam.
a. Hoàn cảnh: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, từ giữa năm 1965 Mĩ đã
chuyển
sang
document, khoa
luan10 of
98. thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến
tranh phá hoại ở miền Bắc.

tai lieu, luan van10 of 98.


b. Âm mưu: Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến
hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gịn. Trong đó, qn Mĩ
giữ vai trị quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị nhằm chống lại các
lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
c. Mục tiêu: Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về
phòng ngự, buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới.
d. Thủ đoạn:
- Tăng cường đổ quân viễn chinh Mĩ và đồng minh vào miền Nam. Quân số lúc cao nhất
(năm 1969) hơn nửa triệu quân Mĩ (trong tổng số 1.5 triệu quân).
- Dựa vào ưu thế quân sự, quân Mĩ vừa vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm
diệt” vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lược mùa khô
1965-1966; 1966-1967 bằng hàng loạt các cuộc hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào
vùng “đất thành Việt cộng”.
2. Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ
(1965-1968)
a. Mặt trân quân sự:
- 18-8-1965 quân ta đẩy lùi cuộc hành quân của địch ở thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) diệt
900 tên, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
- Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967.
- Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ nhất
(1965-1966) với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn của địch
nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở đơng Nam Bộ và Liên khu V, diệt 104.000 tên.
- Tiếp đó, quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược mùa khơ thứ hai (1966-1967)
với 895 cuộc hành qn, trong đó có 3 cuộc hành qn lớn “tìm diệt và bình định”, lớn nhất
là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu nhằm tiêu diệt lực
lượng chủ lực và cơ quan đầu não của ta. Ta đã loại khỏi vòng chiến 151.000 tên địch.
- Đỉnh cao thắng lợi là cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968, làm lung lay ý

chí xâm lược của quân Mĩ, làm phá sản chiến lược chiến tranh cục bộ, buộc Mĩ phải chấm
dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị
Pa-ri.
b. Trên mặt trận chống bình định: Ở các vùng nông thôn, nhân dân nổi dậy chống ách kìm
kẹp của địch, phá vỡ từng mảng “Ấp chiến lược”. Vùng giải phóng được mở rộng,
c. Trên mặt trận đấu tranh chính trị: Trong khắp các thành thị, phong trào đấu tranh đòi Mĩ
rút về nước, đòi tự do dân chủ phát triển mạnh mẽ.
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
a. Hoàn cảnh:
- Sau thắng lợi 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho
ta.
- Lợi dụng mâu thuẫn của Mĩ trong năm bầu cử tổng thống, ta mở cuộc tổng tiến cơng nổi
dậy tồn miền Nam.
Mục tiêu: tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ, quân đồng minh, đánh địn mạnh vào chính quyền
và qn đội Sài Gịn, giành chính quyền về tay nhân dân buộc Mĩ đàm phán rút quân về
nước.
b. Diễn biến:
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy nổ ra đồng loạt trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô
thị. Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược của quân chủ lực vào hầu khắp các đô thị miền
Nam trong đêm 30 rạng sáng 31-1-1968.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy chia làm 3 đợt: đợt 1 (30-01 đến 25-02-1968); đợt 2 (tháng
5 vàluan11
6); ofđợt
document, khoa
98. 3 (tháng 8 và 9).
tai lieu, luan van11 of 98.


- Tại Sài Gịn, ta tấn cơng các vị trí đầu não của địch: Tòa Đại sứ Mĩ, Dinh Độc Lập, bộ
tổng tham mưu, Tổng nha cảnh sát, Đài phát thanh…

