Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.15 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Tiểu Luận Quản Trị Tài Chính
Đề tài:

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO



Tp HCM, Tháng 04 năm 2012
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
MỤC LỤC
2
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
PHẦN 1: GIỚI THIỆU
Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thi IDICO
Tên viết tắc: IDICO - UDICO
Tên tiếng Anh: Urban and House Development Investment Jointstock Corporation
Mã chứng khoán: UIC
Ngày thành lập: 6/12/2000
Chủ Tịch HĐQT: Ông Vũ Công Khái
Trụ sở: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 – Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
Vốn điều lệ:80,000,000,000
Điện thoại: 061.3560614
Fax: 061.3560610
Web side:
Ngành nghề:
- Đầu tư phát triển và kinh doanh nhà, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu


công nghiệp.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thủy lợi, thủy điện, bưu chính viễn thông, công trình kỹ thuật hạ tầng, công trình đường
dây và trạm biến thế điện.
- Thi công lắp đặt máy móc, thiết bị phục vụ xây dựng.
- Kinh doanh điện, nước và các dịch vụ kỹ thuật khác trong các khu công nghiệp
và đô thị.
- Thiết kế hệ thống cung cấp điện hạ thế đến 35KV.
- Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước trong các khu công nghiệp, đô thị và khu dân
cư tập trung.
- Kinh doanh lắp đặt các thiết bị cơ điện và cơ điện lạnh cho công trình dân dụng
và công nghiệp.
3
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
PHẦN 2: NỘI DUNG
I- PHÂN TÍCH TỈ LỆ (năm 2011)
1. Tỷ lệ thanh khoản
1.1 Tỷ lệ thanh khoản hiện thời (CR- Curent Ratio)
Là tỷ lệ giữ tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phải trả. Tỷ lệ thanh khoản hiện thời
cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu
động có thể sử dụng để thanh toán. Việc thanh toán cho các hóa đơn, hợp đồng bị chậm
trễ hơn đồng nghĩa là nợ ngắn hạn tăng lên. Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản ngắn
hạn, khả năng thanh khoản sẽ giảm xuống, điều này thể hiện dấu hiệu khó khăn tài chính
có thể xảy ra đối với công ty.
Nhận xét:
Tỷ số thanh khoản hiện thời của UIC là 1,12 > 1 có nghĩa là tài sản lưu động của
UIC lớn hơn nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có tài sản lưu động đủ đảm bảo cho việc thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh khoản hiện thời thấp hơn so với bình quân ngành 1,64 tuy nhiên mức thấp
hơn này không cao chứng tỏ tình hình chung của công ty ổn định so với ngành.

1.2 Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR- Quick Ratio)
Là tỉ lệ giữa tài sản lưu động không bao gồm giá trị hang tồn kho và và các tài sản kém
thanh khoản khác với nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh khoản nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn
hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng ngay để
thanh toán.
Nhận xét:
Tỷ số thanh khoản nhanh của UIC là 0,60 < 1 có nghĩa là tài sản lưu động có thể
sử dụng ngay của UIC nhỏ hơn nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có tài sản lưu động có thể sử
dụng ngay không đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên nếu
công ty không phải chi trả nợ ngắn hạn cùng một lúc thì doanh nghiệp vẫn hoạt động ổn
định
Tỷ số thanh khoản nhanh thấp hơn so với bình quân ngành 0,76 tuy nhiên mức thấp hơn
này không cao chứng tỏ tình hình chung của công ty ổn định so với ngành.
Ta thấy tỷ lệ thanh khoản hiện thời lớn hơn nhiều tỷ lệ thanh khoản nhanh của UIC
điều này chứng tỏ rằng tài sản lưu động của UIC có tỷ trọng khá lớn nằm trong tài sản có
khả năng thanh khoản kém (như hàng tồn kho, tài sản lưu động khác).
2. Tỷ lệ quản lý tài sản hay hiệu quả hoạt động
2.1 Tỷ lệ hoạt động tồn kho (IA-Inventory Activity)
4
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
Là tỷ lệ của doanh thu và hàng tồn kho. Tỷ lệ này cho biết bình quân tồn kho quay
được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Từ đó chúng ta có thể xác định số
ngày tồn kho bình quân.
Nhận xét:
Vòng quay tồn kho của UIC là 5,83 vòng nên số ngày tồn kho lên đến 62 ngày,
điều này cho thấy công ty đầu tư vào hàng tồn kho ở mức không quá cao
2.2 Kỳ thu tiền bình quân (ACP-Average Collection Period)
Là tỷ lệ giữa doanh thu và bình quân giá trị khoản phải thu. Tỷ lệ này cho thấy
vòng quay khoản phải thu trong kỳ từ đó xác định công ty mất bao nhiêu ngày cho một
khoản phải thu