c. Kết quả:
- Đợt 1: ta loại khỏi vòng chiến 147.000 địch, trong đó có 43.000 lính Mĩ, phá hủy một khối
lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh của địch.
- Đợt 2 và 3: lực lượng của ta gặp khó khăn và tổn thất do ta chủ quan trong đánh giá tình
hình, khơng kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm.
d. Ý nghĩa:
- Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.
- Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt ném bom phá hoại
miền Bắc và chấp nhận đàm phán với ta ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở VN.
- Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
4. Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc lần I
(1965-1968).
- Âm mưu:
+ Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
+ Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Nam.
+ Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam chống Mỹ của nhân dân ta.
- Thủ đoạn:
+ 5/8/1964 Mĩ dựng lên sự kiện “vịnh Bắc bộ” cho máy bay ném bom Miền Bắc.
+ 7-2-1965 Mĩ lấy cớ trả đũa quân ta tiến công quân Mĩ ở Plâycu, chính thức gây ra cuộc
chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất.
+ Mĩ đã huy động một lực lượng không quân và hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy bay
F111, B52… và các vũ khí hiện đại khác, đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà
máy, trường học, nhà trẻ, bệnh viện…
5. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ
hậu phương (1965-1968)
- Thành tích trong chiến đấu: Sau 4 năm (1964 - 1968) miền Bắc đã bắn rơi 3.243 máy bay,
bắt sống hàng nghìn giặc lái, bắn chìm 143 tàu chiến. Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố
ngừng ném bom bắn phá miền Bắc (11-1968).
- Thành tích trong sản xuất:
+ Nơng nghiệp: Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động tăng, nhiều hợp tác xã đạt

5tấn/ha
+ Công nghiệp: Các cơ sở công nghiệp lớn đã kịp thời sơ tán, sớm đi vào sản xuất, cơng
nghiệp địa phương và cơng nghiệp quốc phịng đều phát triển
+ Giao thông vận tải được đảm bảo thông suốt.
- Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn: Trong 4 năm (1965 - 1968), miền Bắc đã đưa hơn 30
vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, lương thực, thuốc men vào chiến trường miền
Nam.
III.Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam.
1. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và
“Đơng Dương hóa chiến tranh” (1969-1973).
a. Hoàn cảnh: Sau thất bại của chiến tranh cục bộ, đầu năm 1969 Mỹ chuyển sang thực
hiện chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” đồng thời mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng
Dương thực hiện “Đơng Dương hóa chiến tranh”.
b. Âm mưu:
- “Việt nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được
tiến hành bằng qn đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu
cầnluan12
của ofMĩ
document, khoa
98.và vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy nhằm chống nhân dân ta.
tai lieu, luan van12 of 98.


- Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh”, Mĩ tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt
đánh người Việt” để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
c. Thủ đoạn:
- Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và
Cămpuchia nhằm hỗ trợ cho VNHCT.
- Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hịa hỗn với LX nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các
nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa
chiến tranh” của Mĩ (1969-1973)
a. Trên mặt trận ngoại giao:
- Ngày 6-6-1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam thành lập, được 23
nước cơng nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Ngày 24-25/4/1970 hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đồn kết
chống Mỹ của nhân dân Đơng Dương.
b. Trên mặt trận chính trị:
- Ở khắp các đơ thị, phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ.
- Ở vùng nông thôn quần chúng nổi dậy chống “bình định” phá “Ấp chiến lược”.
c. Trên mặt trận quân sự:
- Từ tháng 4 đến tháng 6-1970 quân đội VN phối hợp với quân dân Cămpuchia đập tan
cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, tiêu diệt
17.000 địch.
- Từ tháng 2 → tháng 3-1971 liên quân Việt - Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719”
của 4.5 vạn Mĩ và quân đội Sài Gòn, diệt 22.000 tên, buộc chúng rút khỏi đường 9 - Nam
Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương.
- Đỉnh cao của cuộc chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” là cuộc tiến cơng chiến
lược 1972, buộc Mỹ phải tun bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
a. Hoàn cảnh: Trong 2 năm 1970-1971, ta giành những thắng lợi trên các mặt trận quân sự,
chính trị, ngoại giao đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta mở cuộc tiến công chiến lược.
b. Diễn biến- kết quả:
- 30-3-1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị làm hướng tiến
công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường Miền Nam.
- Đến cuối tháng 6-1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn địch, giải
phóng vùng đất đai rộng lớn.
c. Ý nghĩa: Giáng 1 địn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mỹ phải
tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
a. Dùng người Việt đánh người Việt.
b. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ.
c. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
d. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
Câu 2. Trong hai năm (1964-1965) Mĩ và chính quyền Sài Gịn đặt u cầu “bình
định” có trọng điểm miền Nam bằng kế hoạch gì?
a. Kế hoạch Sta-lây Tay-lo.
b. Kế hoạch Giôn-xơn Mac-Nama-ra.
c. Lập ấp chiến lược.
d. a và b đúng.
Câu
3.
Yếu
tố
nào
được
xem