Nhận xét:
Vòng quay khoản phải thu của UIC là 5,83 vòng từ đó xác định số chu kỳ tiền
bình của UIC khá cao 360/5,83 = 62 ngày. Điều này cho thấy doanh nghiệp bán chịu khá
nhiều. Nếu chu kỳ này kéo dài sẽ làm ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động tài sản
2.3 Vòng quay tài sản lưu động (CAFR-Current Assets Turnover Ratio)
Tỷ lệ giữa doanh thu và bình quân tài sản lưu động, phản ánh hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản lưu động tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu
Nhận xét:
Vòng quay tài sản lưu động của UIC là 2,92 tức là cứ mỗi đồng tài sản lưu động
của doanh nghiệp sẽ tạo ra 2,92 đồng doanh thu. Chỉ số này so với ngành là 0,29 ta thấy
chỉ số của công ty cao hơn rất nhiều so với ngành cho thấy hiệu quả sử dụng vốn cuông
ty tốt
2.4 Vòng quay tài sản cố định (FATR-Fixed Assets Turnover Ratio)
Tỷ lệ giữa doanh thu và bình quân tài sản cố định, phản ánh hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản cố định tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.
Nhận xét:
Vòng quay tài sản cố định của UIC là 15.57 tức là cứ 1 đồng tài sản cố định sẽ tạo
ra 15,57 đồng doanh thu. So với ngành 0,44 thì tỷ lệ này rất cao cho thấy công ty sử dụng
hiệu quả rất cao.
2.5 Vòng quay tổng tài sản (TATR-Total Assets Turnover Ratio)
Tỷ lệ giữa doanh thu và bình quân tổng tài sản, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Nhận xét:
Vòng quay tổng tài sản của UIC là 2,25 tức là mổi đồng tài sản tạo ra 2,25 đồng
doanh thu. So với ngành là 0,44 thì tỷ lệ sử dụng vốn của UIC khá tốt.
5
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
3. Tỷ lệ quản lý nợ

3.1 Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (D/A)
Tỷ lệ giữa tổng nợ và tổng tài sản, phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp
so với mức độ sử dụng vốn của chủ sở hữu
Nhận xét:
Tỷ lệ nợ trên tài sản của UIC là 74% tỷ lệ khá cao cho thấy 74% giá trị tài sản
được tài trợ từ nợ vay
3.2 Tỷ lệ khả năng trả lãi (ICR)
Tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) với chi phí lãi vay, phản ánh khả
năng trang trải lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận xét:
Tỷ lệ khả năng trả lãi của UIC là 4,17 tức là doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận trước
thuế và lãi vay gấp 4,17 lần chi phí lãi vay, điều này cho thấy khả năng trả lãi vay của
doanh nghiệp khá tốt
3.3 Tỷ lệ khả năng trả nợ
Tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay cộng với khấu hao và giá vốn hang bán
với nợ gốc cộng với chi phí lãi vay. Tỷ lệ này đánh giá khả năng trả nợ và lãi.
Nhận xét:
Tỷ lệ khả năng trả nợ của UIC khá tốt là 2,78 điều này cứ mỗi đồng nợ phải trả
của doanh nghiệp có đến 2,78 đồng có thể sử dụng để trả nợ.
4. Tỷ lệ khả năng sinh lợi
4.1 Doanh lợi ròng (NPM)
Là tỷ số giữa lợi nhuận với doanh thu, phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh
thu cho biết mỗi đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
Nhận xét:
Doanh lợi ròng bán hang và dịch vụ của UIC là 0.2 tức là cứ 100 đồng doanh thu
tạo ra 2 đồng lợi nhuận
4.2 Sức sinh lợi cơ bản (BEP)
Là tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay với bình quân tổng tài sản, tỷ số này
đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp chửa kể đến ảnh hưởng của thuế và
đòn bẩy tài chính

Nhận xét:
Tỷ số khả năng sinh lợi cơ bản của UIC là 0,06 tức là cứ 100 đồng tài sản của
doanh nghiệp tạo ra được 6 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
6
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Là tỷ số giữa lợi nhuận với bình quân tổng tài sản, đo lường khả năng sinh lợi trên
mỗi đồng tài sản của công ty
Nhận xét:
Tỷ số giữa lợi nhuận và bình quân tổng tài sản của UIC là 0,03 tức là cứ 100 đồng
tài sản của doanh nghiệp tạo ra 3 đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Ta thấy chỉ số này
bằng với chỉ số của ngành, tức là tình hình hoạt động của công ty tốt.
4.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Là tỷ số giữa lợi nhuận ròng với bình quân vốn cổ phần phổ thông, phản ánh khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông
Nhận xét:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của UIC là 0,13 tức là cứ 100 đồng vốn chủ
sở hữu tạo ra 13 đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Chỉ số này cao hơn chỉ số ngành là
0,07, điều này cho thấy công ty hoạt động hiệu quả tốt.
5. Ty lệ đánh giá theo gốc độ thị trường
5.1 Tỷ số P/E
Tỷ số P/E đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty, tỷ
số này cho thấy khả năng nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu để có được một đồng lợi
nhuận của công ty
Nhận xét:
Tỷ số P/E của UIC là 4,07 có ý nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra 4,07 đồng để kiếm
được 1 đồng lợi nhuận.
5.2 Tỷ số P/B
Là tỷ số nhằm so sánh giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cổ phiếu, phản ánh
sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty

Nhận xét:
Tỷ số P/B của UIC là 0,42 tức là giá trị thị trường của cổ phiếu đang thấp hơn giá
trị sổ sách.
II. Phân tích xu hướng
Phân tích xu hướng là kỹ thuật phân tích dựa trên so sánh các tỷ số tài chính của
công ty qua nhiều năm. Nhìn chung xu hướng của các chỉ số tài chính của UIC diễn biến
như sau:
Từ 2009-2011, các tỷ số có dấu hiệu gần như không thay đổi, không có dao động
nhiều, điều này cho thấy công ty bị ảnh hưởng nhiều bởi khủng hoản kinh tế tuy nhiên
ban lãnh đạo công ty không ngừng nổ lực để đưa công ty vượt qua giai đoạn khủng hoản.
7
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
Tới năm 2011 với các chỉ số cho thấy công ty vẫn chưa lấy lại được đà tăng trưởng mà
vẫn còn bị ảnh hưởng bởi khủng hoản kinh tế.

III. Phân tích cơ cấu
Phân tích cơ cấu là kỹ thuật phân tích dung để xác định khuynh hướng thay đổi
của từng khoản mục trong báo cáo tài chính. Đối với báo cáo kết quả kinh doanh, phân
tích cơ cấu được thực hiện bằng cách tính và so sánh tỉ trọng của từng khoản mục so với
doanh thu qua các năm để thấy được xu hướng thay đổi từng mục. Tương tự như vậy,
tỏng bảng cân đối kế toán chúng ta tính toán và so sánh tỷ trọng của từng mục tài sản so
với tổng tài sản và từng mục của nguồn vốn so với tổng nguồn vốn.
Bảng bên dưới phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán qua các năm 2009, 2010,
2011
PHÂN TÍCH CƠ CẤU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tỷ trọng Số tuyệt đối
2009 2010 2011 2009 2010 2011