“xương
sống”
của
chiến lược “Chiến tranh đặc
document, khoa luan13 of 98.
biệt”?
tai lieu, luan van13 of 98.


a. Ngụy quân.

b. Ngụy quyền,
c. “Ấp chiến lược”.
d. Đô thị (hậu cứ).
Câu 4. Mĩ-Ngụy xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” nhằm mục đích gì?
a. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cơ lập cách mạng.
b. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ-Ngụy.
c. Kìm kẹp, kiểm sốt dân, nắm chặt dân.
d. a, b và c đúng.
Câu 5. Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
a. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.
b. “Trực thăng vận”, “thiết xa
vận”.
c. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
d. “Bình định” tồn bộ Miền
Nam.
Câu 6. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
a. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
b. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng
c. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
d. “Bình định” trên tồn miền Nam.
Câu 7. Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
gì?
a. An Lão
b. Ba Gia
c. Ấp Bắc
d. Bình Giã
Câu 8. Cuộc đấu tranh chính trị nào đã làm rung chuyển chế độ Sài Gòn trong năm
1963?
a. Biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8/5/1963).
b. Hịa thượng Thích Quản Đức tự thiêu để phản đối Diệm (11/6/1963).

c. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gịn (16/6/1963).
d. Cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ anh em Diệm - Nhu (1/11/1963).
Câu 9. Chiến thắng quân sự nào tiêu biểu nhất làm phá sản cơ bản chiến lược
"Chiến tranh đặc biệt"?
a. Chiến thắng An Lão
b. Chiến thắng Bạ Gia.
c. Chiến thắng Bình Giã
d. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật
đổ chính quyền Ngơ Đình Diệm?
a. Do nội bộ chính quyền Ngụy mâu thuẫn.
b. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh.
c. Do chính quyền Ngơ Đình Diệm suy yếu.
d. Do phong trào đấu tranh quyết liệt của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận,
làm rung chuyển chế độ Sài Gòn.
Câu 11. Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?
a. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
b. Quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
c. Quân đội Mĩ, quân đồng minh.
d. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh.
Câu 12. Thời điểm nào lực lượng Mĩ và quân đồng mình ở miền Nam tăng gần 1,5
triệu quân?
a. 1966
b. 1967
c. 1968
d. 1969
Câu 13. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được sử dụng theo công thức nào?
a. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Ngụy là chủ yếu + vũ
khí luan14

+ trang
document, khoa
of 98. thiết bị hiện đại của Mĩ
tai lieu, luan van14 of 98.


b. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân
Ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
c. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân
đồng minh + quân Ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
d. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ +
quân đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
Câu 14. Điểm khác nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc
biệt” là gì?
a. Sử dụng lực lượng quân Viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá
hoại miền Bắc.
b. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
c. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
d. a và b là điểm khác nhau.
Câu 15. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì?
a. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Viễn chinh Mĩ.
b. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
c. Quân Viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
d. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của
Mĩ.
Câu 16. Địa danh nào được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?
a. Bình Giã.
b. Vạn Tường,
c. Chu Lai.
d. Ba Gia.

Câu 17. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp chiến
trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?
a. Ấp Bắc.
b. Mùa khô 1965 - 1966.
c. Vạn Tường.
d. Mùa khơ 1966-1967.
Câu 18. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thể hiện ở chỗ nào?
a. Quân Mĩ không ngừng tăng lên vệ số lượng.
b. Quân Mĩ nhảy vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn.
c. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến.
d. Mục tiêu tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam, vừa phá hoại miền
Bắc.
Câu 19. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
a. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ắp Bắc” đối với quân Mĩ.
b. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
c. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
d. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam.
Câu 20. Mục tiêu của địch trong mùa khơ 1965 - 1966 là gì?
a. Đánh vào vùng giải phóng của ta.
b. Tiêu diệt lực lượng du kích của
ta
c. Đánh bại chủ lực quân giải phóng của ta.
d. a và b đúng
Câu 21. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 quân Mĩ nhằm vào
hướng chính nào?
a. Miền Đơng Nam Bộ.
b. Khu V và miền Đông Nam Bộ.
c. Khu V và miền Tây Nam Bộ.
d. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ.
Câu 22. Mùa khô 1966 - 1967 cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ

Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) của địch nhằm mục đích gì?
a. Tiêu diệt qn chủ lực của ta.
b. Tiêu
document, khoa
luan15 diệt
of 98. chủ lực quân giải phóng của ta.
c. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
tai lieu, luan van15 of 98.


d. Thực hiện âm mưu “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 23. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu
Thân (1968)?
a. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 đô thị.
b. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gịn.
c. Tiến cơng vào Bộ Tổng tham mưu qn đội Sài Gịn.
d. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 24. Thắng lợi lớn nhất của quân ta và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân (1968)?
a. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
b. Là địn tấn cơng bất ngờ, làm địch chống váng.
c. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
d. Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm lược.
Câu 25. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 -1968, tác
động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?
a. Trận Vạn Tương (18/8/1965).
b. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).
c. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967).
d. Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).
Câu 26. Mục tiêu của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc?

a. Phá hoại miền Bắc-hậu phương lớn của miền Nam, hỗ trợ cho việc thực hiện những
mục tiêu của chiến tranh xâm lược ở miền Nam.
b. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
c. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
d. Cả ba ý trên đúng.
Câu 27. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá Miền Bắc nước ta?
a. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
b. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
c. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ. các cơng trình thủy lợi.
d. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.
Câu 28. Khi miền Bắc chuyển từ thời bình sang thời chiến, cách mạng miền Bắc
thực hiện nhiệm vụ chiến lược gì?
a. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ nhằm bảo vệ sản xuất.
b. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất.
c. Bảo vệ công cuộc xây dựng XHCN miền Bắc.
d. Chi viện cho cách mạng miền Nam.
Câu 29. Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc kéo dài trong thời
gian nào?
a. Từ 5/8/1964 => 1/11/1968.
b. Từ 7/2/1965 => 1/12/1968.
c. Từ 8/5/1964 =>1/11/1968.
d. Từ 2/7/1964 => 11/1/1968.
Câu 30. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?
a. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ
b. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và
đời sống.
c. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
d. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
Câu 31. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần
thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?

a. “Khơng có gì q hơn độc lập tự do”.
b. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
c. “Thóc
thiếu một cân, quân không thiếu một người”
document, khoa
luan16 of không
98.
d. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”.
tai lieu, luan van16 of 98.


Câu 32. Câu nói “Khơng có gì q hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói ở đâu?
Trong thời gian nào?
a. Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964)
b. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (12/1965)
c. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (17/7 /1966)
d. Kỳ họp thứ hai Quốc hội khóa III (4/1965).
Câu 33. Khẩu hiệu “Nhằm thẳng quân thù mà bắn” là của ai?
a. Nguyễn Văn Trỗi.
b. Nguyễn Viết Xuân,
c. Tự vệ mỏ than Quảng Ninh.
d. 12 cô gái Đồng Lộc.
Câu 34. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng
với tinh thần gì?
a. Tất cả vì tiền tuyến.
b Tất cả để chiến thắng.
c. Mỗi người làm việc bằng hai.
d. Thóc khơng thiếu một cân, qn khơng thiếu một người.
Câu 35. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ
nhất của đế quốc Mĩ là gì?

a. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
b. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
c. Bảo vệ miền Bắc.
d. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ
của hậu phương lớn.
Câu 36. Trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc
Mĩ, mặt trận nào là ác liệt nhất?
a. Nông nghiệp.
b. Công nghiệp
c. Thương nghiệp.
d. Giao thông vận tải.
Câu 37. Lý do cơ bản nào Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá
miền Bắc lần nhất?
a. Bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
b. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
c. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
d. Bị thiệt hại nặng nề ở 2 miền Nam -Bắc cuối 1968.
Câu 38. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
a. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý
chí xâm lược của Mĩ.
b. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước.
c. Buộc Mĩ phải chập nhận đàm phán với ta ở Pari.
d. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký kết Hiệp định Pari.
Cậu 39. Nguồn lực chi viện, cùng với chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp
phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược chiến tranh nào của Mĩ -Ngụy?
a. Chiến lược “Chiến tranh một phía”.
b. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

c. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
d. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh”.
Câu 40. Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 -1968) lý do nào là cơ bản nhất
miền Bắc đẩy mạnh phát triển kinh tế địa phương, nhất là chú trọng phát triển
nông
nghiệp?
document, khoa
luan17
of 98.
a. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ.
tai lieu, luan van17 of 98.


b. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.
c. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh.
d. Miền Bắc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về
sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia.
Câu 41. Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên Hồ Chí Minh trên
bộ, bắt đầu khai thơng từ lúc nào?
a. Tháng 3/1959.
b. Tháng 4/1959.
c. Tháng 5/1959.
d. Tháng 6/1959.
Câu 42. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn có gì giống so với
chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
a. về mục đích của chiến tranh.
b. về vai trị của qn đội Mĩ.
c. vai trò của quân đội Ngụy.
d. về vai trị của “ấp chiến lược”

Câu 43. Trong “Việt Nam hóa chiến tranh”, lực lượng nào là chù yếu để tiến hành
chiến tranh?
a. Quân đội Mĩ
b. Quân đội ngụy
c. Quân đội Mĩ + các đồng minh
d. Quân đội Mĩ + quân đội ngụy
Câu 44. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
a. Rút dần qn Mĩ về nước.
b. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.
c. Đề cao học thuyết Ních-xơn.
d. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 45. Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
a. Tăng số lượng ngụy quân.
b. Rút dần quân Mĩ về nước.
c. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-puchia.
d. Cô lập cách mạng Việt Nam.
Câu 46. Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã làm
gì?
a. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.
b. Tăng vốn đầu tư, kỹ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam.
c. Tăng viện trợ quân sự, giúp đỡ quân đội tay sai số lượng và trang bị hiện đại.
d. Bắn phá miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.
Câu 47. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày
tháng năm nào?
a. 1/6/1969.
b. 3/6/1969.
c. 6/6/1969.
d. 10/6/1969.
Câu 48. Ngày 24, 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đơng Dương họp nhằm mục
đích gì?

a. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ.
b. Vạch trần âm mưu "Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
c. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống
Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương.
d. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Câu 49. Thắng lợi của liên quân Việt - Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam
Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã mang lại kết quả như thế nào?
a. Loại khỏi vòng chiến đấu 4,5 vạn tên Mĩ và quân đội Sài Gòn giữ vững hành lang
chiến lược của cách mạng Đơng Dương.
b. Loại
document, khoa
luan18 khỏi
of 98. vịng chiến đấu 22.000 tên Mĩ.
c. Làm thất bại chiến lược “Đơng Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
tai lieu, luan van18 of 98.


d. Làm thất bị chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ra “Đơng Dương hóa chiến tranh”
của Mĩ.
Câu 50. Cuộc tiến công chiến lược 1972 của ta hướng tiến công chủ yếu là đâu?
a. Đồng bằng Nam Bộ.
b. Quân khu V
c. Quảng Trị
d. Tây Nguyên
Câu 51. Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?
a. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969,
1970, 1971.
b. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).
c. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
d. Ngụy quyền Sài Gịn gặp nhiều Khó khăn.

Câu 52. Cuộc tiến công chiến lược 1972 ở miền Nam, diễn ra trong thời gian bao
lâu?
a. Từ 3/1972 => cuối 5/1972
b. Từ 3/1972 => cuối 6/1972
c. Từ 5/1972 => cuối 6/1972
d. Từ 4/1972 => cuối 6/1972
Câu 53. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và
thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?
a. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong 3 năm 1969, 1970, 1971.
b. Cuộc tiến cơng chiến lược năm 1972 ta đã giáng địn nặng nề vào chiến lược “Việt
Nam hoá chiến tranh”.
c. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari.
d. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi viện cho
miền Nam.
Câu 54. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972?
a. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
b. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
c. Đã giáng một địn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ.
d. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của
chiến lược “Việt Nam hỏa chiến tranh”.
Câu 55. Ních-xơn tuyên bố chính thức gây ra cuộc chiến tranh không quân và hải
quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2 vào ngày tháng năm nào?
a. 6/4/1972
b. 16/4/1972
c. 9/5/1972
d. 14/12/1972
Câu 56. Vì sao cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai được xem là một bộ
phận của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ?
a. Vì nó hỗ trợ cho chiến lược “Việt Nam hố”
b. Vì nó thực hiện âm mưu phá hoại cách mạng miền Bắc để miền Bắc khơng cịn đủ sức

chi việc cho Miền Nam.
c. Vì nhằm đối phó với cuộc tiến cơng của ta và hỗ trợ chiến lược “Việt Nam hóa” đang
có nguy cơ phá sản.
d. Vì nhằm tạo thế mạnh vừa đánh, vừa đàm”.
Câu 57. Ních xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ
lớn nhất là gì?
a. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm
phán Pari.
b. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
c. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
d. Phong toả cảng Hải Phịng và các sơng, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câuluan19
58.of 12
document, khoa
98. ngày đêm đế quốc Mĩ dùng B52 ném bom vào thủ đơ Hà Nội và Hải
Phịng bắt đầu từ ngày nào đến ngày nào?
tai lieu, luan van19 of 98.


a. 10/12/1972 đến ngày 21/12/1972
b. 14/12/1972 đến ngày 25/12/1972.
c. 16/12/1972 đến ngày 27/12/1972
d. 18/12/1972 đến ngay 29/12/1972
Câu 59. Mĩ tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc vào ngày nào?
a. 6/4/1972
b. 18/121972
c. 15/1/1973
d. 27/1/1973
Câu 60. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với cuộc chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ nhất dài hơn về mặt thời gian, đúng hay sai?

a. Đúng
b. Sai
Câu 61. Về quy mô, tốc độ, cường độ bắn phá chiến tranh phá hoại lần hai (1972) ác
liệt hơn nhiều so với chiến tranh phá hoại lần thứ 1 (1965) đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Câu 62. Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) nhiệm vụ
nặng nề nhất của miền Bắc là gì?
a. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến Miền Nam.
b. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
c. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại
chỗ và chi viện cho 3 chiến trường.
d. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của những cuộc chiến tranh ác liệt, tiếp nhận
sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến Miền Nam, Lào, Cam-puchia.
Câu 63. Số liệu nào sau đây là thành tích xuất sắc của quân đội miền Bắc làm nên
trận “Điện Biên Phủ trên không”?
a. Bắn rơi 735 máy bay Mĩ.
b. Bắn rơi 61 máy bay B52, 10 máy bay F111.
c. Bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34 máy bay B52, 5 máy bay F111).
d. Bắn rơi 735 máy bay (trong đó có 61 máy bay B52, 10 máy bay F111
Câu 64. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ
trên khơng” là gì?
a. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miện Bắc.
b. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
c. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-puchia.
d. Buộc Mĩ ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam.
Câu 65. Sự chi viện của miền Bắc đối với tiền tuyến lớn trong thời gian chống “Việt
Nam hóa chiến tranh” có gì khác rõ rệt so với các thời kỳ trước?
a. Rất khó khăn vì Mĩ đánh phá ác liệt.
b. Chi viện nhiều hơn cho cả chiến trường Lào, Cam-pu-chia.

c. Vừa tiếp nhận từ bên ngoài, vừa chi viện cho tiền tuyến theo yêu cầu.
d. Chi viện theo đường Trường Sơn và đường biển.
Câu 66. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B.
A
B

tai lieu, luan van20 of 98.

1. 6/6/1969

a. Cuộc tiến công chiến lược 1972 bắt đầu

2. 24 - 25/4/1970

b. 12 ngày đêm Mĩ dùng B52 tập kích Hà Nội - Hải Phịng

3.12/2- 23/3/1971

c. Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc

4. 30/3/1972

d. Chính phủ Cách mạng Lâm thời ra đời.

5.16/4/1972

e. Hiệp định Pari được ký kết.

document, khoa luan20 of 98.




×