Tài sản 100.00% 100.00% 100.00% 428,937 1,197,975 571,783
Tài sản ngắn hạn 82.12% 90.44% 75.98% 352,250 1,083,480 434,466
T
iền và các khoản tương đương tiền 0.90% 6.85% 2.07% 3,858 82,056 11,855
T
iền 0.90% 6.85% 2.07% 3,858 82,056 11,855
C
ác khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - -
C
ác khoản phải thu ngắn hạn 36.01% 81.67% 38.01% 154,452 978,377 217,343
P
hải thu của khách hàng 15.81% 5.94% 15.37% 67,807 71,135 87,884
T
rả trước cho người bán 17.93% 73.24% 18.52% 76,926 877,389 105,882
C
ác khoản phải thu khác 2.39% 2.54% 4.38% 10,237 30,420 25,023
D
ự phòng các khoản phải thu khó đòi -0.12% -0.05% -0.25%
(518
) (567)
(1,446
)
H
àng tồn kho 44.19% 1.72% 35.36% 189,533 20,657 202,194
H
àng tồn kho 44.19% 1.72% 35.36% 189,533 20,657 202,194
T
ài sản ngắn hạn khác 1.03% 0.20% 0.54% 4,407 2,390 3,074
C
hi phí trả trước ngắn hạn 0.42% 0.07% 0.18% 1,790 856 1,013

T
huế GTGT được khấu trừ 0.31% 0.18% 1,313 - 1,028
T
huế và các khoản phải thu NN - - -
T
ài sản ngắn hạn khác 0.30% 0.13% 0.18% 1,304 1,534 1,033
Tài sản dài hạn 17.88% 9.56% 24.02% 76,687 114,495 137,317
C
ác khoản phải thu dài hạn - - -
8
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
T
ài sản cố định 14.65% 5.21% 16.68% 62,829 62,441 95,401
T
ài sản cố định hữu hình 13.15% 4.23% 14.17% 56,392 50,647 81,048

Nguyên giá 23.70% 8.62% 24.88% 101,637 103,271 142,266

Giá trị hao mòn lũy kế -10.55% -4.39% -10.71%
(45,245
) (52,624)
(61,218
)
T
ài sản cố định vô hình 0.36% 0.12% 0.23% 1,542 1,442 1,342

Nguyên giá 0.47% 0.17% 0.35% 2,000 2,000 2,000

Giá trị hao mòn lũy kế -0.11% -0.05% -0.12% (458) (558) (658)
C

hi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.14% 0.86% 2.28% 4,895 10,352 13,011
B
ất động sản đầu tư -6.10% 0.36% 0.84%
(26,172
) 4,339 4,794
N
guyên giá 2.03% 0.73% 1.75% 8,694 8,694 10,018
G
iá trị hao mòn lũy kế -8.13% -0.36% -0.91%
(34,866
) (4,355)
(5,224
)
C
ác khoản đầu tư tài chính dài hạn 9.33% 3.98% 6.47% 40,030 47,715 37,012
Đ
ầu tư dài hạn khác 9.33% 3.98% 8.48% 40,030 47,715 48,515
D
ự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn -2.01% - -
(11,503
)
T
ài sản dài hạn khác 0.02% - - 110
T
ài sản dài hạn khác 0.02% - - 110
Nguồn vốn 100.00% 100.00% 100.00% 460,739 520,391 571,782
Nợ phải trả 77.35% 31.32% 73.52% 331,767 375,232 420,398
N
ợ ngắn hạn 72.54% 30.31% 67.91% 311,166 363,087 388,283

V
ay và nợ ngắn hạn 25.33% 11.18% 31.26% 108,633 133,931 178,714
P
hải trả cho người bán 23.59% 10.40% 21.07% 101,182 124,642 120,471
N
gười mua trả tiền trước 2.10% 1.91% 3.16% 9,029 22,903 18,081
T
huế và các khoản phải nộp Nhà nước 0.32% 0.21% 0.28% 1,369 2,461 1,593
P
hải trả người lao động 0.49% 0.12% 0.93% 2,118 1,379 5,331
C
hi phí phải trả 14.93% 6.05% 10.85% 64,059 72,432 62,049
C
ác khoản phải trả nộp khác 5.49% 0.36% 0.32% 23,537 4,264 1,805
Q
uỹ khen thưởng và phúc lợi 0.29% 0.09% 0.04% 1,239 1,075 239
N
ợ dài hạn 4.80% 1.01% 5.62% 20,601 12,145 32,115
P
hải trả dài hạn khác 0.00% 0.00% 0.00% 8 8 8
V 4.71% 0.98% 5.55% 20,195 11,757 31,725
9
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
ay và nợ dài hạn
D
ự phòng trợ cấp mất việc làm 0.07% 0.02% 0.05% 314 296 262
D
oanh thu chưa thực hiện 0.02% 0.01% 0.02% 84 84 120
Vốn chủ sở hữu 30.07% 12.12% 26.48% 128,972 145,159 151,384
V

ốn chủ sở hữu 30.07% 12.12% 26.48% 128,972 145,159 151,384
V
ốn đầu tư của chủ sở hữu 18.65% 6.68% 13.99% 80,000 80,000 80,000
T
hặng dư vốn cổ phần 3.78% 1.35% 2.83% 16,200 16,200 16,200
Q
uỹ đầu tư phát triển 4.05% 1.69% 3.70% 17,372 20,245 21,137
Q
uỹ dự phòng tài chính 0.70% 0.29% 0.70% 2,988 3,458 3,993
L
ợi nhuận chưa phân phối 2.89% 2.11% 5.26% 12,412 25,256 30,054
N
guồn kinh phí và quỹ khác - - -
Ta thấy cơ cấu tài sản của công ty năm tăng lên ở năm 2010 và giảm xuống ở
2011, riêng năm 2010 công ty dung phần lớn tài sản trong việc ứng trả trước của khách
hàng chiếm 73,24% trong khi năm 2009 là 17,93% năm 2011 là 18,52%. Tỷ lệ tài sản ở
hàng tồn kho rất thấp chiếm khoản 1,72%
Về cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2010 công ty rất ít nợ chỉ 31,32% trong khi
năm 2009 là 77,35% và năm 2011 là 73,52%. Nguồn vốn của công ty phần lớn ở nợ ngắn
hạng tuy nhiên năm 2010 không cao chỉ 30,31%.
10
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
Bảng bên dưới phân tích kết quả kinh doanh qua các năm 2009, 20010 và 2011
PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị tính: Triệu đồng

Tỷ trọng Số tuyệt đối
2009 2010 2011 2009 2010 2011
Doanh thu
thuần về bán

hàng và cung
cấp dịch vụ
100.00% 100.00% 100.00% 896,791 953,889 1,228,843
Các khoản
giảm trừ
doanh thu

- - -
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
100.00% 100.00% 100.00%
896,791 953,889 1,228,843
Giá vốn hàng
bán
96.26% 96.36% 95.91%
863,284 919,193 1,178,573
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
3.74% 3.64% 4.09%
33,507 34,696 50,270
Doanh thu
hoạt động tài
chính
0.07% 0.40% 0.20%
598 3,838 2,472
Chi phí tài

chính
1.04% 1.29% 1.92%
9,361 12,291 23,551
Trong đó: Chi
phí lãi vay
1.04% 1.22% 0.98%
9,361 11,682 12,048
Chi phí bán
hàng
0.09% 0.05% 0.10%
771 453 1,179
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
0.79% 0.79% 0.75%
7,061 7,543 9,165
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh
1.89% 1.91% 1.53%
16,912 18,247 18,847
Thu nhập
khác
0.33% 0.30% 0.26%
2,924 2,845 3,187
Chi phí khác
0.04% 0.11% 0.01%
327 1,084 183
Lợi nhuận

khác
0.29% 0.18% 0.24%
2,597 1,761 3,004
Lợi nhuận kế
toán trước
thuế
2.18% 2.10% 1.78%
19,509 20,008 21,851
Chi phí thuế
TNDN hiện
hành
0.19% 0.23% 0.18%
1,741 2,184 2,199
Chi phí thuế
TNDN hoãn
lại

- - -
11
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
Lợi nhuận
sau thuế thu
nhập doanh
nghiệp
1.98% 1.87% 1.60%
17,768 17,824 19,652
Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
0.25% 0.23% 0.20%
2,221 2,228 2,456

Ta thấy kết quả kinh doanh các năm 2009, 2010 không cao đến năm 2011 lỗ rất
nhiều ta thấy tình hình khủng hoản kinh tế cộng với khó khăn trong thị trường bất động
sản làm cho năm 2011 doanh nghiệp bị lỗ đến -884,01%. Chi phí cho lãi vay năm 2011
cũng tăng vọt từ 1,22% năm 2010 lên 9,80% năm 2011.
IV. Phân tích Du Pont
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỉ số ROA và ROE thành
những bộ phận có liên hệ với nhau để đnáh giá tác động bộ phận lên kết quả sau cùng, Kỹ
thuật phân tích Dupont dựa trên phương trình Dupont
PHƯƠNG TRÌNH DUPONT
2009 2010 2011
Lợi nhuận
ròng /Doanh thu 0.0198 0.0187 0.0160
Doanh
thu/Tổng tài sản 1.9482 1.8330 2.1491
ROA 0.0102 0.0102 0.0074
Tổng tài
sản/Vốn chủ sở
hữu 3.5691 3.5850 3.7770
ROE 0.0363 0.0365 0.0281
Ta thấy năm 2009 và 2010 tình hình kinh doanh của công ty ổn định nhưng đến năm 2011
thì có xu hướng giảm cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có chiều hướng xấu. Ban quản
trị của UIC phải phân tích các giải pháp và chiến lược để lợi nhuận được cải thiện và tăng nhanh
hơn doanh thu.
12
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
V. Phân tích hòa vốn và đòn bẩy tài chính
1. Phân tích hòa vốn
Điểm hòa vốn là mức hoạt động mà ở đó doanh thu bằng tổng chi phí, không có
lợi nhuận hay thậm chí lỗ. Tuy nhiên do UIC là kinh doanh ngành xây dựng địa ốc nên
việc xác định biến phí là tương đối phức tạp.

Ở đây, tính thông qua DOL và DFL để tính F (định phí) và V(biến phí) thông qua
công thức:
DOL=%EBIT/%S
DFL=EBIT/(EBIT-I)
2009 2010
2011
Doanh thu hòa vốn lời lỗ
431,885,520,846 336,845,922,021 480,346,641,708
Doanh thu hòa vốn tiền mặt
431,885,520,846 336,845,922,021 480,346,641,708
Doanh thu hòa vốn trả nợ
9,117,734,620,705 12,586,676,078,573 17,322,375,470,622
Doanh thu
896,791,239,404 953,889,267,809 1,228,842,377,675
Nhận xét
Lời thật Lời thật Lời thật
Theo kết quả phân tích trên cho thấy tình hình kinh doanh của UIC năm 2009,
2010 là lời thật tuy nhiên hiệu quả kinh doanh không cao, nhưng năm 2011 là công ty lỗ
thật. Từ kết quả trên cho thấy UIC cần phải có các biện pháp để tăng doanh thu có thể
thông qua tăng giá bán hoặc tăng sản lượng, giảm chi phí.
2. Đòn bẩy tài chính
2009 2010
2011
Đòn bẩy kinh doanh (DOL)
17.38% 145.99% 24.41%
Đòn bẩy tài chính (DFL)
147.98% 158.38% 155.14%
Đòn bẩy tổng thể (DTL)
25.72% 231.23% 37.88%
Đòn bẩy kinh doanh (DOL):

Là biểu thị mối quan hệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi. Đòn bẩy kinh
doanh cao nhất khi công ty có tỷ lệ định phí so với biến phí cao. Điều này có nghĩa là
công ty đang sử dụng nhiều tài sản cố định hơn trong hoạt động của mình. Ngược lại đòn
bẩy kinh doanh thấp khi công ty có ty lệ định phí với biến phí thấp. Ta thấy năm 2009
DOL của UIC thấp hơn nhiều các năm 2010,2011, chỉ số này tăng dần qua năm 2010 và
2011, riêng 2011 công ty dung nhiều nên chỉ số DOL rất cao 145,99%. Với DOL cao có
thể giúp cho UIC hoạt động hiệu quả nếu hoạt động kinh doanh tốt , tuy nhiên nếu chỉ
cần sụt giảm nhỏ một lượng doanh thu thì ảnh hưởng rất lớn đến công ty nên ban lãnh
đạo cần xem xét để đưa ra các chính sách phù hợp giảm thiểu rũi ro
Đòn bẩy tài chính (DFL):
Là tỷ số đòn bẩy cho thấy ảnh hưởng của một khoản nợ vay xác định đối với thu
nhập trên mỗi cổ phần của công ty. Ta thấy , DFL các năm không chênh lệch nhiều
nhưng khá cao điều này đã phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng nợ khá nhiều trong
cấu trúc vốn của mình tình hình này vẫn chưa được cãi thiện đến 2011.
Đòn bẩy tổng thể (DTL):
13
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
Thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sở hữu với sự thay đổi của
doanh thu. Ta thấy, UIC ở năm 2010 có mức DTL khá cao do dùng đòn bẩy kinh doanh
khá cao. Nhưng đến 2011 UIC thì giảm mạnh đòn bẩy kinh doanh và duy trì đòn bẩy tài
chính. Ban GĐ công ty UIC cần tính toán để sử dụng 2 đòn bẩy này cho phù hợp nâng
cao hiệu quả sử dụng các đòn bẩy.
VI. Lượng giá chứng khoán
1. Theo phương pháp dòng thu nhập của cổ phiếu
*Krf là hệ số hoàn vốn phi rủi ro, bằng mức lãi xuất trái phiếu chình phủ là (nguồn:
Vậy Krf =9%
* Giả sử hệ số hoàn vốn thị trường có phân phối xác suất như sau:
Xác
suất
Ki PixKi

0.2 12% 0.024
0.3 14% 0.042
0.6 16% 0.096
0.3 18% 0.054
0.1 19% 0.019
Km= 0,235
Từ bản trên ta tính được Km =23,5%
=> Kuic = Krf +(Km-Krf)β
uic
= 20,83%
Tốc độ tăng trưởng cổ tức qua các năm
g =Lợi nhuận giữ lại/cho tài sản
2009 2010 2011
Tốc độ tăng trưởng cổ tức
11.85% 10.44%
11.03
%
* Dự kiến cổ tức trong tương lai
Năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Về
sau
t
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
g
1.10 1.10 1.20 1.20 1.20 1.20 1.30 1.30 1.30 1.30 1.11
Dt
1,100 1,210 1,452 1,742 2,091 2,509 3,262 4,240 5,512 7,166 1,100
(1+K)
t
1.21

1.46 1.76 2.13 2.58 3.11 3.76 4.54 5.49 6.63
1.21
Dt/(1+K)
t
910 829 823 817 812 806 867 933 1004 1080 910
14
(
1
(1 )
1 )
n
n
t
t
Dt Pn
Po
k
k
=
= +
+
+

Tiểu luận Quản Trị Tài Chính

2. Lượng giá theo chỉ số P/E
Chỉ số EPS của UIC qua các năm:
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 (đự kiến)
EPS
2,449 2,221 2,228 2,456 2000

Chỉ số P/E trung bình ngành bất động sản: 10.4
Vậy giá trị thị trường của cổ phiếu UIC dự kiến trong năm 2012
P = P/ExEPS = 20,800 VND
3. Lượng giá theo phương pháp sử dụng chỉ số EVA
EVA=Vốn CSH x (ROE-Chi phí vốn CSH)
15
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
Giá trị kinh tế gia tăng
EVA năm 2011
EVA
Vốn CSH x (ROE -
chi phí vốn CSH)
(11,885,265,
973)
Vốn CSH cuối năm
2011
E
151,384,152,
849
ROE 2011 ROE 12.98%
Chi phí vốn CSH (Lãi
suất chiết khấu)
Ki 20.83%
Giá trị theo sổ sách
của công ty
150,042,486,182
Giá sổ sách của cổ
phiếu (2011)
B
18,9

23.02
ROE - Ki -7.85%
Dự báo EVA trong
tương lai
t
Dự kiến ROE 2012
= 13%
K 20.83%
Dự kiến EVA năm
2012
1
(ROE - chi phí vốn
CSH)

(0.0783
)

930,854,031
0.827595

770,370,45
7
Dự kiến EVA năm
2013
2
Mức tăng trưởng
(ROE - chi phí vốn
CSH)

1.01


940,162,571
0.68491
4

643,930,55
0
Dự kiến EVA năm
2014
3
Mức tăng trưởng
(ROE - chi phí vốn
CSH)

1.01

949,564,197
0.566832

538,243,06
1
Dự kiến EVA năm
2015
4
Mức tăng trưởng
(ROE - chi phí vốn
CSH)

1.01


959,059,839
0.469107

449,901,92
3
Dự kiến EVA năm
2016
5
Mức tăng trưởng
(ROE - chi phí vốn
CSH)

1.01

968,650,437
0.388231

376,060,10
2
Dự kiến EVA năm
2017
6
Mức tăng trưởng
(ROE - chi phí vốn
CSH)

1.01

978,336,942
0.321298


314,337,84
3
Dự kiến EVA năm
2018
7
Mức tăng trưởng
(ROE - chi phí vốn
CSH)

1.02

997,903,681
0.265905

265,347,42
5
Dự kiến EVA năm
2019
8
Mức tăng trưởng
(ROE - chi phí vốn
CSH)

1.02

1,017,861,75
4
0.220062


223,992,29
8
Dự kiến EVA năm
2020
9
Mức tăng trưởng
(ROE - chi phí vốn
CSH)

1.02

1,038,218,98
9
0.182122

189,082,48
1
Hiện giá năm 2019
của toàn bộ EVA trong
tương lai
10 -
n
Tăng trưởng đều

1.03

4,487,099,52
6
0.150723


676,310,39
6
Hiện giá toàn bộ EVA
trong tương lai

4,447,576,5
35
Giá trị thị trường của
cổ phiếu công ty năm
2012
154,490,0
62,717
Số cổ phiếu lưu hành
năm 2012
8,
000,000
16
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
Giá trị cổ phiếu UIC
(2012)
19,311
4. Tổng hợp kết quả định giá theo 3 phương pháp
Nhận xét: Với kết quả đánh giá cổ phiếu UIC qua 3 phương pháp ta thấy ba phương
pháp cho kết quả gần như nhau. Với giá hiện tại UIC là 7,900 VND thấp hơn giá trị cổ
phiếu đã tính nên nhà đầu tư nên chọn thời điểm để mua cổ phiếu UIC đầu tư dài hạn
VI. Lập chỉ mục đầu tư hiệu quả
1. Hệ số hoàn vốn kỳ vọng, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên của UIC
Kuic=Krf+(Km-Krf)β
uic
UIC Beta = 0,77 Krf = 11.90%

Xác suất (Pi) Km Ki Pi x Ki Pi x (K-Ki)^2
0.2 12% 0.11977
0.02395 0.002090399
0.3 14% 0.13517
0.04055 0.002262095
0.6 16% 0.15057
0.09034 0.003061776
0.3 18% 0.16597
0.04979 0.000941976
0.1 19% 0.17367
0.01737 0.000233627
0.008589873
0.2220
9.27%
41.75%
2. Tìm mã chứng khoán tương quan nghịch
Theo kết quả tìm mã chứng khoán tương quan nghịch bằng cách sử dụng hàm
Correl trong Excel ta tìm được mã KAC
a
uic,kac
= -0,8
17
5
1
i i
i
K PxK
=
= =


5
1
( )
i i
i
P K K
δ
=
= −

v
C
K
δ
= =
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
KAC
Beta =
0
Krf= 11,90%
Xác suất (Pi) Km Ki Pi x Ki Pi x (K-Ki)^2
0.2 12%
0.11
9
0.0238 0.00070805
0.3 14%
0.11
9
0.0357 0.00106 2075
0.6 16%

0.11
9
0.0714 0.00212415
0.3 18%
0.11
9
0.0357 0.00106 2075
0.1 19%
0.11
9
0.0119 0.000354025
0.005310375
0.1785
7.29%
40.82%
3. Kết hợp UIC và KAC thành bộ chứng khoán
Xác định tỷ trọng của từng chứng khoán gồm 2 mã chứng khoán để độ lệch chuẩn
bộ chứng khoán đạt cực tiểu
18
5
1
i i
i
K PxK
=
= =

5
1
( ) 1.91%

i i
i
P K K
δ
=
= − =

14.28%
v
C
K
δ
= =
Tiểu luận Quản Trị Tài Chính
* Hệ số hoàn vốn kỳ vọng ,độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên bộ chứng khoán này
k
p
= W
UIC
K
UIC
+ W
KAC
K
KAC
= 0,4286.0,222+0,5714.0,1785= 19,71%
Ta thấy δ
p
=3,31%


< δ
UIC
=9,27% và δ
KAC
=7,29% nên khi kết hợp 2 chứng khoán thành bộ
chứng khoán với tỷ trọng như trên giảm đi rùi ro rất nhiều (W
1
=42,86%; W
2
=57,14%)
19

×